3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 39)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 39 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 731 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 39)

Câu 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 46.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.

When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

Câu 1: We sometimes think of writing as more real than speech because ______.

A. it has become very important in our culture

B. people have been writing since there have been human beings

C. writing is secondary to language

D. human beings have been writing for at least 5000 years

Câu 2: The author of the passage argues that ______.

A. writing has become too important in today’s society

B. all languages should have a written form

C. speech is more basic to language than writing

D. everyone who learns to speak must learn to write

Câu 3: According to the passage, writing ______.

A. represents speech, but not perfectly

B. developed from imperfect speech

C. is imperfect, but less so than speech

D. is represented perfectly by speech

Câu 4: Learning to write is _______.

A. not easy

B. easy

C. quick

D. very easy

Câu 5: Normal human beings ______.

A. learn to talk after learning to write

B. learn to talk before learning to write

C. learn to write and to talk at the same time

D. learn to write before learning to talk

Câu 6: In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of ______.

A. severely handicapped children

B. intelligent people who couldn’t write

C. people who learn the rudiments of speech

D. people who speak many languages

Câu 7: In the author’s judgment, ______.

A. writing is more real than speech

B. writing has more advantages than speech

C. speech conveys ideas less accurately than writing does

D. speech is essential but writing has important benefits

Câu 8: The word “advantage” in the last paragraph most closely means ______.

A. rudime

B. benefit

C. skill

D. domination

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. A

4. A

5. B

6. B

7. D

8. B

Giải thích:

1. Thông tin: Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech.

2. Thông tin: Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so.

3. Thông tin: When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly.

4. Thông tin: On the other hand, it takes a special effort to learn to write.

5. Thông tin: Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write

6. Thông tin: On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill…

7. Thông tin: Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

8. advantage = benefit: lợi ích

Dịch: Bởi vì chữ viết đã trở nên quá quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ nó thực tế hơn lời nói. Tuy nhiên, một chút suy nghĩ sẽ cho thấy tại sao nói là chủ yếu và viết là thứ yếu đối với ngôn ngữ. Con người đã biết viết (theo như chúng ta có thể biết từ những bằng chứng còn sót lại) trong ít nhất 5000 năm; nhưng họ đã nói chuyện lâu hơn nữa, chắc chắn là kể từ khi có con người.

Khi chữ viết đã phát triển, nó bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay có những ngôn ngữ nói không có dạng viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta đều học nói tốt trước khi học viết; bất kỳ đứa trẻ nào không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hoặc tinh thần sẽ học nói: không thể ngăn cản một người bình thường làm như vậy. Mặt khác, phải nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ, nhiều thành viên thông minh và hữu ích trong xã hội đã không đạt được kỹ năng này, và thậm chí ngày nay, nhiều người nói ngôn ngữ với hệ thống chữ viết không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người học những kỹ năng thô sơ đó chỉ học được một cách không hoàn hảo.

Tuy nhiên, để khẳng định tính ưu việt của lời nói so với chữ viết không có nghĩa là chê bai chữ viết. Một lợi thế của chữ viết so với lời nói là nó lâu dài hơn và có thể tạo ra những bản ghi mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Như vậy, nếu nói làm nên con người thì viết làm nên văn minh.

Câu 2: His driving ambition was entering one of the top universities in the city.

A. driving

B. was

C. entering

D. top

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be to V: có nghĩa vụ làm gì

Dịch: Tham vọng lái xe của anh ấy là vào một trong những trường đại học hàng đầu trong thành phố.

Câu 3: Ideally, I'd like to work at home but it's just not practical.

A. Fortunately

B. Luckily

C. Generally

D. Preferably

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: ideally = preferably: lí tưởng, mong muốn là

Dịch: Lý tưởng nhất là tôi muốn làm việc ở nhà nhưng điều đó không thực tế.

Câu 4: Neither of the (A) girls (B) have turned in the term papers (C) to the instructor (D) yet.

A. girls

B. have

C. to the

D. yet

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Neither of N(s/es) + V (chia số ít)

Dịch: Cả hai cô gái đều chưa nộp bài cho giáo viên hướng dẫn

Câu 5: We ____ go to work by car. Sky train is a wise choice during rush hour.

A. ought to

B. mustn't

C. shouldn't

D. have to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: shouldn’t + V: không nên làm gì

Dịch: Chúng ta không nên đi làm bằng ô tô. Tàu điện trên không là lựa chọn sáng suốt trong giờ cao điểm.

Câu 6: We suggest that she ____ the 10.30 train immediately.

A. take

B. has to take

C. might take

D. may take

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: suggest that S + V (nguyên thế với mọi chủ ngữ): gợi ý, đề xuất

Dịch: Chúng tôi đề xuất rằng cô ấy nên bắt chuyến tàu 10h30 ngay lập tức.

Câu 7: Mai: We'd better take a taxi rather than a coach as we go in group.

Tom: “_____.”

A. You took the words right out of my mouth

B. I'm along with you on that one

C. It is on the tip of my tounge

D. It does make a difference to me

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Mai: Chúng ta nên đi taxi hơn là đi xe khách khi chúng ta đi theo nhóm.

A. Bạn nói cái tôi định nói

B. Tôi hòa hợp với bạn về điều đó

C. Tôi biết điều đó nhưng không nhớ ra được

D. Nó tạo ra khác biệt cho tôi

Câu 8: Only after food has been dried or canned it should be stored for future use.

A. only

B. dried

C. it should

D. use

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Only after => đảo ngữ mệnh đề sau => should it

Dịch: Chỉ sau khi thực phẩm đã được sấy khô hoặc đóng hộp, nó mới được cất giữ để sử dụng trong tương lai.

Câu 9: It is too early in the _____ to expect many visitors to the town.

A. term

B. season

C. time

D. calendar

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in the season: vào mùa

Dịch: Vẫn còn quá sớm trong mùa để mong đợi nhiều du khách đến thị trấn.

Câu 10: We will create a stable, prosperous and highly ______ ASEAN Economic community.

A. compete

B. competition

C. competitor

D. competitive

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: stable, prosperous là tính từ => chỗ trống ở đâu cũng cần một tính từ (song hành)

Dịch: Chúng tôi sẽ tạo ra một cộng đồng kinh tế ASEAN ổn định, thịnh vượng và có tính cạnh tranh cao.

Câu 11: We got our mail ______ yesterday.

A. been delivered

B. delivered

C. delivering

D. to deliver

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: get st Vp2: có cái gì được làm gì

Dịch: Chúng tôi nhận được thư được giao vào hôm qua.

Câu 12: My car keys are possibly in the kitchen.

A. My car keys should be put in the kitchen.

B. My car keys cannot be in the kitchen.

C. I don't know whether my car keys are in the kitchen.

D. My car keys might be in the kitchen.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Chìa khóa xe của tôi có thể ở trong bếp.

A. Chìa khóa xe của tôi nên để trong bếp.

B. Chìa khóa ô tô của tôi không thể ở trong bếp.

C. Tôi không biết liệu chìa khóa xe của tôi có ở trong bếp hay không.

D. Chìa khóa xe của tôi có thể ở trong bếp.

Câu 13: I couldn't stop myself from ______ with boredom during the lecture.

A. sighing

B. gasping

C. panting

D. blowing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. thở dài

B. hổn hển

C. thở hổn hển

D. thổi

Dịch: Tôi không thể ngăn mình thở dài chán nản trong suốt bài giảng.

Câu 14: Tìm lỗi sai trong câu sau: "We don't have to drive fast; there is a speed limit here."

A. don't have to

B. fast

C. there is

D. speed limit

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: have to = must: phải làm gì, don’t have to: không phải làm gì, mustn’t: cấm làm gì

=> Trong câu này sử dụng don’t have to chưa phù hợp về nghĩa => musn’t

Dịch: Chúng ta cấm được cấm lái xe nhanh, có giới hạn tốc độ ở đây.

Câu 15: I heard everything which he said and I was really upset.

A. everything

B. which

C. and

D. I

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng “that” thay thế cho những đại từ bất định như everything... trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Tôi đã nghe tất cả những gì anh ấy nói và tôi thực sự rất buồn.

Câu 16: The telescope will photograph distant galaxies, ______ an attempt to understand their past.

A. on

B. for

C. with

D. in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: in an attempt to: nhằm mục đích gì

Dịch: Kính viễn vọng sẽ chụp ảnh các thiên hà xa xôi, nhằm tìm hiểu quá khứ của chúng.

Câu 17: Peter offered me another drink but I decided I have had enough

A. another

B. but

C. I have had

D. enọugh

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn => I had had

Dịch: Peter mời tôi một ly nữa nhưng tôi quyết định mình đã uống đủ.

Câu 18: If you put your money in the bank, it will earn ten percent ______.

A. investment

B. profit

C. deposit

D. interest

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. đầu tư

B. lợi nhuận

C. gửi tiền

D. tiền lãi

Dịch: Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng, nó sẽ kiếm được lãi suất mười phần trăm.

Câu 19: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.

One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers. Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.

By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.

Câu 1: Reading aloud was more common in the medieval world because ______.

A. people relied on reading for entertainment

B. silent reading had not been discovered

C. there were few places available for private reading

D. few people could read to themselves

Câu 2: The word “commonplace” in the first paragraph mostly means “______”.

A. for everybody’s use

B. most preferable

C. attracting attention

D. widely used

Câu 3: The development of silent reading during the last century indicated ______.

A. an increase in the average age of readers

B. an increase in the number of books

C. a change in the nature of reading

D. a change in the status of literate people

Câu 4: Silent reading, especially in public places, flourished mainly because of ______.

A. the decreasing need to read aloud

B. the development of libraries

C. the increase in literacy

D. the decreasing number of listeners

Câu 5: The phrase “a specialized readership” in paragraph 4 mostly means “______”.

A. a requirement for readers in a particular area of knowledge

B. a limited number of readers in a particular area of knowledge

C. a reading volume for particular professionals

D. a status for readers specialized in mass media

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. D

3. C

4. C

5. B

Giải thích:

1. Thông tin: Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud.

2. commonplace = widely used: được sử dụng rộng rãi

3. Thông tin: Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

4. Thông tin: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud.

5. Thông tin: However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.

Dịch: Đọc cho chính mình là một hoạt động hiện đại mà các học giả của thế giới cổ điển và trung cổ hầu như không biết đến, trong khi vào thế kỷ 15, thuật ngữ “đọc” chắc chắn có nghĩa là đọc to. Chỉ trong thế kỷ 19, việc đọc thầm mới trở nên phổ biến.

Tuy nhiên, người ta nên thận trọng khi cho rằng việc đọc thầm diễn ra đơn giản vì việc đọc to khiến người khác mất tập trung. Việc kiểm tra các yếu tố liên quan đến sự phát triển lịch sử của việc đọc thầm đã tiết lộ rằng nó trở thành phương thức đọc thông thường đối với hầu hết người lớn chủ yếu là do bản thân các nhiệm vụ đã thay đổi về đặc điểm.

Thế kỷ trước đã chứng kiến sự gia tăng đều đặn về tỷ lệ biết chữ và do đó là số lượng độc giả. Khi số lượng người đọc tăng lên, số lượng người nghe tiềm năng giảm xuống và do đó nhu cầu đọc to cũng giảm đi phần nào. Khi việc đọc vì lợi ích của người nghe ngày càng ít phổ biến hơn, thì việc đọc như một hoạt động riêng tư ở những nơi công cộng như thư viện, toa xe lửa và văn phòng lại nở rộ, nơi mà việc đọc to sẽ khiến những người đọc khác mất tập trung. Đến cuối thế kỷ này, vẫn còn nhiều tranh cãi về việc liệu sách có nên được sử dụng để cung cấp thông tin hay được đối xử một cách tôn trọng hay không và liệu việc đọc các tài liệu như báo chí có làm suy yếu tinh thần theo một cách nào đó hay không. Thật vậy, lập luận này vẫn còn với chúng tôi vẫn còn trong giáo dục. Tuy nhiên, bất kể ưu điểm của nó là gì, văn hóa chia sẻ chữ cũ đã biến mất và được thay thế bởi một mặt là các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn và mặt khác là sách và tạp chí dành cho độc giả chuyên biệt.

Vào cuối thế kỷ 20, học sinh được khuyến nghị có thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc không phù hợp, nếu không muốn nói là không thể, đối với người đọc bằng miệng. Những thay đổi về xã hội, văn hóa và công nghệ trong thế kỷ này đã làm thay đổi rất nhiều ý nghĩa của thuật ngữ “đọc”.

Câu 20: Don't ______ to conclusions, we don't yet know all the relevant facts.

A. hurry

B. jump

C. rush

D. run

Lời giải:

Đáp án: jump to conclusions: vội vàng đưa ra kết luận

Dịch: Đừng vội vàng đưa ra kết luận, chúng ta chưa biết hết những sự thật liên quan.

Câu 21: Working without a break makes you more prone ______ error.

A. for

B. in

C. to

D. about

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: prone to st: có xu hướng, thiên hướng

Dịch: Làm việc không nghỉ ngơi khiến bạn dễ mắc lỗi hơn.

Câu 22: Even if rural areas are winning or losing from increased trade, however, remains uncertain.

A. Even if

B. or

C. however

D. remains

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Even if: thậm chí nếu => Whether: liệu rằng

Dịch: Tuy nhiên, liệu các khu vực nông thôn đang thắng hay thua do thương mại gia tăng vẫn chưa chắc chắn.

Câu 23: Although the earth was formed about 4,500 million years ago, human beings have inhabited it for less than half a million years. Within this time, population has increased bugely and people have had a vast (1) _______ upon the earth. They have long been able to (2) _______ the forces of nature to use. Now, with modern technology, they have the power to alter the balance of life on earth.

Reports back from the first astronauts helped dispel the dangerous (3) _______ that the world had no boundaries and had militless resources. (4) _______, ecologists have shown that all forms of life on earth are interconnected, so it (5) _______ that all human activity has an effect on the natural environment.

In recent years, people have been putting the environment under stress. As a result, certain (6) _______ materias such as timber, water and minerals are beginning to (7) _______ short. Pollution and the (8) _______ of waste are already critical issues, and the (9) _______ of the environment is fast becoming the most pressing problem (10) _______ us all. The way we respond to the challenge will have a profound effect on the earth and its life support (11) _______

However, despite all these threats there are (12) _______ signs. Over the past few decades, the growth in population has been more than matched by food production, indicating that we should be able to feed ourselves for some time yet.

Câu 1:

A. imprint

B. indication

C. impression

D. impact

Câu 2:

A. put

B. make

C. place

D. stand

Câu 3:

A. judgement

B. notion

C. reflection

D. concept

Câu 4:

A. however

B. likewise

C. moreover

D. otherwise

Câu 5:

A. results

B. follows

C. complies

D. develops

Câu 6:

A. raw

B. coarse

C. crude

D. rough

Câu 7:

A. turn

B. come

C. go

D. run

Câu 8:

A. disposal

B. displacement

C. disposition

D. dimissal

Câu 9:

A. state

B. situation

C. circumstance

D. case

Câu 10:

A. encountering

B. opposing

C. confronting

D. meeting

Câu 11:

A. projects

B. systems

C. methods

D. routines

Cau 12:

A. stimulating

B. welcoming

C. satisfying

D. reassuring

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. A

3. B

4. C

5. B

6. A

7. D

8. A

9. A

10. C

11. B

12. D

Giải thích:

1. have an impact on/upon: có tác động tới

2. put st to use: đưa vào sử dụng

3.

A. judgement: phán đoán

B. notion: khái niệm, ý niệm, ý nghĩ

C. reflection: phản xạ

D. concept: khái niệm

4.

A. however: tuy nhiên

B. likewise: tương tự như vậy

C. moreover: hơn nữa

D. otherwise: nếu không thì

5. It follows that: kết quả dẫn đến là...

6. raw material: nguyên liệu thô

7. run short: cạn kiệt

8.

A. disposal: vứt bỏ

B. displacement: chuyển vị

C. disposition: bố trí

D. dimissal: sa thải

9. the state of the environment: trạng thái, tình trạng môi trường

10.

A. encountering: gặp phải

B. opposing: phản đối

C. confronting: đương đầu

D. meeting: cuộc họp

Dịch: Mặc dù trái đất được hình thành cách đây khoảng 4.500 triệu năm, nhưng con người mới sinh sống trên đó chưa đến nửa triệu năm. Trong thời gian này, dân số đã tăng lên một cách đáng kinh ngạc và con người đã có tác động to lớn đến trái đất. Từ lâu họ đã có thể đưa các lực lượng tự nhiên vào sử dụng. Giờ đây, với công nghệ hiện đại, họ có khả năng thay đổi sự cân bằng của sự sống trên trái đất.

Các báo cáo từ các phi hành gia đầu tiên đã giúp xua tan quan niệm nguy hiểm rằng thế giới không có ranh giới và không có tài nguyên quân sự. Hơn nữa, các nhà sinh thái học đã chỉ ra rằng tất cả các dạng sống trên trái đất đều có mối liên hệ với nhau, do đó, mọi hoạt động của con người đều có ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên.

Trong những năm gần đây, mọi người đã đặt môi trường dưới áp lực. Kết quả là, một số nguyên liệu thô như gỗ, nước và khoáng chất đang bắt đầu cạn kiệt. Ô nhiễm và xử lý chất thải đã là những vấn đề nghiêm trọng và tình trạng môi trường đang nhanh chóng trở thành vấn đề cấp bách nhất mà tất cả chúng ta phải đối mặt. Cách chúng ta đối phó với thách thức sẽ có ảnh hưởng sâu sắc đến trái đất và các hệ thống hỗ trợ sự sống của nó

Tuy nhiên, bất chấp tất cả những mối đe dọa này, vẫn có những dấu hiệu trấn an. Trong vài thập kỷ qua, sự gia tăng dân số đã nhiều hơn so với sản xuất lương thực, cho thấy rằng chúng ta vẫn có thể tự nuôi sống mình trong một thời gian.

Câu 24: He told me to rest for a while. “____________ for a while,” he said.

A. To rest

B. Rest

C. Do you rest

D. Resting

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng V (nguyên thể).

Dịch: Anh bảo tôi nghỉ ngơi một lát. “Hay nghỉ ngơi một lát đi,” anh ấy nói.

Câu 25:

Life originated in the early seas less than a billion years after Earth was formed. Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared on the continents. Life's transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.

What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The traditional view of the first terrestrial organisms is based on megafossils ― relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive megafossil record. Because of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters. Moreover, the megafossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago.

Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans ― plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.

These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms. Our views about the nature of the early plant and animal communities are now being revised. And with those revisions come new speculation about the first terrestrial life-forms.

1. The word “drastic” in line 5 is closest in meaning to

A. widespread

B. radical

C. progressive

D. risky

2. According to the theory that the author calls “the traditional view,” what was the first form of life to appear on land?

A. Bacteria

B. Meat-eating animals

C. Plant-eating animals

D. Vascular plants

3. According to the passage, what happened about 400 million years ago?

A. Many terrestrial life-forms died out.

B. New life-forms on land developed at a rapid rate.

C. The megafossils were destroyed by floods.

D. Life began to develop in the ancient seas.

4. The word “extracted” in line 18 is closest in meaning to

A. located

B. preserved

C. removed

D. studied

5. What can be inferred from the passage about the fossils mentioned in lines 17-20?

A. They have not been helpful in understanding the evolution of terrestrial life.

B. They were found in approximately the same numbers as vascular plant fossils.

C. They are older than the megafossils.

D. They consist of modern life-forms.

6. The word “instances” in line 21 is closest in meaning to

A. methods

B. processes

C. cases

D. reasons

7. The word “they” in line 22 refers to

A. rocks

B. shores

C. oceans

D. specimens

8. The word “entombed” in lime 22 is closest in meaning to

A. crushed

B. trapped

C. produced

D. excavated

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. D

3. B

4. C

5. C

6. C

7. D

8. B

Giải thích:

1. drastical = radical: triệt để

2. Thông tin: The traditional view of the first terrestrial organisms is based on megafossils ― relatively large specimens of essentially whole plants and animals.

3. Thông tin: Moreover, the megafossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago.

4. extracted = removed: tách, chiết xuất

5. Thông tin: These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms.

6. cases = instances: trường hợp

7. Thông tin: In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.

8. entombed = trapped: bẫy, chôn vùi

Dịch:

Sự sống bắt nguồn từ những vùng biển sơ khai chưa đầy một tỷ năm sau khi Trái đất được hình thành. Ba tỷ năm nữa đã trôi qua trước khi những loài thực vật và động vật đầu tiên xuất hiện trên các lục địa. Quá trình chuyển đổi của sự sống từ biển vào đất liền có lẽ là một thách thức tiến hóa cũng như nguồn gốc của sự sống.

Những dạng sống nào đã có thể tạo ra một sự thay đổi mạnh mẽ như vậy trong lối sống? Quan điểm truyền thống về các sinh vật trên cạn đầu tiên dựa trên các megafossils – những mẫu vật tương đối lớn về cơ bản là toàn bộ thực vật và động vật. Thực vật có mạch, liên quan đến thực vật hạt giống và dương xỉ hiện đại, đã để lại kỷ lục siêu hóa thạch toàn diện đầu tiên. Do đó, người ta thường cho rằng trình tự quá trình trên cạn phản ánh sự tiến hóa của các hệ sinh thái trên cạn hiện đại. Theo quan điểm này, thực vật có mạch nguyên thủy đầu tiên định cư ở rìa các vùng nước lục địa, tiếp theo là động vật ăn thực vật và cuối cùng là động vật săn mồi của động vật ăn thực vật. Hơn nữa, các siêu hóa thạch cho thấy sự sống trên cạn đã xuất hiện và đa dạng hóa một cách bùng nổ gần ranh giới giữa kỷ Silur và kỷ Devon, cách đây hơn 400 triệu năm một chút.

Tuy nhiên, gần đây, các nhà cổ sinh vật học đã xem xét kỹ hơn các trầm tích bên dưới ranh giới địa chất Silurian-Devonian này. Nó chỉ ra rằng một số hóa thạch có thể được chiết xuất từ ​​những trầm tích này bằng cách đặt đá vào bể axit. Kỹ thuật này đã phát hiện ra bằng chứng mới từ các trầm tích được lắng đọng gần bờ biển của các đại dương cổ đại - các vi hóa thạch thực vật và các mảnh cực nhỏ của động vật nhỏ. Trong nhiều trường hợp, mẫu thử có đường kính nhỏ hơn một phần mười milimét. Mặc dù chúng đã bị chôn vùi trong đá hàng trăm triệu năm, nhưng nhiều hóa thạch bao gồm phần còn lại hữu cơ của sinh vật.

Những hóa thạch mới được phát hiện này không chỉ tiết lộ sự tồn tại của các sinh vật chưa từng được biết đến trước đây, mà còn đẩy lùi thời điểm xâm chiếm đất liền của các sinh vật đa bào. Quan điểm của chúng tôi về bản chất của các cộng đồng động vật và thực vật ban đầu hiện đang được sửa đổi. Và cùng với những sửa đổi đó là những suy đoán mới về những dạng sống đầu tiên trên cạn.

Câu 26: She has a wonderful voice but unfortunately, she never gets the ______ to sing in public.

A. event

B. occasion

C. ability

D. chance

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: get the chance to V: có cơ hội làm gì

Dịch: Cô ấy có một giọng hát tuyệt vời nhưng thật không may, cô ấy không bao giờ có cơ hội được hát trước công chúng.

Câu 27: I wasn't sure how Belinda would react because I ____ her long.

A. didn't know

B. wasn't knowing

C. hadn't been knowing

D. hadn't known

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: long => dùng thì hoàn thành, vì phía trước đang dùng quá khứ đơn => ngữ cảnh trong quá khứ => quá khứ hoàn thành

Dịch: Tôi không chắc Belinda sẽ phản ứng thế nào vì tôi chưa biết cô ấy lâu.

Câu 28: With his many theories, Albert Einstein did a great impact on physic, so much so that he is often called the greatest physicist of all time.

A. did

B. so much so that

C. physicist

D. many

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: have an impact on: có tác động tới

Dịch: Với nhiều lý thuyết của mình, Albert Einstein đã có tác động lớn đến vật lý, đến nỗi ông thường được gọi là nhà vật lý vĩ đại nhất mọi thời đại.

Câu 29: The lung cancer mortality rate rose six-fold in males when mass media started covering the health risks of smoking.

A. mortality rate

B. rose

C. covering

D. health

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn => had risen

Dịch: Tỷ lệ tử vong do ung thư phổi tăng gấp sáu lần ở nam giới khi các phương tiện truyền thông đại chúng bắt đầu đưa tin về những rủi ro sức khỏe của việc hút thuốc.

Câu 30: Read the following passages and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for each of the blanks from 1 to 5.

A GOOD START TO A HOLIDAY

I had never been to Denmark before, and when I set out to catch the ferry in early May, I little (1) that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. I wanted to use my time well, so I had planned a route which would (2) several small islands and various parts of the countryside. I arrived at Esbjerg, a convenient port for a cyclist’s arrival,where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track (3) out of town and down to Ribe, where I spent my first night. In my experience, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip was no exception. In Ribe, I got into conversation with a cheerful man who turned (4) to be the local baker. He insisted that I should join his family for lunch, and, while we were eating, he contacted his daughter in Odense. Within minutes, he had (5) for me to visit her and her family. Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me going, and the feeling that this would turn out to be a wonderful holiday.

Câu 1: A. wondered B. suspected C. doubted D. judged

Câu 2: A. include B. contain C. enclose D. consist

Câu 3: A. leads B. rides C. moves D. connects

Câu 4: A. up B. out C. in D. over

Câu 5: A. arranged B. fixed C. settled D. ordered

Lời giải:

Đáp án:

1B

2A

3A

4B

5A

Giải thích:

1. suspect = nghi ngờ

2. include = bao gồm

3. lead = dẫn đến

4. turn out to be st/ sb = hoá ra là

5. arrange = sắp xếp, thu xếp

Dịch:

Tôi chưa bao giờ đến Đan Mạch trước đây, và khi tôi bắt chuyến phà vào đầu tháng Năm, tôi ít ngờ rằng vào cuối chuyến đi, tôi đã có được những tình bạn lâu dài như vậy. Tôi muốn sử dụng tốt thời gian của mình, vì vậy tôi đã lên kế hoạch cho một lộ trình bao gồm một số hòn đảo nhỏ và nhiều vùng khác nhau của vùng nông thôn. Tôi đến Esbjerg, một cảng thuận tiện cho người đi xe đạp đến, nơi có thể lấy thông tin du lịch và đổi tiền. Một đường đua xe đạp dẫn ra khỏi thị trấn và xuống Ribe, nơi tôi đã trải qua đêm đầu tiên. Theo kinh nghiệm của tôi, một người đi du lịch một mình đôi khi gặp phải sự hiếu khách bất ngờ, và chuyến đi này cũng không ngoại lệ. Ở Ribe, tôi bắt chuyện với một người đàn ông vui vẻ hóa ra là thợ làm bánh địa phương. Anh ấy khăng khăng rằng tôi nên ăn trưa cùng gia đình anh ấy, và trong khi chúng tôi đang ăn, anh ấy đã liên lạc với con gái mình ở Odense. Trong vòng vài phút, anh ấy đã sắp xếp để tôi đến thăm cô ấy và gia đình cô ấy. Sau đó, tôi được gửi lên đường với một ổ bánh mì mới để tiếp sức cho tôi, và cảm giác rằng đây sẽ trở thành một kỳ nghỉ tuyệt vời.

Câu 31: The existence of many stars in the sky ____ us to suspect that there may be life on another planet.

A. lead

B. leading

C. have led

D. leads

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: diễn tả các sự việc hành động có thực ở thực tế sử dụng thì hiện tại đơn

Dịch: Sự tồn tại của nhiều ngôi sao trên bầu trời khiến chúng ta nghi ngờ rằng có thể có sự sống trên một hành tinh khác.

Câu 32: A family can be two or more people who share goals and values, have long-term _____ to one another, and usually live in the same house.

A. commit

B. commitments

C. committed

D. commutative

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. commit (v): phạm (tội), cam kết

B. commitment (n): lời cam kết

C. committed (a): tận tụy

D. commutative (a): thay đổi, thay thế, giao hoán

Dịch: Một gia đình có thể là hai hoặc nhiều người cùng chung mục tiêu và giá trị, có những gắn bó lâu dài với nhau và thường sống chung dưới một nhà.

Câu 33: We _________there when our father died.

A. still lived

B. lived still

C. was still living

D. were still living.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: “When” dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (when our father died) => Thì quá khứ đơn

Still ( trạng từ) đứng trước động từ thường

Dịch: Chúng tôi vẫn sống ở đó khi bố mẹ chúng tôi qua đời.

Câu 34: ......., the meeting began.

A. After we have sat down

B. All of us having taken the seats

C. Our having seated

D. Once we had been sat down

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: All of us having taken the seats = sau khi tất cả chúng tôi đã ngồi xuống

Dịch: Tất cả chúng tôi đã ổn định chỗ ngồi, cuộc họp bắt đầu.

Cau 35: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

The better you are at English, more chance you have to get a job with international organizations.

A. better

B. are at

C. more chance

D. to get a job

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The adj-er/ more + N/ adj dài S+V, the adj-er/ more + N/ adj dài + S + V: ... càng .. càng

Sửa: more chance => the more chance

Dịch: Bạn càng giỏi tiếng anh, bạn càng có nhiều cơ hội làm việc với các tổ chức quốc tế.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question

Today, we can check out the latest news and current affairs with just few clicks of mouse or by simply switching on the radio or television.

A. matters

B. meetings

C. affections

D. approvals

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: affairs = matters (sự việc, vấn đề)

Dịch: Ngày nay, chúng ta có thể xem những tin tức mới nhất và các vấn đề thời sự chỉ bằng vài cú nhấp chuột hoặc đơn giản bằng cách bật đài hoặc tivi.

Câu 37: Jack ______ yet, otherwise he would have telephoned me.

A. mustn’t have arrived

B. shouldn’t have arrived

C. can’t have arrived

D. needn’t have arrived

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc dự đoán việc không thể đã xảy ra trong quá khứ: can’t / couldn’t have + VpII

Dịch: Jack có thể chưa đến, nếu không thì anh ấy đã gọi điện cho tôi rồi.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

Over fifty thousand English words have been deriving from the Greek language.

A. Over

B. thousand

C. have been deriving

D. the Greek

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc bị động hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + VpII

Sửa: have been deriving = have been derived

Dịch: Hơn năm mươi nghìn từ tiếng Anh đã được bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp.

Câu 39: I found this baby bird at the foot of a tree. It _____ from a nest.

A. might not have fallen

B. must have fallen

C. can have fallen

D. ought to have fallen

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: must have VpII: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

Dịch: Tôi tìm thấy chú chim con này dưới gốc cây. Nó chắc hẳn phải rơi từ một cái tổ.

Câu 40: Public television stations are different from commercial stations ___________.

A. because they receive money differently and different types of shows

B. for money and program types

C. in the areas of funding and programming

D. because the former receives money and has programs differently from the later

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Các đài truyền hình công cộng khác với các đài thương mại trong lĩnh vực tài trợ và lập chương trình.

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

The weather was such windy and cloudy for all students to go hiking in the mountain.

A. such

B. windy

C. all

D. to go

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: too + adj / adv + for sb + to V (quá … để làm gì)

Dịch: Thời tiết quá gió và nhiều mây để tất cả học sinh có thể đi leo núi.

Câu 42: He owed his success not to privilege but to self-education and a driving desire for _______.

A. achieve

B. achiever

C. achievement

D. achievable

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: cần danh từ đứng sau giới từ “for” làm tân ngữ

- Achieve (v): đạt được

- Achiever (n): người thành công

- Achievement (n): sự thành công

- Achievable (a): có thể đạt được

Dịch: Thành công của anh ấy không phải do đặc ân nào mà là do tự học và ước muốn chinh phục thành công.

Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

The instructor advised the students for the procedures to follow in writing the term paper.

A. for

B. procedures

C. follow

D. in writing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: advise sb on st = khuyên ai về cái gì

Sửa: for => on

Dịch: Người hướng dẫn đã tư vấn cho sinh viên về các thủ tục cần tuân theo khi viết bài báo học kỳ.

Câu 44: They stood on the street corner ____ leaflets.

A. making out

B. handing out

C. handing in

D. making off

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. making out = hiểu

B. handing out = phân phát

C. handing in = nộp

D. making off = tẩu thoát

Dịch: Họ đứng ở góc phố phát tờ rơi.

Câu 45: Horace found his Magical Bean Maker ______ than he originally thought.

A. useful

B. less useful

C. less least useful

D. least useful

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn: less + adj/ adv + than (đối với từ có 2 âm tiết trở lên)

Dịch: Horace thấy cái máy làm đậy của mình ít hữu ích hơn anh nghĩ ban đầu.

Câu 46: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

With his remarkable ability, Lam can deal with this problem effectively.

A. uneffectively

B. inefficiently

C. ineffectively

D. uneffciently

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: effectively (hiệu quả) >< in effectively (không hiệu quả)

Dịch: Với khả năng vượt trội của mình, Lâm có thể giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả.

Câu 47: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

For environmental safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factories.

A. leak

B. release

C. poison

D. pollutant

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: emission = release (n) sự thải ra, phát ra

Dịch: Để đảm bảo an toàn cho môi trường, chúng ta cần tìm mọi cách để giảm phát thải khói bụi của các nhà máy.

Câu 48: Jeff wanted to know __________.

A. why were his friends laughing

B. that why were his friends laughing

C. why his friends were laughing

D. the reason why his friends laughing

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu khẳng định không đảo to be lên trước chủ ngữ

Đáp án A, B loại. Đáp án D thiếu to be

Dịch: Jeff muốn biết tại sao các bạn của cậu ấy cười.

Câu 49: They decided to _____ in a visit to their relations when they were on holiday.

A. fill

B. fit

C. put

D. manage

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: put in = dành nhiều thời gian để nỗ lực làm gì

Dịch: Họ quyết định tổ chức một chuyến thăm họ hàng của họ khi họ đang đi nghỉ.

Câu 50: Edward has found a bigger flat and is move into it. Edward has found a bigger flat and is ______ move into it.

A. near to

B. ready for

C. on the way

D. about to

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: be about to do sth: sắp làm gì

Dịch: Edward đã tìm được một căn hộ lớn hơn và chuẩn bị chuyển vào ở.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 35)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 36)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 37)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 38)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 40)

1 731 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: