3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 49)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 49 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 529 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 49)

Câu 1: Supply the correct form of the verbs in the blanket.

When I came, the whole family (have) ___________ dinner around a big dining table.

Lời giải:

Đáp án: were having

Giải thích: Cấu trúc: When QKĐ, QKTD.

Dịch: Khi tôi đến, cả gia đình đang ăn tối quanh một chiếc bàn ăn lớn.

Câu 2: Supply the correct form of the verbs in the blanket.

The Earth (hold) ______ by the gravity of the Sun and orbits around it.

Lời giải:

Đáp án: is held

Giải thích: dùng hiện tại đơn để nói về sự thật và dùng bị động vì câu mang nghĩa bị động

Dịch: Trái đất được giữ bởi lực hấp dẫn của Mặt trời và quay quanh nó

Câu 3: By working for an international organization, he takes opportunities to have a worldwide network of friends and interact with a variety of people.

The underlined word has the closest meaning to:

A. relate to

B. communicate with

C. dedicate with

D. roomate with

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: interact with = communicate with (tương tác với)

Dịch: Bằng cách làm việc cho một tổ chức quốc tế, anh ấy có cơ hội có được mạng lưới bạn bè trên toàn thế giới và tương tác với nhiều người.

Câu 4: The house was built of wood. It was clearly a fire risk. (using V-ing/ being V3/ed...)

Lời giải:

Đáp án: Built/ Being built of wood, the house was clearly a fire risk.

Giải thích: Rút gọn chủ ngữ dạng bị động thì dùng VpII

Dịch: Được xây dựng bằng gỗ, ngôi nhà rõ ràng là một nguy cơ hỏa hoạn.

Câu 5: The struggle for our national _____ lasted for over fifty years. (depend)

Lời giải:

Đáp án: independence

Giải thích: independence (n) sự độc lập

Dịch: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta đã kéo dài hơn 50 năm.

Câu 6: All _____ to Washington are delayed because of the bad weather. FLY

Lời giải:

Đáp án: flights

Giải thích: ô trống cần danh từ số nhiều làm chủ ngữ

Dịch: Tất cả các chuyến bay đến Washington đều bị hoãn vì thời tiết xấu.

Câu 7: They stretched a rope from one side of the crevasse to the other in order to haul their equipment across. => By ______.

Lời giải:

Đáp án: By stretching a rope from one side of the crevasse to the other, they were able to haul their equipment across.

Giải thích: By Ving = bằng cách làm gì

Dịch: Họ căng một sợi dây từ bên này sang bên kia của khe nứt để kéo thiết bị của họ qua. = Bằng cách căng một sợi dây từ bên này sang bên kia của khe nứt, họ có thể kéo thiết bị của mình qua.

Câu 8: Yesterday I (walk) along the street when I (realize) a man with a black beard, whom I (see) three times already, (follow) me.

Lời giải:

Đáp án: was walking...realized...had seen...was following/ following

Giải thích: Ô trống 1 đang xảy ra thì ô trống 2 xen vào. Ô trống 3 nói về việc đã xảy ra từ trước trong quá khứ. Ô trống 4 nói về việc đang xảy ra trong quá khứ

Dịch: Hôm qua tôi đang đi bộ dọc theo con phố thì tôi nhận ra rằng một người đàn ông có bộ râu đen, người mà tôi đã nhìn thấy, đang đi theo tôi.

Câu 9: What an .............. you have! (imagine)

Lời giải:

Đáp án: imagination

Giải thích: imagination (n) trí tưởng tượng

Dịch: Bạn có một trí tưởng tượng tuyệt vời!

Câu 10: Solar energy doesn't cause………..

A. pollution

B. polluted

C. pollute

D. pollutant

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: câu còn thiếu một danh từ, chọn pollution (n): sự ô nhiễm

Dịch: Năng lượng mặt trời không gây ô nhiễm.

Câu 11: Read the passage, and fill in the blank with the suitable word.

Around 60 kilometers southwest of Ha Noi, Perfume Pagoda is one of the largest (1) sites in Huong Son Commune, My Duc District. It comprises a complex of pagodas and Buddhist shrines (2) into the limestone cliffs of Perfume Mount, spreading alongside the (3) up to the peak. The complex’s center is Inner Temple, right inside Huong Tich Cavern. Huge numbers of pilgrims flock to the site (4) Perfume Pagoda Festival, which begins in the middle of the (5) lunar month and (6) until the middle of the third one (or from February to April) in order to (7) for happiness and prosperity in the coming year. Also, it is a very popular opportunity for young (8) to meet and for numerous romances to be (9). On this special occasion, a wide range of traditional cultural activities is incorporated. Perfume Pagoda is not only a religious site, but a great sight-seeing (10) in Viet Nam as well.

Lời giải:

Đáp án:

1. religious

2. built

3. mountain

4. during

5. first

6. lasts

7. pray

8. couples

9. formed

10. spot

Dịch: Cách Hà Nội khoảng 60 km về phía Tây Nam, chùa Hương là một trong những địa điểm tôn giáo lớn nhất ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức. Nó bao gồm một quần thể chùa và đền thờ Phật giáo được xây dựng trong vách đá vôi của Núi Hương, trải dọc theo ngọn núi lên đến đỉnh. Trung tâm của khu phức hợp là đền Nội, ngay bên trong động Hương Tích. Lễ hội chùa Hương bắt đầu từ giữa tháng giêng âm lịch và kéo dài đến giữa tháng ba (hoặc từ tháng hai đến tháng tư) để cầu phúc lộc, bình an cho gia đình, lượng khách hành hương về đây rất đông. năm tới. Ngoài ra, đây là cơ hội rất phổ biến để các cặp đôi trẻ gặp gỡ và tạo nên nhiều mối tình lãng mạn. Vào dịp đặc biệt này, một loạt các hoạt động văn hóa truyền thống được kết hợp. Chùa Hương không chỉ là một địa điểm tôn giáo, mà còn là một điểm tham quan tuyệt vời ở Việt Nam.

Câu 12: Fill in the blank with an appropriate preposition

Did you plan to share an apartment with an American student, or did you come ______ by accident?

Lời giải:

Đáp án: across

Giải thích: come across (v) tình cờ gặp

Dịch: Bạn định ở chung căn hộ với một sinh viên người Mỹ hay bạn tình cờ gặp?

Câu 13: He definitely has the ______________ to become a professional tennis player. (ABLE)

Lời giải:

Đáp án: ability

Giải thích: Dấu hiệu: Sau mạo từ “the” cần một danh từ/ cụm danh từ.

Dịch: Anh ấy chắc chắn có khả năng trở thành một vận động viên tennis chuyên nghiệp.

Câu 14: Rewrite the sentence: He stood no chance of passing his exams. (INEVITABLE)

Lời giải:

Đáp án: It was inevitable that he would fail his exams.

Giải thích: inevitable (adj) không thể tránh khỏi

Dịch: Anh ấy không có cơ hội vượt qua kỳ thi của mình. = Việc anh ấy trượt kỳ thi là điều không thể tránh khỏi.

Câu 15: Hoa decided ........... how to use a sewing machine.

A. learn

B. learning

C. to learn

D. learned

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: decide to V = quyết định làm gì

Dịch: Hoa quyết định học cách sử dụng máy khâu.

Câu 16: Rewrite the sentence

John has done well in French, but not so well in Math. → While ______.

Lời giải:

Đáp án: While John has done well in French, he has not done so well in Math.

Giải thích: While (trong khi) dùng với câu có 2 mệnh đề trái ngược

Dịch: John học giỏi tiếng Pháp, nhưng không giỏi môn Toán. = Trong khi John học giỏi tiếng Pháp, thì cậu ấy lại không giỏi môn Toán.

Câu 17: Rewrite the sentence: People know that he is armed.

Lời giải:

Đáp án: He is known to be armed.

Giải thích: Bị động ý kiến: S + am/is/are/was/were + said + to V.

Dịch: Mọi người biết rằng anh ta được trang bị vũ khí. = Anh ta được biết là có vũ trang.

Câu 18: Tet is a festival. Tet occurs in late January or early February. (which)

=> Tet is a festival …………………………………………………………

Lời giải:

Đáp án: Tet is a festival which occurs in late January or early February.

Giải thích: Which thay thế cho “Tet”

Dịch: Tết là lễ hội. Tết diễn ra vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai. = Tết là một lễ hội diễn ra vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai.

Câu 19: Put the word in brackets in the correct form

Thousands of Vietnamese ……………....... graduated from the Imperial Academy (SCHOOL)

Lời giải:

Đáp án: scholars

Giải thích: scholars (n) học giả

Dịch: Hàng ngàn học giả Việt Nam đã tốt nghiệp từ Học viện Hoàng gia.

Câu 20: Fill a suitable preposition in each blank.

Because of the heavy storm, the ship moved up and ……….. the water.

A. down

B. to

C. on

D. of

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: up and down: dập dìu, lên xuống

Dịch: Vì bão lớn nên con tàu di chuyển ngược xuôi trên mặt nước.

Câu 21: Her mother asked her to _________ the table for the evening meal.

A. place

B. put out

C. serve

D. lay

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: lay the table = dọn bàn

Dịch: Mẹ cô yêu cầu cô dọn bàn cho bữa ăn tối.

Câu 22: If I ______ (know) that you were ill, I ______ (go) to see you.

Lời giải:

Đáp án: had known - would have gone

Giải thích: Câu điều kiện loại 3 là loại câu được sử dụng khi người nói tưởng tượng ra kết quả của một sự việc/ tình huống/ hành động không có thật trong quá khứ.

Dịch: Nếu tôi biết rằng bạn bị bệnh, tôi sẽ đến thăm bạn.

Câu 23: It's a _____ Italian restaurant.

A. fashion

B. fashionable

C. fashions

D. fashionably

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: fashionable (a): thời thượng. Chỗ trống cần tính từ

Dịch: Đó là một nhà hàng Ý rất thời thượng.

Câu 24: Vinh keeps forgetting his homework.

A. Vinh is always forgetting his homework.

B. Vinh is always remembering his homework.

C. Vinh is always not forgetting his homework.

D. Vinh is always not remembering his homework.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: "always" sử dụng trong HTTD dùng để phàn nàn về một thói quen/tật xấu nào đó của người khác.

Dịch: Vinh liên tục quên bài tập về nhà. = Vinh luôn quên bài tập về nhà.

Câu 25: Thanks to television, people can get the latest ______________ and enjoy interesting programs in an inexpensive and convenient way. (inform)

Lời giải:

Đáp án: information

Giải thích: information: thông tin

Dịch: Nhờ vào tivi, có thể cập nhất thông tin mới nhất và thưởng thức những chương trình thú vị mà không tốn kém và rất tiện nghi.

Câu 26: I object to him______ private calls on the office phone.

A. make

B. to make

C. making

D. made

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: object to somebody doing something: phản đối ai làm gì

Dịch: Tôi phản đối anh ta gọi điện thoại riêng bằng điện thoại văn phòng.

Câu 27: Are you interested in _____ football?

A. play

B. to play

C. playing

D. played

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: tobe interested in + V-ing: thích thú làm gì

Dịch: Bạn có thích chơi bóng đá không?

Câu 28: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the following blanks.

For many people, traveling by plane is an exciting experience. Others, however, find the whole idea quite terrifying, (1)_____ flying is no more dangerous than any other form of travel and some experts say it is considerably safer. It is known, however, that most accidents occur (2)_____ taking off and landing when a (3)_____ decisions are vitally important.The people, (4)_____ job is to look after the passengers, the stewards and stewardesses play an important part in helping passengers to feel safe and comfortable. Indeed for many passengers being (5)_____ such care of is all part of the total experience. No other form of travel involves waiting for people in the quite same way, with food, drink, newspapers, magazines, music, and even video film.

Câu 1. A. and B. too C. although D. because

Câu 2. A. through B. during C. for D. while

Câu 3. A. driver’s B. leader's C. chief’s D. pilot’s

Câu 4. A. whose B. their C. which D. that

Câu 5. A. given B. taken C. shown D. kept

Lời giải:

Đáp án:

1C

2B

3D

4A

5B

Giải thích:

1. Although = mặc dù

2. During + N/ Ving: trong suốt quá trình...

3. Pilot = phi công

4. Cấu trúc: N1 + whose + N2: N2 của N1

5. Take care of = chăm sóc, quan tâm

Dịch: Đối với nhiều người, di chuyển bằng máy bay là một trải nghiệm thú vị. Tuy nhiên, những người khác thấy toàn bộ ý tưởng này khá đáng sợ, mặc dù bay không nguy hiểm hơn bất kỳ hình thức du lịch nào khác và một số chuyên gia nói rằng nó an toàn hơn đáng kể. Tuy nhiên, ai cũng biết rằng hầu hết các vụ tai nạn xảy ra trong quá trình cất cánh và hạ cánh khi các quyết định của phi công là cực kỳ quan trọng. Những người có nhiệm vụ chăm sóc hành khách, các tiếp viên đóng vai trò quan trọng trong việc giúp hành khách cảm thấy an toàn và an toàn. thoải mái. Thật vậy, đối với nhiều hành khách, việc được chăm sóc như vậy là một phần của toàn bộ trải nghiệm. Không có hình thức du lịch nào khác liên quan đến việc chờ đợi mọi người theo cùng một cách, với thức ăn, đồ uống, báo, tạp chí, âm nhạc và thậm chí cả phim video.

Câu 29: It ................. every day so far this week.

A. has been raining

B. is raining

C. rained

D. rains

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: có cụm từ "this week" suy ra dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + have/ has + been + V_3 hoặc V-ed

Dịch: Trời đã mưa mỗi ngày cho đến tuần này.

Câu 30: Fill in the gap with “from, to, on, in, at”

They often go swimming ……….. Sunday.

Lời giải:

Đáp án: on

Giải thích: on (trước thứ trong tuần)

Dịch: Họ thường đi bơi vào chủ nhật.

Câu 31: Chuyển câu sau sang câu bị động: Our teacher wants us to prepare our lessons carefully. => Our teacher _______.

Lời giải:

Đáp án: Our teacher wants our lessons to be prepared carefully.

Giải thích: Vì chủ ngữ "our teacher" và tân ngữ "our lessons" không phải là một nên khi chuyển sang cấu bị động sẽ theo công thức: S + V1 + O2 + TO + BE + VpII.

Dịch: Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi chuẩn bị bài học của chúng tôi một cách cẩn thận. = Giáo viên của chúng tôi muốn bài học của chúng tôi được chuẩn bị cẩn thận.

Câu 32: Look! A man (run) ........ after the bus. He wants to catch it.

A. was running

B. is running

C. runs

D. ran

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: có “Look!” (câu mệnh lệnh phía trước) nên dùng hiện tại tiếp diễn

Dịch: Nhìn! Một người đàn ông đang chạy theo xe buýt. Anh muốn bắt nó.

Câu 33: Find a mistake in the sentence below

The cost of (A) living has gone up (B) considerably (C) the last few years (D).

A. cost of

B. has gone up

C. considerably

D. the last few years

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sửa: the last few years => in the last few years

Dịch: Chi phí sinh hoạt đã tăng lên đáng kể trong vài năm qua.

Câu 34: They (already show) ______ the film.

Lời giải:

Đáp án: have already shown

Giải thích: dùng hiện tại hoàn thành vì có “already”

Dịch: Họ đã chiếu bộ phim rồi

Câu 35: Supply the correct form or tense of the words.

They frequently (mobile) ________ the traffic as they march through the streets.

Lời giải:

Đáp án: immobilize

Giải thích: immobilize (v) làm tắc nghẽn

Dịch: Họ thường xuyên làm tắc nghẽn giao thông khi diễu hành qua các đường phố.

Câu 36: Complete the second sentence in each pair, using the word given, so that the meaning stays the same

If you're not old enough otherwise you would be able to get a motorbike. (were) => Angela, ........... a motorbike.

Lời giải:

Đáp án: Angela, if you were old enough, you would be able to get a motorbike.

Giải thích: câu điều kiện loại II diển tả giả thiết không thể xảy ra ở hiện tại

Dịch: Nếu bạn chưa đủ tuổi nếu không bạn sẽ có thể có được một chiếc xe máy. = Angela, nếu bạn đủ tuổi, bạn sẽ có thể có được một chiếc xe máy.

Câu 37: carnival / Rio I has I famous / the / most / in / the / world.

Lời giải:

Đáp án: Rio has the most famous carnival in the world.

Dịch: Rio có lễ hội hóa trang nổi tiếng nhất trên thế giới.

Câu 38: Our teacher asked us (prepare) _____ our lessons carefully.

Lời giải:

Đáp án: to prepare

Giải thích: Cấu trúc: ask + sbd+ to V: yêu cầu ai làm gì

Dịch: Giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi chuẩn bị bài học của chúng tôi một cách cẩn thận.

Câu 39: Rewrite the sentence using the given words.

Yesterday the temperature was nine degrees. Today its only six degrees. => Its ______.

Lời giải:

Đáp án: It's colder today than it was yesterday.

Dịch: Hôm qua nhiệt độ là chín độ. Hôm nay nó chỉ có sáu độ. = Hôm nay trời lạnh hơn hôm qua.

Câu 40: ………. is a large building in the college or university where students live.

A. campus

B. hall

C. institute

D. dormitory

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

a. campus = khuôn viên trường

b. hall = hội trường

c. institute = viện, học viện

d. dormitory = ký túc xá

Dịch: Ký túc xá là một tòa nhà lớn trong trường cao đẳng hoặc đại học nơi sinh viên ở.

Câu 41: Trees won’t grow……. there is enough water.

A. if

B. when

C. unless

D. as

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- If: nếu

- When: khi

- Unless: trừ khi

- As: vì

Dịch: Cây sẽ không phát triển trừ khi có đủ nước.

Câu 42: I .......... as the homework monitor. (just nominate)

Lời giải:

Đáp án: has just been nominated

Giải thích: dùng hiện tại hoàn thành vì có “just”

Dịch: Tôi vừa được đề cử làm người giám sát bài tập về nhà.

Câu 44: If you want to attend the course, you must pass the (write) examination.

Lời giải:

Đáp án: written

Giải thích: written examination (n) kỳ thi viết

Dịch: Nếu bạn muốn tham gia khóa học, bạn phải vượt qua kỳ thi viết.

Câu 45: He went to the factory ___ check the progress of the work.

A. for the purpose

B. by reason of

C. in order to

D. so far as

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: in order to = to: để mà (chỉ mục đích)

Dịch: Anh ấy đến nhà máy để kiểm tra tiến độ công việc.

Câu 46: Someone is going to redecorate the kitchen for us next month. HAVE

=> We are going ....................................... next month.

Lời giải:

Đáp án: We are going have the kitchen redecorated next month.

Giải thích: cấu trúc: have st done

Dịch: Ai đó sẽ trang trí lại nhà bếp cho chúng tôi vào tháng tới. = Chúng tôi sẽ trang trí lại nhà bếp vào tháng tới.

Câu 47: Does your brother use the internet every day? => Your brother .................. doesn't he

Lời giải:

Đáp án: Your brother uses the internet every day, doesn't he?

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi của thì hiện tại đơn, ta cần mượn trợ động từ và chuyển phủ định ở phần đuôi

Dịch: Có phải anh trai bạn kết nối mạng mỗi ngày không?

Câu 48: Each sentence has one mistake. Find and correct it.

I wish it would stop to rain tomorrow.

A. wish

B. would stop

C. to rain

D. tomorrow

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: stop Ving = ngưng việc gì

Sửa: to rain => raining

Dịch: Tôi ước trời sẽ ngừng mưa vào ngày mai.

Câu 49: You will hear from us when we have finished (deal) ______ with your complaint.

Lời giải:

Đáp án: dealing

Giải thích: finish + Ving: Hoàn thành việc gì

Dịch: Bạn sẽ nhận tin tức từ chúng tôi khi chúng tôi giải quyết xong những lời phàn nàn của bạn.

Câu 50: Supply the correct form of the verbs in the blanket.

Children should (take) __________ things from adults with both hands.

Lời giải:

Đáp án: take

Giải thích: should + V: nên làm gì

Dịch: Trẻ em nên nhận đồ vật từ người lớn bằng cả hai tay.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 50)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 51)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 52)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 53)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 54)

1 529 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: