3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 30)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 30 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 30)
Câu 1: Mark the letter A, B , C , D to indicate the underlined part that needs correction
Government should be used national resources in a more efficient way in order to meet the needs of growing populations.
A. be used
B. a more efficient
C. in order to
D. needs of growing populations
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Chủ ngữ “Government” (Chính phủ), động từ “use” (sử dụng) => câu mang nghĩa chủ động
Sửa: be used => use
Dịch: Chính phủ nên sử dụng các tài nguyên quốc gia một cách hiệu quả hơn để đáp ứng được nhu cầu của dân số đang tăng.
Câu 2: It was difficult for the lecturer to ______ his voice to the back of the hall.
A. project
B. raise
C. shout
D. deliver
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: project one’s voice: nói to, rõ ràng
Dịch: Thật khó cho giảng viên để nói to, rõ ràng về phía sau hội trường.
A. in the front of
B. on a podium
C. by using
D. body motions
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: in front of: ở phía trước
Dịch: Nhạc trưởng đứng ở phía trước dàn nhạc, trên bục và chỉ huy bằng cách sử dụng chuyển động của tay và cơ thể.
Câu 4: Because of severe asthma attacks, the doctor suggested his patient to stop smoking.
A. Because of
B. attacks
C. suggested
D. to stop
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: suggest (that) S + V: khuyến khích, đề xuất ai làm gì
Dịch: Vì những cơn hen nặng, bác sĩ đề nghị bệnh nhân của mình ngừng hút thuốc
Câu 5: Conversations you strike up with travelling acquaintances usually tend to be _____.
A. insufficient
B. perverse
C. trivial
D. imperative
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- insufficient: không đủ
- perverse: ngoan cố, cố chấp
- trivial: nhỏ nhặt
- imperative: cấp bách
Dịch: Các cuộc trò chuyện khi bạn bắt gặp với những người quen khi đi đường thường là nhỏ nhặt
Câu 6: The committee ______ and censured him for his uncooperative attitude.
A. reprimanded
B. scolded
C. reproached
D. rebuked
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- reprimand: khiển trách (hành động sai trái, chưa đúng, thường dùng trong một công ty hay tổ chức, dùng với sắc thái trang trọng)
- scold: trách mắng (dùng ở ngữ cảnh thông thường – informal)
- reproach: chỉ trích (vì không làm được điều người ta mong đợi)
- rebuke: quở trách (vì làm sai điều gì)
Dịch: Ủy ban đã khiển trách anh ta vì thái độ bất hợp tác của anh ta
A. part
B. center
C. core
D. middle
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- part: phần (đếm được => sau many cần thì part phải có s)
- center: trung tâm (tương tự part)
- core: cốt lõi
- middle: ở giữa
Dịch: Ở các trường phổ thông Việt Nam, tiếng Anh, toán và văn là ba môn học bắt buộc trong nhiều môn chính quan trọng?
A. insist
B. plead
C. refer
D. defend
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- insist: khăng khăng
- plead: biện hộ
- refer: đề cập
- defend: bảo vệ
Dịch: Anh ta không thể bào chữa cho sự thiếu hiểu biết của mình; lẽ ra cô ấy phải biết chuyện gì đang xảy ra trong bộ phận của anh ấy.
Câu 9: What ____ to you on Sunday night?
A. happen
B. happened
C. was happening
D. would happen
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: on Sunday night => quá khứ đơn
Dịch: Điều gì đã xảy ra với bạn vào tối chủ nhật?
Câu 10: He acts as if he ________ English perfectly.
A. know
B. knew
C. have known
D. had known
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: as if + S + Vqk (giả định không có thật ở hiện tại): như thể là...
Dịch: Anh ấy hành động như thể là anh ấy hoàn toàn biết tiếng Anh vậy.
Câu 11: Parrots and macaws have become so rare that special varieties of these birds are fetching up to £9,000 each on the black market in Britain. Macaws from Brazil cost from £1,000 and parrots from Australia can cost £7,500 a pair. The demand for parrots, cockatoos and macaws has led to a (1) ______ increase in thefts from zoos, wildlife parks and pet shops. London and Whipsnade zoos are among the many places from which parrots have been stolen. Some thefts have not been (2) ______ in an effort to prevent further incidents. Parrot rustling, as it is known among bird fanciers, has increased rapidly in Britain since 1976 when imports and exports of exotic birds became (3) ______ controlled. Quarantine controls, coupled with the scarcity of many types of parrots in the wild in Africa, Australia, Indonesia, and South America, have caused a shortage of birds which can be sold legally under (4) _____ This has sent prices to (5) _____ levels. Working at night and equipped with wire-cutters, nets and
substances to dope the birds, the rustlers are prepared to (6) _____ serious risks to capture the parrots they want. At Birdworld, a specialist zoo, thieves stole two parrots after picking their (7) _____ through an enclosure containing cassowaries, The cassowary is a large flightless bird, related to the emu, which can be extremely aggressive and has been known to kill humans with blows from its powerful legs.
1. _______
A. acute
B. peak
C. sharp
D. high
2. _______
A. published
B. publicised
C. advertised
D. told
3. _______
A. tightly
B. hardly
C. toughly
D. grimly
4. _______
A. warranty
B. guarantee
C. liscence
D. law
5. _______
A. unknown
B. unheard
C. record
D. highest
6. _______
A. sustain
B. assume
C. take
D. make
7. _______
A. way
B. road
C. path
D. lane
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. C |
5. C |
6. C |
7. A |
Giải thích:
1. sharp increase: tăng mạnh, tăng dữ dội
2.
A. xuất bản
B. công khai
C. quảng cáo
D. bảo
3.
A. chặt chẽ, sít sao
B. hầu như không
C. khó khăn
D. dứt khoát, không lay chuyển được
4. under liscence: hợp pháp, được cho phép
5. record level: mức cảnh báo
6. take risk: làm liều
7. pick so’s way through: đi chậm rãi và cẩn thận
Dịch: Vẹt và vẹt đuôi dài đã trở nên hiếm đến mức những giống chim đặc biệt này có giá lên tới 9.000 bảng Anh mỗi con trên thị trường chợ đen ở Anh. Vẹt đuôi dài từ Brazil có giá từ 1.000 bảng Anh và vẹt từ Úc có thể có giá 7.500 bảng Anh một cặp. Nhu cầu về vẹt, vẹt mào và vẹt đuôi dài đã dẫn đến sự gia tăng mạnh các vụ trộm từ vườn thú, công viên động vật hoang dã và cửa hàng thú cưng. Các sở thú ở London và Whipsnade là một trong số nhiều nơi vẹt đã bị đánh cắp. Một số vụ trộm đã không được công bố trong nỗ lực ngăn chặn các sự cố tiếp theo. Tiếng xào xạc của vẹt, như cách gọi của những người đam mê chim, đã gia tăng nhanh chóng ở Anh kể từ năm 1976 khi việc nhập khẩu và xuất khẩu các loài chim kỳ lạ bị kiểm soát chặt chẽ. Kiểm soát kiểm dịch, cùng với sự khan hiếm của nhiều loại vẹt trong tự nhiên ở Châu Phi, Úc, Indonesia và Nam Mỹ, đã gây ra tình trạng thiếu hụt các loài chim có thể được bán hợp pháp theo giấy phép. Điều này đã gửi giá đến mức kỷ lục. Làm việc vào ban đêm và được trang bị máy cắt dây, lưới và
chất gây nghiện cho chim, những người rỉ sét sẵn sàng chấp nhận rủi ro nghiêm trọng để bắt được những con vẹt mà họ muốn. Tại Birdworld, một sở thú chuyên biệt, những tên trộm đã đánh cắp hai con vẹt sau khi lách qua một khu vực bao quanh có chứa cassowary. Con cassowary là một loài chim lớn không biết bay, có họ hàng với emu, loài này có thể cực kỳ hung dữ và được biết là có thể giết người bằng những cú đánh đôi chân mạnh mẽ của nó.
Câu 12: Victoria went to great ______ to complete a high quality presentation.
A. efforts
B. torment
C. pains
D. difficulty
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: go to (great) pains to V: cố gắng hết sức để làm gì
Dịch: Victoria đã cố gắng hết sức để hoàn thành một bài thuyết trình chất lượng cao
Câu 13: ________ depends on your gentle persuasion.
A. That he agreed to help you
B. That he agrees to help you
C. Whether he agrees to help you
D. Whether he agreed to help you
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- A, B dùng thức giả định “That...”: cái việc mà => sai nghĩa
- D sai vì ngữ cảnh đang ở hiện tại => không dùng agreed
Dịch: Việc anh ấy có đồng ý giúp bạn hay không còn phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng của bạn.
Câu 14: They volunteer to take care of children who have been _________ by the AID Sepidemic.
A. supported
B. suffered
C. let
D. orphaned
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- supported: ủng hộ
- suffered: chịu đựng
- let: được phép
- orphaned: mồ côi
Dịch: Họ tình nguyện chăm sóc những đứa trẻ bị mồ côi cha mẹ bởi đại dịch AIDS.
Câu 15: Henry VIII was equally notorious for his six marriages and several scandalous love affairs.
A. anonymous
B. infamous
C. celebrated
D. ill-famed
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: notorious = infamous: khét tiếng
Dịch: Henry VIII cũng khét tiếng không kém với sáu cuộc hôn nhân và một số cuộc tình tai tiếng.
Câu 16: Please don't ______ yourself out. A sandwich will do.
A. let
B. put
C. leave
D. take
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: put oneself out: chịu thiệt thòi vì ai, điều gì
Dịch: Đừng chịu thiệt nữa. Chiếc bánh kẹp sẽ làm điều đó
Câu 17: You have to be rich to send a child to a private school because the fees are _______.
A. astrological
B. aeronautical
C. astronomical
D. atmospherica
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- astrological: thuộc về chiêm tinh học
- aeronautical: thuộc về hàng không
- astronomical: rất lớn
- atmospherica: khí quyển
Dịch: Bạn phải giàu có mới cho con học trường tư vì học phí cao ngất ngưởng.
Câu 18: At her trial in 1431, Joan was accused of being in ______ with the devil.
A. cooperation
B. association
C. league
D. conjunction
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: in league with: liên minh, kết bè kết phái
Dịch: Tại phiên tòa xét xử năm 1431, Joan bị buộc tội liên minh với ma quỷ.
A. raised
B. arrived
C. less
D. has gusted
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ => chia quá khứ hoàn thành => had gusted
Dịch: Báo động đã được đưa ra quá muộn vì khi đội cấp cứu đến, không dưới 10.000 gallon dầu đã tràn vào dòng suối.
Câu 20: He wasn't able to cope _____ the stresses and strains of the job.
A. with
B. to
C. in
D. on
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: cope with: đương đầu, đối mặt với
Dịch: Anh ấy không thể đương đầu với áp lực của công việc.
Câu 21: That you take a computer course ________ very necessary.
A. am
B. have been
C. are
D. is
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Thức giả định “That...”: cái việc mà => động từ chia số ít
Dịch: Cái việc mà bạn tham gia khóa học máy tính thì cần thiết.
Câu 22: The police _________ to interview Fred about a robbery.
A. want
B. wants
C. wanting
D. has wanted
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: The police chỉ một nhóm cảnh sát => động từ chia số nhiều
Dịch: Cảnh sát muốn phỏng vấn Fred về 1 vụ cướp.
Câu 23: A good exercise program helps teach people to avoid the habits that might shorten the lives.
A. teach
B. avoid
C. habits
D. the lives
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Lives (cuộc sống) ở đây chỉ chung chung chứ không cụ thể một ai => bỏ the
Dịch: Một chương trình tập thể dục tốt giúp dạy mọi người tránh những thói quen có thể rút ngắn tuổi thọ.
A. appliance
B. facilities
C. equipment
D. infrastructure
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: social infrastructure: hạ tầng xã hội
Dịch: Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức do đô thị hóa nhanh, để lại gánh nặng cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
Câu 25: I went into the city center today because I need to get my phone repaired.
A. went
B. city
C. need
D. repaired
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => chia quá khứ đơn
Dịch: Hôm nay tôi đã vào trung tâm thành phố vì tôi cần sửa điện thoại.
Câu 26: I'll call ________ you at 6 o'clock.
A. for
B. by
C. up
D. in
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: call for sb: gọi cho ai
Dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn lúc 6 giờ.
Câu 27: We started _________ out together before we realized we were in love.
A. asking
B. eating
C. going
D. hanging
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: eat out: ăn ngoài hàng
Dịch: Chúng tôi bắt đầu ăn ngoài hàng cùng nhau trước khi chúng tôi nhận ra chúng tôi đã yêu nhau.
Câu 28: He died so young; otherwise, he would be a famous musician by now.
→ Had ______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Had he died so young, he would be a famous musician by now.
Giải thích:
- He died so young => dùng giả định trong quá khứ => câu điều kiện loại 3
- Dạng đảo của câu điều kiện 3: Had + S + Vp2
- By now => dùng câu điều kiện 2 => mệnh đề chính câu điều kiện 2 có dạng: S + would/could... + V
Dịch: Nếu anh ấy không mất sớm thì bây giờ anh ấy sẽ trở thành một nhạc sĩ nổi tiếng.
Câu 29: I saw your school's ______ in today's edition of Viet Nam News.
A. advertiser
B. advertisement
C. advertising
D. advertise
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Sở hữu cách: N’s + N: cái gì của ai
- Đáp án A và C cũng là danh từ nhưng A chỉ người quảng cáo còn C chỉ ngành quảng cáo => sai nghĩa
Dịch: Tôi thấy quảng cáo của trường bạn ở số báo Việt Nam News hôm nay.
Câu 30: To learn about another country it is very interesting.
A. To learn
B. about
C. it
D. is
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: To learn about another country (Để học về một đất nước khác) là cụm chủ ngữ rồi nên không cần dùng it đằng sau nữa.
Dịch: Để học về một đất nước khác thì rất thú vị.
Câu 31: If he continues drinking so fast, he would drink the whole bottle by midnight.
A. continue
B. fast
C. would
D. by
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai => câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will + V
Dịch: Nếu anh ấy tiếp tục uống quá nhanh, anh ấy sẽ uống hết tất cả các chai trước nửa đêm
Câu 32: Never before has so many people in the U.S been interested in soccer.
A. never
B. has
C. the U.S
D. interested in
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Chủ ngữ (people) là số nhiều => have
Dịch: Chưa bao giờ có nhiều người ở Hoa Kỳ quan tâm đến bóng đá như vậy.
Câu 33: They all have to follow the rules, and none of them is ________ the law.
A. over
B. beyond
C. above
D. onto
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: above the law: bên trên luật pháp => không tuân thủ luật pháp
Dịch: Tất cả chúng tôi đều phải tuân theo luật, không ai được phép không tuân thủ pháp luật.
Câu 34: Don't be angry with Sue. All that she did was in good _______.
A. faith
B. belief
C. hope
D. idea
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: be in good faith: chân thành, có thiện ý
Dịch: Đừng nổi giận với Sue. Tất cả điều cô ấy làm đều có thiện ý cả.
Câu 35: They haven't decided anything yet.
A. Nothing has been decided yet.
B. Anything haven't been decided yet.
C. Nothing has decided yet.
D. Anything have decided yet.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Anything chia theo số ít => loại B, D
- C => Không có gì quyết định => sai nghĩa
Dịch: Chưa có gì được quyết định cả.
Câu 36: The new road currently under __________ will solve the traffic problems in the town.
A. design
B. progress
C. construction
D. work
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: under constructure: đang được xây dựng, thi công
Dịch: Con đường mới hiện đang được thi công sẽ giải quyết vấn đề giao thông trong thị trấn.
Câu 37: Having been selected to represent the company, ______________.
A. the members applauded him
B. a speech had to be given by him
C. the members congratulated him
D. he gave a short speech
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ thì có thể lược bỏ chủ ngữ đầu và thay bằng Ving/Having Vp2 dùng để nhấn mạnh sự xảy ra trước của hành động đó trước một hành động khác.
- Dựa vào nghĩa => chủ ngữ thích hợp ở đây phải là “he”
Dịch: Được chọn để đại diện cho công ty, anh ấy đã có một bài phát biểu ngắn.
A. is said
B. to have been
C. of his time
D. a singer
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Các danh từ được liệt kê liên tiếp để cùng bổ nghĩa cho một người/vật thì chỉ cần dùng mạo từ cho danh từ đầu tiên => singer
Dịch: Fred Astaire được cho là vũ công nổi tiếng nhất vào thời của ông, nhưng ông cũng được coi là một diễn viên, ca sĩ và biên đạo múa tài năng.
Câu 39: Our journey was ______ by the icy roads, which forced us to drive very slowly.
A. obstructed
B. impeded
C. barred
D. blocked
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cả 4 từ đều có nghĩa là ngăn chặn, cản trở, nhưng sự cản trở bởi thời tiết thì sẽ dùng với imped
Dịch: Cuộc hành trình của chúng tôi bị cản trở bởi những con đường băng giá, khiến chúng tôi phải lái xe rất chậm.
Cau 40: This is the most delicious cake I've ever tasted. - I've never _________________.
Lời giải:
Đáp án: I’ve never tasted a more delicious cake than this one.
Giải thích: have never Vp2: chưa bao giờ làm gì
Dịch: Tôi chưa bao giờ ăn một cái bánh nào ngon hơn cái bánh này.
Câu 41: Now J. K. Rowling is a multi-millionaire, but she was not born into the fame and fortune.
A. a
B. but
C. the fame
D. fortune
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: fame and fortune: vinh hoa; nói chung chung => bỏ the
Dịch: Bây giờ J. K. Rowling là một triệu phú, nhưng cô ấy không được sinh ra trong danh vọng và tiền tài.
Câu 42: The architect's new design was heavily criticized.
A. The architect's new design came in for heavy criticism.
B. There is strong criticism of the architect's new design.
C. The architect's new design received many criticism.
D. The architect's new design attracted a great many of criticism.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- come in for: hứng chịu
- criticism không đếm được => không đi với many => loại C, D
- câu gốc chia ở thì quá khứ đơn => câu B sai thì vì chia ở hiện tại đơn
Dịch: Thiết kế mới của kiến trúc sư đã bị chỉ trích nặng nề.
A. old-fashioned
B. basic
C. primitive
D. complex
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: sophisticated = complex: phức tạp, tinh xảo
Dịch: Chauvet Jeans là một họa sĩ nổi tiếng thế kỷ 19 với những bức tranh cực kỳ tinh xảo
Most desert animals will drink water if confronted with it, but many of them never have any opportunity. Yet all living things must have water, or they will expire. The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract.
Investigation into how the kangaroo rat can live without drinking water has involved various experiments with these small animals. Could kangaroo rats somehow store water in their bodies and slowly utilize these resources in the long periods when no free water is available from dew or rain? The simplest way to settle this question was to determine the total water content in the animals to see if it decreases as they are kept for long periods on a dry diet. If they slowly use up their water, the body should become increasingly dehydrated, and if they begin with a store of water, this should be evident from an initial high water content. Results of such experiments with kangaroo rats on dry diets for more than 7 weeks showed that the rats maintained their body content during the long period of water deprivation. When the kangaroo rats were given free access to water, they did not drink water. They did nibble on small pieces of watermelon, but this did not change appreciably the water intent in their bodies, which remained at 66.3% to 67.2% during this period.
This is very close to the water content of dry-fed animals (66.5%), and the availability of free water, therefore, did not lead to any “storage” that could be meaningful as a water reserve. This makes it reasonable to conclude that physiological storage of water is not a factor in the kangaroo rat’s ability to live on dry food.
1. What is the topic of this passage?
A. Kangaroo rats
B. Water in the desert
C. Desert life
D. Physiological experiments
2. The word "expire" in line 3 is closest in meaning to
A. become ill
B. die
C. shrink
D. dehydrate
3. Which of the following is NOT a source of water for the desert animals?
A. Desert plants
B. Metabolic conversion of carbohydrates in the body
C. The blood of other animals
D. Streams
4. The word "it" in line 3 refers to
A. a living thing
B. the desert
C. the opportunity
D. water
5. The author states that the kangaroo rat is known for all of the following EXCEPT
A. the economy with which it uses available water
B. living without drinking water
C. breathing slowly and infrequently
D. manufacturing water internally
6. The word "parsimony" in line 10 is closest in meaning to
A. intelligence
B. desire
C. frugality
D. skill
7. It is implied by the author that desert animals can exist with little or no water because of
A. less need for water than other animals
B. many opportunities for them to find water.
C. their ability to eat plants
D. their ability to adjust to the desert environment
8. The word "deprivation" inline 26 is closest in meaning to
A. preservation
B. renewal
C. examination
D. withholding
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. D |
4. D |
5. D |
6. C |
7. D |
8. D |
Giải thích:
1. Câu A nói được ý bao quát cả bài văn còn B, C, D quá chung chung và chỉ đề cập ở đoạn liên quan tới chuột túi.
2. Thông tin: Yet all living things must have water or expire.
3. Thông tin:
- The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey => C
- One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract. => A, B
4. Thông tin: Yet all living things must have water, or they will expire. The herbivores find it in desert plants.
5. Thông tin: One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract. => A, B, C có thông tin đề cập
6. parsimony = frugality: tiết kiệm
7. Thông tin:
- One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water.
- But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract.
8. deprivation = withholding: tước đoạt
Dịch: Hầu hết các loài động vật sa mạc sẽ uống nước nếu chúng thấy nó, nhưng nhiều loài trong số chúng không bao giờ có bất kỳ cơ hội nào. Tuy nhiên, tất cả các sinh vật sống phải có nước, nếu không chúng sẽ chết. Động vật ăn cỏ tìm thấy nó trong thực vật sa mạc. Những kẻ ăn thịt thỏa mãn cơn khát bằng thịt và máu của con mồi còn sống. Tuy nhiên, một trong những điều chỉnh đáng chú ý nhất đã được thực hiện bởi loài chuột kangaroo nhỏ bé, chúng không chỉ sống mà không cần uống nước mà còn sống bằng chế độ ăn gồm hạt khô chứa khoảng 5% nước tự do. Giống như các loài động vật khác, anh ta có khả năng sản xuất nước trong cơ thể bằng cách chuyển hóa carbohydrate trong quá trình trao đổi chất. Nhưng anh ta đáng chú ý vì sự tiết kiệm mà anh ta bảo tồn nguồn cung cấp ít ỏi của mình bằng mọi cách có thể, chỉ tiêu tốn một lượng rất nhỏ trong phân của anh ta và thông qua sự bốc hơi từ đường hô hấp của anh ta.
Nghiên cứu làm thế nào chuột kangaroo có thể sống mà không cần uống nước đã liên quan đến nhiều thí nghiệm với những con vật nhỏ này. Liệu chuột kangaroo có thể dự trữ nước trong cơ thể chúng bằng cách nào đó và từ từ sử dụng các nguồn này trong thời gian dài khi không có nước miễn phí từ sương hoặc mưa? Cách đơn giản nhất để giải quyết câu hỏi này là xác định tổng hàm lượng nước trong cơ thể động vật để xem liệu nó có giảm đi khi chúng được nuôi trong thời gian dài bằng chế độ ăn khô. Nếu chúng từ từ sử dụng hết nước, cơ thể sẽ ngày càng mất nước, và nếu chúng bắt đầu dự trữ nước, điều này sẽ hiển nhiên từ hàm lượng nước cao ban đầu. Kết quả của những thí nghiệm như vậy với chuột kangaroo trong chế độ ăn khô trong hơn 7 tuần cho thấy chuột duy trì hàm lượng cơ thể trong thời gian dài thiếu nước. Khi những con chuột kangaroo được cung cấp nước miễn phí, chúng không uống nước. Họ đã nhấm nháp những miếng dưa hấu nhỏ, nhưng điều này không làm thay đổi đáng kể lượng nước trong cơ thể họ, vẫn ở mức 66,3% đến 67,2% trong giai đoạn này.
Con số này rất gần với hàm lượng nước của động vật được cho ăn khô (66,5%), và do đó, sự sẵn có của nước tự do không dẫn đến bất kỳ “kho chứa” nào có thể có ý nghĩa như một nguồn dự trữ nước. Điều này hợp lý để kết luận rằng trữ nước sinh lý không phải là yếu tố giúp chuột kangaroo có thể sống bằng thức ăn khô.
A. Seeking opportunities nearer their homes makes some volunteers unwilling to travel.
B. Being able to seek opportunities nearer home, some volunteers are not willing to travel.
C. When volunteers are not willing to travel, they will try to seek opportunities nearer home.
D. Because some volunteers are not willing to travel, they seek opportunities nearer home.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. Tìm kiếm cơ hội gần nhà khiến một số tình nguyện viên không muốn đi lại.
B. Có thể tìm kiếm cơ hội gần nhà, một số tình nguyện viên không muốn đi lại.
C. Khi tình nguyện viên không sẵn sàng đi lại, họ sẽ cố gắng tìm kiếm cơ hội gần nhà hơn.
D. Bởi vì một số tình nguyện viên không sẵn sàng đi lại, họ tìm kiếm cơ hội gần nhà hơn.
=> chỉ D hợp nghĩa
Dịch: Một số tình nguyện viên không sẵn sàng đi lại. Thay vào đó, họ thích tìm kiếm cơ hội gần nhà hơn.
Câu 46: If you earn a good salary, you can be independent _______ your parents.
A. for
B. to
C. of
D. by
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: independent of: không phụ thuộc vào
Dịch: Nếu bạn kiếm được một mức lương tốt, bạn có thể không phụ thuộc vào bố mẹ.
Câu 47: Are you sure you told me? I don't recall _____ about it.
A. having told
B. to have told
C. having been told
D. to have been told
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: recall Ving: gợi nhớ, nhắc lại đã làm gì, dựa vào nghĩa cần dùng ở dạng bị động: recall having been Vp2
Dịch: Bạn có chắc bạn đã nói với tôi? Tôi không nhớ đã được kể về nó.
Câu 48: Someone who is inexperienced is __________.
A. red
B. blue
C. black
D. green
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: green: non nớt
Dịch: Những người không có kinh nghiệm thì non nớt.
Câu 49: It is the earth's gravity that gives us our weight
A. Due to the earth's gravity we cannot weigh anything
B. We are overweight because of the earth'sgravity.
C. If there were not the earth’s gravity, we would be weightnless.
D. The earth’s gravity is given weight by people.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. Do trọng lực của trái đất, chúng ta không thể cân bất cứ thứ gì
B. Chúng ta thừa cân vì trọng lực của trái đất.
C. Nếu không có lực hấp dẫn của trái đất, chúng ta sẽ không có trọng lượng.
D. Trọng lực của trái đất là do con người đưa ra.
=> Chỉ có đáp án C hợp nghĩa
Dịch: Đó là lực hút trái đất cái mà làm chúng ta có trọng lượng
Câu 50: My parents didn't let me go to school this morning because I was ill.
=> I _________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I wasn’t allowed/permitted to go to school by my parents this morning because I was ill.
Giải thích: A let B + V = B be allowed/permitted to V
Dịch: Tôi không được phép đi học bởi bố mẹ sáng nay vì tôi bị ốm.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 31)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 32)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 33)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)