3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 126)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 126 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 71 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 126)

Câu 1: “What would you do if you saw a snake?” Nam asked Nga.

=> _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Nam asked Nga what she would do if she saw a snake.

Giải thích:

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

- Đối với câu điều kiện loại 2 và 3, khi chuyển sang câu gián tiếp không lùi thì

Dịch: Nam hỏi Nga cô ấy sẽ làm gì nếu nhìn thấy một con rắn.

Câu 2: Whatever happened, I didn't want to lose friendship of Vera.

A. happened

B. didn't want

C. to lose

D. of

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: friendship with sb: tình bạn với ai => sửa “of” thành “with”

Dịch: Dù có chuyện gì xảy ra, tôi cũng không muốn đánh mất tình bạn với Vera.

Câu 3: Viết lại thành 1 câu với “when”

I(leave) _______ the house this morning. The sun (shine) ________.

Lời giải:

Đáp án: When I left the house this morning, the sun was shining.

Giải thích:

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

When S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

Dịch: Sáng nay khi tôi rời khỏi nhà, mặt trời đang chiếu sáng.

Câu 4: Tìm và sửa lỗi sai:

Where did you went last Sunday?

A. Where

B. did

C. went

D. last

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh-question: Wh-words + trợ động từ + S + V-inf?

=> sửa “went” thành “go”

Dịch: Chủ nhật tuần trước bạn đã đi đâu?

Câu 5: Tìm và sửa lỗi sai:

While I am listening to music, I heard the doorbell.

A. While

B. am

C. listening to

D. heard

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với “while”:

While + S1 + was/were + Ving + O, S2 + Vqk + O: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

=> sửa “am” thành “was”

Dịch: Khi tôi đang nghe nhạc thì tôi nghe thấy có tiếng chuông cửa.

Câu 6: Researchers are developing low-cost devices. These devices can detect water pollutants in rivers and lakes.

A. Researchers are developing low-cost devices that can detect water pollutants in rivers and lakes.

B. Researchers are developing low-cost devices to detect water pollutants in rivers and lakes.

C. Researchers are developing low-cost devices so that they can detect water pollutants in rivers and lakes.

D. Researchers are developing low-cost devices who can detect water pollutants in rivers and lakes.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “devices” trước nó

- Đáp án B, C sai nghĩa

- Đáp án D sử dụng đại từ quan hệ “who” sai do “who” thay thế cho danh từ chỉ người

Dịch: Các nhà nghiên cứu đang phát triển các thiết bị giá rẻ có thể phát hiện các chất gây ô nhiễm nước ở sông hồ.

Câu 7: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại

A. repeats

B. classmates

C. amuses

D. attacks

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /iz/, các đáp án còn lại phát âm là /s/

Dịch:

A. lặp lại

B. bạn cùng lớp

C. thích thú

D. tấn công

Câu 8: By the ages of 25, he ________two famous novels.

A. wrote

B. writes

C. has written

D. had written

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: By + mốc thời gian => dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành

Dịch: Ở tuổi 25, ông đã viết được hai cuốn tiểu thuyết nổi tiếng.

Câu 9: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

A. heritage

B. handicraft

C. tablecloth

D. attraction

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ 1

Dịch:

A. di sản

B. thủ công mỹ nghệ

C. khăn trải bàn

D. sức hấp dẫn

Câu 10: Tìm và sửa lỗi sai:

He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

A. got up

B. have

C. with

D. yesterday morning

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trong câu có “yesterday morning” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn => sửa “have” thành “had”

Dịch: Sáng hôm qua anh ấy đã dậy sớm và ăn sáng cùng gia đình.

Câu 11: I'm sure that next year this city (look) _________much better.

Lời giải:

Đáp án: will look

Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: dùng để diễn tả một dự đoán không có căn cứ

Dịch: Tôi chắc chắn rằng năm tới thành phố này sẽ đẹp hơn nhiều.

Câu 12: If the homework is difficult, I will ask you for help.

=> Unless _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless the homework is easy, I will ask you for help.

Giải thích:

- Unless = If not

- Cấu trúc “unless” trong câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s/es), S + will/can/shall + (not) + V-inf: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Trừ khi bài tập về nhà dễ dàng, nếu không thì tôi sẽ nhờ bạn giúp đỡ.

Câu 13: Nam has a broken leg _________ he fell over while he was playing basketball.

A. although

B. because

C. because of

D. despite

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Because + S + V = Because of + N/Ving: bởi vì

- Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Nam bị gãy chân vì bị ngã khi đang chơi bóng rổ.

Câu 14: Passengers wishing to get up can do so after the seat belt light has gone off.

=> Passengers _________________________________________________. (who)

Lời giải:

Đáp án: Passengers who wish to get up can do so after the seat belt light has gone off.

Giải thích:

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “Passengers” trước nó

- Do động từ trong câu rút gọn ở dạng Ving => mệnh đề ở câu gốc ở dạng chủ động => động từ “wish” chia ở thì hiện tại đơn dạng chủ động số nhiều do danh từ “Passengers” số nhiều

Dịch: Hành khách muốn đứng dậy có thể thực hiện việc này sau khi đèn thắt dây an toàn tắt.

Câu 15: Tìm và sửa lỗi sai:

Peter turn on the TV, but there was nothing interesting.

A. turn

B. the

C. nothing

D. interesting

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trong câu có “there was” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn => sửa “turn” thành “turned”

Dịch: Peter bật TV lên nhưng chẳng có gì thú vị cả.

Câu 16: Phong said “I need to learn more vocabulary.”

=> Phong said (that) _________________________.

Lời giải:

Đáp án: Phong said he needed to learn more vocabulary.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V(lùi thì)

+ Lùi thì: hiện tại đơn -> quá khứ đơn

+ Đổi đại từ: I => he

Dịch: Phong nói rằng anh ấy cần học thêm từ vựng.

Câu 17: Chọn đáp án đúng:

She said she was seeing her brother the following day/ the previous day.

Lời giải:

Đáp án: the following day

Giải thích:

- Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => khi câu gián tiếp ở thì quá khứ tiếp diễn thì câu trực tiếp phải ở thì hiện tại tiếp diễn

- “the following day” trong câu gián tiếp => “tomorrow” trong câu trực tiếp

- “the previous day” trong câu gián tiếp => “yesterday” trong câu trực tiếp

- Do câu trực tiếp đang ở thì hiện tại tiếp diễn => không thể sử dụng “yesterday” vì “yesterday” (hôm qua) dùng ở thì quá khứ đơn

=> chọn “the following day”

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ gặp anh trai mình vào ngày mai.

Câu 18: The children can read English, __________?

A. can’t they

B. can they

C. they can

D. they can’t

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Bọn trẻ có thể đọc được tiếng Anh phải không?

Câu 19: Without conservation, human beings ________ survive for a long time.

A. will

B. won’t

C. would

D. wouldn’t

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc “Without” trong câu điều kiện loại 2: Without + N/Ving, S + would/could (not) + V-inf: dùng để nói về một điều kiện và một kết quả giả định, không có thực ở hiện tại

Dịch: Nếu không có sự bảo tồn, con người sẽ không thể tồn tại được lâu.

Câu 20: You watched the match on TV last night, didn't you?

A. Was the match on TV last night exciting?

B. Did you watch the match on TV last night?

C. Who watched the match on TV last night with you?

D. Do you want to watch the match on TV again?

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Bạn đã xem trận đấu trên TV tối qua phải không?

A. Trận đấu trên TV tối qua có thú vị không? => sai nghĩa

B. Bạn có xem trận đấu trên TV tối qua không? => đúng nghĩa

C. Ai đã xem trận đấu trên TV tối qua với bạn? => sai nghĩa

D. Bạn có muốn xem lại trận đấu trên TV không? = > sai nghĩa

=> chọn đáp án B

Dịch: Bạn có xem trận đấu trên TV tối qua không?

Câu 21: Families camped out in a city park after their homes_________ by the earthquake.

A. have heavily damaged

B. had damaged heavily

C. were heavily damaged

D. are damaged heavily

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Dịch: Các gia đình đã cắm trại trong công viên thành phố sau khi nhà của họ bị hư hại nặng nề do trận động đất.

Câu 22: They never came to class late, and ___________.

A. neither did I

B. so did I

C. I did either

D. neither I did

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- S + trợ động từ/tobe/modal verbs + not + either = Neither + trợ động từ/tobe/modal verbs + S: dùng để nói về "cũng" nhưng dạng phủ định

- Mệnh đề chính ở dạng phủ định vì có “never” => chọn đáp án A

Dịch: Họ không bao giờ đến lớp muộn và tôi cũng vậy.

Câu 23: Read the passage and choose the best answer.

Alexander graham was born (1) _____ March 3, 1847 in Edinburgh, Scotland. As a boy, alexander become interested in sounds and speech. In 1879, the bells decided (2) _______to America. They lived in Boston, where alexander taught in a school for the deaf. There he began experimenting with a machine which send the human voice from one place to another? He began to work on a new (3) _______for years, Bell and his assistant, Thomas Watson, worked day and night. (4) ________ rented rooms in a boarding house. Bell was on one floor, and Watson was on another. They tried to send (5) _______through a wire. Finally, on upstairs, ran into Bell’s room and should: “I heard you!”

1.

A. in

B. on

C. from

D. at

2.

A. go

B. went

C. to go

D. going

3.

A. invention

B. inventor

C. inventive

D. invent

4.

A. he

B. we

C. it

D. they

5.

A. speaking

B. letters

C. speech

D. telegram

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. D

5. B

Giải thích:

1. trước ngày tháng dùng giới từ “on”

2. decide to V-inf: quyết định làm gì

3. sau giới từ “a” cần 1 danh từ => invention: sự phát minh (không dùng “inventor” vì nó có nghĩa là nhà phát minh không đúng nghĩa)

4. Do “Bell and his assistant, Thomas Watson” là 2 người => chọn chủ ngử “they”

5.

A. lời nói

B. chữ cái

C. lời nói

D. điện tín

Dịch:

Alexander Graham sinh ngày 3 tháng 3 năm 1847 tại Edinburgh, Scotland. Khi còn là một cậu bé, Alexander bắt đầu quan tâm đến âm thanh và lời nói. Năm 1879, Bell quyết định sang Mỹ. Họ sống ở Boston, nơi Alexander dạy ở một trường dành cho người điếc. Ở đó anh ấy bắt đầu thử nghiệm một chiếc máy gửi giọng nói của con người từ nơi này đến nơi khác? Ông bắt đầu nghiên cứu một phát minh mới trong nhiều năm, Bell và trợ lý của ông, Thomas Watson, làm việc cả ngày lẫn đêm. Họ thuê phòng trong một nhà trọ. Bell ở một tầng, còn Watson ở tầng khác. Họ đã cố gắng gửi thư qua một sợi dây. Cuối cùng, lên lầu, chạy vào phòng Bell và nói: “Tôi nghe thấy rồi!”

Câu 24: By the end of this week, my father will have bought a new vacuum cleaner as a gift for my mother.

=> By the end of this week, a new vacuum cleaner_____________________________.

Lời giải:

Đáp án: By the end of this week, a new vacuum cleaner will have been bought as a gift for my mother by my father.

Giải thích: Câu bị động thì tương lai hoàn thành: S + will + have + been + Vp2 + (by O)

Dịch: Đến cuối tuần này, bố tôi sẽ mua một chiếc máy hút bụi mới để làm quà cho mẹ tôi.

Câu 25: I’ve looked _______some new words in the dictionary.

A. at

B. for

C. up

D. on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. look at: nhìn vào

B. look for: tìm kiếm

C. look up: tra cứu, tìm kiếm thông tin

D. look on: xem cái gì như một tội ác mà không giúp đỡ

Dịch: Tôi đã tra cứu một số từ mới trong từ điển.

Câu 26: The environment is polluted. Birds leave their habitats and plant die. (make)

=> ________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The polluted environment makes birds leave their habitats and plants die.

Giải thích: make + sb/sth + V-inf: khiến ai/cái gì làm gì

Dịch: Môi trường ô nhiễm khiến chim rời bỏ nơi sống, cây cối chết.

Câu 27: The tsunami happened. Many people in this area became homeless. (made)

=> _________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The tsunami made many people in this area become homeless.

Giải thích: make + sb/sth + V-inf: khiến ai/cái gì làm gì

Dịch: Trận sóng thần khiến nhiều người dân khu vực này trở thành vô gia cư.

Câu 28: There was a loud noise next to my door last night, so I couldn’t sleep.

=> Because ___________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Because there was a loud noise next to my door last night, I couldn't sleep.

Giải thích:

- Because + S + V: bởi vì

- So + S + V: vì vậy

Dịch: Vì đêm qua có tiếng động lớn cạnh cửa nên tôi không thể ngủ được.

Câu 29: “Would you like to go to the movies with us tonight?” They said to me.

=> They invited ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They invited me to go to the movies with them that night.

Giải thích:

- invite sb to V-inf: mời ai làm gì

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải đổi trạng từ: tonight -> that night

Dịch: Họ mời tôi đi xem phim cùng họ tối hôm đó.

Câu 30: Both men and women now have ________ chances for recreation.

A. equal

B. equally

C. equality

D. equalise

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ => equal: công bằng

Dịch: Hiện nay cả nam và nữ đều có cơ hội giải trí như nhau.

Câu 31: Sắp xếp câu: entrance/stop/the/is/of/the/at/bus/zoo/the/.

Lời giải:

Đáp án: The entrance of the zoo is at the bus stop.

Giải thích: at + địa điểm: ở đâu đó

Dịch: Lối vào vườn thú nằm ở bến xe buýt.

Câu 32: Read the passage and answer the below questions.

Hurricanes, cyclones, and typhoons are all the same weather phenomenon; we just use different names for these storms in different places. In the Atlantic and Northeast Pacific, the term "hurricane" is used. The same hype of disturbance in the Northwest Pacific is called a "typhoon" and "cyclones" occur in the South Pacific and Indian Ocean. The ingredients for these storms include a preexisting weather disturbance, warm tropical oceans, moisture, and relatively light winds. If the right conditions persist long enough, they can combine to produce the violent winds, incredible waves, torrential rains, and floods we associate with this phenomenon. In the Atlantic, hurricane season officially runs June 1 to November 30. However, while 97 percent of tropical activity occurs during this time period, there is nothing magical in these dates, and hurricanes have occurred outside of these six months.

l. Which the name is used for very big storms in Northwest Pacific?

2. Where is the name "cyclones" used?

3. What are the features of the severe storms which occur within a long time?

4. When do hurricanes often occur?

5. Is it possible that hurricanes can occur even when it is not hurricane season?

6. How many percents of tropical activity occurs outside of these six months from June to November?

Lời giải:

Đáp án:

1. Typhoon is used for the very big storms in Northwest Pacific.

2. The name "cyclones" is used in South Pacific and Indian Ocean.

3. They can combine to produce the violent winds, incredible waves, torrential rains, and floods we associate with this phenomenon.

4. Hurricanes often occur in the Atlantic, hurricane season officially runs from June 1 to November 30.

5. Yes, it is.

6. 97 percents of tropical activity occurs outside of these six months from June to November.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The same hype of disturbance in the Northwest Pacific is called a "typhoon" and "cyclones" occur in the South Pacific and Indian Ocean.”

2. Dẫn chứng “The same hype of disturbance in the Northwest Pacific is called a "typhoon" and "cyclones" occur in the South Pacific and Indian Ocean.”

3. Dẫn chứng “If the right conditions persist long enough, they can combine to produce the violent winds, incredible waves, torrential rains, and floods we associate with this phenomenon.”

4. Dẫn chứng “In the Atlantic, hurricane season officially runs June 1 to November 30.”

5. Dẫn chứng “However, while 97 percent of tropical activity occurs during this time period, there is nothing magical in these dates, and hurricanes have occurred outside of these six months.”

6. Dẫn chứng “However, while 97 percent of tropical activity occurs during this time period, there is nothing magical in these dates, and hurricanes have occurred outside of these six months.”

Dịch:

Bão, lốc xoáy và bão cuồng phong đều là những hiện tượng thời tiết giống nhau; chúng tôi chỉ sử dụng những cái tên khác nhau cho những cơn bão ở những nơi khác nhau. Ở Đại Tây Dương và Đông Bắc Thái Bình Dương, thuật ngữ "bão" được sử dụng. Sự xáo trộn cường điệu tương tự ở Tây Bắc Thái Bình Dương được gọi là "bão" và "lốc xoáy" xảy ra ở Nam Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Các thành phần tạo nên những cơn bão này bao gồm sự xáo trộn thời tiết từ trước, đại dương nhiệt đới ấm áp, độ ẩm và gió tương đối nhẹ. Nếu các điều kiện thích hợp tồn tại đủ lâu, chúng có thể kết hợp để tạo ra những cơn gió dữ dội, những đợt sóng khủng khiếp, mưa xối xả và lũ lụt mà chúng ta liên tưởng đến hiện tượng này. Ở Đại Tây Dương, mùa bão chính thức diễn ra từ ngày 1 tháng 6 đến ngày 30 tháng 11. Tuy nhiên, trong khi 97% hoạt động nhiệt đới diễn ra trong khoảng thời gian này, không có gì kỳ diệu vào những ngày này và các cơn bão đã xảy ra ngoài sáu tháng này.

Câu 33: Tìm và sửa lỗi sai:

I look forward to have the resolution to the problem I have mentioned.

A. look forward

B. have

C. to

D. have mentioned

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: look forward to Ving: mong chờ điều gì => sửa “have” thành “having”

Dịch: Tôi mong chờ có giải pháp cho vấn đề tôi đã đề cập.

Câu 34: If you work for this company, you have to travel a lot.

=> Working for this company involves ___________________.

Lời giải:

Đáp án: Working for this company involves a lot of travel.

Giải thích: involve sth: liên quan đến cái gì

Dịch: Làm việc cho công ty này đòi hỏi phải đi lại rất nhiều.

Câu 35: They found no improvement after the tenth day of treatment.

=> No improvement ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: No improvement was found after the tenth day of treatment.

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)

Dịch: Không có sự cải thiện nào được tìm thấy sau ngày điều trị thứ mười.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 127)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 128)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 129)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 130)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 131)

1 71 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: