3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 7)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 7 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 625 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 7)

Câu 1: Mr. John (be) ______ principal of our school since last year.

Lời giải:

Đáp án: has been

Giải thích: since last year => hiện tại hoàn thành

Dịch: Ngài John là hiệu trưởng của trường chúng tôi kể từ năm ngoái.

Câu 2: The Browns (live) _____ in Paris for 7 years when the second World War (break) _____ out.

Lời giải:

Đáp án: had been living, broke

Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn. Tuy nhiên trong trường hợp này, hành động sống ở Paris đã được 6 năm và kéo dài tới thời điểm có hành động xen vào nên phải chia thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Dịch: Gia đình ông Brown sống ở Paris được 7 năm khi chiến tranh thế giới thứ 2 nổ ra.

Câu 3: Write a paragraph about popular foods or drinks in your neighbourhood

Lời giải:

Gợi ý: One of my neighbor's favorite foods is pho. Pho is the most popular and special dish in our neighbourhood. Pho with beef and Pho with chicken are the two main varieties. A special cut of white rice noodles and a clear beef broth with thin slices of meat are served in a bowl as pho (steak, fatty flank, lean flank, brisket). The same spices used to make beef Pho are also used to make chicken Pho, however only chicken bones, meat, and internal organs like the heart, unhatched eggs, and gizzard are used to make the soup. For breakfast, we almost always have a bowl of hot, spicy pho. In Vietnam, the mornings are the best time to eat pho.

Dịch: Một trong những món ăn yêu thích của người hàng xóm của tôi là phở. Phở là món ăn phổ biến và đặc biệt nhất trong khu phố của chúng tôi. Phở bò và phở gà là hai loại chính. Một sợi bánh phở trắng cắt đặc biệt và nước dùng bò trong với những lát thịt mỏng được phục vụ trong một bát như phở (bít tết, sườn mỡ, sườn nạc, thịt ức). Các loại gia vị dùng để nấu phở bò cũng được dùng để nấu phở gà, tuy nhiên chỉ có xương, thịt và nội tạng gà như lòng, trứng luộc, mề mới được dùng để nấu nước dùng. Đối với bữa sáng, chúng tôi hầu như luôn có một bát phở nóng, cay. Ở Việt Nam, buổi sáng là thời điểm tốt nhất để ăn phở.

Câu 4: This is the second time you (break) ______ a cup.

Lời giải:

Đáp án: have broken

Giải thích: This is the first/ second... time => hiện tại hoàn thành

Dịch: Đây là lần thứ hai bạn đánh vỡ cốc.

Câu 5: Write a letter to your friend to a festival you went to.

Lời giải:

Gợi ý:

Dear Peter,

How is everything? I miss you so much. I remember you asked me about festivals in Vietnam, so I will introduce you to an interesting festival – Mid-Autumn Festival. Like in other eastern civilizations like China and Japan, the mid-autumn festival is a traditional holiday in Vietnam. It takes place on the evening of August 15. Since the mid-autumn full moon is also known as the Harvest moon, this celebration traditionally marks the end of the harvest season. Children dress up in unique masks and costumes for this occasion, and they play in the streets when the moon is full. They also like many kinds of delicacies, such mooncakes and fruits. t serves as a gathering place for families. Adults decorate their houses and the streets with beautiful lanterns, while children also play with star-shaped lights and fireworks.

I hope that one day you can enjoy this festival. See you soon.

Best regards,

Linh

Dịch:

Peter thân mến,

Bạn có khỏe không? Tôi nhớ bạn nhiều lắm. Tôi nhớ bạn đã hỏi tôi về các lễ hội ở Việt Nam, vì vậy tôi sẽ giới thiệu cho bạn một lễ hội thú vị – Tết Trung Thu. Giống như các nền văn minh phương Đông khác như Trung Quốc và Nhật Bản, Tết Trung thu là một ngày lễ truyền thống ở Việt Nam. Nó diễn ra vào tối ngày 15 tháng 8. Vì trăng tròn giữa mùa thu còn được gọi là Trăng thu hoạch, lễ kỷ niệm này theo truyền thống đánh dấu sự kết thúc của mùa thu hoạch. Trẻ em đeo mặt nạ và trang phục độc đáo cho dịp này, và chúng chơi trên đường phố khi trăng tròn. Họ cũng thích nhiều loại món ngon, chẳng hạn như bánh trung thu và trái cây phục vụ như một nơi tập hợp cho các gia đình. Người lớn trang trí nhà cửa và đường phố bằng những chiếc đèn lồng xinh đẹp, trong khi trẻ em cũng chơi với đèn hình ngôi sao và pháo hoa.

Tôi hy vọng rằng một ngày nào đó bạn có thể tận hưởng lễ hội này. Hẹn sớm gặp lại.

Thân ái,

Linh

Câu 6: Their __________ took place in Saint John’s church.

A. marriage​

B. married​

C. marry​

D. marital

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ

Dịch: Hôn lễ của họ diễn ra ở nhà thờ của Saint John.

Câu 7: We/ indoor/ exercise/ can/ here.

Lời giải:

Đáp án: We can exercise indoor here.

Giải thích: can + V: có thể làm gì

Dịch: Chúng ta có thể tập thể dục trong nhà ở đây.

Câu 8: The newly discovered ore is being extracted by _________ of a huge robotic arm.

A. mean

B. means

C. meant

D. meanings

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: sau giới từ ở đây cần danh từ, đáp án D cũng là danh từ nhưng không hợp nghĩa

Dịch: Quặng mới được phát hiện đang được khai thác bằng một cánh tay robot khổng lồ.

Câu 9: Viết một đoạn văn về phòng ngủ của mình bằng Tiếng Anh lớp 6

Lời giải:

Gợi ý: My house has four bedrooms and my room is on the second floor. It’s quite big, so there are many things in it. In the corner of the room is my bed; right on the wall next to it is a window with grey curtain. I have a table in the opposite corner where I study, and over the table is a bookcase where I keep my textbooks, favorite books, and other documents. There is a wardrobe which I hang up my clothes and other belongings. Next to the wardrobe are some pictures on the wall. My bedroom has a small bathroom, which is very convenient for me at night. I love my room very much.

Dịch: Nhà tôi có bốn phòng ngủ và phòng của tôi ở tầng hai. Nó khá lớn nên có rất nhiều thứ trong đó. Ở góc phòng là giường của tôi; ngay bức tường bên cạnh là chiếc cửa sổ có rèm che màu xám. Tôi có một cái bàn ở góc đối diện nơi tôi học, và phía trên bàn là một tủ sách để tôi cất sách giáo khoa, những cuốn sách yêu thích và các tài liệu khác. Có một tủ quần áo mà tôi treo quần áo của tôi và đồ đạc khác. Bên cạnh tủ quần áo là một số bức tranh trên tường. Phòng ngủ của tôi có một phòng tắm nhỏ, rất thuận tiện cho tôi vào ban đêm. Tôi yêu căn phòng của tôi rất nhiều.

Câu 10: Jun asked me, "Did you go to work yesterday?"

=> Jun asked me ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Jun asked me if I had gone to work the previous day.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng câu hỏi yes/no: S + asked + (O) + if/whether + S + V(lùi thì)

Dịch: Jun hỏi tôi liệu tôi có đi làm vào ngày hôm qua không.

Câu 11: That was a very strange question (ask) ______.

Lời giải:

Đáp án: asked

Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động => Vp2

Dịch: Đó là một câu hỏi lạ lùng được hỏi.

Câu 12: They left early because they didn't want to get caught in the traffic.

A. They left early so that not to get caught in the traffic.

B. They left early to avoid getting caught in the traffic.

C. They left early so as to not get caught in the traffic.

D. They left early in order to not get caught in the traffic.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- so that + mệnh đề = so as (not) to V = in order (not) to V: nhằm để làm gì

- avoid Ving: tránh làm gì

Dịch: Họ rời đi sớm để tránh tắc đường.

Câu 13: Viết một đoạn văn bằng tiếng Anh về tỉnh Gia Lai. Gồm 2 ý:

- Phong cảnh

- Người dân

Lời giải:

Gợi ý: Gia Lai is a mountainous province located in the north of Central Highland Vietnam. Gia Lai province was re-established on August 12th, 1991 on the basic of separating Gia Lai-Kon Tum province into Gia Lai province and Kon Tum province. Gia Lai is located on a part of the large ancient stone with 4000m thick of Kon Tum massif. Gia Lai terrain is lower from North to South and inclines from East to West. Its terrain can divides into 3 types including mountain, plateau and valley. Among them, plateau is the popular and important terrain of Gia Lai with 2 plateaus of Kon Ha Nung and Pleiku. The mountainous terrain occupies 2/5 of the provincial natural area, most located in the north. Located in strategic areas in the northern region of Central Highlands, Gia Lai is the land of with long-standing history and development, diverse residents and ancient culture imbued with the unique identity of ethnic minorities. Though experienced many changes, Gia Lai land maintains a diverse culture deeply imbued with the indigenous culture of Central Highland. Referring to Gia Lai is referring to the gong culture, the communal houses, wooden sculpture, the grave, festivals and dances of Jrai, Bahnar in the strong and vibrant sound of gong.

Dịch: Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía bắc Tây Nguyên Việt Nam. Tỉnh Gia Lai được tái lập ngày 12 tháng 8 năm 1991 trên cơ sở tách tỉnh Gia Lai-Kon Tum thành tỉnh Gia Lai và tỉnh Kon Tum. Gia Lai nằm trên một phần của khối đá cổ rộng lớn dày 4000m của khối núi Kon Tum. Địa hình Gia Lai thấp dần từ Bắc xuống Nam và nghiêng từ Đông sang Tây. Địa hình của nó có thể chia thành 3 loại bao gồm núi, cao nguyên và thung lũng. Trong đó cao nguyên là địa hình phổ biến và quan trọng của Gia Lai với 2 cao nguyên Kon Hà Nừng và Pleiku. Địa hình đồi núi chiếm 2/5 diện tích tự nhiên của tỉnh, phần lớn nằm ở phía bắc. Nằm trên địa bàn chiến lược phía Bắc Tây Nguyên, Gia Lai là vùng đất có lịch sử phát triển lâu đời, cư dân đa dạng và nền văn hóa lâu đời đậm đà bản sắc riêng của đồng bào các dân tộc. Trải qua nhiều đổi thay, mảnh đất Gia Lai vẫn lưu giữ một nền văn hóa đa dạng, mang đậm bản sắc văn hóa bản địa Tây Nguyên. Nhắc đến Gia Lai là nhắc đến văn hóa cồng chiêng, những ngôi nhà rông, nghệ thuật điêu khắc gỗ, nhà mồ, những lễ hội và điệu múa của người Jrai, Bahnar trong tiếng cồng chiêng rộn rã, rộn ràng.

Câu 14: Fill in each blank with an appropriate preposition or adverb article.

My village is about 120 kilometers ... the West of Ho Chi Minh city.

Lời giải:

Đáp án: to

Giải thích: be + khoảng cách + to...: cách bao nhiêu về phía nào

Dịch: Làng tôi cách khoảng 120 ki-lô-mét về phía tây của Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 15: Jim finds bird-watching ___________ because he can learn about nature.

A. interest

B. interested

C. interesting

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: find st adj(-ing)

Dịch: Jim thấy việc xem chim thú vị bởi vì anh ấy có thể học được về tự nhiên.

Câu 16: Find and correct the mistakes: Amy likes makes pottery very much.

Lời giải:

Đáp án: makes => making

Giải thích: like Ving: thích làm gì

Dịch: Amy thích làm gốm rất nhiều

Câu 17: All dancers and musicians wore _____ costume.

A. comfortable

B. convenient

C. different

D. traditional

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: traditional costume: trang phục truyền thống

Dịch: Tất cả vũ công và nhạc sĩ mặc trang phục truyền thống.

Câu 18: This affair does not concern you. => This affair is no ……………

Lời giải:

Đáp án: This affair is no concern/ business of yours.

Dịch: Chuyện này không liên quan đến bạn.

Câu 19: We haven’t received confirmation of hotel booking yet. (BEEN)

A. Our hotel booking has been confirmed yet.

B. Our hotel booking hasn’t been confirming yet.

C. Our hotel booking hasn’t been confirmed yet.

D. Our hotel booking hasn't been to confirm yet.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Chúng tôi chưa nhận được xác nhận đặt phòng khách sạn. = Đặt phòng khách sạn của chúng tôi chưa được xác nhận.

Câu 20: She got so tired of waiting for him. She just got married to another man.

A. She got so tired of waiting for him that at the end she got married to another man.

B. She got so tired of waiting for him while she got married to another man.

C. She got so tired of waiting for him afterwards she got married to another man.

D. She got so tired of waiting for him as a result she got married to another man.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc: so + adj + that

Dịch: Cô đã quá mệt mỏi vì phải chờ đợi anh. Cô vừa kết hôn với một người đàn ông khác. = Cô ấy đã quá mệt mỏi vì phải chờ đợi anh ấy đến nỗi cuối cùng cô ấy đã kết hôn với một người đàn ông khác.

Câu 21: Viết lại câu: A government official leaked the story to the world press. WIND

Lời giải:

Đáp án: The world press got wind of the story from a government official.

Giải thích: Get wind of st of st / sb: nhận thông tin của cái gì từ ai đó

Dịch: Một quan chức chính phủ đã tiết lộ câu chuyện cho báo chí thế giới. = Báo chí thế giới đã biết về câu chuyện từ một quan chức chính phủ.

Câu 22: The boy ____ in the accident was ___ to hospital.

A. injuring/ taking

B. injured/ taken

C. injuring/ taken

D. injured/ taking

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:

Ving: nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động

VpII: nếu mệnh đề mang nghĩa bị động

- Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

Dịch: Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện.

Câu 23: I never leave any electrical appliances on standby and I think it is a good way to ____ energy in the home.

A. take care of

B. use

C. keep

D. conserve

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: conserve energy = tiết kiệm năng lượng

Dịch: Tôi không bao giờ để bất kỳ thiết bị điện nào ở chế độ chờ và tôi nghĩ đó là một cách tốt để tiết kiệm năng lượng trong nhà.

Câu 24: In the last quarter of this year, our entertainment company had a big success in signing a lot of contracts with celebrities.

A. bargains

B. agreements

C. arrangements

D. profits

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: agreements = contracts = thoả thuận, hợp đồng

Dịch: Trong quý cuối cùng của năm nay, công ty giải trí của chúng tôi đã thành công lớn khi ký được rất nhiều hợp đồng với những người nổi tiếng.

Câu 25: Viết lại câu: I don’t think there will be any applicants for this post. (likelihood)

Lời giải:

Đáp án: There is little / no likelihood that there will be applicants for this post.

Giải thích: There is little/ no + likelihood that + S + V: Ít/ Không có khả năng điều gì sẽ xảy ra

Dịch: Tôi không nghĩ sẽ có bất kỳ ứng viên nào cho vị trí này. = Có rất ít/không có khả năng sẽ có người nộp đơn cho vị trí này.

Câu 26: Viết lại câu: He speaks German extremely well. (COMMAND)

Lời giải:

Đáp án: He has an excellent command of German.

Dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt. = Anh ấy có trình độ tiếng Đức xuất sắc.

Câu 27: Viết lại câu: This contract is not binding until we both sign it. (bound)

Lời giải:

Đáp án: Neither (one) of us is bound by this contract until we both sign it.

Giải thích: bound = ràng buộc

Dịch: Hợp đồng này không ràng buộc cho đến khi cả hai chúng ta ký vào. = Không (một) chúng tôi bị ràng buộc bởi hợp đồng này cho đến khi cả hai chúng tôi ký vào.

Câu 28: Have you ever considered_________to live in another country?

A. going

B. to go

C. to have gone

D. having been going

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: consider doing something: nghĩ về việc gì

Dịch: Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc đến sống ở một quốc gia khác chưa?

Câu 29: Viết lại câu: Thomas was not given details of the company’s new project. (DARK)

Lời giải:

Đáp án: Thomas was kept in the dark about the company’s new project.

Giải thích: keep sb in the dark about sth: không cho ai biết gì

Dịch: Thomas không được cung cấp thông tin chi tiết về dự án mới của công ty.

Câu 30: Mozart was a child prodigy that he composed music at the age of four.

A. dunce

B. brain

C. genius

D. intelligence

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: prodigy = genius (thần đồng)

Dịch: Mozart là một thần đồng sáng tác nhạc khi mới 4 tuổi.

Câu 31: Graham spends all his time doing research. (DEVOTED) → Graham has … doing research.

Lời giải:

Đáp án: Graham has devoted all his time to doing research.

Giải thích: devote(s) to doing sth (tận tụy)

Dịch: Graham đã tận tụy tất cả thời gian của mình cho việc nghiên cứu

Câu 32: Tìm từ trái nghĩa: After a very short time, this kind of music becomes wildly popular among the youth.

A. appealing

B. attractive

C. unknown

D. common

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: unknown (không nổi tiếng) >< popular (phổ biến)

Dịch: Sau một thời gian rất ngắn, thể loại âm nhạc này trở nên cực kỳ phổ biến trong giới trẻ.

Câu 33: In the middle of our lunch there was a knock at the door. =>When …

A. we were having lunch, there was a knock at the door.

B. we knocked at the door, we were having lunch.

C. we had just finished lunch, there was a knock at the door.

D. our lunch were in the middle there Was a knock at the door.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Dịch: Giữa bữa trưa, có một tiếng gõ cửa. = Trong khi chúng tôi đang ăn trưa thì có tiếng gõ cửa.

Câu 34: What a surprise to see you here! => Fancy …

Lời giải:

Đáp án: Fancy seeing you here.

Giải thích: fancy doing st = thích làm gì

Dịch: Thật ngạc nhiên khi thấy bạn ở đây! = Thật tuyệt khi gặp bạn ở đây.

Câu 35: I was born ...1987.

A. on

B. in

C. of

D. at

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in + năm

Dịch: Tôi được sinh ra vào năm 1987.

Câu 36: Choose the best option: The best singer ____ went to Alan Walker for “Faded”.

A. rank

B. prize

C. reward

D. award

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi nói đến giải thưởng mang tính trang trọng về âm nhạc ta dùng award

Dịch: Giải ca sĩ hay nhất thuộc về Alan Walker với “Faded”.

Câu 37: These factors contribute to making city life____________for its residents.

A. more difficult

B. as difficult as

C. the more difficult

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Những yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống của cư dân thành phố trở nên khó khăn hơn.

Câu 38: These factors contribute _______ making city life more difficult for its residents.

A. in

B. with

C. to

D. on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: contribute to: đóng góp vào

Dịch: Những yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống của cư dân thành phố trở nên khó khăn hơn.

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence is closest in meaning to each of the following questions.

My boss works better when he's pressed for time.

A. The less time my boss has, he work better.

B. The more time my boss has, the better he works.

C. The less time my boss has, the better he works.

D. The more time my boss has, the less he works.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Dịch: Ông chủ của tôi làm việc tốt hơn khi ông ấy bị thúc ép bởi thời gian.

Câu 40: Viết lại câu: For further information, please send a self-addressed envelope to above address. => Further information can …

Lời giải:

Đáp án: Further information can be obtained by sending a self-addressed envelope to the above address.

Dịch: Để biết thêm thông tin, xin vui lòng gửi một phong bì có ghi sẵn địa chỉ đến địa chỉ trên. = Có thể nhận thêm thông tin bằng cách gửi một phong bì có ghi sẵn địa chỉ đến địa chỉ trên.

Câu 41: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

It's incredible that his new song leads the Billboard hot 100 chart only in 3 days.

A. beyond belief

B. believable

C. implausible

D. unbelievable

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: believable: đáng tin cậy >< incredible: đáng kinh ngạc

Dịch: Thật khó tin khi bài hát mới của anh ấy dẫn đầu bảng xếp hạng Billboard hot 100 chỉ sau 3 ngày.

Câu 42: Why don’t (A) you congratulate our son about (B) passing (C) his final (D) exam?

A. don’t

B. about

C. passing

D. final

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/ làm cái gì

Tạm dịch: Tại sao anh không chúc mừng con trai chúng ta đã vượt qua kì thi cuối kỳ?

Câu 43: I will leave the party early because I must studying for my exam.

A. will leave

B. because

C. must

D. studying

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: must + Vinf: phải làm gì. Sửa: studying => study

Tạm dịch: Tôi sẽ rời bữa tiệc sớm bởi vì tôi phải học cho kì thi.

Câu 44: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Da Lat lies on Lam Vien plateau, in the Central Highland province of Lam Dong, 300 kilometres north of Ho Chi Minh City. Da Lat is a well-known city (1) ______ all the people who have been there once. Da Lat is known (2) ____ a city of pine trees, waterfalls and flowers. Da Lat is described as a forest of flowers with (3)____ colours and various species. Flowers can be found (4) _____ and in any season. We can see flowers in Da Lat in the parks, (5) _____ of the houses, in the gardens etc. Da Lat has the widest range of orchid varieties in the country. Da Lat has (6) ________ rivers and canals but it has many picturesque waterfalls. It takes tourists several days (7) _____ all the waterfalls in the area. The famous Cam Ly Falls is only 3 kilometres (8) ______ the town centre. The Prenn Falls is 10 kilometres in the south of Da Lat. The water (9) ______ down like a white shade. Da Lat people are very (10) ______ of it. They always boast to tourists about it in the first place. Around the Prenn Falls is the valley of various flowers and pine hills.

1. A. exciting B. attracting C. suggesting D. believing

2. A. as B. like C. same D. similar

3. A. different B. general C. official D. astounding

4. A. somewhere B. anywhere C. nowhere D. everywhere

5. A. behind B. next to C. opposite D. in front

6. A. few B. little C. much D. lots

7. A. visit B. visiting C. to visit D. visited

8. A. in B. at C. to D. from

9. A. falls B. goes C. pours D. walks

10. A. pride B. priding C. prided D. proud

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2.A

3. A

4. B

5. D

6. A

7. C

8. D

9. C

10. D

Giải thích:

1. attract (v): thu hút

excite (v): kích thích

suggest (v): đề nghị, gợi ý

believe (v): tin tưởng

Dịch: Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng thu hút tất cả những người đã từng đến đó một lần.

2. to be known as + sth: được biết đến như là…

Dịch: Đà Lạt được biết đến như một thành phố của những cây thông, thác nước và hoa.

3. different (adj): khác nhau

Dịch: Đà Lạt được mô tả như là một rừng hoa với nhiều màu sắc khác nhau và nhiều loài khác nhau.

4. anywhere: bất cứ nơi đâu (một nơi bất kì)

Dịch: Hoa có thể được tìm thấy ở bất cứ đâu và trong bất kỳ mùa nào.

5. in front of: đằng trước, phía trước

Dịch: Chúng ta có thể thấy hoa ở Đà Lạt trong công viên, đằng trước nhà, trong vườn v.v.

6. lots of: nhiều => đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

little: ít => đứng trước danh từ không đếm được

much: nhiều => đứng trước danh từ không đếm được

few: ít => đứng trước danh từ đếm được số nhiều

“rivers” và “canals” là các danh từ đếm được số nhiều => dùng few

Dịch: Đà Lạt có ít sông và kênh rạch nhưng lại có nhiều thác nước đẹp như tranh vẽ.

7. It takes sb + time + to V: dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì

Dịch: Du khách phải mất vài ngày để thăm tất cả các thác nước trong khu vực.

8. from: từ (chỉ khoảng cách)

Dịch: Thác Cam Ly nổi tiếng chỉ cách trung tâm thị trấn 3 km.

9. pour down: đổ xuống (nước, mưa…)

Dịch: Nước đổ xuống như một bóng trắng.

10. to be proud of sb/sth: tự hào về ai/ cái gì

Dịch: Người Đà Lạt rất tự hào về nó.

Câu 45: Viết lại câu: She wore a hearyng aid, even though she could hear the phone ring perfectly. => She wasn't so …

Lời giải:

Đáp án: She wasn’t so bad at hearing the phone ring but she wore a hearing-aid.

Dịch: Cô ấy đeo máy trợ thính, mặc dù cô ấy có thể nghe rõ tiếng chuông điện thoại. = Cô ấy nghe chuông điện thoại không tệ lắm nhưng cô ấy đeo máy trợ thính.

Câu 46: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Why do you take an umbrella? It is not even raining.

A. You need not to take an umbrella because it is not even raining.

B. You must not take an umbrella because it is not even raining.

C. You cannot take an umbrella because it is not even raining.

D. You need not take an umbrella because it is not even raining.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Tại sao bạn cầm một chiếc ô? Trời thậm chí không mưa.

Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

This game show has attracted many participants since it was aired in 2015.

A. breathed

B. impacted

C. introduced

D. broadcast

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

air (v): phát sóng

A. breathed (v) thở

B. impacted (v) tác động

C. introduced (v) giới thiệu

D. broadcast (v) lên song

Dịch: Game show này đã thu hút rất nhiều người tham gia kể từ khi được phát sóng vào năm 2015.

Câu 48: He can't go out bacause he has to study for his exam. => If …

Lời giải:

Đáp án: If he didn’t have to study for his exam, he could go out.

Giải thích: giả thiết không có thật ở hiện tại ta dùng điều kiện loại II

Dịch: Anh ấy không thể ra ngoài vì anh ấy phải học cho kỳ thi của mình. = Nếu anh ấy không phải học cho kỳ thi của mình, anh ấy có thể ra ngoài.

Câu 49: My parents asked me to find out … it gave you so much trouble.

A. what

B. which

C. why

D. where

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Bố mẹ tôi yêu cầu tôi tìm ra lý do tại sao nó lại mang đến cho bạn nhiều rắc rối như vậy.

Câu 50: Tìm lỗi sai: Bats usually sleeps during the day and they play and eat at night.

A. sleeps

B. during

C. they

D. eat

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Chủ ngữ “Bats” (những con dơi) số nhiều nên động từ cũng phải chia số nhiều ở thì hiện tại đơn. (sleep)

Dịch: Dơi thường ngủ vào ban ngày và chúng hoạt động và kiếm ăn vào ban đêm.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 8)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 9)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 10)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 11)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 12)

1 625 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: