3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 125)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 125 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 65 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 125)

Câu 1: _________Celia was driving to the airport, she realised that she had left her passport at home.

A. Before

B. As

C. During

D. After

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Trước khi

B. Khi

C. Trong suốt khoảng thời gian

D. Sau khi

Dịch: Khi Celia đang lái xe đến sân bay, cô nhận ra rằng mình đã để quên hộ chiếu ở nhà.

Câu 2: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

A. crocodile

B. corridor

C. enormous

D. northerly

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Dịch:

A. cá sấu

B. hành lang

C. to lớn

D. hướng bắc

Câu 3: _______ covers the sky at night. (DARK)

Lời giải:

Đáp án: Darkness

Giải thích: Chỗ trống cần 1 danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được làm chủ ngữ vì động từ “covers” được chia ở số ít => Darkness: bóng tối

Dịch: Bóng tối bao trùm bầu trời vào ban đêm.

Câu 4: Do you want to get up by yourself, or would you like me wake up you?

A. Do you want

B. get up

C. would you like

D. wake

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Cấu trúc: Would you like + to + V-inf?: được dùng khi người nói muốn đưa ra lời mời hoặc đề nghị ai làm việc gì đó

=> sửa “wake” thành “to wake”

Dịch: Bạn muốn tự mình đứng dậy hay muốn tôi đánh thức bạn?

Câu 5: Read the passage and choose the best answer.

Father's Day was created to complement Mother’s Day. Like Mother's Day (1) ______ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds; it highlights the (2) ______ of fathers in society. Many countries celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days. Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (3) ______ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis' Mother's Day in 1909, she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she initially suggested June 5, her father's birthday, the pastors did not have enough time to prepare their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first celebration was in Spokane, Washington at the YMCA (Young Men's Christian Association) on June 19,1910. Since then it has become a traditional day (4) ______ year.

In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (5) ______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration.

Question1:

A. which

B. when

C. who

D. where

Question 2:

A. conquest

B. result

C. influence

D. consequence

Question 3:

A. raised

B. realized

C. took

D. made

Question 4:

A. another

B. other

C. any

D. every

Question 5:

A. Besides

B. In contrast

C. However

D. Then

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. A

4. D

5. A

Giải thích:

1. Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “Mother’s Day” trước nó

2.

A. conquest (n): sự chinh phục

B. result (n): kết quả

C. influence (n): sự ảnh hưởng

D. consequence (n): hậu quả

=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án C

3.

A. raised (v): nuôi dạy

B. realized (v): nhận ra

C. took (v): thực hiện

D. made (v): làm

=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án A

4. every year: mỗi năm

5.

A. Besides: Ngoài ra

B. In contrast : Ngược lại

C. However: Tuy nhiên

D. Then: Sau đó

=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án A

Dịch:

Ngày của Cha được tạo ra để bổ sung cho Ngày của Mẹ. Giống như Ngày của Mẹ tôn vinh tình mẹ và tình mẫu tử, Ngày của Cha tôn vinh tình phụ tử và tình cha con; nó nêu bật ảnh hưởng của những người cha trong xã hội. Nhiều quốc gia kỷ niệm ngày này vào Chủ nhật thứ ba của tháng Sáu, nhưng nó cũng được tổ chức rộng rãi vào những ngày khác. Trong lịch sử, Sonora Smart Dodd là người phụ nữ đứng sau việc tôn vinh việc nuôi dạy con cái của nam giới. Cha của cô, cựu chiến binh Nội chiến William Jackson Smart, là một ông bố bà mẹ đơn thân đã nuôi sáu đứa con của mình ở đó. Sau khi nghe bài giảng về Ngày của Mẹ của Jarvis vào năm 1909, cô nói với mục sư của mình rằng các ông bố nên có một ngày lễ tương tự để tôn vinh họ. Mặc dù ban đầu cô đề nghị ngày 5 tháng 6, ngày sinh nhật của cha cô, nhưng các mục sư không có đủ thời gian để chuẩn bị bài giảng của họ, và lễ kỷ niệm đã được hoãn lại sang Chủ nhật thứ ba của tháng Sáu. Lễ kỷ niệm đầu tiên là ở Spokane, Washington tại YMCA (Hiệp hội Cơ đốc nhân nam trẻ) vào ngày 19 tháng 6 năm 1910. Kể từ đó nó đã trở thành một ngày truyền thống hàng năm.

Để ghi nhận những gì người cha làm cho gia đình mình, vào ngày này mọi người có thể tổ chức một bữa tiệc kỷ niệm việc nuôi dạy con cái của nam giới hoặc đơn giản là gọi điện thoại hoặc gửi thiệp chúc mừng. Ngoài ra, nhà trường còn giúp các em chuẩn bị quà handmade tặng cha nhiều ngày trước lễ kỷ niệm.

Câu 6: He's still ________dependent on his parents; he regularly receives money to live from them.

A. finance

B. financial

C. financially

D. financier

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước tính từ cần 1 động từ bổ nghĩa => chọn “financially”: tài chính

Dịch: Anh ấy vẫn phụ thuộc tài chính vào cha mẹ mình; anh ta thường xuyên nhận tiền để sống từ họ.

Câu 7: Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

Her book was published last year. It became a best seller.

=> ________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Her book which became a best seller was published last year.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “Her book”’ trước nó

Dịch: Quyển sách bán chạy của cô ấy được xuất bản từ năm ngoái.

Câu 8: Here’s the house where I lived as a child. (in)

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Here’s the house in which I lived as a child.

Giải thích: where = in which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the house” trước nó

Dịch: Đây là ngôi nhà nơi tôi đã sống khi còn nhỏ.

Câu 9: His brother told him “You can use my computer today.”

=> _______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: His brother told him that he could use his computer that day.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V(lùi thì)

+ Lùi thì: can -> could

+ Đổi ngôi: you -> he

+ Đổi tính từ sở hữu: my -> his

+ Trạng từ: today -> that day

Dịch: Anh trai anh ấy nói với anh ấy rằng anh ấy có thể sử dụng máy tính vào ngày hôm đó.

Câu 10: His teachers don't like him. His friends also don't like him. (Neither)

=> _________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Neither his teacher nor his friends like him.

Giải thích: Cấu trúc “Neither … nor”: Neither + N1 + nor + N2 + V(chia theo N2)

Dịch: Cả giáo viên lẫn bạn bè đều không thích anh ấy.

Câu 11: “How much does this dress cost?” Lan asked Lien.

=> __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Lan asked Lien how much that dress cost.

Giải thích:

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V(lùi thì)

- Câu trực tiếp ở hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn

Dịch: Lan hỏi Liên chiếc váy đó giá bao nhiêu.

Câu 12: Tìm và sửa lỗi sai:

“I am not going to tolerate this anymore”, said Sarah.

=> Sarah said she was not going to tolerate this anymore.

A. said

B. was

C. going

D. this

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi chuyển sang câu trực tiếp phải đổi đại từ chỉ định “this”=> sửa “this” thành “that”

Dịch: Sarah cho biết cô sẽ không chịu đựng được điều này nữa.

Câu 13: Tìm và sửa lỗi sai:

I'm usually right about the weather, amn't I?

A. usually

B. right

C. the

D. amn’t

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

- “I am” ghi chuyển sang câu hỏi đuôi sẽ là “aren’t I” => sửa “amn’t” thành “aren’t I”

Dịch: Tôi thường đúng về thời tiết phải không?

Câu 14: I can make myself __________pretty well in English.

A. understand

B. to understand

C. understanding

D. understood

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make + sb/sth + V-inf: khiến hoặc bắt buộc ai đó/điều gì đó làm cái gì

Dịch: Tôi có thể làm cho mình hiểu khá tốt bằng tiếng Anh.

Câu 15: I'm sorry I broke the glass” Peter said to Jane.

=> Peter apologized _________________________.

Lời giải:

Đáp án: Peter apologized to Jane for breaking the glass.

Giải thích: apologize to sb for Ving: xin lỗi ai vì điều gì

Dịch: Peter xin lỗi Jane vì đã làm vỡ kính.

Câu 16: I'm very sad that I wasn't accepted in that group.

=> I'm very sad not ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: I'm very sad not to be accepted in that group.

Giải thích:

- S + tobe + adj + (not) + to V-inf: ai đó như thế nào vì làm/không làm gì

- Ở câu gốc, động từ đang ở dạng bị động => chuyển thành “not to be Vp2”

Dịch: Tôi rất buồn khi không được nhận vào nhóm đó.

Câu 17: I’ve made an appointment at the dentist’s. I ________ her on Tuesday.

A. see

B. saw

C. will see

D. have seen

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói

Dịch: Tôi đã đặt lịch hẹn ở nha sĩ. Tôi sẽ gặp cô ấy vào thứ Ba.

Câu 18: It is believed in Brazil that placing a small cup or dish of salt in the corner of your house will ________you good luck.

A. take

B. carry

C. bring

D. result

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: bring good luck: mang lại may mắn

Dịch: Người Brazil tin rằng việc đặt một cốc hoặc đĩa muối nhỏ ở góc nhà sẽ mang lại may mắn cho bạn.

Câu 19: Tìm và sửa lỗi sai:

It was an extremely frightened experience in my life.

A. It was

B. extremely

C. frightened

D. in

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

- Trong câu này đang nói đến “kinh nghiệm” chỉ sự vật -> tính từ phải ở dạng adj-ing => sửa “frightened” thành “frightening”

Dịch: Đó là một trải nghiệm cực kỳ đáng sợ trong cuộc đời tôi.

Câu 20: “Keep away from this area.” The security guard said

=> The security guard told __________________________.

Lời giải:

Đáp án: The security guard told us to keep away from that area.

Giải thích:

- told sb to V-inf: bảo ai làm gì

- Khi sang câu gián tiếp chuyển “this” thành “that”

Dịch: Nhân viên bảo vệ bảo chúng tôi tránh xa khu vực đó.

Câu 21: Keith certainly can't be held responsible for the accident.

=> In no way ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: In no way can Keith be held responsible for the accident.

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ phủ định “In no way”: In no way + trợ động từ + S + V: không còn cách nào

Dịch: Keith không thể nào chịu trách nhiệm về vụ tai nạn được.

Câu 22: Nam: “I’m afraid I failed my driving test.” - Chris: “______________”

A. I’m sorry. I’m late.

B. Never mind. Better luck next time!

C. Oh dear. I don’t think I can.

D. Oh, I think you shouldn’t.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Tôi xin lỗi. Tôi trễ.

B. Đừng bận tâm. Chúc may mắn lần sau!

C. Ôi chao. Tôi không nghĩ rằng tôi có thể.

D. Ồ, tôi nghĩ bạn không nên.

Dịch: Nam: “Tôi e rằng tôi đã trượt bài kiểm tra lái xe.” - Chris: “Đừng bận tâm. Chúc may mắn lần sau!”

Câu 23: Read the passage and choose the best answer.

Mars has captured the imaginations of people since ancient times. People have long wondered if the planet is home to alien life. Over the years, a number of theories concerning this matter have arisen.

In the nineteenth century, there were finally telescopes made that could closely examine at the surface of the Red Planet. While looking at Mars, an Italian astronomer saw many straight channels on its surface. These were most likely caused by the action of either the wind or water in the distant past. When he published his observations, he used the Italian word canali, which means "channels". However, English-speaking astronomers interpreted the word as "canals" and assumed that he was referring to something akin to manmade canals on Earth.

An American astronomer. Percival Lowell, believed that these "canals" had been built by a race of intelligent beings that had lived - and might still be living - on Mars. The result of that highly publicized claim was that a great number of myths about Mars suddenly arose. For instance, H. G. Wells wrote The War of the Worlds, a book about a Martian invasion of Earth, in 1898. Over the next few decades, Mars and Martians featured in countless science fiction stories, movies, and TV shows.

Years later, in the 1960s and 1970s, the United States sent several satellites to investigate Mars more closely. The satellites found no canals. but one picture suddenly ignited a great deal of interest in Mars. In 1976, Viking 1 took a snapshot of the Martian surface. In the picture was what appeared to be an enormous human face. It was so large that it measured more than three kilometers long. This convinced people that there was - or had been - intelligent life on Mars.

In 2001. however, the mystery of the Martian face was solved by Mars Global Surveyor. The pictures that it transmitted proved that the face was just a mesa, a type of geological formation. As for the "eyes, nose, and mouth" of the face, they were merely shadows. Despite this proof, many people are still convinced that signs of life could be found on Mars someday.

1. What is the best title for the passage?

A. The Martian face and other mysteries

B. What are Martians thought to look like?

C. Martian Civilization: What happened to it?

D. Mars and the belief that life exists on it

2. Which of the following can be inferred from the passage about Mars?

A. It is farther from the sun than Earth

B. One of its nicknames is the Red Planet

C. Humans hope to visit it someday

D. It almost surely had life on it at some point

3. In line 9, the phrase “akin to” is closest in meaning to

A. useful to

B. resembling

C. imitated by

D. precisely like

4. The author uses “The war of the Worlds” as example of

A. evidence supporting the possibility of life on Mars

B. a work inspired by thoughts of Mars

C. a story based on Percival Lowell's work

D. a bestselling novel and movie

5. What does the author point out by writing that a picture ignited a great deal of interest in Mars in line 18?

A. Schools focused on educating students on Mars

B. More pictures of Mars became available

C. People wanted more satellites to be sent to Mars

D. Many people began to think about Mars

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. C

3. B

4. D

5. B

Giải thích:

1. Cả bài văn đều nói đến các sự kiện xảy ra xoay quanh sao hỏa

A. Khuôn mặt sao Hỏa và những bí ẩn khác

B. Người sao Hỏa được cho là trông như thế nào?

C. Nền văn minh sao Hỏa: Điều gì đã xảy ra với nó?

D. Sao Hỏa và niềm tin rằng có sự sống tồn tại trên đó

=> chọn đáp án C

2. Dẫn chứng “Despite this proof, many people are still convinced that signs of life could be found on Mars someday.”

3. akin to sth: giống vật gì đó

A. useful to: hữu dụng

B. resembling: giống với

C. imitated by: bắt chước bởi

D. precisely like: chính xác như thế

=> akin to = resembling

4. Dẫn chứng “The result of that highly publicized claim … countless science fiction stories, movies, and TV shows.”

5. Dẫn chứng “Years later, in the 1960s and 1970s, the United States … there was - or had been - intelligent life on Mars.”

Dịch:

Sao Hỏa đã chiếm được trí tưởng tượng của con người từ thời cổ đại. Mọi người từ lâu đã tự hỏi liệu hành tinh này có phải là nơi sinh sống của sự sống ngoài hành tinh hay không. Trong những năm qua, một số lý thuyết liên quan đến vấn đề này đã xuất hiện.

Vào thế kỷ 19, cuối cùng đã có những chiếc kính thiên văn có thể quan sát kỹ càng bề mặt Hành tinh Đỏ. Khi quan sát sao Hỏa, một nhà thiên văn học người Ý đã nhìn thấy nhiều kênh thẳng trên bề mặt của nó. Những điều này rất có thể là do tác động của gió hoặc nước trong quá khứ xa xôi. Khi công bố những quan sát của mình, ông đã sử dụng từ Canali trong tiếng Ý, có nghĩa là "kênh". Tuy nhiên, các nhà thiên văn học nói tiếng Anh lại giải thích từ này là "kênh đào" và cho rằng ông đang ám chỉ một thứ gì đó giống với kênh đào nhân tạo trên Trái đất.

Một nhà thiên văn học người Mỹ. Percival Lowell tin rằng những "kênh đào" này được xây dựng bởi một chủng tộc sinh vật thông minh đã sống - và có thể vẫn đang sống - trên Sao Hỏa. Kết quả của tuyên bố được công bố rộng rãi đó là vô số huyền thoại về sao Hỏa đột nhiên xuất hiện. Ví dụ, H. G. Wells đã viết The War of the Worlds, một cuốn sách về cuộc xâm lược Trái đất của người sao Hỏa vào năm 1898. Trong vài thập kỷ tiếp theo, sao Hỏa và người sao Hỏa xuất hiện trong vô số câu chuyện, phim ảnh và chương trình truyền hình khoa học viễn tưởng.

Nhiều năm sau, vào những năm 1960 và 1970, Hoa Kỳ đã gửi một số vệ tinh để nghiên cứu sao Hỏa kỹ hơn. Các vệ tinh không tìm thấy kênh đào. nhưng một bức ảnh đột nhiên khơi dậy rất nhiều sự quan tâm đến sao Hỏa. Năm 1976, Viking 1 đã chụp được ảnh bề mặt sao Hỏa. Trong bức ảnh có vẻ là một khuôn mặt con người to lớn. Nó lớn đến mức dài hơn ba km. Điều này thuyết phục mọi người rằng có - hoặc đã từng có - sự sống thông minh trên sao Hỏa.

Tuy nhiên, vào năm 2001, bí ẩn về khuôn mặt sao Hỏa đã được Mars Global Surveyor giải đáp. Những hình ảnh mà nó truyền đi đã chứng minh rằng khuôn mặt chỉ là một mesa, một dạng hình thành địa chất. Về phần “mắt, mũi và miệng” của khuôn mặt, chúng chỉ đơn thuần là những cái bóng. Bất chấp bằng chứng này, nhiều người vẫn tin rằng một ngày nào đó có thể tìm thấy dấu hiệu của sự sống trên Sao Hỏa.

Câu 24: Read the passage and choose the best answer.

Modern life is impossible without travelling. The fastest way of travelling is by air. With a modern airliner you can travel in one day to places which it took a month or more to get to a hundred years ago.

Travelling by train is slower than by air, but it has its advantages. You can see the country you are travelling through. Modern trains have comfortable seats and dining cars. They make even the longest journey enjoyable.

Some people prefer to travel by sea when it is possible. There are large liners and river boats. You can visit many other countries and different places. Travelling by sea is a very pleasant way to spend a holiday.

Many people like to travel by car. You can make your own timetable. You can travel three or four hundred miles or only fifty or one hundred miles a day, just as you like. You can stop wherever you wish - where there is something interesting to see, at a good restaurant where you can enjoy a good meal, or at a hotel to spend the night. That is why travelling by car is popular for pleasure trips, while people usually take a train or a plane when they are travelling on business.

1. From the passage we know the fastest way of travelling is ______.

A. by car

B. by train

C. by air

D. by sea

2. If we travel by car, we can ___________.

A. make the longest journey enjoyable

B. make our own timetable

C. travel to a very far place in several minutes

D. travel only fifty or one hundred miles a day

3. The underlined word "They" in the passage refers to _______.

A. modern trains in the country

B. the travelers on the modern trains

C. the slower ways of travelling

D. comfortable seats and dining cars

4. When people travel on business, they usually take ________.

A. a train or a plane

B. a boat or a train

C. a plane or a car

D. a car or a boat

5. How many ways of travelling are mentioned in the passage?

A. three

B. four

C. five

D. six

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. A

5. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The fastest way of travelling is by air.”

2. Dẫn chứng “You can make your own timetable.”

3. Dẫn chứng “Modern trains have comfortable seats and dining cars. They make even the longest journey enjoyable.”

4. Dẫn chứng “while people usually take a train or a plane when they are travelling on business.”

5. Dẫn chứng:

- “The fastest way of travelling is by air.”;

- “Travelling by train is slower than by air, but it has its advantages.”;

- “Some people prefer to travel by sea when it is possible.”;

- “Many people like to travel by car.”

Dịch:

Cuộc sống hiện đại là không thể thiếu đi du lịch. Cách di chuyển nhanh nhất là bằng đường hàng không. Với một chiếc máy bay hiện đại, bạn có thể đi du lịch trong một ngày tới những nơi mà cách đây hàng trăm năm phải mất một tháng hoặc hơn mới đến được.

Di chuyển bằng tàu hỏa chậm hơn bằng đường hàng không nhưng nó có những ưu điểm. Bạn có thể nhìn thấy đất nước bạn đang đi qua. Các đoàn tàu hiện đại có chỗ ngồi thoải mái và toa ăn uống. Họ làm cho cuộc hành trình dài nhất trở nên thú vị.

Một số người thích đi du lịch bằng đường biển khi có thể. Có tàu lớn và thuyền sông. Bạn có thể đến thăm nhiều quốc gia khác và những nơi khác nhau. Du lịch bằng đường biển là một cách rất thú vị để tận hưởng kỳ nghỉ.

Nhiều người thích đi du lịch bằng ô tô. Bạn có thể tự lập thời gian biểu cho riêng mình. Bạn có thể đi du lịch ba hoặc bốn trăm dặm hoặc chỉ năm mươi hoặc một trăm dặm một ngày, tùy thích. Bạn có thể dừng lại bất cứ nơi nào bạn muốn - nơi có điều gì đó thú vị để xem, tại một nhà hàng ngon nơi bạn có thể thưởng thức một bữa ăn ngon hoặc tại một khách sạn để nghỉ qua đêm. Đó là lý do tại sao việc di chuyển bằng ô tô lại phổ biến cho những chuyến đi du lịch, trong khi mọi người thường đi tàu hoặc máy bay khi đi công tác.

Câu 25: People think that an apple a day is good for you.

=> An apple a day _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: An apple a day is thought to be good for you.

Giải thích:

- Cấu trúc câu bị động không ngôi:

+ Câu chủ động: People + say/expect/think + that + S + V

=> Câu bị động: S + be + said/expected/thought + to V-inf/ have Vp2

+ Nếu 2 vế trước và sau that cùng thì -> sử dụng to Vinf

+ Nếu 2 vế trước và sau that khác thì -> sử dụng have Vp2

Dịch: Một quả táo mỗi ngày được cho là tốt cho bạn.

Câu 26: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. religious

B. highlight

C. firework

D. lively

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/

Dịch:

A. tôn giáo

B. nổi bật

C. pháo hoa

D. sống động

Câu 27: She asked John how he liked her new dress.

=> How __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: "How do you like my new dress?" She asked John.

Giải thích:

- Cấu trúc chuyển câu gián tiếp sang câu trực tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

Wh-words + trợ động từ + S + V-inf?

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì:

+ Câu gián tiếp quá khứ đơn -> Câu trực tiếp ở hiện tại đơn

Dịch: "Bạn thấy chiếc váy mới của tôi thế nào?" Cô hỏi John.

Câu 28: She said “He doesn't buy this book.”

=> She said _________________________.

Lời giải:

Đáp án: She said that he didn't buy that book.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V(lùi thì)

+ Lùi thì: hiện tại đơn -> quá khứ đơn

+ Đại từ chỉ định: this -> that

Dịch: Cô ấy nói rằng anh ấy không mua cuốn sách đó.

Câu 29: Someone had started a fire in the forest. Tom admitted that he had done it.

=> Tom admitted __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tom admitted having started a fire in the forest.

Giải thích: admit + Ving: thừa nhận làm gì

Dịch: Tom thừa nhận đã gây ra một vụ cháy rừng.

Câu 30: That dancing club _______north of the city.

A. lays

B. lies

C. locates

D. lain

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: lie – lay – lain = locate in/at: nằm

Dịch: Câu lạc bộ nhảy nằm ở phía bắc của thành phố.

Câu 31: Tìm và sửa lỗi sai:

He never needs be reminded about assignments and other schoolwork.

A. needs

B. be

C. reminded

D. other

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Câu bị động với “need”:

+ Khi “need” đóng vai trò là động từ khuyết thiếu: need + be + Vp2

+ Khi “need” đóng vai trò là động từ thường: need + to + be + Vp2

- Trong câu này “need” đóng vai trò là động từ thường vì đứng sau trạng từ chỉ tần suất => sửa “be” thành “to be”

Dịch: Anh ấy không bao giờ cần được nhắc nhở về bài tập và các bài tập khác ở trường.

Câu 32: The story of the movie isn’t very interesting, but the (act) ________ perform really well.

Lời giải:

Đáp án: actors

Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ số nhiều vì động từ “perform” theo sau nó chia ở số nhiều => actors: các diễn viên

Dịch: Câu chuyện phim không thú vị lắm nhưng các diễn viên diễn xuất rất tốt.

Câu 33: Tìm và sửa lỗi sai:

They announced that he had met a number of key figures yesterday.

A. that

B. has met

C. key

D. yesterday

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp phải đổi trạng từ “yesterday” thành “the day before” => sửa “yesterday” thành “the day before”

Dịch: Họ thông báo rằng ngày hôm trước anh đã gặp một số nhân vật chủ chốt.

Câu 34: They said, “We're going to the drugstore.”

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They said that they were going to the drugstore.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V(lùi thì)

+ Lùi thì: hiện tại tiếp diễn -> quá khứ tiếp diễn

+ Đổi đại từ: we => they

Dịch: Họ nói rằng họ đang đi đến hiệu thuốc.

Câu 35: Tianjin, the eco-city in China, has focused on ensuring all its structures qualify as green buildings, ____________?

Lời giải:

Đáp án: hasn’t it

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Thiên Tân, thành phố sinh thái ở Trung Quốc, đã tập trung vào việc đảm bảo tất cả các công trình của nó đủ điều kiện là công trình xanh, phải không?

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 126)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 127)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 128)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 129)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 130)

1 65 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: