3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 5)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 5 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 975 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh (Phần 5)

Câu 1: "You broke my glasses," said the woman to me.

A. The woman blames me of breaking her glasses.

B. The woman blamed me of breaking her glasses.

C. The woman blames me for breaking her glasses.

D. The woman blamed me for breaking her glasses.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: blame sb for doing sth = đỗ lỗi cho ai đấy làm gì

Dịch: Người phụ nữ đổ lỗi cho tôi vì đã làm vỡ kính của cô ấy

Câu 2: Don't set off fireworks too closely to your house, _______?

A. do you

B. don’t you

C. will you

D. won’t you

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: vế hỏi đuôi của câu mệnh lệnh là Will you

Dịch: Đừng bắn pháo hoa quá gần nhà của bạn, phải không?

Câu 3: During the rush hour it takes me over an hour to get to work.

(getting) During the rush hour, …… over an hour.

Lời giải:

Đáp án: During the rush hour, getting to work takes over an hour.

Dịch: Trong giờ cao điểm, tôi phải mất hơn một giờ để đến nơi làm việc. = Trong giờ cao điểm, đi làm mất hơn một giờ.

Câu 4: A list of ________ events will be posted on the notice board. (COME)

Lời giải:

Đáp án: upcoming

Giải thích: upcoming (adj) sắp tới

Dịch: Một danh sách các sự kiện sắp tới sẽ được đăng trên bảng thông báo.

Câu 5: Do you and your brothers or sisters seem to arue all the time and you don't understand why ?

Do you feel depressed? Do you and your brothers or sisters seem to arue all the time and you don't understand why? Does your brother or sister (1) you or is everything around you not what it should be?

Statistics show that there are times in every family (2) things just get out of control. It's nobody's fault, but it's everybody's responsibility. At times like that, Family Helpine can help. We care about families and we want to help you (3) your family work again. Our counsellors deal with people just like you all the time. We are not always (4), but we do help many families to live together again in peace.

Our assistants help you to stop accusing each other of causing the problem. You all want to find a (5), and sometimes talking to someone outside the family can make a diffirence. So if you need us, call 2222-3489. We are available 24 hours a day, seven days a week.

1. A. encourage B. excite C. accuse D. annoy

2. A. when B. where C. which D. while

3. A. let B. assist C. make D. allow

4. A. valuable B. successful C. available D. logical

5. A. solution B. method C. conclusion D. result

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. A

3. C

4. B

5. A

Dịch:

Bạn có cảm thấy chán nản? Có phải bạn và các anh chị em của bạn dường như luôn thức giấc và bạn không hiểu tại sao? Anh chị em của bạn có làm bạn khó chịu hay mọi thứ xung quanh bạn không như ý muốn?

Thống kê cho thấy rằng có những thời điểm trong mỗi gia đình khi mọi thứ vượt khỏi tầm kiểm soát. Đó không phải là lỗi của ai, nhưng đó là trách nhiệm của mọi người. Những lúc như vậy, Family Helpine có thể giúp đỡ. Chúng tôi quan tâm đến các gia đình và chúng tôi muốn giúp bạn làm cho gia đình của bạn hoạt động trở lại. Nhân viên tư vấn của chúng tôi luôn làm việc với những người giống như bạn. Không phải lúc nào chúng tôi cũng thành công, nhưng chúng tôi đã giúp nhiều gia đình sống lại với nhau trong hòa bình.

Các trợ lý của chúng tôi giúp bạn ngừng buộc tội nhau gây ra vấn đề. Tất cả các bạn đều muốn tìm ra giải pháp và đôi khi nói chuyện với ai đó bên ngoài gia đình có thể tạo ra sự khác biệt. Vì vậy, nếu bạn cần chúng tôi, hãy gọi 2222-3489. Chúng tôi luôn sẵn sàng 24 giờ một ngày, bảy ngày một tuần.

Câu 6: Điền giới từ hoặc tiểu từ: Kelly has great confidence … her children's abilities.

Lời giải:

Đáp án: in

Dịch: Kelly rất tin tưởng vào khả năng của các con mình.

Câu 7: No matter how hard you work, you’ll never earn much money as a lawyer. EVEN

→ You’ll never earn much money as a lawyer, ................................................... really hard.

Lời giải:

Đáp án: You’ll never earn much money as a lawyer, even when you work really hard.

Câu 8: It doesn’t matter how much you earn, you shouldn’t waste money. (Although)

Lời giải:

Đáp án: Although you may earn a lot, you shouldn’t waste money.

Giải thích: No matter how = However

Dịch: Không quan trọng bạn kiếm được bao nhiêu, bạn không nên lãng phí tiền bạc. = Mặc dù bạn có thể kiếm được nhiều tiền, nhưng bạn không nên lãng phí tiền bạc.

Câu 9: The rules didn’t specify who I should speak to in case of an emergency.

Lời giải:

Đáp án: The rules didn't specify who to speak to in case of an emergency.

Dịch: Các quy tắc không chỉ định tôi nên nói chuyện với ai trong trường hợp khẩn cấp.

Câu 10: Celia had no other alternative but take a huge loan from the bank. => The only …

Lời giải:

Đáp án: The only thing Celia could do was to take a huge loan from the bank.

Dịch: Celia không còn lựa chọn nào khác ngoài việc vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng. = Điều duy nhất Celia có thể làm là vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng.

Câu 11: CHANGE THE SENTENCES BELOW INTO DIRECT SPEECH: Tom invites me to his birthday party.

Lời giải:

Đáp án: Tom says to me: "I invite you to my birthday party."

Dịch: Tom mời tôi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. = Tom nói với tôi: "Tôi mời bạn đến bữa tiệc sinh nhật của tôi."

Câu 12: She takes photographs as a hobby rather than as a job.

Lời giải:

Đáp án: Taking photographs isn't so much a job as a hobby for.

Dịch: Cô ấy chụp ảnh như một sở thích hơn là một công việc. = Chụp ảnh không phải là một công việc như một sở thích.

Câu 13: Rewrite the following sentences without changing the meaning

I started studying English 5 years ago. => I have studied _______________.

Lời giải:

Đáp án: I have studied English for 5 years.

Dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 5 năm. = Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.

Câu 14: Write a paragraph (60-80 words) about a craft village

Lời giải:

Gợi ý: Last summer vacation, I went to visit Bat Trang village, a traditional pottery village. It’s is about 15 kilometres to the south east of Hanoi center. I went there with my friends by school bus. The artisans there were all skillful and friendly. They taught me how to make a pottery product. It’s really an exciting trip.

Dịch: Kì nghỉ hè năm ngoái, tôi đến thăm làng Bát Tràng, một làng gốm truyền thống. Nó thì nằm khoảng 15km về phía đông nam của trung tâm thành phố Hà Nội. Tôi tới đó với bạn bằng xe buýt của trường. Những thợ thủ công ở đây đều rất khéo léo và thân thiện. Họ dạy tôi cách để làm ra một sản phẩm đồ gốm. Nó quả thật là một chuyến đi rất thú vị.

Câu 15: Điền giới từ hoặc tiểu từ: Kelly has great confidence … her children's abilities.

Lời giải:

Đáp án: in

Dịch: Kelly rất tin tưởng vào khả năng của các con mình.

Câu 16: He ________ the truth before they forced him.

A. told

B. is telling

C. had told

D. has told

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: QKHT + before + QKĐ

Dịch: Anh ấy đã nói sự thật trước khi họ ép buộc anh ấy.

Câu 17: They last employed new staff back in January. (taken) => No new staff …

Lời giải:

Đáp án: No new staff has/ have been taken on since January.

Dịch: Lần gần đây nhất họ thuê nhân viên mới là vào tháng Giêng.

Câu 18: Write about your house in the future

Lời giải:

Gợi ý: My dream house is a big palace. It is in the mountains. It has flower garden around and many tall trees. There are 15 rooms in the house and there is much modern furniture in each room. My room is the biggest. It has a smart TV, home robots and a big fridge. I love my future house so much.

Dịch: Ngôi nhà mơ ước của tôi là một cung điện lớn. Nó ở trên núi. Nó có vườn hoa xung quanh và nhiều cây cao. Có 15 phòng trong nhà và có nhiều đồ đạc hiện đại trong mỗi phòng. Phòng của tôi là lớn nhất. Nó có một TV thông minh, rô bốt gia đình và một tủ lạnh lớn. Tôi yêu ngôi nhà tương lai của tôi rất nhiều.

Câu 19: Read the text and questions below. For each question, mark the correct letter A, B, C or D.

Notting Hill Carnival takes place in London every August bank holiday. It is the most colourful and largest street event in the UK. The festival celebrates the traditions of the Afro-Caribbean community, who emigrated to England from the West Indies in the 1950s. They brought the Caribbean idea of the carnival with colourful costumes, processions, steel bands, and street dancing. Preparations for the carnival start many months in advance. Costumes need to be made and floats built, ready for the carnival street procession. Steel bands practise traditional Caribbean music on instruments built from used oil barrels. Just before the festival, the streets are decorated with yellow, green, and red streamers, and amplifying devices are set in place, to carry the rhythmic sounds over the roar of the London traffic. The carnival is celebrated for more than three days and is full of music and colour. Processions of steel and brass bands, floats, and dancers in colourful costumes make their way through the narrow London streets, watched by tens of thousands of people. The streets are lined with stalls selling tropical fruits, such as fresh mangoes, watermelons, and pineapple. Everyone dances - young and old, black and white - and even the policemen on duty take part in the fun. For these three days in August, a little Caribbean magic touches the streets of London.

1) What is the writer's main aim in writing the text?

A) to encourage people to celebrate the traditions of black people

B) to talk about problems with the Afro-Caribbean community

C) to recommend people spend more time outdoors

D) to understand and describe the Notting Hill Carnival

2) According to the passage, Notting Hill Carnival ...

A) takes place every Bank Holiday

B) is held annually in August

C) is organized by the Bank of England

D) is held at the beginning of August

3) During the Notting Hill Carnival,

A) the participants in the carnival decorate the streets with colourful streamers

B) preparations start early in the morning

C) music and colour fill the streets of London

D) traffic is banned from the main shopping streets

4) The writer claims that

A) this carnival has been organized since at least the 1950s

B) tens of thousands of people take part in the preparations for the carnival

C) dancers in the carnival wear special clothes

D) the dancers in the carnival are from the black community

5) Although the carnival is a celebration of the traditions of black British ...

A) everyone seems to participate in it

B) only Caribbean people take part in it

C) it is gaining in popularity among the white in recent years

D) people from all over the world come to watch it

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. B

3. C

4. C

5. A

Giải thích:

1. Mục đích của tác giả là để hiểu và mô tả Notting Hill Carnival.

2. Thông tin trong bài: "Notting Hill Carnival takes place in London every August Bank Holiday, and is the most colourful and largest street event in the UK..." (Lễ hội Notting Hill Carnival diễn ra ở Luân Đôn vào tháng 8 hàng năm, và là sự kiện đường phố đầy màu sắc nhất và lớn nhất ở Anh...)

3. Thông tin trong bài: "The carnival is celebrated over three days, and is full of music and colour." (Lễ hội được tổ chức kỉ niệm trong ba ngày, và tràn ngập âm nhạc và màu sắc.)

4. Thông tin trong bài: "Processions of Steel and brass bands, floats, and dancers in colourful costumes make their way through the narrow London streets, watched by tens of thousands of people." (Các cuộc diễu hành của ban nhạc và vũ công trong trang phục đầy màu sắc đi qua các đường phố Luân Đôn chật hẹp với hàng chục nghìn người theo dôi.)

5. Thông tin trong bài: "Everyone dances - young and old, black and white - and even the policemen on duty take part in the fun." (Mọi người đều nhảy múa - người già và trẻ, người da đen và da trắng - và ngay cả những cảnh sát đang làm nhiệm vụ cũng tham gia vào cuộc vui.)

Câu 20: Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group

A. full

B. must

C. under

D. uncle

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /u/, các đáp án còn lại phát âm là /^/

Câu 21: I'm watching a __________ at the theater.

A. play

B. bowling alley

C. fair

D. surfboard

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. play = vở kịch

B. bowling alley = sân chơi bowling

C. fair = hội chợ

D. surfboard = ván lướt sóng

Dịch: Tôi đang xem một vở kịch ở nhà hát.

Câu 22: Mahatma Gandhi fought for the rights of coloured people in general and the Indians ____

A. in time

B. in particular

C. in contrast

D. in fact

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. in time: kịp giờ

B. in particular: nói riêng

C. in contrast: đối lập

D. in fact: sự thật là

Dịch: Mahatma Gandhi đấu tranh cho quyền của người da màu nói chung và người da đỏ nói riêng.

Câu 23: Give the correct form of the following verbs.

1. Mai enjoy … crafts, especially bracelets.(make)

2. … you ever … a buffalo? (ride)

3. The children used to … a long way to school.(go)

4. They hate … their son texting his friends all day. (see)

5. Do you fancy … in the park this Sunday? (skateboard)

Lời giải:

Đáp án:

1. making

2. Have – ridden

3. go

4. seeing/ tosee

5. skateboarding

QUẢNG CÁO

Giải thích:

1. enjoy + Ving = thích làm gì

2. Cấu trúc hiện tại hoàn thành: Have / Has + S + VpII?

3. used to + Vinf = đã từng làm gì

4. hate + Ving = ghét làm gì

5. fancy + Ving = thích làm gì

Dịch:

1. Mai thích làm đồ thủ công, đặc biệt là vòng tay

2. Bạn đã bao giờ cưỡi trâu chưa?

3. Những đứa trẻ đã từng đi một quãng đường dài để đến trường.

4. Họ ghét nhìn con trai suốt ngày nhắn tin cho bạn bè.

5. Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ Nhật này không?

Câu 24: Write a short paragraph about quan ho singing

Lời giải:

Gợi ý: Quan họ is one of the typical folk songs of the Red River delta in the North of Vietnam. It was formed and developed in the Kinh Bac ancient culture area, especially the area boundary between Bac Giang province and Bac Ninh province today. Kinh Bac is an old province consisting of both Bac Ninh and Bac Giang provinces (and parts of Lang Son, Hung Yen, Hanoi today). Quan họ was also formed in this Kinh Bac culture. Due to geographic splits, they are also named locally as Kinh Bac, Bac Giang or Bac Ninh.

Dịch: Quan họ là một trong những làn điệu dân ca tiêu biểu của vùng châu thổ sông Hồng, Bắc Bộ. Nó được hình thành và phát triển trên vùng văn hóa Kinh Bắc xưa, đặc biệt là vùng ranh giới giữa tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh ngày nay. Kinh Bắc là một tỉnh xưa bao gồm hai tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang (và một phần Lạng Sơn, Hưng Yên, Hà Nội ngày nay). Quan họ cũng được hình thành trong nền văn hóa Kinh Bắc này. Do sự chia cắt về địa lý, họ còn được đặt tên theo địa phương là Kinh Bắc, Bắc Giang hoặc Bắc Ninh.

Câu 25: Her favorite type of clothing is an …………………………..blouse. ( embroider)

Lời giải:

Đáp án: embroidered

Giải thích: embroidered (adj) được thêu

Dịch: Loại quần áo yêu thích của cô ấy là một chiếc áo thêu.

Câu 26: Viết đoạn văn giúp đỡ người khuyết tật bằng tiếng Anh

Lời giải:

Gợi ý: People with disabilities today are having a hard time integrating into the community or simply doing personal work. To solve that problem, we need to come up with solutions to help them, first, we can call for some money to buy necessary items such as wheelchairs, crutches, etc. Next, it is necessary to open vocational training classes: embroidery, singing occupations suitable for people with disabilities and open braille classes for blind students.

Dịch: Người khuyết tật hiện nay đang khá là gặp khó khăn trong việc hòa nhập với cộng đồng hoặc đơn giản là những công việc cá nhân. Để giải quyết vấn đề đó thì chúng ta cần đưa ra các giải pháp để giúp đỡ họ, đầu tiên là ta có thể kêu gọi ủng hộ một số tiền để mua những đồ dùng cần thiết như: xe lăn, nạng,….Tiếp theo cần mở những lớp đào tạo nghề: thêu, hát,….. những nghề phù hợp với người khuyết tật và mở những lớp dạy học chữ nổi cho các em học sinh bị mù.

Câu 27: Can you manage (finish) (write) these reports by yourself?

Lời giải:

Đáp án: to finish writing

Giải thích: manage to V: thành công làm gì

Dịch: Bạn có thể tự mình hoàn thành việc viết báo cáo này không?

Câu 28: Complete the sentences with “How much” or “How many”

1. _____________ grams of sugar per day should we consume?

2. _____________ bread do we need?

3. _____________ coffee do you drink in a day?

4. _____________ steaks do you want?

5. _____________ meat do we need for the barbecue tonight?

6. _____________ bottles of orange juice have you had today?

7. _____________ hamburgers did he eat?

8. _____________ cream would you like in your coffee?

9. _____________ potatoes are there in the basket?

10. ____________ rice can I put in the soup?

Lời giải:

Đáp án:

1. How many

2.How much

3.How much

4.How many

5.How much

6.How many

7.How many

8.How much

9.How many

10.How much

Giải thích:

- much + N không đếm được

- many + N đếm được

Dịch:

1. Chúng ta nên tiêu thụ bao nhiêu gram đường mỗi ngày?

2. Chúng ta cần bao nhiêu bánh mì?

3. Bạn uống bao nhiêu cà phê một ngày?

4. Bạn muốn bao nhiêu bít tết?

5. Chúng ta cần bao nhiêu thịt cho bữa tiệc nướng tối nay?

6. Hôm nay bạn đã uống bao nhiêu chai nước cam?

7. Anh ấy đã ăn bao nhiêu chiếc bánh mì kẹp thịt?

8. Bạn muốn bao nhiêu kem trong cà phê của mình?

9. Có bao nhiêu củ khoai tây trong rổ?

10. Tôi có thể cho bao nhiêu gạo vào súp?

Câu 29: Fill in each gap with ONE suitable word in the box:

convenient wear know imressed do different don’t

1. I wish I had more time to get to … your beautiful country better.

2. My little daughter was really … by the wonderful flowers in DaLat.

3. The design and material used to make the Ao dai for men were … from those used for women.

4. People like wearing jeans because it did not … out easily.

5. Internet is really wonderful. It’s very fast and … way to get information.

6. You love playing chess with your father in your free time, … you?

Lời giải:

Đáp án:

1. know

2. impressed

3. different

4. wear

5. convenient

6. don’t

Dịch:

1. Tôi ước mình có nhiều thời gian hơn để hiểu rõ hơn về đất nước xinh đẹp của các bạn.

2. Con gái nhỏ của tôi thực sự bị ấn tượng bởi những bông hoa tuyệt vời ở Đà Lạt.

3. Kiểu dáng và chất liệu áo dài nam khác với áo dài nữ.

4. Mọi người thích mặc quần jean vì nó không dễ bị sờn rách.

5. Internet thực sự tuyệt vời. Đó là cách rất nhanh chóng và thuận tiện để lấy thông tin.

6. Bạn thích chơi cờ với bố khi rảnh rỗi phải không?

Câu 30: My parents, ________were born in the north of England, moved to London to find work.

Lời giải:

Đáp án: who

Giải thích: đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người

Dịch: Cha mẹ tôi sinh ra ở miền bắc nước Anh, chuyển đến London để tìm việc làm.

Câu 31: I think it would be a good idea if you joined the beginner's class. => I suggest

Lời giải:

Đáp án: I suggest you join the beginner's class.

Giải thích:

- I think it would be a good idea if … = Tôi nghĩ nó sẽ là một ý kiến hay nếu …

- suggest sb do st = gợi ý ai làm gì

Dịch: Tôi nghĩ sẽ là một ý kiến hay nếu bạn tham gia lớp học dành cho người mới bắt đầu. = Tôi khuyên bạn nên tham gia lớp học dành cho người mới bắt đầu.

Câu 32: A new film has not often before produced such positive reviews. => Rarely has …

Lời giải:

Đáp án: RareIy has a new film produced such positive reviews.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với Rarely / Seldom: Rarely / Seldom + auxi V + S + V.

Dịch: Một bộ phim mới trước đây không thường xuyên tạo ra những đánh giá tích cực như vậy.

Câu 33: Viết lại câu: As soon as he arrived, he phoned his parents. (No sooner)

Lời giải:

Đáp án: No sooner had he arrived than he phoned his parents.

Giải thích: No sooner + had + S + P.P + mệnh đề quá khứ : Vừa mới … thì đã …

Dịch: Ngay khi đến nơi, anh ấy gọi điện cho bố mẹ. = Ngay sau khi anh ấy đến, anh ấy đã gọi điện cho bố mẹ mình.

Câu 34: As soon as she arrived in London, she found that the English people spoke English differently from what she …

A. will learn

B. is learning

C. has been learning

D. had learnt

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Ngay khi đến London, cô ấy nhận thấy người Anh nói tiếng Anh khác với những gì cô ấy đã học.

Câu 35: Viết đoạn văn về đất nước Trung Quốc bằng tiếng Anh

Lời giải:

Gợi ý:

China is the third largest country in the world after Russia and Canada. This is the most populous country in the world, with a population of over 1 billion people. The terrain is relatively diverse with deserts, plateaus, mountains, and fertile plains enriched by silt of the Yellow River, Duong Tu, Hac Long Giang, Mekong ... Rivers of the People's Republic of China. Being known all over the world is one of the cradles of human culture besides beautiful and famous places in the world. Moreover, the country has a strong economy and has achieved many remarkable achievements. Especially after conducting the open-door reforms, the market has been constantly expanded, the investment environment has been constantly improved, the reform of monetary institutions has steadily progressed, these have ensured solidity for the Chinese economy to continue to grow.

Dịch:

Trung Quốc là quốc gia lớn thứ ba trên thế giới sau Nga và Canada. Đây là quốc gia đông dân nhất thế giới, với dân số hơn 1 tỷ người. Địa hình tương đối đa dạng có sa mạc, cao nguyên, núi non, đồng bằng màu mỡ do phù sa của các sông Hoàng Hà, Dương Tử, Hắc Long Giang, Mê Kông... bồi đắp. Được cả thế giới biết đến là một trong những cái nôi của nền văn hóa nhân loại bên cạnh những địa danh đẹp và nổi tiếng trên thế giới. Hơn nữa, đất nước này có nền kinh tế vững mạnh và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Đặc biệt sau khi tiến hành cải cách mở cửa, thị trường không ngừng được mở rộng, môi trường đầu tư không ngừng được cải thiện, cải cách thể chế tiền tệ tiến triển vững chắc, những điều này đã bảo đảm vững chắc cho nền kinh tế Trung Quốc tiếp tục tăng trưởng.

Câu 36: Viết lại câu: He regrets not telling the truth to them. (only) => If … them the truth.

Đáp án: If only he had told them the truth.

Giải thích: Mong ước ở quá khứ sử dụng Wish/ If only dùng quá khứ hoàn thành\

Dịch: Anh ấy hối hận vì đã không nói sự thật với họ. = Giá như anh ấy nói với họ sự thật.

Câu 37: I regret not telling the truth.

A. If only I would tell the truth.

B. I have never regretted telling the truth.

C. I wish I had told the truth.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Mong ước ở quá khứ sử dụng Wish/ If only dùng quá khứ hoàn thành

Dịch: Tôi hối hận vì đã không nói sự thật. = Tôi ước tôi đã nói sự thật.

Câu 38: Talk about where you live

Lời giải:

Gợi ý: Hello, today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living here. I love my neighbourhood because there are many restaurants, museum, art gallery and book stores here. I love reading book and I usually go to book stores. Moreover, the streets are wide. The people are very friendly and helpful. It’s good to live with them. There are many tall building and offices here. That’s the thing I dislike. And I dislike the polluted air and water here.

Dịch: Xin chào, hôm nay mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây. Mình thích khu phố của mình bởi vì ở đây có nhiều nhà hàng, viện bảo tàng, phòng triển lãm nghệ thuật và hiệu sách. Mình thích đọc sách và mình thường xuyên đến hiệu sách. Hơn nữa đường phố ở đây rộng. Con người ở đây thì rất thân thiện và hay giúp đỡ người khác. Thật tuyệt khi sống với họ. Có nhiều tòa nhà cao tầng và văn phòng ở đây. Đó là điều mà mình không thích. Và mình cũng không thích bầu không khí và nguồn nước ô nhiễm ở đây.

Câu 39: Combine the sentences using relative pronouns

The woman is a nurse. We saw the woman's daughter last week.

Lời giải:

Đáp án: The woman whose daughter we saw last week is a nurse.

Giải thích: đại từ quan hệ “whose” + N chỉ sự sở hữu

Dịch: Người phụ nữ là một y tá. Chúng tôi đã thấy con gái của người phụ nữ tuần trước. = Người phụ nữ có con gái mà chúng tôi gặp tuần trước là một y tá.

Câu 40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He spent his childhood in various parts of Italy.

A. distinguished

B. diverse

C. achievable

D. dedicated

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: various = diverse (a) đa dạng

Dịch: Anh ấy đã trải qua thời thơ ấu của mình ở nhiều vùng khác nhau của Ý.

Câu 41: I had to go to school that day, … I couldn't join the ritual.

A. or

B. but

C. and

D. therefore

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. or = hoặc

B. but = nhưng

C. and = và

D. therefore = vì thế

Dịch: Hôm đó tôi phải đi học nên không tham gia nghi lễ được.

Câu 42: Do you have go to school today? - No, I ___________.

A. don’t

B. dont

C. do

D. didn’t

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Hôm nay bạn có đi học không? - Không, tôi không.

Câu 43: Choose the correct relative pronoun or relative adverb: She didn't see the snake … was lying on the ground.

Lời giải:

Đáp án: which

Giải thích: đại từ quan hệ “which” thay thế danh từ chỉ vật

Dịch: Cô ấy không nhìn thấy con rắn đang nằm trên mặt đất.

Câu 44: c. (KEEN)

Lời giải:

Đáp án: keenness

Giải thích: keenness (n) sự quan tâm

Dịch: Điều duy nhất tôi có thể thấy ở anh ấy là sự quan tâm nhất định đến công việc.

Câu 45: Don't run the ......................... half empty. It wastes energy.

A. dishwasher

B. kitchen

C. wardrobe

D. sink

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Đừng chạy máy rửa chén trống một nửa. Nó lãng phí năng lượng.

Câu 46: Don't run the ......................... half empty. It wastes energy.

A. dishwasher

B. kitchen

C. wardrobe

D. sink

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Đừng chạy máy rửa chén trống một nửa. Nó lãng phí năng lượng.

Câu 47: Rewrite the following sentences, using the structure "so...that" or "such...that"

The downtown area is very crowded. It is difficult for you to get a taxi.

=> The downtown area is so …

Lời giải:

icult for you to get a taxi.

Giải thích: Cấu trúc: so + adj + that + mệnh đề

Dịch: Khu vực trung tâm thành phố rất đông đúc. Rất khó để bạn bắt được một chiếc taxi. = Khu vực trung tâm thành phố rất đông đúc nên bạn rất khó bắt taxi.

Câu 48: Viết lại câu: These children study very well. => These childen are …

Lời giải:

Đáp án: These childen are good students.

Dịch: Những đứa trẻ này học rất giỏi. = Những đứa trẻ này là học sinh giỏi.

Câu 49: Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc:

Nam can answer that question because he is very intelligent. (ENOUGH)

Lời giải:

Đáp án: Nam is intelligent enough to answer that question.

Giải thích: Cấu trúc: be + adj + enough + to V

Dịch: Nam có thể trả lời câu hỏi đó vì anh ấy rất thông minh. = Nam đủ thông minh để trả lời câu hỏi đó.

Câu 50: Please don't make me annoyed by such silly questions

A. I'd rather you hadn't make me annoyed by such silly questions.

B. I'd rather you didn't make me annoyed by such silly questions.

C. I'd rather you didn't make me annoyed by so silly questions.

D. I'd rather you didn't make me to annoyed by such silly questions.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc "would rather" với hai chủ ngữ: S1 + would rather/ 'd rather + S2 + past simple + ... : thà ai đó làm gì

Dịch: Xin đừng làm tôi khó chịu bởi những câu hỏi ngớ ngẩn như vậy. = Tôi thà rằng bạn không làm tôi khó chịu bởi những câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.

1 975 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: