3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 68)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 68 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 324 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 68)

Câu 1: He came into the room, _____ the light and _____ the door behind him.

A. turned on/ closing

B. turning on/ closing

C. turned on/ closed

D. turning on/ closed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Kể lại một chuỗi sự việc trong quá khứ => các động từ phải để cùng thì

Dịch: Anh ấy đi vào phòng, bật đèn và đóng cửa đằng sau anh ấy.

Câu 2: He performed better than he was expected.

=> He was ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: He was expected to perform worse than he did.

Giải thích: be expected to V: được kì vọng, được cho là

Dịch: Anh ấy được cho là thể hiện tệ hơn thực tế anh ấy đã làm.

Câu 3: Tìm lỗi sai: He spends his free time to watch a soccer match on TV.

Lời giải:

Đáp án: to watch

Giải thích: spend + time + Ving: dành thời gian làm gì => watching

Dịch: Anh ấy dành thời gian rảnh để xem một trận bóng đá trên TV.

Câu 4: He was very young and had no experience of that type of work, ______ he was not given the post. A. and

B. but

C. or

D. so

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. và

B. nhưng

C. hoặc

D. vì vậy

Dịch: Anh ấy còn rất trẻ và không có kinh nghiệm về loại công việc đó, vì vậy anh ấy đã không được giao cho vị trí này.

Câu 5: I / study /, / harder / I / pass / will / the / written examination / If.

Lời giải:

Đáp án: If I study harder, I will pass written examination.

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra viết.

Câu 6: I didn't go to school because I was sick.

=> I was sick, so _______________________.

Lời giải:

Đáp án: I was sick, so I didn’t go to school.

Giải thích: so: vì vậy

Dịch: Tôi bị ốm, vì vậy tôi đã không đi học.

Câu 7: I shared a flat with him when we were students. He always (complain) ______ about my untidiness.

Lời giải:

Đáp án: complained

Giải thích: always + ngữ cảnh trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Tôi ở chung căn hộ với anh ấy khi chúng tôi còn là sinh viên. Anh ấy luôn phàn nàn về sự bừa bộn của tôi.

Câu 8: I started working for the company a year ago.

=> I have _______________________.

Lời giải:

Đáp án: I have worked for the company for a year.

Giải thích: started + to V/Ving...ago = have/has + Vp2 (+for/since...)

Dịch: Tôi đã làm cho công ty này được một năm.

Câu 9: Tìm và sửa lỗi sai: I still have to finish my project, what keeps me very busy.

Lời giải:

Đáp án: what

Giải thích: Thay thế cho mệnh đề phía trước trong mệnh đề quan hệ cần dùng đại từ quan hệ “which”.

Dịch: Tôi vẫn phải hoàn thành dự án của mình, điều khiến tôi rất bận rộn.

Câu 10: Read the passage below and choose the best answer for each question.

If you were to stop people in the street and ask them to name a ship that had been sunk, it is likely that nearly all of them would say the Titanic. For the sinking of the Titanic was, if not the most tragic, certainly the most famous sea disaster in the history of ocean travel.

The Titanic was built as a luxury liner, intended to be the fastest in the world, and a great deal of publicity had surrounded it. The last point probably explains why so many important people from all walks of life were on the boat when it went down.

The Titanic was on its maiden voyage to America in 1912 when it struck an iceberg and sank. Of its 2,300 passengers, more than two-thirds were drowned. Because the Titanic was thought to be virtually unsinkable, no one was prepared for the tragedy. There was total panic as very few of the passengers had bothered to learn the necessary drill in the event of trouble. There was severe shortage of lifeboats and those that were launched were still half-empty. The one point of calm was to be found in the ballroom where the band carried on playing right to the very end.

What makes the sinking of the Titanic even more tragic is the fact that warnings of icebergs had been sent, yet the liner was still continuing at full speed. In addition, one ship was only ten miles away but did not receive the distress signal.

One good thing did, however, result from the disaster. The whole question of safety at sea was looked into, resulting in much better safety measures, including stricter lifeboat regulations and the establishment of an iceberg patrol.

1. The sinking of the Titanic was______.

A. the most tragic sea disaster.

B. the most historic sea disaster.

C. the most famous sea disaster

D. the first great sea disaster.

2. What can the word “maiden” be best replaced with?

A. first

B. historical

C. important

D. last

3. The life boats were______.

A. too short

B. launched too soon

C. half finished

D. poorly equipped

4. The word “those” refers to______.

A. passengers

B. icebergs

C. people

D. lifeboats

5. The positive result of the disaster was that______.

A. a full inquiry was made.

B. sea travel was made safer

C. lifeboats were made larger.

D. a program of iceberg destruction was started.

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. D

5. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng "for the sinking of the titanic was, if not the most tragic, certainly the most famous sea disaster in the history of ocean travel."

2. maiden = first: đầu tiên

3. Dẫn chứng "there was severe shortage of lifeboats and those that were launched were still half-empty."

4. Dẫn chứng “There was severe shortage of lifeboats and those that were launched were still half-empty.

5. Dẫn chứng "one good thing did, however, result from the disaster. the whole question of safety at sea was looked into, resulting in much better safety measures, including stricter lifeboat regulations and the establishment of an iceberg patrol."

Dịch: Nếu bạn chặn một người trên phố và yêu cầu họ kể tên một con tàu đã bị chìm, gần như tất cả họ sẽ nói là Titanic. Vì vụ chìm tàu Titanic, nếu không muốn nói là thảm kịch nhất, thì chắc chắn là thảm họa biển nổi tiếng nhất trong lịch sử du hành đại dương.

Titanic được chế tạo như một con tàu sang trọng, dự định là con tàu nhanh nhất thế giới, và rất nhiều dư luận đã vây quanh nó. Điểm cuối cùng có lẽ giải thích tại sao rất nhiều người quan trọng thuộc mọi tầng lớp xã hội đã ở trên thuyền khi nó chìm.

Tàu Titanic đang trong chuyến hành trình đầu tiên tới Mỹ vào năm 1912 thì va phải một tảng băng trôi và bị chìm. Trong số 2.300 hành khách của nó, hơn 2/3 đã chết đuối. Bởi vì Titanic được cho là gần như không thể chìm, nên không ai chuẩn bị cho thảm kịch. Hoàn toàn hoảng loạn vì rất ít hành khách bận tâm tìm hiểu các bài tập cần thiết trong trường hợp gặp sự cố. Tình trạng thiếu xuồng cứu sinh trầm trọng và những chiếc được hạ thủy vẫn còn một nửa. Một điểm bình tĩnh được tìm thấy trong phòng khiêu vũ, nơi ban nhạc tiếp tục chơi cho đến khi kết thúc.

Điều làm cho vụ đắm tàu Titanic trở nên bi thảm hơn nữa là thực tế là đã có cảnh báo về tảng băng trôi nhưng con tàu vẫn tiếp tục chạy với tốc độ tối đa. Ngoài ra, một con tàu chỉ cách đó mười dặm nhưng không nhận được tín hiệu cấp cứu.

Tuy nhiên, một điều tốt đã đến từ thảm họa. Toàn bộ câu hỏi về an toàn trên biển đã được xem xét, dẫn đến các biện pháp an toàn tốt hơn nhiều, bao gồm các quy định nghiêm ngặt hơn về xuồng cứu sinh và thành lập đội tuần tra băng trôi.

Câu 11: It took Mr. Hoang half an hour to walk to work yesterday.

=> Mr. Hoang spent ___________________.

Lời giải:

Đáp án: Mr. Hoang spent half an hour walking to work yesterday.

Giải thích: take sb time to V = spend time Ving: mất bao lâu để làm gì

Dịch: Ông Hoàng dành nửa tiếng đồng hồ để đi bộ đi làm vào hôm qua.

Câu 12: My brother never goes to school late and _____.

A. so do I

B. neither don't I

C. I don't, either

D. I do, too

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Trong câu có từ phủ định “never” => dùng mệnh đề đồng tình phủ định: S + trợ động từ/tobe/động từ khuyết thiếu + not, either

Dịch: Anh tôi không bao giờ đi học muộn và tôi cũng thế.

Câu 13: Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others.

A. sure

B. saw

C. send

D. sit

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/ còn lại là /s/.

Dịch:

A. chắc chắn

B. nhìn

C. gửi

D. ngồi

Câu 14: The dentist told me ______ more careful when I brush my teeth.

A. being

B. to be

C. be

D. to being

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: told sb to V: bảo ai làm gì

Dịch: Nha sĩ bảo tôi phải cẩn thận hơn khi đánh răng.

Câu 15: The selling price of that house and ______ is $24,000.

A. many furniture

B. some furnitures

C. some furniture

D. many furnitures

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- furniture không đếm được => không để dạng số nhiều => loại B, D

=> many + N(s/es) => loại A

Dịch: Giá bán căn nhà đó và một số đồ nội thất là $24,000.

Câu 16: There many simple things we can do to stop the ______ of the environment.

A. destroy

B. destroyed

C. destructive

D. destruction

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sau “the” cần một danh từ.

Dịch: Có rất nhiều điều đơn giản chúng ta có thể làm để ngăn chặn sự tàn phá môi trường

Câu 17: Tìm và sửa lỗi sai: There is a ten-floors building in front of my house.

Lời giải:

Đáp án: ten-floors

Giải thích: tính từ ghép: số lượng-danh từ số ít => ten-floor

Dịch: Có một tòa nhà 10 tầng trước nhà tôi.

Câu 18: There were never any answers when we rang.

A. Every time we rang there weren’t any answers.

B. Every time we rang there were any answers.

C. Every time we rang there were some answers.

D. Every time we rang there weren’t some answers.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- any dùng trong câu phủ định, some dùng trong câu khẳng định => loại B, D

- Các đáp án còn lại:

A. Lần nào chúng tôi gọi cũng không có câu trả lời.

C. Mỗi khi chúng tôi gọi có một số câu trả lời.

Dịch: Không bao giờ có bất kỳ câu trả lời nào khi chúng tôi gọi.

Câu 19: We should cover the burned area ________ a thick sterile dressing.

Lời giải:

Đáp án: with

Giải thích: cover st with: bao phủ, băng bó cái gì với...

Dịch: Chúng ta nên băng vùng bị bỏng bằng băng vô trùng dày.

Câu 20: This is her car. That car is (my / mine).

Lời giải:

Đáp án: mine

Giải thích: Chỗ trống ở đây cần một đại từ sở hữu: mine = my car

Dịch: Đây là xe ô tô của cô ấy. Chiếc ô tô kia là của tôi.

Câu 21: Tourists coming to Sapa usually visit ___________ where the ethnic minorities live.

A. tribes

B. districts

C. villages

D. hamlets

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. bộ lạc

B. huyện

C. làng

D. ấp

Dịch: Khách du lịch đến Sapa thường đến thăm các bộ tộc nơi các dân tộc thiểu số sinh sống.

Câu 22: We are having a workshop on information technology this Friday,” said Mark.

=> Mark said that _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mark said that they were having a workshop on information technology that Friday.

Giải thích: Chuyển sang câu gián tiếp cần lùi 1 thì.

Dịch: Mark nói rằng họ đang có một hội thảo về công nghệ thông tin vào thứ sáu.

Câu 23: We must learn how to keep our environment _______________. (pollute)

Lời giải:

Đáp án: unpolluted

Giải thích: keep st adj: giữ cho cái gì như thế nào

Dịch: Chúng ta phải học cách giữ cho môi trường không bị ô nhiễm.

Câu 24: Tìm và sửa lỗi sai: We usually go to the cinema in Sunday afternoon.

Lời giải:

Đáp án: in

Giải thích: Có ngày/thứ sẽ đi với “on”.

Dịch: Chúng tôi thường xuyên đi tới rạp phim vào chiều chủ nhật.

Câu 25: Điền giới từ thích hợp: Who will take ______ your position when you are on parental leave?

Lời giải:

Đáp án: over

Giải thích: take over: đảm nhiệm, tiếp quản công việc của ai đó

Dịch: Ai sẽ đảm nhiệm vị trí của bạn khi bạn nghỉ sinh?

Câu 26: Write a short text about the advantages of using electronic devices in learning.

Lời giải:

Gợi ý: Using electronic devices in learning comes with numerous advantages. First and foremost, they provide access to a vast amount of information and resources, allowing learners to explore various subjects beyond the limits of traditional textbooks. Additionally, electronic devices enable interactive and engaging learning experiences through educational apps, videos, and simulations. They also facilitate communication and collaboration among students and teachers, promoting a sense of connectivity and enhancing the learning process. Moreover, electronic devices promote digital literacy and technological skills necessary for the modern era. By integrating technology into education, learners can build critical thinking, problem-solving, and research abilities that are vital for their future success.

Dịch: Sử dụng các thiết bị điện tử trong học tập có rất nhiều lợi thế. Trước hết, chúng cung cấp quyền truy cập vào một lượng lớn thông tin và tài nguyên, cho phép người học khám phá các chủ đề khác nhau ngoài giới hạn của sách giáo khoa truyền thống. Ngoài ra, các thiết bị điện tử cho phép trải nghiệm học tập tương tác và hấp dẫn thông qua các ứng dụng giáo dục, video và mô phỏng. Chúng cũng tạo điều kiện giao tiếp và hợp tác giữa học sinh và giáo viên, thúc đẩy cảm giác kết nối và nâng cao quá trình học tập. Hơn nữa, các thiết bị điện tử thúc đẩy kiến thức kỹ thuật số và kỹ năng công nghệ cần thiết cho thời kỳ hiện đại. Bằng cách tích hợp công nghệ vào giáo dục, người học có thể xây dựng khả năng tư duy phản biện, giải quyết vấn đề và nghiên cứu, những điều thiết yếu cho sự thành công trong tương lai của họ.

Câu 27: Come soon or you may not meet us.

=> If ______________________.

Lời giải:

Đáp án: If you don’t come soon, you may not meet us.

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will/can/may... + V

Dịch: Nếu bạn không đến sớm thì bạn có lẽ sẽ không gặp được chúng tôi.

Câu 28: The last time I went to Ho Chi Minh City was ten years ago.

=> It __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is/has been ten years since I last went to Ho Chi Minh city.

Giải thích:

- Mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn

- Mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành

Dịch: Nó đã được 10 năm kể từ lần cuối tôi tới thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 29: The father said to his daughter: “When you’ve finished lunch, I’ll _________ you back to school in the car. When school’s finished, I’ll come to the school and _________ you back home.”

A. take - bring

B. bring - bring

C. bring - take

D. take - take

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- “take”: mang một người, vật từ khoảng cách gần ra xa người nói

- “bring”: mang một người, vật từ khoảng cách xa tới gần người nói

Dịch: Người cha nói với con gái: “Khi nào con ăn trưa xong, cha sẽ đưa con trở lại trường bằng ô tô. Tan học, cha sẽ đến trường đón con về.”

Câu 30: He started English when he was 18.

=> He ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: He has learnt English since he was 18.

Giải thích: Sự phối thì với “since”:

- Mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn

- Mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành

Dịch: Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy 18 tuổi.

Câu 31: Chuyển sang câu bị động: How many games has the team played?

Lời giải:

Đáp án: How many games have been played by the team?

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has been Vp2 (by sb)

Dịch: Có bao nhiêu trò chơi được chơi bởi đội đó?

Câu 32: I usually _ _ jogging around the park every morning.

Lời giải:

Đáp án: go

Giải thích: go jogging: đi bộ

Dịch: Tôi thường đi bộ xung quanh công viên mỗi buổi sáng.

Câu 33: Put a tag question at the end of the sentence: In big cities, life can become very difficult and unpleasant, _________?

Lời giải:

Đáp án: can’t it

Giải thích:

- Mệnh đề chính khẳng định ó phần đuôi phủ định

- Mệnh đề chính dùng động từ khuyết thiếu “can” => phần đuôi: can’t + S?

Dịch: Ở những thành phố lớn, cuộc sống có thể trở nên rất khó khăn và không thoải mái phải không?

Câu 34: She (read) _______ all the books written by Dickens. How many books you (read) ______?

A. read – read

B. has read – have you read

C. readed – have you read

D. read – have read

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Chỗ trống (1):

+ Việc đọc sách đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

- Chỗ trống (2):

+ Hỏi về việc đọc bao nhiêu quyển sách (từ quá khứ cho đến hiện tại) => hiện tại hoàn thành

Dịch: Cô ấy đã đọc hết sách được viết bởi Dickens. Bạn đã đọc bao nhiêu quyển sách rồi?

Câu 35: Tìm và sửa lỗi sai: Some flowers bought for his mother on her birthday yesterday.

Lời giải:

Đáp án: bought

Giải thích: “some flowers” (một số bông hoa) không thể tự mua => để dạng bị động: be Vp2 => be bought

Dịch: Một số bông hoa được mua cho mẹ anh ấy vào dịp sinh nhật của bà ấy ngày hôm qua.

Câu 36: Write a paragraph (100-150 words) about benefits of travelling.

Lời giải:

Gợi ý: Travelling offers a multitude of benefits that enrich our lives in various ways. Firstly, it broadens our horizons by exposing us to new cultures, traditions, and perspectives. Through experiencing different customs and interacting with diverse communities, we become more open-minded and tolerant individuals. Secondly, travel allows us to break free from our daily routines and rejuvenate ourselves. It provides a much-needed escape from the stresses of our regular lives, allowing us to relax, recharge, and gain a fresh perspective on our priorities. Moreover, travel fosters personal growth and self-discovery. It pushes us out of our comfort zones, promoting self-confidence and independence as we navigate unfamiliar territories. Additionally, we learn valuable life skills, such as adaptability, problem-solving, and communication, which are essential in today's interconnected world. Lastly, travelling creates lifelong memories and fosters meaningful connections with people from around the globe, forming an invaluable network of friends and a deeper understanding of humanity. Overall, the benefits of travelling extend far beyond mere sightseeing and provide transformative experiences that positively shape our lives.

Dịch: Du lịch mang lại vô số lợi ích làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách khác nhau. Thứ nhất, nó mở rộng tầm nhìn của chúng ta bằng cách cho chúng ta tiếp xúc với những nền văn hóa, truyền thống và quan điểm mới. Thông qua trải nghiệm các phong tục khác nhau và tương tác với các cộng đồng đa dạng, chúng ta trở thành những cá nhân cởi mở và khoan dung hơn. Thứ hai, du lịch cho phép chúng ta thoát khỏi những thói quen hàng ngày và trẻ hóa bản thân. Nó cung cấp một lối thoát rất cần thiết khỏi những căng thẳng trong cuộc sống thường ngày của chúng ta, cho phép chúng ta thư giãn, nạp lại năng lượng và có được góc nhìn mới mẻ về các ưu tiên của mình. Hơn nữa, du lịch thúc đẩy sự phát triển cá nhân và khám phá bản thân. Nó đẩy chúng ta ra khỏi vùng an toàn của mình, thúc đẩy sự tự tin và độc lập khi chúng ta di chuyển trong những lãnh thổ xa lạ. Ngoài ra, chúng tôi học các kỹ năng sống có giá trị, chẳng hạn như khả năng thích ứng, giải quyết vấn đề và giao tiếp, những điều cần thiết trong thế giới kết nối ngày nay. Cuối cùng, du lịch tạo ra những kỷ niệm suốt đời và thúc đẩy các kết nối có ý nghĩa với mọi người từ khắp nơi trên thế giới, hình thành một mạng lưới bạn bè vô giá và hiểu biết sâu sắc hơn về nhân loại. Nhìn chung, lợi ích của việc đi du lịch không chỉ dừng lại ở việc tham quan đơn thuần và mang đến những trải nghiệm thay đổi, giúp định hình cuộc sống của chúng ta một cách tích cực.

Câu 37: They must widen the road soon.

=> The road __________________________.

Lời giải:

Đáp án: The road must be widen soon.

Giải thích: Câu bị động với “must”: must be Vp2

Dịch: Con đường phải được mở rộng sớm thôi.

Câu 38: Yesterday, I (go) _____ to the restaurant with a client.

Lời giải:

Đáp án: went

Giải thích: yesterday => quá khứ đơn

Dịch: Hôm qua, tôi đã đến nhà hàng với một khách hàng.

Câu 39: Not until everybody _______ did he become calm.

A. had been left

B. leaves

C. did leave

D. had left

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ:

+ Hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành

+ Hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn

Dịch: Cho đến tận khi mọi người rời đi thì anh ấy mới bình tĩnh lại.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that other rest in each of the following questions.

A. plane

B. safety

C. traffic

D. station

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là // còn lại là /æ/.

Dịch:

A. máy bay

B. sự an toàn

C. giao thông

D. trạm, bến xe

Câu 41: The USA, Canada and New Zealand are all _________.

A. English-speaking countries

B. native speakers

C. Spanish-speaking countries

D. English speakers

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Hoa Kỳ, Canada và New Zealand đều là _________.

A. các nước nói tiếng Anh

B. người bản ngữ

C. các nước nói tiếng Tây Ban Nha

D. người nói tiếng Anh

Câu 42: fire / start / kitchen / because / I / forget / turn off / electric cooker.

Lời giải:

Đáp án: The fire started in the kitchen because I forgot to turn off the electric cooker.

Giải thích: forget to V: quên làm gì

Dịch: Lửa bùng lên trong bếp vì tôi quên tắt nồi cơm điện.

Câu 43: Rewrite the sentences, using the words in brackets.

The noise from the music club is loud, so the residents of the strect cannot sleep. (because of)

Lời giải:

Đáp án: The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

Giải thích: because of Ving/N: bởi vì

Dịch: Cư dân trên phố không thể ngủ được vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.

Câu 44: Stable development (development without harming the environment) is essential for the present time as well as the future What do you think of that matter? Write an essay of about 280-300 words to support your points.

Lời giải:

Gợi ý:

Stable development, characterized by progress without compromising the environment, is indispensable in the present era and for future generations. It acknowledges the need to strike a balance between economic advancement and environmental preservation, fostering a sustainable and resilient world. This essay will delve into the significance of stable development, highlighting its benefits for both the present time and the future.

Stable development recognizes the finite nature of Earth's resources and aims to minimize their exploitation. By preserving natural habitats, reducing pollution, and mitigating climate change, we can safeguard ecosystems, biodiversity, and natural beauty for future generations. This approach ensures the long-term viability of our planet's resources.

Contrary to popular belief, stable development does not impede economic growth, but rather harnesses it intelligently. Investing in renewable energy, sustainable infrastructure, and eco-friendly technologies fosters job creation, fuels innovation, and boosts economic prosperity. Sustainable businesses and initiatives contribute to long-term economic stability and resilience.

Stable development advocates for equitable access to resources and opportunities. By addressing poverty, inequality, and improving living standards, it seeks to create a just society. Everyone deserves access to clean water, sanitation, education, and healthcare. Stable development ensures the well-being of current and future generations, reducing societal disparities and increasing social cohesion.

Stable development acknowledges the urgent need to combat climate change. By transitioning to renewable energy sources, implementing energy-efficient practices, and promoting sustainable transportation, we can minimize our carbon footprint. Consistent efforts towards climate change mitigation are vital to secure a habitable planet for future generations.

Stable development represents a paradigm shift that recognizes the intricate relationship between society, the economy, and the environment. Balancing the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own needs is crucial. By embracing sustainable practices on individual, societal, and governmental levels, we can create a future that thrives economically, socially, and environmentally. It is our responsibility to foster stable development today to ensure a sustainable and resilient world for generations to come.

Dịch: Phát triển ổn định, tiến bộ mà không làm tổn hại đến môi trường là tất yếu trong thời đại hiện nay và cho các thế hệ mai sau. Nó thừa nhận sự cần thiết phải đạt được sự cân bằng giữa tiến bộ kinh tế và bảo tồn môi trường, thúc đẩy một thế giới bền vững và kiên cường. Bài tiểu luận này sẽ đi sâu vào ý nghĩa của sự phát triển ổn định, nêu bật những lợi ích của nó đối với cả thời điểm hiện tại và tương lai.

Sự phát triển ổn định thừa nhận bản chất hữu hạn của các nguồn tài nguyên trên Trái đất và nhằm mục đích giảm thiểu việc khai thác chúng. Bằng cách bảo tồn môi trường sống tự nhiên, giảm ô nhiễm và giảm nhẹ biến đổi khí hậu, chúng ta có thể bảo vệ hệ sinh thái, đa dạng sinh học và vẻ đẹp tự nhiên cho các thế hệ tương lai. Cách tiếp cận này đảm bảo khả năng tồn tại lâu dài của các nguồn tài nguyên trên hành tinh của chúng ta.

Trái ngược với niềm tin phổ biến, sự phát triển ổn định không cản trở tăng trưởng kinh tế, mà là khai thác nó một cách thông minh. Đầu tư vào năng lượng tái tạo, cơ sở hạ tầng bền vững và công nghệ thân thiện với môi trường sẽ thúc đẩy tạo việc làm, thúc đẩy đổi mới và thúc đẩy sự thịnh vượng kinh tế. Các doanh nghiệp và sáng kiến bền vững góp phần vào sự ổn định và khả năng phục hồi kinh tế lâu dài.

Phát triển ổn định ủng hộ việc tiếp cận công bằng các nguồn lực và cơ hội. Bằng cách giải quyết vấn đề nghèo đói, bất bình đẳng và cải thiện mức sống, nó tìm cách tạo ra một xã hội công bằng. Mọi người đều xứng đáng được tiếp cận với nước sạch, vệ sinh, giáo dục và chăm sóc sức khỏe. Sự phát triển ổn định đảm bảo phúc lợi cho các thế hệ hiện tại và tương lai, giảm bớt sự chênh lệch xã hội và tăng cường gắn kết xã hội.

Phát triển ổn định thừa nhận nhu cầu cấp thiết để chống biến đổi khí hậu. Bằng cách chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo, thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng và thúc đẩy giao thông vận tải bền vững, chúng ta có thể giảm thiểu lượng khí thải carbon của mình. Những nỗ lực nhất quán nhằm giảm thiểu biến đổi khí hậu là rất quan trọng để đảm bảo một hành tinh có thể ở được cho các thế hệ tương lai.

Phát triển ổn định thể hiện sự thay đổi mô hình thừa nhận mối quan hệ phức tạp giữa xã hội, nền kinh tế và môi trường. Cân bằng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai là rất quan trọng. Bằng cách áp dụng các thực tiễn bền vững ở cấp độ cá nhân, xã hội và chính phủ, chúng ta có thể tạo ra một tương lai phát triển mạnh về kinh tế, xã hội và môi trường. Trách nhiệm của chúng ta là thúc đẩy sự phát triển ổn định ngày hôm nay để đảm bảo một thế giới bền vững và kiên cường cho các thế hệ mai sau.

Câu 45: Oh dear! How _____ our household bills are! We can't pay them.

A. heavy

B. enormous

C. small

D. low

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. nặng

B. khổng lồ

C. nhỏ

D. thấp

Dịch: Ôi chao! Hóa đơn gia đình của chúng tôi thật khổng lồ! Chúng tôi không thể trả tiền cho họ.

Câu 46: You can save the environment by ______ (recycle) old thíngs.

Lời giải:

Đáp án: recycling

Giải thích: sau giới từ cần Ving

Dịch: Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng việc tái chế những đồ cũ.

Câu 47: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles, and because the nature of heart is to expand and move, Heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent hear” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summer time, they will dry faster than in winter, when temperatures are colder. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat – supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored in water vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be release to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans. Scientists have tried to quantify this proportion of the Sun’s energy. By analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds. Or it can be transported vertically to higher levels in the atmosphere, where it forms clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

1. The passage mainly discussed how heat ________________________.

A. is transformed and transported in the Earth’s atmosphere

B. is transported by ocean currents

C. can be measured and analyzed by scientists

D. moves about the Earth’s equator

2. The passage mentions that the tropics differ from the Earth’s polar regions in which of the following ways?

A. The height of cloud formation in the atmosphere

B. The amount of heat they receive from the Sun

C. The strength of their large scale winds

D. The strength of their oceanic currents

3. The word “convert” in line 5 is closest in meaning to ___________________.

A. mix

B. change

C. adapt

D. reduce

4. Why does the author mention “the stove” in line 9?

A. To describe the heat of the Sun

B. To illustrate how water vapor is stored

C. To show how energy is stored

D. To give an example of a heat source

5. According to the passage, most ocean water evaporation occurs especially __________.

A. around the higher latitudes

B. in the tropics

C. because of large-scale winds

D. because of strong ocean currents

6. According to the passage, 30 percent of the Sun’s incoming energy _____________.

A. is stored in clouds in the lower latitudes

B. is transported by ocean currents

C. never leaves the upper atmosphere

D. gets stored as latent heat

7. The word “it” in line 17 refers to ____________________.

A. square meter

B. the Sun’s energy

C. latent heat

D. the atmosphere

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. D

5. B

6. D

7. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng "heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes"

2. Dẫn chứng "because the low latitudes of the earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles"

3. covert = change: thay đổi, biến đổi

4. Dẫn chứng "because the low latitudes of the earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles"

5. Dẫn chứng "in the tropical oceans" (dòng 13) vàthe discussion of the proportion of the sun's energy used to evaporate water (dòng 16-17).

6. Dẫn chứng "they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the sun's energy"

7. Dẫn chứng “Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds.

Dịch: Do các vĩ độ thấp của Trái đất, các khu vực gần xích đạo, nhận được nhiều nhiệt hơn so với các vĩ độ gần các cực và do bản chất của trái tim là mở rộng và di chuyển, nên nhiệt được vận chuyển từ các vùng nhiệt đới đến các vĩ độ trung bình và cao. Một số lượng nhiệt này được di chuyển bởi gió và một số bởi các dòng hải lưu, và một số được lưu trữ trong khí quyển dưới dạng ẩn nhiệt. Thuật ngữ “nghe tiềm ẩn” đề cập đến năng lượng phải được sử dụng để chuyển đổi nước lỏng thành hơi nước. Chúng ta biết rằng nếu chúng ta đun nóng một chảo nước trên bếp, nó sẽ bay hơi hoặc chuyển thành hơi nhanh hơn so với việc để nó ở nhiệt độ phòng. Chúng ta cũng biết rằng nếu phơi quần áo ướt ngoài trời vào mùa hè, quần áo sẽ khô nhanh hơn vào mùa đông, khi nhiệt độ lạnh hơn. Năng lượng được sử dụng trong cả hai trường hợp để biến nước lỏng thành hơi nước được cung cấp bởi nhiệt – do bếp cung cấp trong trường hợp đầu tiên và do Mặt trời cung cấp trong trường hợp sau. Năng lượng này không bị mất đi. Nó được lưu trữ trong hơi nước trong khí quyển dưới dạng nhiệt ẩn. Cuối cùng, nước được lưu trữ dưới dạng hơi trong khí quyển sẽ ngưng tụ lại thành chất lỏng và năng lượng sẽ được giải phóng vào khí quyển.

Trong bầu khí quyển, một phần lớn năng lượng đến của Mặt trời được sử dụng để làm bay hơi nước, chủ yếu ở các đại dương nhiệt đới. Các nhà khoa học đã cố gắng định lượng tỷ lệ năng lượng này của Mặt trời. Bằng cách phân tích dữ liệu về nhiệt độ, hơi nước và gió trên toàn cầu, họ đã ước tính số lượng là khoảng 90 watt trên một mét vuông, hoặc gần 30% năng lượng của Mặt trời. Một khi nhiệt ẩn này được lưu trữ trong bầu khí quyển, nó có thể được vận chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn, bằng những cơn gió quy mô lớn, thịnh hành. Hoặc nó có thể được vận chuyển theo phương thẳng đứng lên các tầng cao hơn trong bầu khí quyển, nơi nó hình thành các đám mây và các cơn bão tiếp theo, sau đó giải phóng năng lượng trở lại bầu khí quyển.

Câu 48: Did you hear him _____ that night? His voice was so sweet.

A. sang

B. sing

C. sung

D. to sing

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: hear sb V: nghe ai làm gì

Dịch: Bạn có nghe anh ấy hát vào đêm đó không? Giọng anh ấy thật ngọt ngào.

Câu 49: The exact cost of the whole venture isn't known yet, but our best accountants have been trying to _____ it out.

A. turn

B. work

C. bring

D. go

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: work out: tính toán, tìm ra cách giải quyết

Dịch: Chi phí chính xác của toàn bộ liên doanh vẫn chưa được biết, nhưng những kế toán viên giỏi nhất của chúng tôi đang cố gắng tính toán.

Câu 50: Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes.

Lời giải:

Gợi ý: My partner's eating habits are generally healthy and balanced. They follow a regular meal schedule consisting of three main meals and two snacks throughout the day. They prioritize including a variety of fruits, vegetables, lean proteins, whole grains, and healthy fats in their meals. For breakfast, my partner usually opts for a nutritious meal such as oatmeal with fruits and nuts, or whole wheat toast with avocado and scrambled eggs. They make sure to have a mid-morning snack, often consisting of a piece of fruit or a handful of nuts, to keep their energy levels up. Lunch is typically a well-rounded meal that includes a combination of vegetables, lean proteins like grilled chicken or fish, and complex carbohydrates like brown rice or quinoa. They often prepare salads with a good mix of vegetables and legumes or enjoy a homemade sandwich with whole grain bread. In the afternoon, my partner enjoys another snack to curb their hunger and maintain their focus. This snack usually involves yogurt, a small serving of cheese, or a protein bar. Dinner is the main meal of the day for my partner. It usually features a variety of vegetables, whole grains, and lean proteins such as grilled salmon or tofu. They make an effort to limit their consumption of processed foods and opt for homemade meals whenever possible. Overall, I believe my partner's eating habits are commendable and demonstrate a commitment to maintaining a healthy lifestyle. They prioritize nutrient-dense foods and maintain portion control. However, I believe they could incorporate more variety into their meals to ensure they get a wider range of nutrients. Additionally, it would be beneficial for them to focus on mindful eating, savoring each bite and paying attention to hunger and fullness cues. Making these slight changes could further enhance their already healthy eating habits.

Dịch: Thói quen ăn uống của đối tác của tôi nói chung là lành mạnh và cân bằng. Họ tuân theo một lịch trình ăn uống thông thường bao gồm ba bữa chính và hai bữa phụ trong ngày. Họ ưu tiên bao gồm nhiều loại trái cây, rau, protein nạc, ngũ cốc nguyên hạt và chất béo lành mạnh trong bữa ăn của mình. Đối với bữa sáng, đối tác của tôi thường chọn một bữa ăn bổ dưỡng như bột yến mạch với trái cây và các loại hạt, hoặc bánh mì nướng nguyên hạt với quả bơ và trứng bác. Họ đảm bảo có một bữa ăn nhẹ vào giữa buổi sáng, thường bao gồm một miếng trái cây hoặc một nắm hạt, để duy trì mức năng lượng của họ. Bữa trưa thường là một bữa ăn đầy đủ chất bao gồm sự kết hợp của các loại rau, protein nạc như gà nướng hoặc cá và carbohydrate phức tạp như gạo lứt hoặc hạt diêm mạch. Họ thường chuẩn bị món salad với sự kết hợp tốt giữa các loại rau và đậu hoặc thưởng thức bánh sandwich tự làm với bánh mì nguyên hạt. Vào buổi chiều, đối tác của tôi thưởng thức một bữa ăn nhẹ khác để kiềm chế cơn đói và duy trì sự tập trung của họ. Món ăn nhẹ này thường bao gồm sữa chua, một ít phô mai hoặc thanh protein. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày đối với đối tác của tôi. Nó thường có nhiều loại rau, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc như cá hồi nướng hoặc đậu phụ. Họ cố gắng hạn chế tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn và lựa chọn các bữa ăn tự chế biến bất cứ khi nào có thể. Nhìn chung, tôi tin rằng thói quen ăn uống của đối tác của tôi rất đáng khen ngợi và thể hiện cam kết duy trì lối sống lành mạnh. Họ ưu tiên thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và duy trì kiểm soát khẩu phần ăn. Tuy nhiên, tôi tin rằng họ có thể kết hợp đa dạng hơn vào bữa ăn của mình để đảm bảo nhận được nhiều loại chất dinh dưỡng hơn. Ngoài ra, sẽ rất có ích nếu họ tập trung vào việc ăn uống có chánh niệm, thưởng thức từng miếng ăn và chú ý đến các dấu hiệu đói và no. Thực hiện những thay đổi nhỏ này có thể nâng cao hơn nữa thói quen ăn uống lành mạnh của họ.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 65)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 66)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 67)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 69)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 70)

1 324 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: