3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 130)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 130 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 69 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 130)

Câu 1: “Wow. I’ve never seen such a nice shirt.” - “________________”

A. Oh, I don’t know.

B. I’m glad you like it.

C. Yes, definitely.

D. You’re welcome.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Ồ, tôi không biết.

B. Tôi rất vui vì bạn thích nó.

C. Vâng, chắc chắn rồi.

D. Không có gì.

Dịch: "Ồ. Tôi chưa bao giờ thấy chiếc áo nào đẹp đến thế.” - “Tôi rất vui vì bạn thích nó.”

Câu 2: Hoàn thành câu dựa vào các từ có sẵn:

It / important / us / learn / use / roads properly / safely.

Lời giải:

Đáp án: It is important for us to learn how to use the roads properly and safely.

Giải thích:

- It + is + adj + (for sb) + to V-inf: Thật là … cho ai để làm gì

- how to V-inf: cách làm gì

Dịch: Điều quan trọng là chúng ta phải học cách sử dụng đường bộ đúng cách và an toàn.

Câu 3: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. sugar

B. such

C. spring

D. similar

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /∫/, các đáp án còn lại phát âm là /s/

Dịch:

A. đường

B. như vậy

C. mùa xuân

D. tương tự

Câu 4: In some English speaking countries, turkey and pudding are _________ food at Christmas.

A. national

B. historical

C. traditional

D. possible

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. quốc gia

B. lịch sử

C. truyền thống

D. có thể

Dịch: Ở một số nước nói tiếng Anh, gà tây và bánh pudding là món ăn truyền thống vào dịp Giáng sinh.

Câu 5: His health was seriously affected and he suffered from constant ____________. (SLEEP)

Lời giải:

Đáp án: sleeplessness

Giải thích: sau tính từ “constant” cần 1 danh từ => sleeplessness: thiếu ngủ

Dịch: Sức khỏe của anh ấy bị ảnh hưởng nghiêm trọng và anh ấy thường xuyên bị mất ngủ.

Câu 6: No one is using that room at the moment.

=> That room ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: That room is not being used at the moment.

Giải thích:

- Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Vp2

- Do chủ ngữ trong câu chủ động là “No one” – không có ai => khi chuyển sang câu bị động mệnh đề phải ở dạng phủ định

Dịch: Căn phòng đó hiện không được sử dụng.

Câu 7: Your brother's here, ____?

A. is he

B. are he

C. isn't he

D. aren't he

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Anh trai cậu đang ở đây phải không?

Câu 8: I find his clothes the most irritating thing about him.

=> What _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: What I find most irritating about him is his clothes.

Giải thích: What + S + find(s) + adj + is + …: Điều mà ai đó cảm thấy như thế nào là gì

Dịch: Điều tôi thấy khó chịu nhất ở anh ta là quần áo.

Câu 9: Don't buy ________ bread at the shop. There's a lot of in the kitchen.

A. any

B. some

C. a

D. many

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- “any” được dùng trong câu phủ định

- “some, “a” và “some” đều dùng trong khẳng định

Dịch: Đừng mua bất kỳ bánh mì nào ở cửa hàng. Trong bếp có rất nhiều.

Câu 10: Tìm và sửa lỗi sai:

If I had known English better, I would apply for that job.

A. If

B. had known

C. better

D. apply for

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại

=> sửa “had known” thành “knew”

Dịch: Nếu tôi biết tiếng Anh tốt hơn, tôi sẽ nộp đơn xin việc đó.

Câu 11: It was an impressive building but it was not to my taste.

=> Impressive ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Impressive as the building was, it was not to my taste.

Giải thích: It + tobe+ a/an + adj + N = Adj+ as+ S + V, S + V

Dịch: Tòa nhà ấn tượng nhưng nó không hợp khẩu vị của tôi.

Câu 12: It was the third time in six months that the bank had been held _________.

A. over

B. down

C. up

D. out

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- hold over: hoãn (chưa giải quyết ngay, để cái gì đó để giải quyết sau)

- hold down: giữ giá thấp, giữ chắc, đè chặt

- hold up: cướp có vũ trang, đình trệ

- hold out: cầm cự, đưa ra

Dịch: Đây là lần thứ 3 trong vòng 6 tháng ngân hàng bị cướp.

Câu 13: "Why do you like Tania so much?” – “Well, she's one of the few people to ______ I can really talk."

A. which

B. whom

C. that

D. who

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “the few people” đứng trước (không dùng “to who”)

Dịch: "Tại sao bạn lại thích Tania đến vậy?" – “Chà, cô ấy là một trong số ít người mà tôi thực sự có thể nói chuyện.”

Câu 14: Why didn’t you come to his graduation party last Sunday?

=> Why were _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Why were you absent from his graduation party last Sunday?

Giải thích: absent from: vắng mặt

Dịch: Tại sao bạn vắng mặt trong bữa tiệc tốt nghiệp của anh ấy chủ nhật tuần trước?

Câu 15: I didn’t find the situation funny. I was not (amusing/ amused).

Lời giải:

Đáp án: amused

Giải thích:

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

Dịch: Tôi không thấy tình huống đó buồn cười chút nào. Tôi không thấy thích thú.

Câu 16: ________ there was a fierce dog in the house, the thieves managed to break in.

A. Because

B. Although

C. In spite of

D. Because of

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù

- Because + S + V = Because of + N/Ving: bởi vì

Dịch: Dù trong nhà có chó dữ nhưng bọn trộm vẫn đột nhập được.

Câu 17: The project _________by them tomorrow. Don't worry.

A. has finished

B. has been finished

C. will finish

D. will be finished

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- “tomorrow” là dấu hiệu thì tương lai đơn

- Câu ở dạng bị động do có “by them” và chủ ngữ “The project” là vật không thể thực hiện hành động

=> chọn đáp án D

Dịch: Dự án sẽ do họ thực hiện vào ngày mai. Đừng lo lắng.

Câu 18: Listen! _______ those students _____ English?

A. Are, speaking

B. Do, speak

C. Are, speak

D. Do, speaking

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trong câu có động từ gây chú ý “Listen!” => dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn => chọn đáp án A

Dịch: Nghe này! Những học sinh đó có nói tiếng Anh không?

Câu 19: Bill never does anything if you don’t tell him what to do.

=> Unless ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless you tell Bill what to do, he never does anything.

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s,es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

+ Unless = If not: trừ khi

Dịch: Trừ khi bạn bảo Bill phải làm gì, nếu không anh ấy sẽ không bao giờ làm gì cả.

Câu 20: Despite my many hours of practice, I can’t hardly beat Jimmy in chess.

A. Despite

B. hours

C. can’t

D. beat

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Do “hardly” đã mang nghĩa phủ định: khó => không dùng “can’t” nữa => sửa “can’t” thành “can”

Dịch: Mặc dù đã luyện tập nhiều giờ nhưng tôi khó có thể đánh bại Jimmy trong môn cờ vua.

Câu 21: I still find the job ________. (excite)

Lời giải:

Đáp án: exciting

Giải thích:

- find + sb/sth + adj: thấy ai/ cái gì như thế nào

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

Dịch: Tôi vẫn thấy công việc này thú vị.

Câu 22: It would be unpleasant to be attacked by a lion, ____________?

Lời giải:

Đáp án: wouldn’t it

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Sẽ thật khó chịu khi bị sư tử tấn công phải không?

Câu 23: Lan often _______ judo at her weekends.

A. does

B. plays

C. has

D. makes

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- do judo: tập judo

- Chủ ngữ là ngôi ba số ít => động từ chuyển thành “does”

Dịch: Lan thường tập judo vào cuối tuần.

Câu 24: Viết lại câu sử dụng “in order (not) to/ so as (not) to”

Nam is studying very hard. He wants to pass the final exam.

Lời giải:

Đáp án: Nam is studying very hard in order to/so as to pass the final exam.

Giải thích: in oder to/ so as to + V-inf: để làm gì

Dịch: Nam đang học tập rất chăm chỉ để vượt qua kỳ thi cuối kỳ.

Câu 25: The fence which surrounds our house is made of wood.

A. The fence surrounds our house is made of wood.

B. The fence to surround our house is made of wood.

C. The fence surrounding our house is made of wood.

D. The fence is surrounding our house is made of wood.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Vì mệnh đề ở dạng chủ động => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “Ving”

- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving

Dịch: Hàng rào bao quanh nhà của chúng tôi được làm bằng gỗ.

Câu 26: The football match was quite (exciting/ excited). I enjoyed it.

Lời giải:

Đáp án: exciting

Giải thích:

- Tính từ đuôi “ed” và “ing”

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

Dịch: Trận bóng đá diễn ra khá sôi động. Tôi đã thích nó.

Câu 27: The exercise was so difficult that we couldn’t do it.

A. It was so a difficult exercise that we couldn’t do it.

B. It was too a difficult exercise that we couldn’t do it.

C. It was enough a difficult exercise that we couldn’t do it.

D. It was such a difficult exercise that we couldn’t do it.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Cấu trúc “so … that” và “such … that” với tính từ: quá … đến nỗi mà

+ “so…that”: so + adj + that:

+ “such…that”: such + a/an + adj + N

=> chọn đáp án D

Dịch: Đó là một bài tập khó đến nỗi chúng tôi không thể làm được.

Câu 28: ________vocabulary is not at all easy for students.

A. Doing

B. Making

C. Having

D. Studying

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Study vocabulary: học từ vựng

Dịch: Học từ vựng không hề dễ dàng đối với học sinh.

Câu 29: I'll call you before I ________ over.

A. come

B. will come

C. will be coming

D. came

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc “before” ở tương lai: Thì tương lai đơn + before + Thì hiện tại đơn: dùng để diễn tả về một hành động/sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động/sự kiện nào đó.

Dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn trước khi tôi đến.

Câu 30: Tìm và sửa lỗi sai:

Although the football game was over, but the fans stayed in their seats cheering.

A. Although

B. was

C. but

D. stayed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Trong câu đã có “Although” thì không dùng “but” nữa => bỏ “but”

Dịch: Dù trận đấu đã kết thúc nhưng người hâm mộ vẫn ngồi yên tại chỗ cổ vũ.

Câu 31: People have ­­­­______this beach with a lot of trash.

A. cleaned

B. collected

C. spoiled

D. protected

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. làm sạch

B. thu thập

C. làm hỏng

D. bảo vệ

Dịch: Mọi người đã làm hỏng bãi biển này với rất nhiều rác thải.

Câu 32: By the time we (stop) _______, we had driven six hundred miles.

Lời giải:

Đáp án: stopped

Giải thích:

Cấu trúc “By the time” với quá khứ đơn: By the time + S1 + Vqk, S2 + had + Vp2: được sử dụng với mục đích nhấn mạnh rằng trong quá khứ, trước khi một hành động nào đó xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra rồi

Dịch: Khi chúng tôi dừng lại, chúng tôi đã lái được sáu trăm dặm.

Câu 33: Ted _________ by a bee while he was sitting in the garden.

A. got sting

B. got stung

C. get stung

D. gets stung

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với “while”:

While + S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving + O: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

- Do mệnh đề ở dạng bị động => chọn “got stung”

Dịch: Ted bị ong đốt khi đang ngồi ngoài vườn.

Câu 34: We aren’t in charge of the kindergarten any longer. (longer)

=> ____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: No longer is the kindergarten under our control.

Giải thích:

- Đảo ngữ với “No longer”: No longer + trợ động từ + S + V: không còn ...

- under one’s control: dưới sự kiểm soát của ai

- in charge of N/Ving: chịu trách nhiệm

Dịch: Trường mẫu giáo không còn thuộc quyền kiểm soát của chúng tôi nữa.

Câu 35: Read the text and decide if the sentences are true (T) or false (F)

A mobile phone, also known as a cell phone, is one that we can use to make telephone calls to anyone from a great distance via a radio link. Apart from telephony, modern smart mobile phones also support a number of other services including text messaging, internet access, gaming, photography, and many business applications. The first cell phone weighed about 2 kilograms and was demonstrated in 1973 by Dr. Martin Cooper and John F. Mitchell of Motorola. Ten years later, in 1983, the first model of cell phone went on sale to the public. By 2011, over six billion people, 87% of the world's population, used mobile networks. In spite of the many advantages a cell phone has, it also brings about several problems that users should be aware of. Mobile phone radiation is believed to be harmful to human health. Some recent studies have found an association between cell phone use and certain kinds of brain disease. Another serious problem can be privacy and tracking. Once users have the phone on, they can be interrupted in many ways, and they can also be tracked by location data.

1. A cell phone can’t operate without a radio link.

2. A mobile phone can be harmful to users due to its radiation.

3. The sound of a mobile phone may cause brain disease.

4. A telephone user’s location may be tracked easily.

5. A cell phone does not affect user’s privacy by any means.

6. The main idea of the passage is to persuade people not to use cell phones.

Lời giải:

Đáp án:

1. T

2. T

3. F

4. T

5. F

6. F

Giải thích:

1. Dẫn chứng “A mobile phone, also known as a cell phone, is one that we can use to make telephone calls to anyone from a great distance via a radio link.”

2. Dẫn chứng “Mobile phone radiation is believed to be harmful to human health.”

3. Dẫn chứng “Some recent studies have found an association between cell phone use and certain kinds of brain disease.” => không nói cụ thể đến âm thanh của điện thoải gây ra bệnh về não

4. Dẫn chứng “Once users have the phone on, they can be interrupted in many ways, and they can also be tracked by location data.”

5. Dẫn chứng “Another serious problem can be privacy and tracking.”

6. Đoạn văn chỉ đang nói đến lịch sử hình thành, những lợi ích và tác hại của việc dùng điện thoại chứ không đề cập đến việc thuyết phục mọi người không nên dùng điện thoại

Dịch:

Điện thoại di động, còn được gọi là điện thoại di động, là loại điện thoại mà chúng ta có thể sử dụng để gọi điện thoại cho bất kỳ ai ở khoảng cách rất xa thông qua liên kết vô tuyến. Ngoài điện thoại, điện thoại di động thông minh hiện đại còn hỗ trợ một số dịch vụ khác bao gồm nhắn tin văn bản, truy cập internet, chơi game, chụp ảnh và nhiều ứng dụng kinh doanh. Chiếc điện thoại di động đầu tiên nặng khoảng 2 kg và được trình diễn vào năm 1973 bởi Tiến sĩ Martin Cooper và John F. Mitchell của Motorola. Mười năm sau, vào năm 1983, mẫu điện thoại di động đầu tiên được bán ra thị trường. Đến năm 2011, hơn sáu tỷ người, 87% dân số thế giới, đã sử dụng mạng di động. Bên cạnh nhiều ưu điểm, điện thoại di động cũng mang lại một số vấn đề mà người dùng cần lưu ý. Bức xạ điện thoại di động được cho là có hại cho sức khỏe con người. Một số nghiên cứu gần đây đã tìm thấy mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và một số loại bệnh về não. Một vấn đề nghiêm trọng khác có thể là quyền riêng tư và theo dõi. Sau khi người dùng bật điện thoại, họ có thể bị gián đoạn theo nhiều cách và họ cũng có thể bị theo dõi bởi dữ liệu vị trí.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 126)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 127)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 128)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 129)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 131)

1 69 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: