3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 82)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án Phần 82 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 265 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh (Phần 82)

Câu 1: It _______ rains whenever I go out without my umbrella.

A. continually

B. invariably

C. typically

D. infallibly

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. liên tục

B. luôn luôn

C. thông thường

D. không thể sai lầm

Dịch: Trời luôn luôn mưa bất cứ khi nào tôi ra ngoài mà không có ô.

Câu 2: Lan often______ judo at her weekends.

A. does

B. plays

C. has

D. makes

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ do judo: tập judo

Dịch: Lan thường tập judo vào cuối tuần.

Câu 3: Should they help Jane with the sewing?

=> Should Jane _______ with the sewing?

A. be helped

B. being help

C. is help

D. be helping

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu bị động với động từ khiếm khuyết: S + should + be +Ved/V3

=> Bị động trong câu nghi vấn: Should + S + be + Ved/V3?

Dịch: Họ có nên giúp Jane may không?

Câu 4: What he has explained about that problem is ________. (reason)

Lời giải:

Đáp án: reasonable

Giải thích: sau tobe cần 1 tính từ -> reasonable: hợp lý

Dịch: Những gì anh ấy đã giải thích về vấn đề đó là hợp lý.

Câu 5: Thay đổi mệnh đề trạng ngữ thành cụm trạng từ:

When I discovered I had lost my key to the apartment, I called the building superintendent.

=> ____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: When discovering I had lost my key to the apartment, I called the building superintendent.

Giải thích: S + V -> Ving + S + V

Dịch: Khi phát hiện bị mất chìa khóa căn hộ, tôi đã gọi cho ban quản lý tòa nhà.

Câu 6:

A: This box is very heavy!

B: I ______ carry it for you.

Lời giải:

Đáp án: will

Giải thích: Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will/shall (not) + Vinf: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Dịch:

A: Cái hộp này rất nặng!

B: Tôi sẽ mang nó cho bạn.

Câu 7: To ______ is to make air, water, or soil dirty or unclean. (pollution)

Lời giải:

Đáp án: pollute

Giải thích: sau to cần Vinf: để làm gì

Dịch: Gây ô nhiễm là làm cho không khí, nước, đất bẩn hoặc ô uế.

Câu 8: Write a paragraph (about 100 words) about benefits of smartphone.

Lời giải:

Gợi ý: Smartphones have revolutionized the way we live, offering an array of benefits that have become indispensable to our daily lives. Firstly, they provide instant communication through calls, texts, and various messaging apps, allowing us to stay connected with friends, family, and colleagues at any time, regardless of distance. Secondly, smartphones offer a vast range of applications that enhance our productivity, from calendars and note-taking apps to email and project management tools. Additionally, smartphones provide access to a wealth of information through the internet, enabling quick searches, educational resources, and news updates. Moreover, they offer entertainment on the go, with games, music, videos, and social media platforms easily accessible. In essence, smartphones have streamlined our lives, providing convenience, connectivity, and a world of possibilities at our fingertips.

Dịch: Điện thoại thông minh đã cách mạng hóa cách chúng ta sống, mang lại một loạt lợi ích đã trở nên không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Thứ nhất, chúng cung cấp khả năng liên lạc tức thời thông qua các cuộc gọi, tin nhắn và nhiều ứng dụng nhắn tin khác nhau, cho phép chúng tôi duy trì kết nối với bạn bè, gia đình và đồng nghiệp bất cứ lúc nào, bất kể khoảng cách. Thứ hai, điện thoại thông minh cung cấp rất nhiều ứng dụng giúp nâng cao năng suất của chúng ta, từ lịch và ứng dụng ghi chú đến email và các công cụ quản lý dự án. Ngoài ra, điện thoại thông minh cung cấp quyền truy cập vào vô số thông tin qua internet, cho phép tìm kiếm nhanh, tài nguyên giáo dục và cập nhật tin tức. Hơn nữa, họ cung cấp giải trí khi đang di chuyển, với trò chơi, âm nhạc, video và các nền tảng truyền thông xã hội có thể dễ dàng truy cập. Về bản chất, điện thoại thông minh đã hợp lý hóa cuộc sống của chúng ta, mang đến sự tiện lợi, khả năng kết nối và một thế giới khả năng trong tầm tay của chúng ta.

Câu 9: There was a loud noise next to my door last night, so I couldn’t sleep.

→ Because ____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Because there was a loud noise next to my door last night, I couldn't sleep.

Giải thích: Cấu trúc: Because + S + V, S + V: đùng để chỉ nguyên nhân, lý do

Dịch: Bởi vì có một tiếng ồn lớn bên cạnh cửa của tôi đêm qua, tôi không thể ngủ được.

Câu 10: Sắp xếp từ: season/in/my/dry/are/rainy/there/the/country/and/season/.

Lời giải:

Đáp án: There are rainy season and dry season in my country.

Giải thích:

- Cấu trúc: There + tobe: có

- rainy/dry season: mùa mưa/khô

Dịch: Có mùa mưa và mùa khô ở đất nước tôi.

Câu 11: Viết về ngôi nhà trong tương lai bằng tiếng Anh ngắn gọn.

Lời giải:

Gợi ý: In the future, houses will be equipped with advanced technologies and sustainable features. These houses will be designed to be energy-efficient, utilizing solar panels and smart home systems to minimize environmental impact.

The houses will have automation systems that control everything from lights to appliances, making everyday tasks easier and more convenient. The interiors will be modern and sleek, with minimalist designs and smart furniture that can adapt to different needs.

Additionally, future houses will incorporate eco-friendly materials and designs, focusing on reducing waste and utilizing renewable resources. Vertical gardens and green roofs will be common, bringing nature into urban living spaces.

Security will also be a top priority in future houses, with advanced surveillance systems and biometric access control. Smart home technologies will allow homeowners to monitor their houses remotely, ensuring safety and peace of mind.

Overall, future houses will be a harmonious blend of technology, sustainability, and comfort, creating a futuristic and eco-friendly living environment.

Dịch: Trong tương lai, những ngôi nhà sẽ được trang bị những công nghệ tiên tiến và tính năng bền vững. Những ngôi nhà này sẽ được thiết kế tiết kiệm năng lượng, sử dụng các tấm pin năng lượng mặt trời và hệ thống nhà thông minh để giảm thiểu tác động đến môi trường.

Các ngôi nhà sẽ có hệ thống tự động hóa điều khiển mọi thứ, từ đèn chiếu sáng đến các thiết bị gia dụng, giúp các công việc hàng ngày trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Nội thất sẽ hiện đại và bóng bẩy, với thiết kế tối giản và đồ nội thất thông minh có thể thích ứng với các nhu cầu khác nhau.

Ngoài ra, những ngôi nhà trong tương lai sẽ kết hợp các vật liệu và thiết kế thân thiện với môi trường, tập trung vào việc giảm chất thải và sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo. Vườn thẳng đứng và mái xanh sẽ phổ biến, mang thiên nhiên vào không gian sống đô thị.

An ninh cũng sẽ là ưu tiên hàng đầu trong những ngôi nhà tương lai, với hệ thống giám sát tiên tiến và kiểm soát truy cập sinh trắc học. Công nghệ nhà thông minh sẽ cho phép chủ nhà giám sát ngôi nhà của họ từ xa, đảm bảo an toàn và yên tâm.

Nhìn chung, những ngôi nhà tương lai sẽ là sự kết hợp hài hòa giữa công nghệ, tính bền vững và tiện nghi, tạo nên một môi trường sống tương lai và thân thiện với môi trường.

Câu 12: Every day we hear about new ________ in science and technology.

A. develop

B. developing

C. developed

D. development

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> development: sự phát triển

Dịch: Mỗi ngày chúng ta đều nghe về sự phát triển mới trong khoa học và công nghệ.

Câu 13: Write a paragraph about the causes and effects of a pollution type.

Lời giải:

Gợi ý: One major type of pollution is air pollution, which is caused by various human activities such as industrial emissions, vehicle exhaust, and the burning of fossil fuels. The release of harmful gases and particulate matter into the atmosphere leads to detrimental effects on both the environment and human health. Air pollution can contribute to the formation of smog, resulting in decreased visibility and respiratory issues. Additionally, it can lead to the depletion of the ozone layer, causing an increase in harmful ultraviolet radiation. Prolonged exposure to polluted air can lead to respiratory diseases, allergies, and even premature death. Furthermore, air pollution has a significant impact on ecosystems, leading to the decline of plant and animal species, and disruption of delicate ecological balances. It is crucial to address and mitigate air pollution through the implementation of strict regulations, adoption of cleaner energy sources, and public awareness campaigns.

Dịch: Một loại ô nhiễm chính là ô nhiễm không khí, gây ra bởi các hoạt động khác nhau của con người như khí thải công nghiệp, khí thải xe cộ và đốt nhiên liệu hóa thạch. Việc giải phóng các khí độc hại và các hạt vật chất vào khí quyển dẫn đến những tác động có hại cho cả môi trường và sức khỏe con người. Ô nhiễm không khí có thể góp phần hình thành sương mù, dẫn đến giảm tầm nhìn và các vấn đề về hô hấp. Ngoài ra, nó có thể dẫn đến sự suy giảm của tầng ozone, gây ra sự gia tăng bức xạ tia cực tím có hại. Tiếp xúc kéo dài với không khí ô nhiễm có thể dẫn đến các bệnh về đường hô hấp, dị ứng và thậm chí tử vong sớm. Hơn nữa, ô nhiễm không khí có tác động đáng kể đến các hệ sinh thái, dẫn đến sự suy giảm của các loài động thực vật và phá vỡ sự cân bằng sinh thái mong manh. Điều quan trọng là phải giải quyết và giảm thiểu ô nhiễm không khí thông qua việc thực hiện các quy định nghiêm ngặt, áp dụng các nguồn năng lượng sạch hơn và các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng.

Câu 14: He does almost no work.

=> He hardly _______________.

Lời giải:

Đáp án: He hardly does any work.

Giải thích: S + V + no + N = S + hardly + V + N: hầu như không làm gì

Dịch: Anh ấy hầu như không làm bất cứ công việc gì.

Câu 15: If you like peace and quiet, _______move to the town to live.

A. you won’t

B. you will

C. let’s

D. don’t

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. bạn sẽ không

B. bạn sẽ

C. chúng ta hãy

D. đừng

Dịch: Nếu bạn thích yên bình và tĩnh lặng, đừng chuyển đến thị trấn để sống.

Câu 16: Chọn từ đúng: She is prettier/ more pretty than Nina.

Lời giải:

Đáp án: prettier

Giải thích: pretty là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng đuôi “y” => khi so sánh được coi như tính từ ngắn -> so sánh hơn là prettier

Dịch: Cô ấy đẹp hơn Nina.

Câu 17: Somebody’s just called my name, ______?

A. hasn’t he

B. didn’t he

C. haven’t they

D. have they

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Somebody's just called = Somebody has just called -> Thì hiện tại hoàn thành

=> Câu hỏi đuôi chia thì hiện tại hoàn thành (loại đáp án B) và chia thể phủ định (loại đáp án D)

- Với đại từ bất định, câu hỏi đuôi dùng đại từ nhân xưng "they" nên không thể dùng trợ động từ "hasn't" (loại đáp án A) mà dùng trợ động từ "haven't".

Dịch: Ai đó vừa gọi tên của tôi, phải không?

Câu 18: The president _______ drew his conclusions from that ill-founded evidence. (err)

Lời giải:

Đáp án: erroneously

Giải thích: trước động từ cần một trạng từ bổ nghĩa -> erroneously: một cách sai lầm

Dịch: Tổng thống đã đưa ra kết luận của mình một cách sai lầm từ bằng chứng không có cơ sở đó.

Câu 20: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. artistic

B. historic

C. dramatic

D. scientific

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Đuôi “ic” -> trọng âm rơi vào âm tiết trước nó

+ Đáp án D: trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

+ Đáp án A, B, C: trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Dịch:

A. thuộc về nghệ thuật

B. lịch sử

C. kịch tính

D. khoa học

Câu 21: It (be) _______ a great film in 2001.

Lời giải:

Đáp án: was

Giải thích:

- Trong câu có mốc thời gian trong quá khứ “in 2001” -> chia động từ ở dạng quá khứ

- Chủ ngữ là It -> was

Dịch: Đó là một bộ phim tuyệt vời vào năm 2001.

Câu 22: Đặt câu hỏi cho phần gạch chân: London is on the river Theme.

Lời giải:

Đáp án: Where is London?

Giải thích:

- Cụm từ gạch chân là trạng từ chỉ nơi chốn -> dùng where

- Là câu hỏi -> Where + be + S?

Dịch: London ở đâu?

Câu 23: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc: My team (win) ________ ten matches this year.

Lời giải:

Đáp án: has won

Giải thích: Cấu trúc hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + Vp2: dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Dịch: Đội của tôi đã thắng mười trận trong năm nay.

Câu 24: It’s high time you ______ to study harder since last year, you had a very bad result.

A. will

B. start

C. to start

D. started

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc: It’s (high/about) time + (that) S + V-ed/were = đã đến lúc ai đó phải gấp rút làm gì

Dịch: Đã đến lúc bạn bắt đầu học tập chăm chỉ hơn kể từ năm ngoái, bạn đã có một kết quả rất tệ.

Câu 25:

Person A: Is this Andy’s backpack?

Person B: No, it isn’t. He has a _________ backpack.

A. new big dark blue

B. big new dark blue

C. dark blue big new

D. new dark blue big

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trật tự tính từ: ý kiến → kích cỡ → tuổi → hình dạng → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích. -> big new dark blue

Dịch:

Người A: Đây có phải là ba lô của Andy không?

Người B: Không, không phải đâu. Anh ấy có một chiếc ba lô lớn mới màu xanh đậm.

Câu 26: She mistakenly thought the tall man was Tim’s brother.

=> ________________________________________________. (mistook)

Lời giải:

Đáp án: She mistook the tall man for Tim's brother.

Giải thích: cấu trúc mistake someone for someone: nhầm lẫn ai với ai

Dịch: Cô ấy đã nhầm người đàn ông cao lớn với anh trai của Tim.

Câu 27: Describe an interesting trip you have taken recently.

Lời giải:

Gợi ý: I recently embarked on an adventurous journey to the mesmerizing country of Iceland. With its stunning landscapes and captivating natural wonders, the trip was nothing short of enchanting. From exploring the breathtaking glaciers and witnessing the otherworldly beauty of the Northern Lights to bathing in the famous geothermal hot springs like the Blue Lagoon, each moment was filled with awe and wonder. The trip also included visits to picturesque waterfalls, black sand beaches, and charming towns, providing a perfect blend of tranquility and adventure. It was an experience that left me with lasting memories and a deep appreciation for the world's remarkable diversity.

Dịch: Gần đây tôi đã bắt đầu một hành trình phiêu lưu đến đất nước Iceland đầy mê hoặc. Với những cảnh quan tuyệt đẹp và những kỳ quan thiên nhiên quyến rũ, chuyến đi không có gì là mê hoặc. Từ việc khám phá những dòng sông băng ngoạn mục và chứng kiến vẻ đẹp huyền ảo của Cực quang cho đến ngâm mình trong những suối nước nóng địa nhiệt nổi tiếng như Blue Lagoon, mỗi khoảnh khắc đều tràn ngập sự kinh ngạc và ngạc nhiên. Chuyến đi cũng bao gồm các chuyến viếng thăm những thác nước đẹp như tranh vẽ, những bãi biển cát đen và những thị trấn quyến rũ, mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa yên bình và phiêu lưu. Đó là một trải nghiệm để lại cho tôi những kỷ niệm lâu dài và sự đánh giá cao sâu sắc về sự đa dạng đáng chú ý của thế giới.

Câu 28: Jane cooks better than her sister.

=> Jane's sister ____________________.

Lời giải:

Đáp án: Jane's' sister cooks worse than Jane.

Giải thích: tính từ so sánh hơn của bad là worse

Dịch: Chị của Jane nấu ăn tệ hơn Jane.

Câu 29: The students stayed at the library________.

A. until they should finish their work.

B. until they finished their work.

C. until they finish their work.

D. they finished their work.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Câu ở thì quá khứ đơn -> loại A và C

- Xét về nghĩa -> loại D

Dịch: Các sinh viên đã ở lại thư viện cho đến khi họ hoàn thành bài tập của mình.

Câu 30: When did your brother join the army? Rudy asked me.

=> Rudy asked me_______________________.

Lời giải:

Đáp án: Rudy asked me when my brother had joined the army.

Giải thích:

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

- Câu trực tiếp ở quá khứ đơn -> câu gián tiếp quá khứ hoàn thành

Dịch: Rudy hỏi tôi khi nào anh trai tôi nhập ngũ.

Câu 31: Viết về người mà em ngưỡng mộ bằng tiếng Anh (khoảng 100-120 từ).

Lời giải:

Gợi ý: One person I truly admire is Elon Musk. He is a South African-born entrepreneur and business magnate, known for his innovative ideas and relentless pursuit of making a positive impact on the world. Musk is the founder and CEO of SpaceX, Tesla, Inc., Neuralink, and The Boring Company. His vision of colonizing Mars and developing sustainable energy solutions has revolutionized the aerospace and automotive industries. I admire Musk's determination and ability to think beyond conventional boundaries. His ambitious goals and willingness to take risks inspire me to push my limits and strive for greatness. Additionally, Musk's dedication to addressing pressing global issues like climate change gives me hope for a better future. Overall, Elon Musk is not only a successful entrepreneur but also a visionary leader who motivates me to dream big and work hard to achieve my goals.

Dịch: Một người tôi thực sự ngưỡng mộ là Elon Musk. Ông là một doanh nhân và ông trùm kinh doanh gốc Nam Phi, được biết đến với những ý tưởng đổi mới và không ngừng theo đuổi việc tạo ra tác động tích cực đến thế giới. Musk là người sáng lập và CEO của SpaceX, Tesla, Inc., Neuralink và The Boring Company. Tầm nhìn của ông về việc thuộc địa hóa sao Hỏa và phát triển các giải pháp năng lượng bền vững đã cách mạng hóa ngành hàng không vũ trụ và ô tô. Tôi ngưỡng mộ sự quyết tâm và khả năng suy nghĩ vượt ra ngoài ranh giới thông thường của Musk. Những mục tiêu đầy tham vọng và sự sẵn sàng chấp nhận rủi ro của anh ấy đã truyền cảm hứng cho tôi vượt qua giới hạn của mình và phấn đấu để trở nên vĩ đại. Ngoài ra, sự cống hiến của Musk trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu cấp bách như biến đổi khí hậu mang đến cho tôi hy vọng về một tương lai tốt đẹp hơn. Nhìn chung, Elon Musk không chỉ là một doanh nhân thành đạt mà còn là một nhà lãnh đạo có tầm nhìn xa, người thúc đẩy tôi mơ ước lớn và làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu của mình.

Câu 32: I remembered ______________ my neighbor to take care of my dog. (ask)

Lời giải:

Đáp án: asking

Giải thích: remember + Ving: nhớ đã làm gì rồi

Dịch: Tôi nhớ đã nhờ người hàng xóm chăm sóc con chó của tôi.

Câu 33: Write about your dream house in 100-120 words.

Lời giải:

Gợi ý: In my dream house, I envision a peaceful oasis nestled in the midst of nature. It would be a cozy yet spacious two-story home, adorned with large windows that allow an abundance of natural light to fill every room. The house would have a wrap-around porch where I could sip my morning coffee while enjoying the breathtaking views of lush greenery and blooming flowers. Inside, there would be a modern and open-concept kitchen, perfect for cooking and entertaining. The bedrooms would be serene retreats, each with their own en-suite bathrooms. Lastly, a beautifully landscaped backyard would feature a sparkling swimming pool, a vibrant garden, and a peaceful meditation area. This dream house would truly be my sanctuary, where I can find solace and happiness.

Dịch: Trong ngôi nhà mơ ước của mình, tôi hình dung ra một ốc đảo yên bình nằm giữa thiên nhiên. Đó sẽ là một ngôi nhà hai tầng ấm cúng nhưng rộng rãi, được trang trí bằng những cửa sổ lớn cho phép nhiều ánh sáng tự nhiên tràn ngập mọi phòng. Ngôi nhà sẽ có một mái hiên bao quanh, nơi tôi có thể nhâm nhi tách cà phê buổi sáng trong khi thưởng thức khung cảnh ngoạn mục của cây xanh tươi tốt và những bông hoa đua nở. Bên trong, sẽ có một nhà bếp hiện đại và không gian mở, hoàn hảo để nấu nướng và giải trí. Các phòng ngủ sẽ là nơi ẩn dật thanh bình, mỗi phòng đều có phòng tắm riêng. Cuối cùng, sân sau có cảnh quan đẹp mắt sẽ có hồ bơi lấp lánh, khu vườn rực rỡ và khu vực thiền định yên bình. Ngôi nhà mơ ước này thực sự sẽ là nơi tôn nghiêm của tôi, nơi tôi có thể tìm thấy niềm an ủi và hạnh phúc.

Câu 34: Write a paragraph about 150 words to express the view on the question what are the impacts of social media platform on students study and physical development.

Lời giải:

Gợi ý: Social media platforms have undeniably become an integral part of students' lives, bringing both positive and negative impacts on their studies and physical development. On one hand, these platforms offer an abundance of educational resources, allowing students to access information and collaborate with peers. They can engage in online study groups, exchange ideas, and seek help when needed, expanding their knowledge beyond classroom walls. However, the flip side reveals potential downsides. Excessive use of social media often leads to distraction, affecting students' ability to concentrate on their studies. This constant digital engagement also encourages a sedentary lifestyle, as students spend long hours sitting and scrolling. Lack of physical activity can contribute to various health issues, including obesity and weakened muscles and bones. Moreover, the pressure to maintain an idealized online persona can lead to anxiety, low self-esteem, and even cyberbullying, negatively impacting students' well-being. Therefore, it is crucial for students to find a balance between utilizing the educational benefits of social media platforms and prioritizing their studies and physical well-being.

Dịch: Không thể phủ nhận các nền tảng truyền thông xã hội đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của học sinh, mang lại cả tác động tích cực và tiêu cực đến việc học tập và phát triển thể chất của các em. Một mặt, các nền tảng này cung cấp rất nhiều tài nguyên giáo dục, cho phép sinh viên truy cập thông tin và cộng tác với các đồng nghiệp. Họ có thể tham gia vào các nhóm học tập trực tuyến, trao đổi ý kiến và tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết, mở rộng kiến thức của họ ra ngoài lớp học. Tuy nhiên, mặt trái cho thấy những nhược điểm tiềm ẩn. Việc sử dụng mạng xã hội quá nhiều thường dẫn đến tình trạng mất tập trung, ảnh hưởng đến khả năng tập trung học tập của học sinh. Sự tương tác kỹ thuật số liên tục này cũng khuyến khích lối sống ít vận động, vì sinh viên dành nhiều giờ để ngồi và lướt. Thiếu hoạt động thể chất có thể góp phần gây ra các vấn đề sức khỏe khác nhau, bao gồm béo phì, yếu cơ và xương. Hơn nữa, áp lực duy trì một nhân cách lý tưởng trên mạng có thể dẫn đến lo lắng, lòng tự trọng thấp và thậm chí là bắt nạt trên mạng, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của học sinh. Do đó, điều quan trọng đối với học sinh là tìm được sự cân bằng giữa việc sử dụng các lợi ích giáo dục của các nền tảng truyền thông xã hội và ưu tiên cho việc học tập cũng như sức khỏe thể chất của họ.

Câu 35: Tìm và sửa lỗi sai: A ​friend of me has lived in Ha Noi with her grandparents since 2008.

A. A

B. me

C. with

D. since

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: sau giới từ of là đại từ sở hữu -> mine

Dịch: Một người bạn của tôi đã sống ở Hà Nội với ông bà của cô ấy từ năm 2008.

Câu 36: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:

Claire (volunteer) _________at the homeless shelter once a week.

Lời giải:

Đáp án: volunteers

Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ tần suất “once a week” -> chia ở thì hiện tại đơn

Dịch: Claire tình nguyện tại nơi tạm trú cho người vô gia cư mỗi tuần một lần.

Câu 37: Let's invite the Browns to the party on Sunday.

=> He suggested _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: He suggested inviting the Browns to the party on Sunday.

Giải thích: Cấu trúc Let’s + Vinf = S + suggested + Ving: gợi ý cùng làm gì

Dịch: Anh ấy gợi ý mời gia đình Browns đến bữa tiệc vào Chủ nhật.

Câu 38: Sắp xếp câu: happy/ may/ be/ about/ what/./ They/ happened/not

Lời giải:

Đáp án: They may not be happy about what happened.

Giải thích: may (not) + V: có lẽ/có thể làm gì

Dịch: Họ có thể không hài lòng về những gì đã xảy ra.

Câu 39: In order to cut ________, the company will no longer allow employees to claim for first- class travel on their expenses.

A. prices

B. fees

C. charges

D. costs

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cut costs: cắt giảm chi phí

Dịch: Để cắt giảm chi phí, công ty sẽ không còn cho phép nhân viên yêu cầu chi phí đi lại hạng nhất nữa.

Câu 40: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại:

A. passes

B. stages

C. varieties

D. matches

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Đáp án A,B,D: /iz/

Đáp án C: /z/

Dịch:

A. vượt qua

B. giai đoạn

C. đa dạng

D. kết hợp

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 83)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 84)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 85)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 86)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 87)

1 265 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: