3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 66)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 66 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 359 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 66)

Câu 1: not have/credit card/find/difficult/book/airline ticket/online

A. Although I didn't have credit card, I found difficult to book an airline ticket online.

B. I don't have a credit card, I found it difficult to book an airline ticket online.

C. Not having a credit card, I found it difficult to book an airline ticket online.

D. As I don't have a credit card, so I found it difficult to book an airline ticket online.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Mệnh đề phân từ: Having + Vp2, S + V

Dịch: Không có thẻ tín dụng, tôi thấy khó đặt vé máy bay trực tuyến.

Câu 2: Have you ever ______ a horse?

A. ride

B. rode

C. riden

D. ridden

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn: Have/has + S + Vp2?

Dịch: Bạn đã từng cưỡi ngựa bao giờ chưa?

Câu 3: Entering the room, I was surprised at what I saw.

=> When ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: When I entered the room, I was surprised at what I saw.

Giải thích: When + S + V: khi...

Dịch: Khi tôi bước vào phòng, tôi đã rất ngạc nhiên với những gì mình nhìn thấy.

Câu 4: He loves books. He _____ them every day.

A. is reading

B. reading

C. read

D. reads

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- every day => hiện tại đơn

- chủ ngữ “he” => Vs/es

Dịch: Anh ấy thích sách. Anh ấy đọc chúng mỗi ngày.

Câu 5: He didn't stop his car ________ the traffic lights turned red.

A. therefore

B. although

C. despite

D. in spite of

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: although + S + V = despite/in spite of Ving/N: mặc dù

Dịch: Anh ta không dừng xe mặc dù đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ.

Câu 6: He usually worn a pair of glasses.

A. He no longer wears a pair of glasses.

B. He used to wear a pair of glasses.

C. He doesn't wear a pair of glasses anymore.

D. All are correct

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- no longer + V(s/es): không làm gì nữa

- used to V: đã từng làm gì và bây giờ không làm nữa

- not V anymore: không làm gì nữa

Dịch: Anh ấy không đeo kính nữa.

Câu 7: Make sure that your time isn't spent _____. (use)

Lời giải:

Đáp án: uselessly

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ thường cần trạng từ.

Dịch: Đảm bảo rằng thời gian của bạn không được sử dụng một cách vô ích.

Câu 8: I checked the answers. Two of _______ were wrong.

Lời giải:

Đáp án: them

Giải thích: “them” (chúng) ở đây thay thế cho “the answers” ở câu trước.

Dịch: Tôi đã kiểm tra đáp án. Hai trong số chúng đều sai.

Câu 9: I don't like airplane food. It's so ______ (taste).

Lời giải:

Đáp án: tasteless

Giải thích: bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ.

Dịch: Tôi không thích đồ ăn trên máy bay. Nó thật vô vị.

Câu 10: If I study, I _____ (pass) the exams.

Lời giải:

Đáp án: will pass

Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu tôi học thì tôi sẽ vượt qua những bài kiểm tra.

Câu 11: The Internet can be a source of information. It can also be a source of entertainment (both).

Lời giải:

Đáp án: The Internet can be both a source of information and a source of entertainment.

Giải thích: both A and B: cả A và B

Dịch: Internet có thể vừa là nguồn thông tin vừa là nguồn giải trí.

Câu 12: The longest fish in the contest was eighteen inches long". "It _____ by Thelma Rivers".

A. was catching

B. caught

C. was caught

D. catch

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Dịch: “Con cá dài nhất trong cuộc thi dài 18 inch". "Nó được bắt bởi Thelma Rivers".

Câu 13: Last month, I _______ (join) a course to learn how to make Christmas decorations.

Lời giải:

Đáp án: joined

Giải thích: last month => quá khứ đơn

Dịch: Tháng trước, tôi đã tham gia một khóa học để học cách làm đồ trang trí Giáng sinh.

Câu 14: Whiting house is an important local monument. It was built in 1856.

Lời giải:

Đáp án: Whiting House, which was built in 1856, is an important local monument.

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vật đứng trước trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Nhà Whites, được xây dựng vào năm 1856, là một di tích quan trọng của địa phương.

Câu 15: "Just think, ______ 2 years' time, we'll be 20 both."

A. under

B. in

C. after

D. over

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in + thời gian: trong vòng...nữa

Dịch: "Hãy nghĩ xem, sau 2 năm nữa, cả hai chúng ta sẽ 20 tuổi."

Câu 16: Ann's having a lot of trouble because she lost her passport last week.

=> If ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If Ann hadn’t lost her passport last week, she wouldn’t be having a lot of trouble.

Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp 3-2: If + S + had Vp2, S + would V/would be Ving

Dịch: Nếu Ann không bị mất hộ chiếu vào tuần trước, cô ấy sẽ không gặp nhiều rắc rối.

Câu 17: Viết về ngày cuối tuần của bạn bằng tiếng Anh.

Lời giải:

Gợi ý: On weekends, I usually like to relax and unwind after a long week of work or studying. I enjoy sleeping in and taking my time to prepare a leisurely breakfast. After that, I often engage in activities that I enjoy. This can include going for a hike or a bike ride in nature, catching up on my favorite TV shows or movies, reading a book, or spending time with friends and family. I also like to use my weekends to pursue my hobbies or learn something new. Sometimes, I take up a new recipe and try my hand at cooking or baking. Other times, I might spend hours painting or practicing a musical instrument. It's a great way for me to unwind and express my creativity. In the evenings, I enjoy going out for a nice dinner with loved ones or having a cozy night in, watching movies or playing board games. Occasionally, I also like to attend social events or explore new places in my city. Overall, my weekends are a time for me to recharge and do the things that bring me joy. It's a wonderful break from the usual routine and allows me to make the most out of my free time.

Dịch: Vào cuối tuần, tôi thường thích nghỉ ngơi và thư giãn sau một tuần dài làm việc hoặc học tập. Tôi thích ngủ nướng và dành thời gian chuẩn bị bữa sáng nhàn nhã. Sau đó, tôi thường tham gia vào các hoạt động mà tôi yêu thích. Điều này có thể bao gồm đi bộ đường dài hoặc đạp xe trong tự nhiên, xem các chương trình truyền hình hoặc phim yêu thích của tôi, đọc sách hoặc dành thời gian cho bạn bè và gia đình. Tôi cũng thích sử dụng những ngày cuối tuần của mình để theo đuổi sở thích của mình hoặc học một điều gì đó mới. Đôi khi, tôi chọn một công thức mới và thử nấu ăn hoặc làm bánh. Những lúc khác, tôi có thể dành hàng giờ để vẽ tranh hoặc tập chơi một loại nhạc cụ. Đó là một cách tuyệt vời để tôi thư giãn và thể hiện sự sáng tạo của mình. Vào buổi tối, tôi thích ra ngoài ăn tối ngon miệng với những người thân yêu hoặc có một đêm ấm cúng trong nhà, xem phim hoặc chơi trò chơi cờ bàn. Thỉnh thoảng, tôi cũng thích tham dự các sự kiện xã hội hoặc khám phá những địa điểm mới trong thành phố của mình. Nhìn chung, những ngày cuối tuần của tôi là thời gian để tôi nạp lại năng lượng và làm những điều mang lại cho tôi niềm vui. Đó là một khoảng thời gian tuyệt vời thoát khỏi thói quen thông thường và cho phép tôi tận dụng tối đa thời gian rảnh của mình.

Câu 18: Choose the word that has different stress pattern.

A. carnival

B. festival

C. holiday

D. Thanksgiving

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 1.

Dịch:

A. lễ hội

B. lễ hội

C. ngày lễ

D. Lễ tạ ơn

Câu 19: During their concert, Coldplay stirred up the crowd in nearly 3 hours with their hit songs.

A. hand up

B. move up

C. settled

D. sit down

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: stirred up/settled the crowded: khuấy động đám đông

Dịch: Trong buổi hòa nhạc của họ, Coldplay đã khuấy động đám đông trong gần 3 giờ đồng hồ với những ca khúc hit của họ.

Câu 20: He does anything. He always tries his best. (no matter)

Lời giải:

Đáp án: No matter what he does, he always tries his best.

Giải thích: No matter what/whatever + S + V: bất kể điều gì ai đó làm

Dịch: Dù làm bất cứ việc gì, anh ấy luôn cố gắng hết sức.

Câu 21: He doesn't get on well with his colleagues (terms).

Lời giải:

Đáp án: He isn't on good terms with his colleagues.

Giải thích: get on well with = be on good terms with: có mối quan hệ tốt với ai

Dịch: Anh ấy không có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp.

Câu 22: He studied very well though his life was hard at that time.

=> In spite of __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: In spite of studying very wel, his life was hard at that time.

Giải thích: though + S + V = in spite of Ving/N: mặc dù

Dịch: Mặc dù học rất giỏi nhưng cuộc sống của anh ấy lúc đó rất khó khăn.

Câu 23: His life is hard. He determined to study well. (no matter)

Lời giải:

Đáp án: No matter how hard his life is, he is determined to study well.

Giải thích: No matter how + adj/adv + S + V,...: dù...như thế nào

Dịch: Dù cuộc sống khó khăn đến đâu, anh ấy vẫn quyết tâm học giỏi.

Câu 24: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following questions:

A. honesty

B. enhance

C. helicopter

D. husband

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A là âm câm, còn lại là âm /h/.

Dịch:

A. trung thực

B. nâng cao

C. máy bay trực thăng

D. chồng

Câu 25: "How do you go to the airport?", his friend asked him.

Lời giải:

Đáp án: His friend asked him how he went to the airport.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-qs: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)

Dịch: Bạn của anh ấy đã hỏi anh ấy rằng anh ấy đã đến sân bay bằng gì.

Câu 26: I can't jump any ______. (HEIGHT)

Lời giải:

Đáp án: higher

Giải thích: Chỗ trống ở đây cần một tính từ, để dạng so sánh ơn => adj-er (vì là tính từ ngắn)

Dịch: Tôi không thể nhảy cao hơn.

Câu 27: I gave Ted the massage, but he already knew about it. (needn’t)

Lời giải:

Đáp án: I needn't have given Ted the message, because he already knew about it.

Giải thích: needn’t have Vp2: đáng ra không cần làm gì

Dịch: Đáng ra tôi không cần phải gửi tin nhắn cho Ted, bởi vì anh ấy đã biết về nó.

Câu 28: I have something to show you now.”, he said to me.

Lời giải:

Đáp án: He said to me that he had something to show me then.

Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp lùi 1 thì, now => then

Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ cho tôi xem một cái gì đó bây giờ.

Câu 29: “I have something to show you'', I said to her.

Lời giải:

Đáp án: I said to her that I had something to show her.

Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp lùi 1 thì.

Dịch: Tôi nói với cô ấy rằng tôi có một số thứ cho cô ấy xem.

Câu 30: I wish I _______ you tomorrow, but it's impossible.

A. can see

B. could see

C. saw

D. would see

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu ước trong tương lai: S + wish(es) + S + would/could + V, dựa vào nghĩa chọn “could”

Dịch: Tôi ước tôi có thể gặp bạn vào ngày mai, nhưng điều đó là không thể.

Câu 31: if/ look after/carefully/ plant/survive/ summer

A. If it looks after carefully, the plant can survive the summer.

B. If it is looked after carefully, the plant can survive the summer.

C. If it is looking after carefully, the plant can survive the summer.

D. If it is looked after carefully, the plant can survive through the summer.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can... + V

=> Ở đây mệnh đề chính đề dạng bị động: If + S + is/am/are + Vp2, S + will/can... + V

- survive through the summer: sống sót qua mùa hè

Dịch: Nếu được chăm sóc cẩn thận, cây có thể sống qua mùa hè.

Câu 32: It's three years _______ your brother.

A. that I don’t see

B. that I haven’t seen

C. since I didn’t see

D. since I last saw

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: since + S + Vqk: kể từ khi...

Dịch: Nó đã được ba năm kể từ lần cuối tôi gặp anh trai bạn.

Câu 33: My father (work) ______ for this company since he (graduate) ______ from his university in 1999.

Lời giải:

Đáp án: has worked/graduated

Giải thích:

- Mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn

- Mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành

Dịch: Bố tôi làm cho công ty này kể từ khi ông ấy tốt nghiệp đại học vào năm 1999.

Câu 34:

A. prevent

B. education

C. dependent

D. eliminate

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /e/ còn lại là /i/.

Dịch:

A. ngăn chặn

B. giáo dục

C. phụ thuộc

D. loại bỏ

Câu 35: Since he (read) _________ the book, he (become) ________a fan of the author.

Lời giải:

Đáp án: read/has become

Giải thích:

- Mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn

- Mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành

Dịch: Kể từ khi anh ấy đọc cuốn sách, anh ấy trở thành người hâm mộ của tác giả.

Câu 36: "Stop talking, Joe," the teacher said.

=> The teacher told Joe ________________.

Lời giải:

Đáp án: The teacher told Joe not to talk.

Giải thích: told sb (not) to V: bảo ai (không làm gì)

Dịch: Giáo viên bảo Joe không được nói chuyện.

Câu 37: Mexico City, ______ is the fastest-growing city in the world, has a population of over 10 million.

A. what

B. which

C. that

D. where

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vật đứng trước nó trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Thành phố Mexico, là thành phố phát triển nhanh nhất trên thế giới, có dân số hơn 10 triệu người.

Câu 38: You work too hard" - The doctor said to him.

=> The doctor ___________________.

Lời giải:

Đáp án: The doctor advised him not to work too hard.

Giải thích: advise sb (not) to V: khuyên ai (không) làm gì

Dịch: Bác sĩ khuyên anh ấy không nên làm việc quá sức.

Câu 39: The firm gave me a rise after I had worked there a year (raised).

Lời giải:

Đáp án: The firm raised my salary after I had worked there for a year.

Giải thích: give sb a rise = raise sb’s salary: tăng lương cho ai

Dịch: Công ty đã tăng lương cho tôi sau khi tôi làm việc ở đó được một năm.

Câu 40: The local people were very ________ to us. (hospitability)

Lời giải:

Đáp án: hospitable

Giải thích: Sau tobe very cần một tính từ.

Dịch: Người dân địa phương rất hiếu khách với chúng tôi.

Câu 41: The sun (rise) _____ in the east and (set) _____ in the west.

Lời giải:

Đáp án: rises/sets

Giải thích:

- Nêu lên một sự thật hiển nhiên => hiện tại đơn

- Chủ ngữ số ít => Vs/es

Dịch: Mặt trời mọc đằng đông và lặn đằng tây.

Câu 42: The teacher said to Lien "What's your hobby?"

=> The teacher asked ____________________.

Lời giải:

Đáp án: The teacher asked Lien what her hobby was.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-qs: S + asked + O + Wh-word + S + V(lùi thì)

Dịch: Cô giáo hỏi Liên sở thích của cô ấy là gì.

Câu 43: They ______ the exercise when their teacher comes back.

A. are doing ​

B. will be doing ​

C. do ​

D. would do

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sự phối thì với “when” ở tương lai: S + V (TLTD) + when + S + V(s/es)

Dịch: Họ sẽ làm bài tập khi giáo viên của họ trở lại.

Câu 44: Why dont you put your luggage under the seat?, he asked.

=> He suggested ______________________.

Lời giải:

Đáp án: He suggested putting my luggage under the seat.

Giải thích: suggest Ving: đề xuất làm gì

Dịch: Anh ấy đề nghị xuất hành lý của tôi dưới ghế.

Câu 45: ______ jobs you do, you should do it devotedly.

A. However

B. Whoever

C. Whenever

D. Whatever

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Whatever + (N) + S + V: bất kể...

Dịch: Bất kể công việc gì bạn làm, bạn nên làm nó một cách tận tâm.

Câu 46: You have broken 2 of my glasses, boy, said the old man.

Lời giải:

Đáp án: The old man said to me that I had broken 2 of his glasses.

Giải thích: Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp lùi 1 thì.

Dịch: Ông già nói với tôi rằng tôi đã làm vỡ 2 cái kính của ông.

Câu 47: “I am waiting for you”, Mary says to Peter.

Lời giải:

Đáp án: Mary says to Peter that she is waiting for him.

Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì, tuy nhiên động từ tường thuật ở đây đang để ở thì hiện tại đơn => không lùi thì

Dịch: Mary nói với Peter rằng cô ấy đang đợi anh ấy.

Câu 48: ______ for twelve hours, I felt marvelous.

A. Having slept

B. Have slept

C. Having been slept

D. Have been slept

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dùng mệnh đề phân từ khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ: Having + Vp2, S + V

Dịch: Sau khi ngủ mười hai tiếng đồng hồ, tôi cảm thấy thật tuyệt vời.

Câu 49: He said that the lifestyle of his village has changed a lot for the last five years.

A. of

B. has changed

C. for

D. the last five years

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: for the last five years => thì hiện tại hoàn thành, câu gián tiếp => lùi thì thành quá khứ hoàn thành => had changed

Dịch: Anh ấy nói rằng lối sống của ngôi làng của anh ấy đã thay đổi rất nhiều trong 5 năm qua.

Câu 50: he/born/1925/family/a doctor.

A. He was born in 1925 into the family of a doctor.

B. He is born in 1925 into the family of a doctor.

C. It was said he born in 1925 in the family of a doctor.

D. He was said to born in 1925 in the family of a doctor.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: S + was/were + born +...: Ai đó sinh vào...

Dịch: Anh ấy sinh năm 1925 trong một gia đình bác sĩ.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 60)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 61)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 62)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 63)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 64)

1 359 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: