3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 4)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần  hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

1 1,768 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 4)

Câu 1: Talk about your hidden talent or something you love doing.

Lời giải:

Gợi ý: Not like other girls, I love playing football. I often play football with my friends about twice a week on the field near my house. A lot of people think football is just suitable for men, but it’s been my passion since I was in primary school. Not only do I play football for fun, but I also have participated in several competitions and acquired some achievements. I want to become a professional football player in the near future. I find it very interesting and entertaining. It also helps me improve my health and keep fit.

Dịch: Không giống như những cô gái khác, tôi thích chơi bóng đá. Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè của tôi khoảng hai lần một tuần trên cánh đồng gần nhà tôi. Nhiều người nghĩ bóng đá chỉ phù hợp với nam giới, nhưng đó là niềm đam mê của tôi từ khi còn học tiểu học. Tôi không chỉ chơi bóng cho vui mà còn tham gia một số giải đấu và đạt được một số thành tích. Tôi muốn trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp trong tương lai gần. Tôi thấy nó rất thú vị và rất vui. Nó cũng giúp tôi tăng cường sức khỏe và giữ dángbài

Câu 2: The agency is ________ and not run for profit.

A. charitable

B. donated

C. voluntary

D. free

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- charitable: từ thiện

- donated: được cho, tặng

- voluntary: tự nguyện

Dịch: Công ty làm từ thiện và không chạy theo lợi nhuận.

Câu 3: When did you first know this bamboo forest?

=> How long ______________________?

Lời giải:

Đáp án: How long have you known this bamboo forest?

Giải thích: When + did + S + Vqk? = How long + have/has + S + Vp2?

Dịch: Bạn biết cây rừng tre này được bao lâu rồi

Câu 4: It is necessary that this work be finished by Monday.

=> This work _____________________.

Lời giải:

Đáp án: This work must be finished by Monday.

Giải thích: must be Vp2: phải được làm gì

Dịch: Công việc này phải được hoàn thành vào thứ hai.

Câu 5: Read the following passage, and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

During the teenage years, many young people can at times be difficult to talk to. They often seem to dislike being questioned. They may seem unwilling to talk about their work at school. This is a normal development of this age. Though it can be very hard for parents to understand, it is part of becoming independent of teenagers trying to be adult while they are still growing up. Young people are usually unwilling to talk if they believe that questions are trying to check up on them.

Parents should do their best to talk to their son and daughter about school, work and future plans but should not push them to talk if they don't want to. Parents should also watch for danger signs. Some young people in trying to be adult may experience with sex, drugs, alcohol or smoking. Parents need to watch for any signs of unusual behavior which may be connected with these and help if neccesary.

1. This passage is taken from a ________________.

A. handbook for parents

B. school timetable

C. teenage magazine

D. book for children

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- handbook for parents: sổ tay cho cha mẹ

- school timetable: thời khóa biểu

- teenage magazine: tạp chí thanh niên

- book for children: sách cho trẻ em

=> Bài văn nói về những vấn đề ở tuổi thanh thiếu niên và lời khuyên cho cha mẹ khi xử lý vấn đề của trẻ => đáp án A

2. Why do adults sometimes find teenagers difficult to talk to?

A. Because most teenagers are quiet.

B. Because teenagers don’t want to talk to other people.

C. Because teenagers think adults are not honest.

D. Because most teenagers hate adults.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Young people are usually unwilling to talk if they believe that questions are trying to check up on them.”

Dịch: Những người trẻ tuổi thường không muốn nói chuyện nếu họ tin rằng các câu hỏi đang cố kiểm tra họ.

3. When can you expect young people to be more talkative than usual?

A. when people talk to them because they are really interested and not just checking on them.

B. when adults give them a lot of money to spend.

C. when adults talk to them about something other than their work in school.

D. when adults talk to them about sex, alcohol and drugs.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Young people are usually unwilling to talk if they believe that questions are trying to check up on them.”

Dịch: Những người trẻ tuổi thường không muốn nói chuyện nếu họ tin rằng các câu hỏi đang cố kiểm tra họ.

4. Some teenagers experiment with drinking and smoking because —–.

A. cigarettes and alcohol are available everywhere

B. cigarettes and alcohol are cheap

C. women like smoking and drinking men

D. they regard them as a mark of adulthood

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Some young people in trying to be adult may experience with sex, drugs, alcohol or smoking.”

Dịch: Một vài người trẻ cố gắng để trở nên người lớn có thể sẽ trải nghiệm tình dục, ma túy, rượu hoặc thuốc lá.

5. The word behaviour in the passage most nearly means —–.

A. feeling

B. manners

C. activities

D. reaction

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: behavior = manner: hành vi, cách cư xử

Câu 6:When I was a child, i used ....... (dream) of being a scientist.

Lời giải:

Đáp án: to dream

Giải thích: used to Vinf: thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa

Dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi từng có ước mơ trở thành nhà khoa học.

Câu 7: Growing up in the early 2000s, a period when technology began to enter our lives

Growing up in the early 2000s, a period when technology began to enter our lives, I remembered my childhood in two distinct parts. In elementary school, my friends and I spent our free time after school playing outside. We would go to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys. Sometimes, we would watch cartoons together. But there were few channels back then; we didn’t spend too much time in front of the TV. Everything gradually changed when I started secondary school. Internet had become more popular so I began spending more time at Internet cafe. I would play games online and chat with my friends. Cable channel was also on the rise at the time. There were channels airing cartoons all day, every day. Watching TV became a routine for many kids my age. At the time, I didn’t give much thought about the changes. Now, I realize that I miss those old days hanging out with my friends, eating junk food and sharing toys.

1. When did the writer grow up?

A. In the 1970s

B. In the 1980s

C. In the 1990s

D. In the 2000s

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Growing up in the early 2000s, a period when technology began to enter our lives, I remembered my childhood in two distinct parts.

Dịch: Lớn lên vào đầu những năm 2000, thời kỳ mà công nghệ bắt đầu xâm nhập vào cuộc sống của chúng ta, tôi nhớ về tuổi thơ của mình với hai phần rõ rệt.

2. How did the writer and friends spend their free time in elementary school?

A. They went to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys and watched cartoons together.

B. They went to different street vendors to watch cartoons together.

C. They went to different street vendors to dink juice and buy comics and watched cartoons together.

D. They went to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys and read comics together.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “In elementary school, my friends and I spent our free time after school playing outside. We would go to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys. Sometimes, we would watch cartoons together.

Dịch: Ở trường tiểu học, bạn bè của tôi và tôi đã dành thời gian rảnh sau giờ học để chơi bên ngoài. Chúng tôi sẽ đi đến những người bán hàng rong khác nhau để ăn đồ ăn vặt và mua đồ chơi rẻ tiền. Thỉnh thoảng, chúng tôi sẽ xem phim hoạt hình cùng nhau.”

3. What did the writer do at Internet Café when coming to secondary school?
A. Drinking coffee and chatting with his/ her friends.

B. Playing games online and drinking coffee.

C. Playing games online and chatting with his/ her friends.

D. Drinking coffee and reading books.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Everything gradually changed when I started secondary school. Internet had become more popular so I began spending more time at Internet cafe. I would play games online and chat with my friends.

Dịch: Mọi thứ dần thay đổi khi tôi bắt đầu học cấp hai. Internet đã trở nên phổ biến hơn nên tôi bắt đầu dành nhiều thời gian hơn ở quán cà phê Internet. Tôi sẽ chơi trò chơi trực tuyến và trò chuyện với bạn bè của tôi.

4. What was also on the rise at the time when the writer was at secondary school?
A. Digital channel

B. Digital cars

C. Cable channel

D. Cable cars

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Cable channel was also on the rise at the time.

Dịch: Kênh đài cáp cũng đang phát triển ở thời gian này.

5. What does the writer miss now?

A. The old days chatting with his/ her friends.

B. The old days hanging out with his/ her friends, eating junk food and sharing toys.

C. The old days hanging out with his/ her friends, and watching TV.

D. The old days hanging out with his/ her friends, and reading comics.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Now, I realize that I miss those old days hanging out with my friends, eating junk food and sharing toys.

Dịch: Bây giờ, tôi nhận ra rằng tôi nhớ những ngày cũ đi chơi với bạn bè, ăn đồ ăn vặt và chia sẻ đồ chơi.

Câu 8: This public library is (open) to all people.

Lời giải:

Đáp án: opened

Giải thích: câu bị động: tobe + Vp2

Dịch: Thư viện công cộng được mở cho tất cả mọi người.

Câu 9: Tom phoned his friend to apologize for his ...................... (POLITE) at the get-together.

Lời giải:

Đáp án: impoliteness

Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần một danh từ

Dịch: Tom đã gọi điện cho bạn của anh ấy để xin lỗi vì sự bất lịch sự của anh ấy tại buổi họp mặt.

Câu 10: They talked in the next room. => I heard _____.

Lời giải:

Đáp án: I heard them talk in the next room.

Giải thích: hear sb Vinf: nghe thấy ai làm gì (toàn bộ sự việc)

Dịch: Tôi nghe thấy họ nói chuyện ở phòng bên cạnh

Câu 11: These trousers are too wide. Do you have any that are _____? (narrow)

Lời giải:

Đáp án: narrower

Giải thích: những tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng đuôi -ow thì khi sang so sánh hơn thêm -er giống như tính từ ngắn.

Dịch: Chiếc quần này quá rộng. Bạn có chiếc nào nhỏ hơn không?

Câu 12: Underline the correct words or phrases: Cattle usually cross over the road. You should drive more careful / more carefully.

Lời giải:

Đáp án: more carefully

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ

Dịch: Gia súc thường băng qua đường. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn

Câu 13: Given fair warning, I could have avoided that date.

=> ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: If you had told me fair warning, I could have avoided that date.

Giải thích: Câu điều kiện 3 giả định hành động không có thật ở quá khứ: If + S + had + Vp2, S + could/would + have + Vp2

Dịch: Nếu bạn cảnh báo tôi kịp thời thì tôi đã có thể tránh được ngày đó rồi.

Câu 14: Match the questions with the answers.

1. What is your hometown, Michele?

a. I usually played outside with my friends. Sometimes we went into the city to go shopping or see a movie.

2. How big is the town?

b. Actually I find it exciting to live in the city, but it’s so crowded and the people aren’t friendly.

3. What is the town’s population?

c. It’s pretty small, just about 1.86 sq mi.

4. Did you like your hometown?

d. Ten years ago.

5. What did you usually do for fun?

e. I lived in a small town called Beaverton.

6. How often did you go to the city?

f. About three thousand people I think.

7. When did you move to the city?

g. When I was little, I liked it, but when I got older I found it pretty boring being in such a small town.

8. Do you prefer city or country life?

h. Twice or three times a month.

Lời giải:

Đáp án:

1. e

2. c

3. f

4. g

5. a

6. h

7. d

8. b

Dịch:

1. Quê hương của bạn là gì, Michele?

Tôi sống ở một thị trấn nhỏ tên là Beaverton.

2. Thị trấn to từng nào?

Nó khá nhỏ, chỉ khoảng 1,86 dặm vuông.

3. Dân số của thị trấn là bao nhiêu?

Tôi nghĩ khoảng ba nghìn người.

4. Bạn có thích quê hương của bạn?

Khi tôi còn nhỏ, tôi thích nó, nhưng khi tôi lớn lên, tôi thấy thật nhàm chán khi ở một thị trấn nhỏ như vậy.

5. Bạn thường làm gì để giải trí?

Tôi thường ra ngoài chơi với bạn bè của tôi. Đôi khi chúng tôi vào thành phố để đi mua sắm hoặc xem phim.

6. Bạn đã đi đến thành phố bao lâu một lần?

Hai lần hoặc ba lần một tháng.

7. Bạn chuyển đến thành phố khi nào?

Cách đây mười năm.

8. Bạn thích cuộc sống ở thành phố hay nông thôn hơn?

Thật ra tôi thấy thú vị khi sống ở thành phố, nhưng nó quá đông đúc và mọi người không thân thiện.

Câu 15: Read the text and choose the best answer.

After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.

The island has a roughly triangular shape with a north-south length of 50km and a west-east width of 25km. A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters. Due to Phu Quoc’s location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time of the year. However, the best time to travel to this island is during the dry season, from November until March, when the sky is blue and clear and the rains are away.

Phu Quoc is most famous for its cuisines and a natural wonderful coastline. The most famous food of Phu Quoc is fish sauce, which has become quite popular all over Vietnam and the world. Besides, another thing worth trying there is the spicy yet interesting black pepper. However, the factor that will definitely intrigue you to visit Phu Quoc is its untouched coastline featuring several heavenly beaches. They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive as it gives the shores a romantic beauty that you can find nowhere else in the world.

1. According to the passage, what is Phu Quoc Island regarded as?

A. Lanterns Paradise

B. Tropical Paradise

C. Pearl of the Orient

D. City of Eternal Spring

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.”

Dịch: Chỉ sau 50 phút bay từ TP.HCM, bạn sẽ đặt chân đến thiên đường nhiệt đới của Việt Nam và thế giới: đảo Phú Quốc.

2. According to the passage, Phu Quoc Island ………………………….

A. has both beaches and mountains

B. has the tallest mountain in Vietnam

C. doesn’t have rains all the year round

D. doesn’t have many tourist attractions

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters.”

Dịch: Một phần lớn của địa hình được lấp đầy bởi những bãi biển cát đẹp, nhưng có một vùng núi với 99 đỉnh núi, trong đó đỉnh Núi Chúa là đỉnh cao nhất với 603 mét.

3. Tourists can visit Phu Quoc anytime in the year thanks to ……………………
A. its dry season

B. its location by the sea

C. its friendly local people

D. its temperate weather all year round

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Due to Phu Quoc’s location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time of the year.”

Dịch: Do vị trí của Phú Quốc trong Vịnh Thái Lan, khí hậu của nó là cận xích đạo với thời tiết ôn hòa quanh năm, nên các chuyến đi đến Phú Quốc có thể vào bất kỳ thời điểm nào trong năm.

4. What are Phu Quoc’s specialities?

A. Red pepper and fish sauce.

B. Black pepper and dried fish.

C. Red pepper and soya sauce.

D. Spicy black pepper and fish sauce.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “The most famous food of Phu Quoc is fish sauce, which has become quite popular all over Vietnam and the world. Besides, another thing worth trying there is the spicy yet interesting black pepper.”

Dịch: Món ăn nổi tiếng nhất của Phú Quốc là nước mắm, đã trở nên khá phổ biến trên khắp Việt Nam và thế giới. Bên cạnh đó, một thứ đáng thử nữa là hạt tiêu đen cay nhưng thú vị.

5. Which of the following statements is NOT true?

A. The island is roughly triangular in shape.

B. Phu Quoc Island is located in the Gulf of Thailand.

C. Phu Quoc’s dry season is from November to March.

D. The beaches in Phu Quoc Island have been explored to their full potentials.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive as it gives the shores a romantic beauty that you can find nowhere else in the world.”

Dịch: Chúng vẫn chưa được khám phá hết tiềm năng của chúng, nhưng thực tế này có thể thực sự tích cực vì nó mang lại cho bờ biển một vẻ đẹp lãng mạn mà bạn không thể tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới.

Câu 16: Rewrite the sentence in passive voice: I clean my room everyday.

Lời giải:

Đáp án: My room is cleaned everyday.

Giải thích: Câu bị động: be Vp2 (by sb/st)

Dịch: Phòng tôi được dọn dẹp mỗi ngày.

Câu 17: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word in capital.

“When are you going to submit your research paper?” my teacher asked me.

=> My teacher ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: My teacher asked me when I was going to submit my research paper.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng có từ để hỏi: S + asked + O + what/when... + S + V(lùi thì)

Dịch: Giáo viên hỏi tôi liệu khi nào khi tôi sẽ nộp bài nghiên cứu.

Câu 18: The apartment is big. The rent is high

=> The bigger ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: The bigger the apartment is, the higher the rent is.

Giải thích: So sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Dịch: Căn hộ càng lớn thì giá thuê càng cao.

Câu 19: You have to ........your hat when going inside the main worship area of the temple.

A. take off

B. break with

C. put on

D. get out

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: take off: cởi bỏ

Dịch: Bạn phải cởi mũ khi đi vào khu vực thờ cúng chính của ngôi đền.

Câu 20: Make questions for the underlined part of the sentence.

At six o'clock, Mike was reading the document.

Lời giải:

Đáp án: When was Mike reading the document?

Giải thích: at six o’clock (vào lúc 6 giờ) => hỏi thời gian => when

Dịch: Mike đang đọc tài liệu khi nào?

Câu 21: He works very hard. It's not surprising that he's always (tire) __

Lời giải:

Đáp án: tired

Giải thích:

- bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ

- ai đấy cảm thấy thế nào => adj-ed

Dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. Không ngạc nhiên khi anh ấy lúc nào cũng mệt mỏi.

Câu 22: I remember _____ them somewhere in the city.

A. to see

B. saw

C. seen

D. seeing

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm gì

Dịch: Tôi nhớ đã gặp họ ở đâu đấy trong thành phố.

Câu 23: Pottery is passing down from artisans to trainees so that they can maintain the art.

A. passing

B. to

C. so

D. maintain

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: câu bị động: tobe Vp2

Dịch: Nghề gốm được truyền từ người nghệ nhân sang người học nghề để họ duy trì nghệ thuật.

Câu 24: You can buy this drink in a bottle or a can: L_ _ _ _ _ _ _

Lời giải:

Đáp án: lemonade

Dịch: Bạn có thể mua thức uống này trong chai hoặc lon: nước chanh

Câu 25: I _________ home until I finish my lesson.

A. haven't come

B. don't come

C. didn't come

D. won't come.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sự phối thì với until: S + V(tương lai đơn) + until + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

Dịch: Tôi sẽ không về nhà cho đến tận khi tôi học xong.

Câu 26: Most important, I can quickly either start or end an online relationship whenever I want

A. quickly

B. Most important

C. whenever

D. start of end

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đứng ở đầu câu trước dấu phẩy ở đây cần trạng từ => most importantly

Dịch: Quan trọng nhất là tôi có thể nhanh chóng bắt đầu hoặc kết thúc một mối quan hệ trực tuyến bất cứ khi nào tôi muốn.

Câu 27: People think that secondary school students should only learn such subjects as literature, mathematics, and english. Write a paragraph to let people know your point of view.

Lời giải:

Gợi ý: A person needs to have a basic understanding of history, geography, science, mathematics, and languages in order to be an informed and responsible citizen. While some people assume that kids should just focus on such subjects as literature, mathematics, and english, I believe that having a fundamental understanding of every subject is essential. This not only increases one's knowledge but also enables him to make wiser decisions. A child can better identify his roots in a culture by learning about its history. It enables him to recognize the sacrifices made by earlier generations in order to build a better and more promising future while also learning from previous errors. Similarly, performing tasks in our daily lives necessitates a working knowledge of elementary mathematics. We cannot ask a mathematician to measure a space or determine our height. Additionally, knowing geography helps kids grasp different physical features like mountains and rivers as well as the daily weather and the four main seasons. An understanding of various subjects helps them become better citizens and shape a brighter future for a country economically, socially and culturally.

Dịch: Một người cần có hiểu biết cơ bản về lịch sử, địa lý, khoa học, toán học và ngôn ngữ để trở thành một công dân hiểu biết và có trách nhiệm. Trong khi một số người cho rằng trẻ em chỉ nên tập trung vào các môn học như văn học, toán học và tiếng Anh, thì tôi tin rằng hiểu biết cơ bản về mọi môn học là điều cần thiết. Điều này không chỉ nâng cao kiến ​​thức của một người mà còn cho phép anh ta đưa ra quyết định sáng suốt hơn. Một đứa trẻ có thể xác định rõ hơn nguồn gốc của mình trong một nền văn hóa bằng cách tìm hiểu về lịch sử của nó. Nó cho phép anh ta nhận ra những hy sinh của các thế hệ đi trước để xây dựng một tương lai tốt đẹp và hứa hẹn hơn đồng thời học hỏi từ những sai lầm trước đó. Tương tự như vậy, việc thực hiện các nhiệm vụ trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta đòi hỏi phải có kiến ​​thức cơ bản về toán học. Chúng ta không thể yêu cầu một nhà toán học đo khoảng cách hoặc xác định chiều cao của chúng ta. Ngoài ra, hiểu biết về địa lý giúp trẻ nắm bắt các đặc điểm tự nhiên khác nhau như núi và sông cũng như thời tiết hàng ngày và bốn mùa chính. Sự hiểu biết về các môn học khác nhau giúp họ trở thành những công dân tốt hơn và định hình một tương lai tươi sáng hơn cho đất nước về kinh tế, xã hội và văn hóa.

Câu 28: Corryvale Farm is in the west of England. Stephen and Jenny Blackler keep cows and chickens and sell milk and eggs. But most of their money comes from Jenny's sheep.
She has 50 sheep and each one has enough wool for six sweaters. Every six months, Stephen cuts this wool off the sheep so they won't get too warm. Five years ago, Jenny made some sweaters with the wool and tried to sell them at country markets. But it was summer and the weather was hot, so people didn't want to buy sweaters. She then made some socks. Everybody loved them because they were cheap, strong and easy to wash. That's how Jenny's business started. At first, she made the socks at home, but soon she had thousands of customers so she had to send the wool to a factory, where all the socks are now made on machines. There are six colours, five sizes for all ages, and different socks for walkers, sportsmen and skiers. Jenny is busiest at Christmas because Corryvale socks are a favourite present. On the walls of Jenny's
office, there are lots of letters from happy customers all over the world.

1. Jenny only gets wool from her sheep once a year.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Every six months, Stephen cuts this wool off the sheep so they won't get too warm.

Dịch: Mỗi sáu tháng, Stephen cắt lớp lông cừu này để chúng không bị quá nóng.

2. It took Jenny a long time to make the sweaters.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Không có chỗ nào trong đoạn văn đề cập đến việc Jenny mất một khoảng thời

gian dài để làm áo len.

3. Jenny couldn't sell the sweaters because it was the wrong time of year.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “But it was summer and the weather was hot, so people didn't want to buy sweaters.

Dịch: Nhưng đó là mùa hè và thời tiết nóng bức, vì vậy mọi người không muốn mua áo len.

4. Jenny decided that socks were easier to make than sweaters.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “But it was summer and the weather was hot, so people didn't want to buy sweaters. She then made some socks.”.

Dịch: Nhưng đó là mùa hè và thời tiết nóng bức, vì vậy mọi người không muốn mua áo len. Sau đó, cô ấy đã làm một số tất.

5. Corryvale socks are still made on the farm.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “At first, she made the socks at home, but soon she had thousands of customers so she had to send the wool to a factory, where all the socks are now made on machines.

Dịch: Lúc đầu, cô ấy làm tất ở nhà, nhưng chẳng bao lâu sau, cô ấy có hàng nghìn khách

hàng nên cô ấy phải gửi len đến một nhà máy, nơi mà tất cả những chiếc tất hiện đều được làm bằng máy.

6. You can't buy Corryvale socks for children.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “There are six colours, five sizes for all ages, and different socks for walkers, sportsmen and skiers.

Dịch: Có sáu màu, năm kích cỡ cho mọi lứa tuổi và các loại tất khác nhau dành cho người đi bộ, vận động viên thể thao và người trượt tuyết.

7. People from many different countries buy Corryvale socks.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

Lời giải:

Đáp án: A

Dẫn chứng ở câu “On the walls of Jenny's office, there are lots of letters from happy customers all over the world.

Dịch: Trên các bức tường trong văn phòng của Jenny, có rất nhiều thư từ những khách hàng hài lòng trên toàn thế giới.

Câu 29: The best singer ____ went to Alan Walker for “Faded”.

A. rank

B. prize

C. reward

D. award.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi nói đến giải thưởng mang tính trang trọng về âm nhạc... => dùng award

Dịch: Giải ca sĩ hay nhất thuộc về Alan Walker với “Faded”.

Câu 30: I haven't been to the dentist for two years. => It is ___________.

Lời giải:

Đáp án: It is two years since I was last to the dentist.

Giải thích: It’s + time + since + S + Vqk

Dịch: Nó đã được 2 năm kể từ lần cuối tôi tới gặp nha sĩ.

Câu 31: It was generous............. you to share your food with me.

A . of

B. to

C. for

D. about

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be adj of sb to V: ai đấy như thế nào khi làm gì

Dịch: Bạn thật là rộng lượng khi chia sẻ đồ ăn với tôi.

Câu 32: Read the following passage and answer the questions.

Tom is going to spend a year in China soon. He will study Chinese language and history at the university. He will live in there. He will share the room with a Chinese student. Days start very early so he will have to get up at about six o’clock. He will have breakfast at about six thirty. His classes will be in both English and Chinese and they will begin at seven thirty. Lunch is at twelve and then there is a rest until three, he will continue learning until six after that he will come back his room in the university. He thinks it is dificult for him but he likes the course.


Questions:
1. Where is Tom going to spend a year?

_______________________________________________________________

Lời giải:

Đáp án: He is going to spend a year in China.

Dịch: Anh ấy sẽ dành một năm ở Trung Quốc.

2. Who will he share the room with?

_______________________________________________________________
Lời giải:

Đáp án: He will share the room with a Chinese student.

Dịch: Anh ấy sẽ ở chung phòng với một học sinh Trung Quốc.

3. What time will he have breakfast?

_______________________________________________________________
Lời giải:

Đáp án: He will have breakfast at about six thirty.

Dịch: Anh ấy sẽ ăn sáng vào khoảng sáu rưỡi.

4. Does he like the course?

______________________________________________________

Lời giải:

Đáp án: Yes, he does.

Dịch: Có, anh ấy có thích.

Câu 33: Would you like visiting the museum with us?

A. Would

B. like

C. visiting

D. with

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: would like to V: muốn làm gì

Dịch: Bạn có muốn đi bảo tàng với chúng tôi không?

Câu 34: They stopped the car ___ a chat with their friends.

A. having

B. had

C. to have

D. and have

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: stop to V: dừng lại để làm gì

Dịch: Họ dừng xe ô tô để nói chuyện với những người bạn của họ.

Câu 35: How long have Pauline and David been married?

=> When __________________________?

Lời giải:

Đáp án: When did Pauline and David get married?

Giải thích: How long + have/has + S + Vp2? = When + did + S + Vinf?

Dịch: Pauline và David kết hôn khi nào?

Câu 36: Read the definitions and complete the blanks with given words.

goggles / court / breaststroke / stadium / volleyball / achievement / skipping rope / boxing / tug of war / referee

1. A sport in which two people fight each other with their hands, while wearing very large thick gloves

2. A game in which two teams of six players use their hands to hit a large ball backwards and forwards over a high net while trying not to let the ball touch the ground on their own side

3. A pair of glasses that fit closely to the face to protect the eyes from wind, dust, water, etc.

4. A thing that somebody has done successfully, especially using their own effort and skill

5. A style of swimming that you

do on your front, moving your arms and legs away from your body and then back towards it in a circle

6. A place where games such as tennis are played

7. a type of sport in which two teams show their strength by pulling against each other at the opposite ends of a rope, and each team tries to pull the other over a line on the ground

8. A piece of rope, usually with a handle at each end, that you hold, turn over your head and then jump over, for fun or to keep fit

9. A large sports ground surrounded by rows of seats and usually other buildings

10. A person who is in charge of a sports game and who makes certain that the rules are followed

Lời giải:

Đáp án:

1. boxing

2. volleyball

3. goggles

4. achievement

5. breastroke

6. court

7. tug of war

8. skipping rope

9. stadium

10. referee

Dịch:

1. Một môn thể thao trong đó hai người đánh nhau bằng tay trong khi đeo găng tay dày rất lớn – boxing

2. Một trò chơi trong đó hai đội gồm sáu người chơi dùng tay để đánh quả bóng lớn tới lui qua lưới cao trong khi cố gắng không để bóng chạm đất của đội mình – bóng chuyền

3. Một cặp kính ôm sát vào mặt để bảo vệ mắt khỏi gió, bụi, nước, v.v. – kính bơi

4. Một điều mà ai đó đã thực hiện thành công, đặc biệt là sử dụng nỗ lực và kỹ năng của chính họ - thành tựu

5. Kiểu bơi mà bạn thực hiện ở tư thế nằm sấp, di chuyển tay và chân ra khỏi cơ thể rồi quay ngược lại theo vòng tròn – bơi ếch

6. Nơi chơi các trò chơi như quần vợt – sân cứng

7. Một loại hình thể thao trong đó hai đội thể hiện sức mạnh của mình bằng cách kéo nhau ở hai đầu đối diện của một sợi dây và mỗi đội cố gắng kéo đối phương qua một vạch trên mặt đất – kéo co

8. Một đoạn dây thừng, thường có một tay cầm ở mỗi đầu, mà bạn cầm, quay qua đầu rồi nhảy qua, để giải trí hoặc để giữ dáng – nhảy dây

9. Một sân thể thao lớn được bao quanh bởi các hàng ghế và thường là các tòa nhà khác – sân vận động

10. Người phụ trách một trò chơi thể thao và đảm bảo rằng các quy tắc được tuân thủ - trọng tài

Câu 37: Read the definitions and complete the blanks with given words.

sun cream / lake / tent / painkiller / waterfall / river / sleeping bag / mountain / map / beach
1.
a very high hill, often with rocks near the top

2. a natural flow of water that continues in a long line across land to the sea/ocean

3. a place where a stream or river falls from a high place, for example over a cliff or rock

4. a large area of water that is surrounded by land

5. an area of sand or small stones, beside the sea or a lake

6. a shelter made of a large sheet of canvas, nylon, etc. that is supported by poles and ropes fixed to the ground, and is used especially for camping

7. a drug that reduces pain

8. cream that you put on your skin to protect it from the harmful effects of the sun

9. a thick warm bag that you use for sleeping in, for example when you are camping

10. a drawing or plan of the earth's surface or part of it, showing countries, towns, rivers, etc.

Lời giải:

Đáp án:

1. mountain

\r

3. waterfall

4. lake

5. beach

6. tent

7. painkiller

8. sun cream

9. sleeping bag

10. map

Dịch:

1. ngọn đồi rất cao, thường có đá gần đỉnh – núi

2. dòng chảy tự nhiên của nước tiếp tục thành một đường dài băng qua đất liền ra biển/đại dương – sông

3. nơi có dòng suối hoặc dòng sông đổ từ trên cao xuống, ví dụ như trên vách đá hoặc tảng đá – thác nước

4. một vùng nước rộng lớn được bao quanh bởi đất liền – hồ

5. một vùng cát hoặc đá nhỏ, cạnh biển hoặc hồ - biển

6. nơi trú ẩn làm bằng một tấm bạt lớn, nylon, v.v. được chống bằng cọc và dây thừng cố định xuống đất, và được dùng đặc biệt để cắm trại – lều

7. thuốc giảm đau

8. kem bạn thoa lên da để bảo vệ da khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời – kem chống nắng

9. một chiếc túi ấm dày mà bạn dùng để ngủ, ví dụ như khi bạn đi cắm trại – túi ngủ

10. bản vẽ hoặc sơ đồ bề mặt trái đất hoặc một phần của nó, thể hiện các quốc gia, thị trấn, sông ngòi, v.v. – bản đồ

Câu 38: Student volunteer work required for graduation or continuation in a school or training programme violate the non-compulsory feature of the definition and should ____ not be considered as volunteer work.

A. thereafter

B. thereby

C. thereunder

D. therefore

Lời giải:

Đáp án:

- thereafter: sau đó

- thereby: bằng cách đó

- thereunder: dưới đó

- therefore: do đó

Dịch: Công việc tình nguyện của sinh viên được yêu cầu làm để được tốt nghiệp hoặc tiếp tục học ở trường hay chương trình đào tạo đã vi phạm đặc điểm không bắt buộc của định nghĩa là do đó không nên được xem là công việc tình nguyện.

Câu 39: What a pity you can't stay here with us. => I wish ________.

Lời giải:

Đáp án: I wish you could stay here with us.

Giải thích: Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.

Dịch: Tôi ước là bạn có thể ở lại với chúng tôi.

Câu 40: Write a paragraph of 100-150 words to answer the following question: What can you do to keep your organs healthy?

Lời giải:

Gợi ý: Sun up to sun down, your body’s organs are working together to keep you healthy. By making efforts to improve the health of one organ, you are simultaneously improving your overall health. So What can you do to keep your organs healthy?”. First of all, stay hydrated. Water helps kidneys remove waste from blood, so it’s always a good idea to stay hydrated by drinking at least four to six glasses per day. Second, eat a balanced diet. Natural sources of sugar such as fresh fruit are easier than refined sugars for your body to metabolize without overwhelming your organs. In addition, limiting high fructose corn syrup (soft drinks, baked goods, sweets) and foods with saturated fat and refined carbohydrates (white bread, white rice and pasta) will keep your body healthy and functioning properly. Additionally, too much salt can cause high blood pressure, which is a risk factor for heart and kidney problems. Last but not least, exercise consistently. Physical activity helps to decrease blood pressure and cholesterol levels, increase muscle strength, improve sleep, and control overall body weight.

Dịch: Mặt trời mọc rồi lại lặn, các cơ quan trong cơ thể bạn đang làm việc cùng nhau để giữ cho bạn khỏe mạnh. Bằng cách nỗ lực cải thiện sức khỏe của một cơ quan, bạn đồng thời cải thiện sức khỏe tổng thể của mình. Vậy “Bạn có thể làm gì để giữ cho các cơ quan của mình khỏe mạnh?”. Trước hết, giữ nước. Nước giúp thận loại bỏ chất thải ra khỏi máu, vì vậy luôn luôn nên giữ đủ nước bằng cách uống ít nhất bốn đến sáu ly mỗi ngày. Thứ hai, ăn một chế độ ăn uống cân bằng. Các nguồn đường tự nhiên như trái cây tươi dễ dàng hơn đường tinh chế để cơ thể bạn chuyển hóa mà không làm quá tải các cơ quan của bạn. Ngoài ra, hạn chế xi-rô có hàm lượng đường fructose cao (nước ngọt, đồ nướng, kẹo) và thực phẩm có chất béo bão hòa và carbohydrate tinh chế (bánh mì trắng, gạo trắng và mì ống) sẽ giúp cơ thể bạn khỏe mạnh và hoạt động bình thường. Ngoài ra, quá nhiều muối có thể gây ra huyết áp cao, đây là một yếu tố nguy cơ gây ra các vấn đề về tim và thận. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, hãy tập thể dục thường xuyên. Hoạt động thể chất giúp giảm huyết áp và mức cholesterol, tăng sức mạnh cơ bắp, cải thiện giấc ngủ và kiểm soát trọng lượng cơ thể nói chung.

Câu 41: Yesterday, I was reading an interesting book when my friends _______ (come).

Lời giải:

Đáp án: came

Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.

Dịch: Hôm qua tôi đang đọc một quyển sách thú vị thì những người bạn của tôi đến.

Câu 42: That dancing club________ north of the city.

A. lays

B. lies

C. locates

D. lain

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- lay: đặt, để

- lie: nằm

- locate (in, at): toạ lạc

- lain (dạng phân từ hai của lie)

Dịch: Câu lạc bộ nhảy đó nằm ở phía bắc của thành phố.


Câu 43: river / mobile phone / sun cream / tent / painkiller / sleeping bag / mountain / scissors / sun hat / cave / walking boots / sea food

1. swim in the ......

2. explore the .....

4. sleep in a ...

5. lather .....

6. set up a.....

. climb the ...

8. walk with ......

9. wear a .........

10. eat ....

11. cut with ....

12. call with a ...

Lời giải:

Đáp án:

1. river

2. cave

3. painkiller

4. sleeping bag

5. sun cream

6. tent

7. mountain

8. walking boots

9. sun hat

10. sea food

11. scissors

12. mobile phone

Dịch:

1. bơi ở sông

2. khám phá hang động

3. có thuốc giảm đau

4. ngủ trong túi ngủ

5. bôi kem chống nắng

6. dựng lều

7. leo núi

8. đi bộ với bốt đi bộ

9. đội mũ chống nắng

10. ăn hải sản

11. bằng bằng kéo

12. gọi điện bằng điện thoại di động

Câu 44: The singer ended the concert____her most popular song.

A. By

B. With

C. In

D. At

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: end st with st: kết thúc cái gì bằng điều gì

Dịch: Ca sĩ kết thúc buổi hòa nhạc với bài hát nổi tiếng nhất của cô ấy

Câu 45: Robert is completely ……………….in his new book on photography

A. absorbed

B. interested

C. disappointed

D. occupied

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be absorbed in st: chăm chú vào việc gì

Dịch: Robert hoàn toàn chăm chú vào quyển sách mới của anh ấy về nhiếp ảnh.

Câu 46: Viết một đoạn văn bằng tiếng Anh về vấn đề làm thế nào để giảm thiểu rác thải

Lời giải:

Gợi ý: Our environment ha

s become polluted because of waste from humans, which negatively impact people’s life. Therefore, I would like to recommend a number of ways to reduce waste. Recycling is the first way. For example, people can use a used water bottle as a flower jar to decorate their houses. Besides, people should take their old clothes to charity shops. If they are still usable, they can be taken to people in need. Moreover, the government should enforce laws on protecting and preserving the environment so that citizens are aware of their behavior. There are several effective ways to keep our living fresh.

Dịch: Môi trường của chúng ta đã bị ô nhiễm do chất thải từ con người, điều này tác động tiêu cực đến cuộc sống của con người. Vì vậy, tôi muốn giới thiệu một số cách để giảm lãng phí. Tái chế là cách đầu tiên. Chẳng hạn, người ta có thể tận dụng chai nước đã qua sử dụng làm lọ cắm hoa để trang trí nhà cửa. Bên cạnh đó, mọi người nên mang quần áo cũ đến các cửa hàng từ thiện. Nếu chúng vẫn còn sử dụng được, chúng có thể được đưa đến những người có nhu cầu. Hơn nữa, chính phủ nên thực thi pháp luật về bảo vệ và giữ gìn môi trường để người dân nhận thức được hành vi của họ. Có một số cách hiệu quả để giữ cho cuộc sống của chúng ta tươi mới.

Câu 47: Write about your plan on the next holiday

Lời giải:

Gợi ý: My next summer holiday will be great! I am going to go by plane. My family has a plan to go to Ha Noi. I very like this plan. I have never been to Hanoi. We are going to stay in the best hotels in Ha Noi. We are going to stay 5 days. I am going to go sightseeing and will go to the beach to take a vacation and bathe. After that, we going to the War Remnants Museum to see the artifacts here. Finally, we going to visit Ngoc Son temple and we go home.

Dịch: Kỳ nghỉ hè tới của tôi sẽ rất tuyệt! Tôi sẽ đi bằng máy bay. Gia đình tôi có kế hoạch đi Hà Nội. Tôi rất thích kế hoạch này. Tôi chưa bao giờ đến Hà Nội. Chúng tôi sẽ ở trong những khách sạn tốt nhất ở Hà Nội. Chúng tôi sẽ ở lại 5 ngày. Tôi sẽ đi tham quan và sẽ đến bãi biển để nghỉ mát và tắm biển. Sau đó, chúng tôi đến Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh để xem các hiện vật ở đây. Cuối cùng, chúng tôi sẽ đến thăm đền Ngọc Sơn và chúng tôi về nhà.

Câu 48: Sasha is a really good tango dancer. (talented)

Sasha is really.................tango dancing.

Lời giải:

Đáp án: Sasha is really tallented at tango dancing.

Dịch: Sasha là một vũ công tango thực sự giỏi.

Câu 49: “_______". “Everything is fine. How about you?”

A. How old are you?

B. How's it going?

C. What's your life?

D. What's your matter?

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: How’s it going?: mọi thứ sao rồi?

Dịch:

- Mọi thứ sao rồi?

- Tất cả đều ổn. Bạn thì sao?

Câu 50: "You broke my glasses," said the woman to me

A. The woman blames me of breaking her glasses.

B. The woman blamed me of breaking her glasses.

C. The woman blames me for breaking her glasses.

D. The woman blamed me for breaking her glasses.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: blame sb for doing sth = đỗ lỗi cho ai đấy làm gì

Dịch: Người phụ nữ đổ lỗi cho tôi vì đã làm vỡ kính của cô ấy

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 5)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 6)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 7)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 8)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 9)

1 1,768 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: