3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 27)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 27 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 788 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 27)

Câu 1: The worldwide ............ situation is getting worse and worse. (economy)

A. economic

B. economical

C. economically

D. economist

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc cụm danh từ: adj + N

Dịch: Tình hình kinh tế toàn cầu ngày càng trở nên tồi tệ.

Câu 2: "Let's have a pizza." - "______"

A. Not again

B. It doesn't matter

C. Not really

D. It’s a good idea

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: "Chúng ta hãy ăn một cái bánh pizza." - "Đó là một ý tưởng hay."

Câu 3: Mai: “Why don’t wre ask Mr Brown for help?

A. Mai wanted to know why Mr Brown did not help.

B. Mai asked why they did not ask Mr Brown for help.

C. Mai suggested that they should ask Mr Brown for help.

D. Mai begged Mr Brown for help to find the reason.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Mai: “Tại sao không nhờ ông Brown giúp đỡ?”

A. Mai muốn biết tại sao ông Brown không giúp đỡ.

B. Mai hỏi tại sao họ không nhờ ông Brown giúp đỡ.

C. Mai gợi ý rằng họ nên nhờ ông Brown giúp đỡ.

D. Mai cầu xin ông Brown giúp đỡ để tìm ra lý do.

Câu 4: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

Mr. Smith is going to buy a new Japanese car, doesn’t he?

A. Mr. Smith

B. to buy

C. new Japanese

D. doesn’t he

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: vế trước dùng động từ “be” nên vế hỏi đuôi cũng phải dùng động từ “be”

Sửa: doesn’t he => isn’t he

Dịch: Ông Smith sẽ mua một chiếc ô tô mới của Nhật Bản phải không?

Câu 5: Neither the boy’s parents nor I________ satisfied with his progress.

A. are

B. has

C. am

D. have

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2

Dịch: Cả bố mẹ của cậu bé và tôi đều không hài lòng với sự tiến bộ của cậu ấy.

Câu 6: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

The film we saw last night was so bad that we wish we didn't go to see it.

A. saw

B. was

C. so bad that

D. didn't go

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: điều ước không có thực trong quá khứ dùng thì quá khứ hoàn thành

Sửa: didn't go => hadn’t gone

Dịch: Bộ phim chúng tôi xem tối qua tệ đến mức chúng tôi ước mình đã không đi xem nó.

Câu 7: The teller was made (lie) ................ down on the floor.

A. to lie

B. lying

C. being lied

D. to be lied

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be made to V = bị bắt làm gì

Dịch: Giao dịch viên đã được thực hiện để nằm xuống sàn nhà

Câu 8: We have discussed this problem at some ____, but have not found out the solution.

A. time

B. energy

C. length

D. distance

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: at length = for a long time

Dịch: Chúng tôi đã thảo luận vấn đề này khá lâu, nhưng vẫn chưa tìm ra giải pháp.

Câu 9: Your picture is ____ to the picture in my bedroom.

A. same

B. identical

C. familiar

D. resembling

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: identical to = giống hệt

Dịch: Hình ảnh của bạn giống hệt hình ảnh trong phòng ngủ của tôi.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Grover Cleveland was the only American president served two nonconsecutive terms.

A. was

B. only

C. served

D. nonconsecutive terms

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ có chứa “the only/ first/ second/ so sánh nhất” dùng to V

Dịch: Grover Cleveland là tổng thống Mỹ duy nhất phục vụ hai nhiệm kỳ không liên tiếp.

Câu 11: It’s very nice _______ you to say so.

A. of

B. on

C. in

D. at

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: It + be + adj + of + sb + to do st: Ai đó thật ... khi làm gì...

Dịch: Bạn thật tuyệt khi nói như vậy.

Câu 12: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Our demand for water is constantly increasing. Every year there are more and more people in the world. Factories turn out more and more products and need more and more water. We live in a world of water. But almost all of it – about 97%-is in the oceans. This water is too salty to be used for drinking, farming, and manufacturing. Only about 3% of the world’s water is fresh. Most of this water is not easily available to man because it is locked in glaciers and icecaps. There is as much water on earth today as there ever was or will ever be. Most of the water we use finds its way to the oceans. There, it is evaporated by the sun. It then falls back to the earth as rain. Water is used and reused over again. It is never used up. Although the world as a whole has plenty of fresh water, some regions have a water shortage. Rain does not fall evenly over the earth. Some regions are always too dry, and others too wet. A region that usually gets enough rain may suddenly have a serious dry spell and another region may be flooded with too much rain.

Câu 1: All of the following statements can be inferred from the text EXCEPT

A. We need more and more water.

B. The population of the world is increasing every year.

C. Most of the world’s water is locked in glaciers and icecaps.

D. Factories also need more water

Câu 2: Which of the following is NOT true about the world’s water?

A. The vast majority of the world’s water is ocean (or salty) water.

B. Ocean water is salty enough to be used for drinking, farming, and manufacturing.

C. Most fresh water is locked in glaciers and icecaps.

D. The percentage of fresh water is very small.

Câu 3: What can be inferred about water?

A. The amount of water on earth is always the same.

B. Water will probably be exhausted.

C. Water can be used once only.

D. Most of the water we use is not rain water.

Câu 4: It can be inferred from the text that ______

A. no region in the world suffers from a lack of fresh water.

B. rain does not fall equally everywhere on earth.

C. the world has plenty of fresh water in comparison with salty water.

D. a region that usually gets enough rain hardly ever has a dry spell.

Câu 5: The phrasal verb “turn out” in the second line is closest in meaning to

A. sell

B. prove to be

C. switch off

D. produce

Lời giải:

Đáp án:

1C

2B

3A

4B

5D

Giải thích:

1. Thông tin: Our demand for water is constantly increasing. Every year there are more and more people in the world. Factories turn out more and more products and need more and more water

2. Thông tin: This water is too salty to be used for drinking, farming, and manufacturing

3. Thông tin: There is as much water on earth today as there ever was or will ever be …

4. Thông tin: Rain does not fall evenly over the earth.

5. turn out = to be present at an event = trình bày

Dịch:

Nhu cầu sử dụng nước của chúng ta không ngừng tăng lên. Mỗi năm ngày càng có nhiều người trên thế giới. Các nhà máy sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm và cần nhiều nước hơn. Chúng ta sống trong một thế giới của nước. Nhưng gần như tất cả - khoảng 97% - là ở các đại dương. Nước này quá mặn để dùng cho uống, trồng trọt và sản xuất. Chỉ có khoảng 3% nước trên thế giới là nước ngọt. Hầu hết lượng nước này không dễ dàng có sẵn cho con người vì nó bị khóa trong các sông băng và chỏm băng. Có nhiều nước trên trái đất ngày nay như đã từng hoặc sẽ có. Hầu hết nước chúng ta sử dụng đều chảy ra đại dương. Ở đó, nó bị mặt trời làm bốc hơi. Sau đó nó rơi trở lại trái đất như mưa. Nước được sử dụng và tái sử dụng nhiều lần. Nó không bao giờ được sử dụng hết. Mặc dù thế giới nói chung có nhiều nước ngọt, nhưng một số khu vực lại thiếu nước. Mưa không rơi đều trên trái đất. Một số vùng luôn quá khô và những vùng khác quá ẩm ướt. Một vùng thường có đủ mưa có thể đột ngột bị khô hạn nghiêm trọng và một vùng khác có thể bị ngập lụt do mưa quá nhiều.

Câu 13: Which of the following best restates each of the given sentences?

The bad news completely disappointed him.

A. That he found bad news is completely disappointing.

B. To his disappointment, the news he found was bad.

C. The news was bad, which disappoints him completely.

D. What makes him disappointed was the bad news.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc: What + S + V + V-số ít: Điều mà … thì ….

Dịch: Tin tức xấu đã hoàn toàn gây thất vọng cho anh ta. = Điều khiến anh ta thất vọng chính là tin tức xấu

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Think it over and let me know your decision tomorrow, shall you?

A. over

B. let

C. know

D. shall you

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: vế câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh là will you

Dịch: Hãy suy nghĩ kỹ và cho tôi biết quyết định của bạn vào ngày mai, được không?

Câu 15: Read the following passage, then choose the item (A, B, C or D)that best answer each of the question about it

Every four years people all over the world watch the Olympic Games. It is a time for all kinds of people to unite in peace. Some of them join together to compete for gold medals. Millions of other people watch them on television. Why do we have the Olympic? How did they begin?The first Olympic Games were in Greecein 776 B.C. There was only one event. People ran a nice the length of the stadium. The Games lasted one day. Slowly people added more events. The Games were only for men, and women could not even watch them. Only Greeks competed. They came from all parts of the Greek world. The time of the Games way; a time of peace, and government let everyone travel safely. The winners became national heroes.The first modem Games were in 1896 inAthens. The Greeks built a new stadium for the competition. Athletes from several countries competed. Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and theUnited Statesuntil 1952. After that they were in Melbourne, Tokyo, Mexico City, and Montreal besides in European cities. Each year there were athletes from more nations. The first Winter Olympics were in 1924. The athletes compete in skiing and other winter sports.

Câu 1: How often do people all over the world watch the Olympic Games?

A. every 4 years

B. 4 years

C. 2 years

D. every 4 year

Câu 2: Where were the cities where the Olympics were held between 1896 and 1952?

A. In European and South American countries.

B. In European countries only.

C. In European countries and the United States.

D. In Japan, Australia and North American and European countries

Câu 3: How long after the founding of the modern Olympics were the Winter Olympics introduced?

A. 20 years

B. 24 years

C. 28 years

D. 32 years

Câu 4: In what city were the 1952 Olympic Games held?

A. New York

B. Melbourne

C. Moscow

D. London

Câu 5: Which sport is competed in the Winter Olympic?

A. Running

B. Skiing

C. Horse racing

D. Carracing

Lời giải:

Đáp án:

1A

2C

3C

4A

5B

Giải thích:

1. Thông tin: Every four years people all over the world watch the Olympic Games.

2. Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952.

3. Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952… The first Winter Olympics were in 1924.

4. Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952. After that they were in Melbourne, Tokyo, Mexico City, and Montreal besides in European cities.

5. Thông tin: Each year there were athletes from more nations. The first Winter Olympics were in 1924. The athletes compete in skiing and other winter sports.

Dịch:

Cứ bốn năm một lần, mọi người trên khắp thế giới lại xem Thế vận hội Olympic. Đây là thời điểm để tất cả mọi người đoàn kết trong hòa bình. Một số người trong số họ tham gia cùng nhau để cạnh tranh huy chương vàng. Hàng triệu người khác xem chúng trên truyền hình. Tại sao chúng ta có Olympic? Họ đã bắt đầu như thế nào? Thế vận hội Olympic đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên. Chỉ có một sự kiện. Mọi người chạy dọc theo chiều dài của sân vận động. Trò chơi kéo dài một ngày. Dần dần mọi người thêm nhiều sự kiện hơn. Trò chơi chỉ dành cho nam giới và phụ nữ thậm chí không thể xem chúng. Chỉ có người Hy Lạp thi đấu. Họ đến từ khắp nơi trên thế giới Hy Lạp. Thời gian của trò chơi cách; một thời kỳ hòa bình, và chính phủ để mọi người đi lại an toàn. Những người chiến thắng trở thành anh hùng dân tộc. Thế vận hội hiện đại đầu tiên diễn ra vào năm 1896 tại Athens. Người Hy Lạp đã xây dựng một sân vận động mới cho cuộc thi. Các vận động viên từ một số quốc gia tranh tài. Sau đó, có Thế vận hội bốn năm một lần tại các thành phố khác nhau ở Châu Âu và Hoa Kỳ cho đến năm 1952. Sau đó, họ tổ chức ở Melbourne, Tokyo, Thành phố Mexico và Montreal bên cạnh các thành phố Châu Âu. Mỗi năm có nhiều vận động viên đến từ nhiều quốc gia hơn. Thế vận hội mùa đông đầu tiên diễn ra vào năm 1924. Các vận động viên tranh tài trượt tuyết và các môn thể thao mùa đông khác.

Câu 16: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Henry is the undisputed star of Dronfield School near Sheffield. Whatever the achievements of other members of the comprehensive school, it is Henry, with his soulful eyes and glossy hair, who has hogged the limelight, appearing on television in Britain and abroad. Yet despite all the public adulation, Henry stirs up no envy or resentment among the 2000 students – in fact, they all adore him. The dog, who first arrived six months ago, is a super dog, who has improved students' behaviour and encouraged more students to focus on their academic achievement.

Andrew Wainwright, a student at Dronfield School, says there is something magical and calming about being able to interact with Henry during his time at the school's catch-up classes, and that if he falls behind, that opportunity will be denied. Even doubting staff have finally been won round. Perhaps that is because Henry, who lies on the floor during staff meetings, has also had a calming effect on them.

It was Andrew's teacher, Wendy Brown and the school counsellor, Julie Smart, who first proposed buying a school dog. "Julie and I were talking one day about how looking after dogs can positively affect children's conduct," says Brown. "We did some research and discovered that the presence of pets has been shown to be therapeutic. A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings. Some of my kids can be a handful and some of the children Julie counsels have terrible problems."

Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school or children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one. Rosie Johnston, a Mulberry staff member has been bringing her golden retriever, Muskoka, into school for three years. Apart from being a calming influence, Muskoka even plays his part in literacy lessons. Children at the school can be too shy to read to adults so they read to Muskoka. "Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him," says Johnston.

Psychologist Dr Deborah Wells from Queen's University Belfast specialises in animal-human interaction. She believes that the underlying key to the Henry effect is that dogs offer unconditional love and that cheers up adults and children and helps with self-esteem. But traditionalist Chris Woodhead, the former chief inspector of schools says, "I don't see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It's the kind of sentimental story journalists love." Despite this sentiment, Henry remains as popular as ever.

Câu 1: Which of the following best serves as the title for the passage?

A. Having School Dogs: Pros and Cons

B. Henry – a Super Dog in Dronfield School

C. School Dogs: Useful Classroom Assistants

D. Keeping School Dogs – a Prevalent Trend

Câu 2: The word "adulation " in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

A. excessive admiration

B. deserved attention

C. considerable controversy

D. unrealistic expectation

Câu 3: The phrase "a handful " in paragraph 3 is probably descriptive of a child who is ___.

A. difficult to control

B. reluctant to explore

C. inclined to disagree

D. impossible to understand

Câu 4: Which of the following is mentioned in paragraph 3 as a potential impact of keeping a pet?

A. A stronger tendency to misbehave

B. Better recovery from illness

C. A greater desire to influence others

D. Long-term changes in conduct

Câu 5: The word "one " in paragraph 4 refers to _______.

A. a school dog

B. a craze

C. a Mulberry staff member

D. a primary school

Câu 6: According to paragraph 4, which of the following is one of the roles played by Muskoka at the Mulberry Bush?

A. Minimising the number of words mispronounced by its students

B. Helping its students to reduce their fear of making mistakes

C. Relieving its teaching staff of unnecessary workload

D. Encouraging a more proactive approach to teaching literacy

Câu 7: Which of the following best summarises Chris Woodhead's viewpoint in paragraph 5?

A. Teachers underestimate the role of dogs in literacy lessons.

B. Schools have dogs just to attract media attention.

C. Students and dogs are inseparable companions in the classroom setting.

D. Dogs are capable of enlivening classroom atmosphere.

Câu 8: Which of the following is implied in the passage?

A. Rosie Johnston is more experienced than Wendy Brown in working with animals.

B. Interaction with Henry is used to boost students' learning motivation at Dronfield School.

C. Administrators at Dronfield School are sceptical as to whether Henry's companion will benefit their students.

D. Wendy Brown and Julie Smart are dedicated animal rights activists who wish to get their message across to young people.

Lời giải:

Đáp án:

1C

2A

3A

4B

5A

6B

7B

8B

Giải thích:

1. Ở tất cả các đoạn văn đều nhắc đến lợi ích của các chú chó trong việc cải thiện các lớp học.

2. adulation (n): sự ngưỡng mộ, khen ngợi đôi khi quá mức

3. a handful: người hoặc vật khó kiểm soát

4. Thông tin: A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings.

5. Thông tin: Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school or children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one.

6. Thông tin: "Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him," says Johnston.

7. Thông tin: But traditionalist Chris Woodhead, the former chief inspector of schools says, "I don't see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It's the kind of sentimental story journalists love."

8. Thông tin: Andrew Wainwright, a student at Dronfield School, says there is something magical and calming about being able to interact with Henry during his time at the school's catch-up classes, and that if he falls behind, that opportunity will be denied.

Dịch:

Henry là ngôi sao không thể tranh cãi của Trường Dronfield gần Sheffield. Bất kể thành tích của các thành viên khác trong trường toàn diện là gì, thì chính Henry, với đôi mắt có hồn và mái tóc bóng mượt, đã thu hút ánh đèn sân khấu, xuất hiện trên truyền hình ở Anh và nước ngoài. Tuy nhiên, bất chấp mọi lời ca ngợi của công chúng, Henry không khơi dậy sự ghen tị hay oán giận trong số 2000 sinh viên - trên thực tế, tất cả họ đều yêu mến anh ấy. Con chó, lần đầu tiên đến trường cách đây sáu tháng, là một chú chó siêu phàm, nó đã cải thiện hành vi của học sinh và khuyến khích nhiều học sinh tập trung vào thành tích học tập của mình.

Andrew Wainwright, một học sinh tại Trường Dronfield, nói rằng có điều gì đó kỳ diệu và yên bình khi có thể tương tác với Henry trong thời gian cậu ấy học các lớp học bù của trường, và nếu cậu ấy tụt lại phía sau, cơ hội đó sẽ bị từ chối. Ngay cả nhân viên nghi ngờ cuối cùng đã được chiến thắng. Có lẽ đó là vì Henry, người nằm trên sàn trong các cuộc họp của nhân viên, cũng có tác dụng xoa dịu họ.

Chính giáo viên của Andrew, Wendy Brown và cố vấn học đường, Julie Smart, là người đầu tiên đề xuất mua một con chó học đường. Brown nói: “Một ngày nọ, tôi và Julie đã nói chuyện về việc chăm sóc chó có thể ảnh hưởng tích cực đến hành vi của trẻ em như thế nào. "Chúng tôi đã thực hiện một số nghiên cứu và phát hiện ra rằng sự hiện diện của vật nuôi đã được chứng minh là có tác dụng chữa bệnh. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng động vật cải thiện khả năng phục hồi sau phẫu thuật hoặc bệnh tật và có tác dụng xoa dịu con người trong nhiều hoàn cảnh. Một số con của tôi có thể là một số ít và một số trẻ em mà Julie tư vấn có những vấn đề khủng khiếp."

Liệu con chó đi học có thể trở thành một cơn sốt? Các trường khác như Mulberry Bush, một trường tiểu học hoặc trẻ em có vấn đề về hành vi, đã lên tiếng chỉ ra rằng họ đã có một trường hợp như vậy. Rosie Johnston, một nhân viên của Mulberry đã đưa chú chó tha mồi vàng của mình, Muskoka, đến trường được ba năm. Ngoài việc là một người có ảnh hưởng xoa dịu, Muskoka thậm chí còn đóng vai trò của mình trong các bài học xóa mù chữ. Trẻ em ở trường có thể quá nhút nhát để đọc cho người lớn nghe nên chúng đã đọc cho Muskoka nghe. Johnston nói: “Sự lo lắng của họ về việc phát âm sai điều gì đó hoặc viết sai thứ tự các từ sẽ giảm bớt khi họ đọc cho anh ấy nghe.

Nhà tâm lý học Tiến sĩ Deborah Wells từ Đại học Queen's Belfast chuyên về tương tác giữa động vật và con người. Cô ấy tin rằng chìa khóa cơ bản của hiệu ứng Henry là những con chó mang đến tình yêu vô điều kiện và điều đó khiến người lớn và trẻ em vui lên, đồng thời giúp nâng cao lòng tự trọng. Nhưng Chris Woodhead, người theo chủ nghĩa truyền thống, cựu chánh thanh tra trường học nói: "Tôi không hiểu tại sao một giáo viên không thể tạo ra một môi trường học tập tích cực thông qua môn học họ dạy và tính cách của chúng. Chó tấn công tôi như một trò đóng thế công khai. Đó là loại câu chuyện tình cảm mà các nhà báo yêu thích." Bất chấp tình cảm này, Henry vẫn nổi tiếng hơn bao giờ hết.

Câu 17: Frank's wallet is lying on the coffee table. He _____it here last night.

A. must have left

B. should have left

C. must be leaving

D. needn't leave

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

Dịch: Ví của Frank đang nằm trên bàn cà phê. Anh ấy hẳn đã để nó ở đây tối qua.

Câu 18: Since 2003 they .... their son every year.

A. visited

B. have visited

C. visit

D. will visit

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Động từ trong chỗ trống diễn đạt một hành động bắt đầu từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại và có thể tương lai nên dùng thì hiện tại hoàn thành và có liên từ “since”.

Dịch: Từ năm 2003, họ đã thăm con trai họ mỗi năm.

Câu 19: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

At the beginning of the ceremony, there was a respectable one-minute silence in remembrance of the victims of the earthquake.

A. the ceremony

B. respectable

C. in remembrance of

D. earthquake

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

respectable (adj) đáng kính

respectful (adj) tỏ lòng tôn kính

Sửa: respectable => respectful

Dịch: Vào đầu buổi lễ, có một khoảng im lặng bày tỏ lòng tôn kính trong một phút để tưởng nhớ các nạn nhân của trận động đất.

Câu 20: Identify the one underlined word or phase - A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

It was a period of (A) her life when she made (B) some lifelong (C) friendship (D).

A. a period of

B. made

C. lifelong

D. friendship

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: đằng trước có some, nên ở đây phải chia số nhiều.

Sửa: friendship => friendships

Dịch: Đó là một giai đoạn của cuộc đời khi mà cô ấy tạo được một số tình bạn lâu dài.

Câu 21: Each nation has many people who ............... take care of others.

A. voluntary

B. voluntarily

C. voluntariness

D. volunteer

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ phía sau.

Dịch: Mỗi quốc gia đều có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác

Câu 22: I really believe my letter came as a great surprise to John.

A. John might be very surprised to receive my letter.

B. John might have been very surprised to receive my letter.

C. John must be very surprised to receive my letter.

D. John must have been very surprised to receive my letter.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: must + have VpII: chắc hẳn là đã

Dịch: Tôi thực sự tin rằng bức thư của tôi là một bất ngờ lớn đối với John. = John chắc là đã rất ngạc nhiên khi nhận được thư của tôi.

Câu 23: I am really __________ in the way he talks, but the way he behaves.

A. interest

B. interested

C. interesting

D. interestingly

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be interested in = thích thú, quan tâm cái gì

Dịch: Tôi thực sự quan tâm đến cách anh ấy nói chuyện, nhưng cách anh ấy cư xử.

Câu 24: A few jokes always ______ up the lecture.

A. raise

B. inspire

C. liven

D. loosen

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: liven up = làm cho hứng khởi

Dịch: Một vài câu chuyện cười luôn làm cho bài giảng trở nên sinh động.

Câu 25: He talked about nothing except the weather.

A. His sole topic of conversation was the weather.

B. He had nothing to say about the weather.

C. He talked about everything but the weather.

D. He said he had not interested in the weather.

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Anh đã không nói gì ngoại trừ việc nói về thời tiết.

A. Chủ đề duy nhất của anh ấy trong cuộc trò chuyện là thời tiết. => đúng

B. Anh ấy không có gì để nói về thời tiết. => sai nghĩa

C. Anh ấy nói về mọi thứ ngoại trừ thời tiết. => sai nghĩa

D. Anh ta nói anh ta không quan tâm đến thời tiết. => sai nghĩa

Câu 26: In geometry, a tangent is a straight line ..... a curve at only one point.

A. it touches

B. whose touching

C. its touching

D. that touches

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung, giải thích thêm ý nghĩa của từ trong câu

Dịch: Trong hình học, tiếp tuyến là một đường thẳng tiếp xúc với một đường cong tại một điểm.

Câu 27: Identify the one underlined word or phase - A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

Thunder can be listened (A) from a maximum (B) distance of about ten miles except (C) under unusual (D) atmospheric conditions.

A. listened

B. maximum

C. except

D. unusual

Lời giải:

Đáp án: A

Sửa: listened => heard

Dịch: Có thể nghe thấy tiếng sấm từ khoảng cách tối đa khoảng 10 dặm trừ những điều kiện khí quyển bất thường.

Câu 28: Find the mistake and correct

Walking up the stairs is not quick as taking the elevator, but it provides more exercise.

A. the stairs

B. not quick

C. but

D. more

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: so sánh giữa 2 đối tượng ta dùng so sánh ngang bằng và so sánh hơn/ kém

Sửa: not quick => not as quick as

Dịch: Đi bộ lên cầu thang bộ không nhanh bằng đi thang máy, nhưng nó giúp bạn vận động nhiều hơn.

Câu 29: Find the mistake and correct

There is still more pollution in the air. Its level is increasing all the time.

A. still more

B. in the air

C. Its

D. all the

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sửa: still more => more and more: càng ngày càng nhiều

Dịch: Ngày càng có nhiều ô nhiễm trong không khí. Mức độ của nó đang tăng lên tất cả các thời gian.

Câu 30: Whatever the methods used to obtain the results, drugs were definitely not involved.

=> There was no question .........

Lời giải:

Đáp án: There was no question of drugs being involved, whatever the methods used to obtain the result.

Giải thích: There was no question … = Không có nghi ngờ …

Dịch: Dù phương pháp được sử dụng để thu được kết quả là gì, thuốc chắc chắn không liên quan. = Không nghi ngờ gì về việc dùng thuốc, bất kể phương pháp nào được sử dụng để đạt được kết quả.

Câu 31: Read the passage. Then answer the questions below.

No student of a foreign language needs to be told that grammar is complex. By changing word sequences and by adding a range of auxiliary verbs and suffixes, we are able to communicate tiny variations in meaning. We can turn a statement into a question, state whether an action has taken place or is soon to take place, and perform many other word tricks to convey subtle differences in meaning. Nor is this complexity inherent to the English language. All languages, even those of so-called 'primitive' tribes have clever grammatical components. The Cherokee pronoun system, for example, can distinguish between 'you and I', 'several other people and I' and 'you, another person and I'. In English, all these meanings are summed up in the one, crude pronoun 'we'. Grammar is universal and plays a part in every language, no matter how widespread it is. So the question which has baffled many linguists is - who created grammar?

At first, it would appear that this question is impossible to answer. To find out how grammar is created, someone needs to be present at the time of a language's creation, documenting its emergence. Many historical linguists are able to trace modern complex languages back to earlier languages, but in order to answer the question of how complex languages are actually formed, the researcher needs to observe how languages are started from scratch. Amazingly, however, this is possible.

Some of the most recent languages evolved due to the Atlantic slave trade. At that time, slaves from a number of different ethnicities were forced to work together under colonizer's rule. Since they had no opportunity to learn each other's languages, they developed a make-shift language called a pidgin. Pidgins are strings of words copied from the language of the landowner. They have little in the way of grammar, and in many cases it is difficult for a listener to deduce when an event happened, and who did what to whom. [A] Speakers need to use circumlocution in order to make their meaning understood. [B] Interestingly, however, all it takes for a pidgin to become a complex language is for a group of children to be exposed to it at the time when they learn their mother tongue. [C] Slave children did not simply copy the strings of words uttered by their elders, they adapted their words to create a new, expressive language. [D] Complex grammar systems which emerge from pidgins are termed creoles, and they are invented by children.

Further evidence of this can be seen in studying sign languages for the deaf. Sign languages are not simply a series of gestures; they utilise the same grammatical machinery that is found in spoken languages. Moreover, there are many different languages used worldwide. The creation of one such language was documented quite recently in Nicaragua. Previously, all deaf people were isolated from each other, but in 1979 a new government introduced schools for the deaf. Although children were taught speech and lip reading in the classroom, in the playgrounds they began to invent their own sign system, using the gestures that they used at home. It was basically a pidgin. Each child used the signs differently, and there was no consistent grammar. However, children who joined the school later, when this inventive sign system was already around, developed a quite different sign language. Although it was based on the signs of the older children, the younger children's language was more fluid and compact, and it utilised a large range of grammatical devices to clarify meaning. What is more, all the children used the signs in the same way. A new creole was born.

Some linguists believe that many of the world's most established languages were creoles at first. The English past tense –ed ending may have evolved from the verb 'do'. 'It ended' may once have been 'It end-did'. Therefore it would appear that even the most widespread languages were partly created by children. Children appear to have innate grammatical machinery in their brains, which springs to life when they are first trying to make sense of the world around them. Their minds can serve to create logical, complex structures, even when there is no grammar present for them to copy.

Question 1: In paragraph 1, why does the writer include information about the Cherokee language?

A. To demonstrate how difficult it is to learn the Cherokee language

B. To show how English grammar differs from Cherokee grammar

C. To show how simple, traditional cultures can have complicated grammar structures

D. To prove that complex grammar structures were invented by the Cherokees.

Question 2: What can be inferred about the slaves' pidgin language?

A. It was created by the land-owners.

B. It was difficult to understand, even among slaves.

C. It contained complex grammar.

D. It was based on many different languages.

Question 3: All the following sentences about Nicaraguan sign language are true EXCEPT:

A. The language incorporates signs which children used at home.

B. The language was perfected by younger children.

C. The language has been created since 1979.

D. The language is based on speech and lip reading.

Question 4: 'make-shift' in paragraph 2 is closest in meaning to

A. simple and temporary

B. private and personal

C. extensive and diverse

D. complicated and expressive

Question 5: Which sentence is closest in meaning to the italics sentence?

Grammar is universal and plays a part in every language, no matter how widespread it is.

A. Some languages include a lot of grammar, whereas other languages contain a little.

B. All languages, whether they are spoken by a few people or a lot of people, contain grammar.

C. Languages which contain a lot of grammar are more common that languages that contain a little.

D. The grammar of all languages is the same, no matter where the languages evolved.

Question 6: All of the following are features of the new Nicaraguan sign language EXCEPT:

A. New gestures were created for everyday objects and activities.

B. All children used the same gestures to show meaning.

C. The hand movements were smoother and smaller.

D. The meaning was clearer than the previous sign language.

Question 7: Which idea is presented in the final paragraph?

A. Linguists have proven that English was created by children.

B. English was probably once a creole.

C. The English past tense system is inaccurate.

D. Children say English past tenses differently from adults.

Question 8: The word 'consistent' in paragraph 3 could be replaced by

A. imaginable

B. uniform

C. natural

D. predictable

Lời giải:

Đáp án:

1B

2B

3D

4A

5B

6A

7B

8B

Giải thích:

1. All languages, even those of so-called 'primitive' tribes have clever grammatical components. The Cherokee pronoun system, for example, can distinguish between 'you and I', 'several other people and I' and 'you, another person and I'.

2. Pidgins are strings of words copied from the language of the landowner. They have little in the way of grammar, and in many cases it is difficult for a listener to deduce when an event happened, and who did what to whom.

3. Although children were taught speech and lip reading in the classroom, in the playgrounds they began to invent their own sign system, using the gestures that they used at home.

4. make-shift = tạm bợ

5. Ngữ pháp là phổ quát và đóng vai trò quan trọng trong mọi ngôn ngữ, bất kể nó phổ biến đến mức nào.

6. Những từ vựng cơ bản sẽ được sử dụng dựa vào từ vựng cũ của lớp trẻ trước chứ không được sáng tạo lại.

7. Complex grammar systems which emerge from pidgins are termed creoles, and they are invented by children.

8. consistent = uniform (cố định, đồng nhất)

Dịch:

Không sinh viên ngoại ngữ nào cần phải nói rằng ngữ pháp rất phức tạp. Bằng cách thay đổi trình tự từ và bằng cách thêm một loạt các trợ động từ và hậu tố, chúng ta có thể truyền đạt những biến thể nhỏ về nghĩa. Chúng ta có thể biến một câu nói thành một câu hỏi, nêu rõ một hành động đã xảy ra hay sắp xảy ra và thực hiện nhiều thủ thuật dùng từ khác để truyền đạt những khác biệt tinh tế về nghĩa. Sự phức tạp này cũng không phải là vốn có của ngôn ngữ tiếng Anh. Tất cả các ngôn ngữ, ngay cả ngôn ngữ của các bộ lạc được gọi là 'nguyên thủy' đều có các thành phần ngữ pháp thông minh. Ví dụ, hệ thống đại từ Cherokee có thể phân biệt giữa 'bạn và tôi', 'vài người khác và tôi' và 'bạn, một người khác và tôi'. Trong tiếng Anh, tất cả những ý nghĩa này được tóm tắt trong một đại từ thô 'we'. Ngữ pháp là phổ quát và đóng vai trò quan trọng trong mọi ngôn ngữ, bất kể nó phổ biến đến mức nào. Vì vậy, câu hỏi khiến nhiều nhà ngôn ngữ học bối rối là - ai đã tạo ra ngữ pháp?

Lúc đầu, có vẻ như câu hỏi này là không thể trả lời. Để tìm ra cách ngữ pháp được tạo ra, ai đó cần phải có mặt tại thời điểm tạo ra ngôn ngữ, ghi lại sự xuất hiện của nó. Nhiều nhà ngôn ngữ học lịch sử có thể truy nguyên các ngôn ngữ phức hợp hiện đại trở lại các ngôn ngữ trước đó, nhưng để trả lời câu hỏi về cách thức các ngôn ngữ phức hợp thực sự được hình thành, nhà nghiên cứu cần quan sát các ngôn ngữ được bắt đầu từ đầu như thế nào. Thật ngạc nhiên, tuy nhiên, điều này là có thể.

Một số ngôn ngữ gần đây nhất đã phát triển do buôn bán nô lệ Đại Tây Dương. Vào thời điểm đó, nô lệ từ một số dân tộc khác nhau bị buộc phải làm việc cùng nhau dưới sự cai trị của thực dân. Vì họ không có cơ hội học ngôn ngữ của nhau nên họ đã phát triển một ngôn ngữ tạm thời gọi là pidgin. Pidgins là chuỗi từ được sao chép từ ngôn ngữ của chủ đất. Chúng có rất ít ngữ pháp và trong nhiều trường hợp, người nghe khó suy luận được thời điểm một sự kiện xảy ra và ai đã làm gì với ai. [A] Người nói cần sử dụng cách nói vòng vo để hiểu ý của họ. [B] Tuy nhiên, điều thú vị là tất cả những gì cần thiết để một tiếng bồi trở thành một ngôn ngữ phức tạp là một nhóm trẻ em được tiếp xúc với nó vào thời điểm chúng học tiếng mẹ đẻ. [C] Những đứa trẻ nô lệ không chỉ đơn giản sao chép các chuỗi từ mà người lớn nói ra, chúng điều chỉnh từ ngữ của mình để tạo ra một ngôn ngữ mới, biểu cảm. [D] Các hệ thống ngữ pháp phức tạp xuất hiện từ pidgins được gọi là creoles và chúng được phát minh bởi trẻ em.

Có thể thấy thêm bằng chứng về điều này khi nghiên cứu các ngôn ngữ ký hiệu dành cho người khiếm thính. Ngôn ngữ ký hiệu không chỉ đơn giản là một loạt các cử chỉ; chúng sử dụng cùng một bộ máy ngữ pháp được tìm thấy trong các ngôn ngữ nói. Hơn nữa, có nhiều ngôn ngữ khác nhau được sử dụng trên toàn thế giới. Việc tạo ra một ngôn ngữ như vậy đã được ghi lại khá gần đây ở Nicaragua. Trước đây, tất cả những người khiếm thính đều bị cô lập với nhau, nhưng vào năm 1979, chính phủ mới đã thành lập trường học dành cho người khiếm thính. Mặc dù trẻ em được dạy nói và đọc khẩu hình trong lớp học, nhưng ở sân chơi, chúng bắt đầu phát minh ra hệ thống ký hiệu của riêng mình, sử dụng các cử chỉ mà chúng sử dụng ở nhà. Nó về cơ bản là một pidgin. Mỗi đứa trẻ sử dụng các dấu hiệu khác nhau và không có ngữ pháp nhất quán. Tuy nhiên, những đứa trẻ đến trường muộn hơn, khi hệ thống ký hiệu sáng tạo này đã xuất hiện, đã phát triển một ngôn ngữ ký hiệu hoàn toàn khác. Mặc dù nó dựa trên các dấu hiệu của trẻ lớn hơn, nhưng ngôn ngữ của trẻ nhỏ trôi chảy và cô đọng hơn, đồng thời nó sử dụng nhiều thiết bị ngữ pháp để làm rõ ý nghĩa. Hơn nữa, tất cả bọn trẻ đều sử dụng các biển báo theo cùng một cách. Một creole mới được sinh ra.

Một số nhà ngôn ngữ học tin rằng nhiều ngôn ngữ lâu đời nhất trên thế giới ban đầu là tiếng Creole. Quá khứ tiếng Anh kết thúc –ed có thể đã phát triển từ động từ 'do'. 'Nó đã kết thúc' có thể đã từng là 'Nó đã kết thúc'. Do đó, có vẻ như ngay cả những ngôn ngữ phổ biến nhất cũng được tạo ra một phần bởi trẻ em. Trẻ em dường như có bộ máy ngữ pháp bẩm sinh trong não bộ, chúng bắt đầu hoạt động khi chúng lần đầu tiên cố gắng hiểu thế giới xung quanh. Tâm trí của họ có thể phục vụ để tạo ra các cấu trúc logic, phức tạp, ngay cả khi không có ngữ pháp để họ sao chép.

Câu 32: Private printing was simply means ______ he could increase his income.

A. whereupon

B. whereby

C. wherewithal

D. whereabouts

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: whereby = nhờ đó, do đó

Dịch: Mở hàng in ấn chỉ đơn giản là phương tiện nhờ đó anh ta có thể tăng thu nhập của mình

Câu 33: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

The Internet is a treasure trove of information, which offers knowledge on any given topic under the Sun.

A. densely

B. scarcely

C. abundantly

D. undoubtedly

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: under the sun = abundantly : dồi dào

Dịch: Internet là một kho tàng thông tin, cung cấp kiến thức về bất kỳ chủ đề cụ thể nào một cách dồi dào.

Câu 34: I could not turn in my paper on time because my word processor _______.

A. fell down

B. turned down

C. tore down

D. broke down

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. fall down: thất bại

B. turn down: từ chối

C. tear down: phá hủy

D. break down: (máy móc) hỏng

Dịch: Tôi không thể nộp bài đúng hạn vì trình xử lý văn bản của tôi bị hỏng.

Câu 35: The old lady dresses as if it ______ winter even in the summer.

A. be

B. were

C. is

D. being

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc: S1 + Vhtđ + as if + S2 + Vqkđ.

Dịch: Bà già ăn mặc như mùa đông ngay cả trong mùa hè.

Câu 36: The thief almost certainly came through the open windows.

A. The thief might have come through the open windows.

B. The thief should have come through the open windows.

C. The thief must have come through the open windows.

D. The thief could have come through the open windows.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: must have + Ved/P2: chắc hẳn đã => suy đoán trong quá khứ (>90%)

Dịch: Tên trộm gần như chắc chắn đã vào nhà bằng cửa sổ mở. = Tên trộm chắc hẳn đã vào nhà bằng cửa sổ mở.

Câu 37: There are … words in English having more than one meaning. Pay close attention to this fact.

A. a large many

B. quite many

C. a great many

D. quite a lot

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- a great many ~ many + N số nhiều : nhiều

- a large many ~ amount of + N không đếm được

Dịch: Có rất nhiều từ trong tiếng Anh có nhiều hơn một nghĩa. Hãy chú ý đến sự thật này

Câu 38: The driver was ………….

A. serious injured

B. seriously injured

C. injure seriously

D. injured serious

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: adv + phân từ bị động

Dịch: Tài xế đã bị thương nặng.

Câu 30: Indicate the underlined part that needs correction

The (A) researchers of Harvard University reported that the (B) tigers are one of the (C) most dangerous species in the (D) jungle.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: không dùng mạo từ trước danh từ không xác định số nhiều/ không đếm được

Dịch: Các nhà nghiên cứu của Đại học Harvard báo cáo rằng hổ là một trong những loài nguy hiểm nhất trong rừng rậm

Câu 39: The dawn redwood appears …. some 100 million years ago in northern forests around the world.

A. was flourished

B. having to flourish

C. to have flourished

D. have flourished

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Appear to have + VpII = dường như đã làm điều gì trong quá khứ

Dịch: Gỗ đỏ bình minh dường như đã phát triển mạnh mẽ khoảng 100 triệu năm trước ở các khu rừng phía bắc trên khắp thế giới.

Câu 40: The rapid rise in the global population is not expected to start ____ until past the middle of this century, by which time it will have reached 9 billion.

A. falling off

B. knocking down

C. looking over

D. passing out

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. falling off = giảm

B. knocking down = làm giảm

C. looking over = kiểm tra

D. passing out = ngất, mất ý thức

Dịch: Sự gia tăng nhanh chóng dân số toàn cầu dự kiến sẽ không bắt đầu giảm cho đến giữa thế kỷ này, khi đó dân số sẽ đạt 9 tỷ người.

Câu 41: During the lesson, if you have questions or comments, please feel free to ____ them.

A. enlarge

B. increase

C. go up

D. raise

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: raise questions = đóng góp những câu hỏi

Dịch: Trong quá trình học nếu có thắc mắc hay góp ý các bạn cứ thoải mái nêu ra nhé.

Câu 42: ______ is what shaped our cities into what they are today.

A. Electrification

B. Industrialisation

C. Determination

D. Urbanisation

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Urbanisation (n) Đô thị hóa

Dịch: Đô thị hóa là thứ đã định hình các thành phố của chúng ta thành như ngày nay.

Câu 43: I have always wanted to visit Paris. It is the capital of France.

A. I have always wanted to visit Paris where is the capital of France.

B. I have always wanted to visit Paris, where is the capital of France.

C. I have always wanted to visit Paris, that is the capital of France.

D. I have always wanted to visit Paris, which is the capital of France.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, “which” và “that” dùng để thay thế cho danh từ chỉ sự vật. Tuy nhiên, đằng sau dấu phẩy ta không dùng “that”.

Dịch: Tôi đã luôn muốn tới Paris, thủ đô của nước Pháp.

Câu 44: My worst exam moment happened when I was caught _______ by my mum after a history exam.

A. cheat

B. cheating

C. to cheat

D. cheated

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: catch sb doing st: bắt gặp (xem) ai đó đang làm gì

Dịch: Khoảnh khắc tồi tệ nhất trong kì thi của tôi xảy ra khi tôi bị bắt gặp gian lận bởi mẹ của tôi trong bài thi môn lịch sử.

Câu 45: I know we had an argument, but now I’d quite like to _______.

A. fall out

B. make up

C. look down

D. bring up

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. fall out (v): cãi nhau

B. make up (v): làm hoà

C. look down (v): cúi xuống

D. bring up (v): nuôi nấng

Dịch: Tôi biết chúng ta đã có cuộc cãi vã, nhưng giờ tôi muốn làm hoà.

Câu 46: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlines part that needs correction

With his important contribution, Albert Einstein considered one of the greatest physicists of all time.

A. With

B. important

C. considered

D. greatest

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + Ved/P2 + (by O).

Sửa: considered => is considered

Dịch: Với sự đóng góp quan trọng của mình, Albert Einstein được xem là một trong những nhà vật lý vĩ đại nhất mọi thời đại.

Câu 47: As a general rule, the standard of living ______ by the average output of each person in society.

A. fixed

B. has fixed

C. is fixed

D. fixes

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: diễn tả một sự việc có thật trong cuộc sống hằng ngày dùng hiện tại đơn

Dịch: Theo nguyên tắc chung, mức sống được cố định bởi sản lượng trung bình của mỗi người trong xã hội.

Câu 48: Many husband and wives can't remember why they ever got .... In the first place because they no longer have anything in common.

A. divorced

B. engaged

C. married

D. proposed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: get married = kết hôn

Dịch: Nhiều cặp vợ chồng không thể nhớ tại sao họ kết hôn. Trước hết là vì họ không còn điểm chung nào nữa.

Câu 49: When rhinos take mud baths, the mud ………….. a barrier to biting insects.

A. creates

B. create

C. are created

D. have created

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: dựa vào nghĩa cần dùng hiện tại đơn

Dịch: Khi tê giác tắm bùn, bùn sẽ tạo ra một rào cản đối với côn trùng cắn.

Câu 50: I was not surprised to hear that Harry had failed his driving test.

A. By having failed his driving test, Harry made no surprise.

B. If Harry had not failed his driving test, I would have been surprised.

C. Harry’s having failed his driving test is not my surprise.

D. It came as no surprise to me that Harry had failed his driving test.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Tôi không ngạc nhiên gì khi nghe rằng Harry đã trượt kỳ thi lái xe.

A. Bằng việc trượt kỳ thi lái xe, Harry không hề gây bất ngờ.

B. Nếu Harry không trượt kỳ thi lái xe, thì tôi đã không bất ngờ.

C. Việc Harry trượt kỳ thi lái xe không phải sự bất ngờ của tôi.

D. Việc Harry đã trượt kỳ thi lái xe không có gì đáng ngạc nhiên

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 28)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 29)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 30)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 31)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 32)

1 788 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: