3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 121)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 121 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 121)
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
might: có thể
could: có thể
can: có thể
will: sẽ
Dịch: Sao Thủy rất gần mặt trời, và nó rất nóng. Do đó, không thể có sự sống trên đó.
Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
Much has to be done to achieve gender equality in employment opportunities.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: achieve (đạt được) >< abandon (vứt bỏ)
Dịch: Còn nhiều việc phải làm để đạt được bình đẳng giới về cơ hội việc làm.
Câu 3: Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
|
||
Residents of Ha Noi City are more traditional than residents of Ho Chi Minh City.
Lời giải:
Đáp án:
2. Residents of Ho Chi Minh city are more dynamic than residents in Ha Noi city.
3. The area of Ha Noi city is bigger than the area of Ho Chi Minh city.
4. The area of Ho Chi Minh city is smaller than the area of Ha Noi city.
5. The population of Ha Noi city is lower than the population of Ho Chi Minh city.
6. The population of Ho Chi Minh city is higher than the population of Ha Noi city.
7. The weather of Ha Noi city is colder than the weather of Ho Chi Minh city.
8. The weather of Ho Chi Minh city is warmer than the weather of Ha Noi city.
9. The population density of Ho Chi Minh city is higher than the population density of Ha Noi city.
Giải thích:
Cấu trúc của câu so sánh hơn:
- Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun.
- Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun.
Dịch:
2. Cư dân thành phố Hồ Chí Minh năng động hơn cư dân thành phố Hà Nội.
3. Diện tích thành phố Hà Nội lớn hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh.
4. Diện tích thành phố Hồ Chí Minh nhỏ hơn diện tích thành phố Hà Nội.
5. Dân số thành phố Hà Nội thấp hơn dân số thành phố Hồ Chí Minh.
6. Dân số thành phố Hồ Chí Minh cao hơn dân số thành phố Hà Nội.
7. Thời tiết Hà Nội lạnh hơn thời tiết Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Thời tiết thành phố Hồ Chí Minh ấm hơn thời tiết Hà Nội.
9. Mật độ dân số của thành phố Hồ Chí Minh cao hơn mật độ dân số của thành phố Hà Nội.
Câu 5: She commenced cooking the soup half an hour ago.
Lời giải:
Đáp án: She has cooked the suop for half an hour.
Dịch: Cô ấy bắt đầu nấu món súp nửa giờ trước. = Cô ấy đã nấu súp trong nửa giờ.
The area is uninhabitable. The Chernobyl nuclear accident happened. (made)
Lời giải:
Đáp án: The Chernobyl nuclear accident made the area uninhabitable.
Dịch: Vụ tai nạn hạt nhân Chernobyl khiến khu vực này không thể ở được.
We last went to cinema two months ago.
A. We didn’t go to the cinema for two months.
B. We didn’t want to go to the cinema anymore.
C. We have been to the cinema for two months.
D. We haven’t been to the cinema for two months.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago (Ai làm gì lần cuối cùng cách đây bao lâu.) = S + have/ has not + Ved/P2 + for + khoảng thời gian ( Ai đã không làm gì trong khoảng thời gian bao lâu)
Dịch: Lần cuối chúng tôi đi xem phim là cách đây hai tháng. = Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.
Câu 8: The mother cat and __________ kittens napped in the sunshine.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: tính từ sở hữu của “The mother” là “her”
Dịch: Mèo mẹ và mèo con ngủ trưa dưới nắng.
Câu 9: The Nile is longer than any other river in the world. (long)
Lời giải:
Đáp án: The Nile is the longest river in the world.
Giải thích: so sánh nhất với tính từ ngắn: the adj-est
Dịch: Sông Nile dài hơn bất kỳ con sông nào khác trên thế giới. = Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.
Câu 10: The technology can be used to produce ............. educational skills. (INTERACT)
Lời giải:
Đáp án: interactive
Giải thích: interactive: tương tác
Dịch: Công nghệ này có thể được sử dụng để tạo ra các kỹ năng giáo dục tương tác.
Lời giải:
Đáp án: environment
Giải thích: chỗ trống cần danh từ
Dịch: Có nhiều cách đơn giản để giảm tác động tiêu cực của việc sử dụng nhựa đối với môi trường.
Câu 12: He began working here ten years ago.
A. He hasn’t worked here ten years ago.
B. He has worked here for ten years.
C. It is ten years since he has worked here.
D. He last worked here ten years ago.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: A, D sai nghĩa. C sai cấu trúc
Dịch: Anh ấy bắt đầu làm việc ở đây mười năm trước. = Anh ấy đã làm việc ở đây mười năm rồi.
Câu 13: Family is always my father's top _____. It is the most important to him.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Speciality: điểm đặc biệt, chuyên ngành
Right: quyền lợi, điểm tốt
Priority: sự ưu tiên
Privacy: sự riêng tư
Dịch: Gia đình luôn là ưu tiên hàng đầu của cha tôi. Đó là điều quan trọng nhất với ông ấy.
Câu 14: Chọn phương án đúng A ,B,C hoặc D để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.
Câu 1: A. bureau B. forecast C. foresee D. station
Câu 2: A. news B. places C. weathers D. temperatures
Câu 3: A. have B. expect C. experiences D. happens
Câu 4: A. with B. for C. have D. both
Câu 5: A. it B. they C. that D. to
Lời giải:
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. C |
4. A |
5. C |
Giải thích:
1. weather forecast = bản tin dự báo thời tiết
2.
temperatures = nhiệt độ
weather = thời tiết
place = địa điểm
news = tin tức
3. Ho Chi Minh City often experiences higher temperatures than those of Ha Noi and Hue. (Thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên có những nhiệt độ cao hơn so với Hà Nội và Huế. )
4. with: với
5. Mệnh đề quan hệ xác định với đại từ quan hệ "that" thay thế cho cụm từ "heavy rains and floods", đóng vai trò làm chủ ngữ.
Dịch bài đọc:
Bà của Hoa thích xem dự báo thời tiết trên TV. Thời tiết ở Hà Nội thường ôn hòa. Nhiệt độ ở Hà Nội thường từ 26°C đến 30°C. Tuy nhiên, chúng thấp hơn nhiều giữa tháng 12 và tháng 2. Thành phố Hồ Chí Minh thường có nhiệt độ cao hơn so với Hà Nội và Huế. Dông, kèm theo sét và mưa lớn thường diễn ra dọc bờ biển Nam Trung Bộ. Đồng bằng sông Cửu Long có thời tiết nắng ấm quanh năm. Tuy nhiên, tại khu vực này thỉnh thoảng có mưa lớn, lũ lụt gây thiệt hại nhiều cho mùa màng.
Câu 15: Tokyo and Yokohama were struck by a disastrous earthquake in 1923.
Lời giải:
Đáp án: The cities which were struck by a disastrous earthquake in 1923 are Tokyo and Yokohama.
Giải thích: dùng mệnh đề quan hệ which thay cho Tokyo and Yokohama (the cities)
Dịch: Tokyo và Yokohama đã bị một trận động đất thảm khốc vào năm 1923. = Các thành phố bị trận động đất thảm khốc năm 1923 là Tokyo và Yokohama.
Water has been vital to the development and survivor of civilization.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: survivor => survival
survivor: kẻ sống sót
survival: sự sống sót
Dịch: Nước rất quan trọng đối với sự phát triển và tồn tại của nền văn minh.
Câu 17: Find a mistake and correct it:
We left our luggage at the station and go to find something to eat.
Lời giải:
Đáp án: go → went
Giải thích: vế trước dùng quá khứ đơn nên vế sau (sau “and”) cũng thế
Dịch: Chúng tôi để lại hành lý ở nhà ga và đi kiếm gì đó để ăn.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: certainly = definitely = chắc chắn
Dịch: Khi bạn mua chiếc máy tính mới đó vài năm trước, chắc chắn bạn đã nghĩ rằng ổ cứng 500 mega byte của nó sẽ tồn tại mãi mãi.
Câu 19: Isabel: "You can't borrow my pen, Robert" => Isabel …. .
Lời giải:
Đáp án: Isabel said to Robert that he couldn't borrow her pen.
Giải thích: Câu tường thuật với câu kể : S + said to/ told + O + (that) + S+ V (lùi thì).
Dịch: Isabel: "Bạn không thể mượn bút của tôi, Robert". = Isabel nói với Robert rằng anh ấy không thể mượn bút của cô ấy.
Câu 20: I haven't seen that man here before. => It's _____.
Lời giải:
Đáp án: It's the first time I have ever seen that man here.
Giải thích: It's the first time + HTHT.
Dịch: Tôi chưa từng thấy người đàn ông đó ở đây trước đây. = Đây là lần đầu tiên tôi thấy người đàn ông đó ở đây.
Câu 21: Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same.
Lời giải:
Đáp án: I suggest that you should ask her yourself.
Giải thích: Why don’t you + V = suggest + Ving/ clause (gợi ý việc gì)
Dịch: Tại sao bạn không tự hỏi cô ấy? = Tôi đề nghị bạn nên tự mình hỏi cô ấy.
Câu 22: A good letter needs perfect .... .
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: sau tính từ là danh từ
Dịch: Một bức thư tốt cần có phần giới thiệu hoàn hảo.
Câu 23: Tìm lỗi sai trong câu: John and his brother are alike, they both look after their father.
Lời giải:
Đáp án: look after
Giải thích: look after : chăm sóc => take after : trông giống
Dịch: John và anh trai giống nhau, cả hai đều trông giống bố của họ.
Câu 24: Fifty dollars......too much to pay for that shirt.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: “fifty dollars” là danh từ tập hợp nên chia động từ số ít
Dịch: Năm mươi đô la là quá nhiều để trả cho cái áo đó.
Câu 25: As soon as the floodwaters________ down, people their houses.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: hai hành động xảy ra liên tiếp nhau => cùng 1 thì
Dịch: Ngay khi nước lũ rút, người dân đã dọn dẹp nhà cửa.
When I came to Da Nang, I ate many local foods which are very delicious.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: local = regional: (thuộc) địa phương, khu vực
Dịch: Khi tôi đến Đà Nẵng, tôi đã ăn nhiều món ăn địa phương rất ngon.
Câu 27: I didn’t know that he was a liar. I now regret it.
B. I regret that he is a liar.
C. I wish I had known that he was a liar.
D. I regret to beileve him and what he said.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Để nói về sự tiếc nói cho sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta có thể dùng "wish"
Cấu trúc: S+ wish(es)+ (that)+ S+ V (lùi thì) +...
Dịch: Tôi ước gì tôi đã biết được anh ta là một kẻ dối trá.
Câu 28: Tìm lỗi sai và sửa: When our vacation, we plan to spend three days scuba diving.
Lời giải:
Đáp án: When => During
Giải thích:
- When + S + V + … (When không đứng trước danh từ )
- During + danh từ
Dịch: Trong kỳ nghỉ của chúng tôi, chúng tôi dự định dành ba ngày để lặn biển.
Câu 29: It’s an hour since he _______, so he must be at the office now.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: It’s + khoảng thời gian + since + mệnh đề chia quá khứ đơn: Đã…..kể từ khi……
Dịch: Đã một giờ kể từ khi anh ấy rời đi, vì vậy bây giờ anh ấy phải ở văn phòng.
Câu 30: She is overweight because she eats too much meat.
=> If she ______________________.
Lời giải:
Đáp án: If she didn't eat too much meat, she woudn't be overweight.
Giải thích: câu điều kiện loại II diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại
Dịch: Cô ấy thừa cân vì cô ấy ăn quá nhiều thịt. = Nếu cô ấy không ăn quá nhiều thịt, cô ấy sẽ không bị thừa cân.
Câu 31: The crops were badly affected by the storm. (EFFECT)
Lời giải:
Đáp án: The storm had a bad effect on the crops.
Giải thích: have bad effect on = ảnh hưởng xấu đến
Dịch: Các loại cây trồng bị ảnh hưởng nặng nề bởi cơn bão. = Cơn bão đã ảnh hưởng xấu đến mùa màng.
Câu 32: When confronted with a mass of red tape, many people feel a sense of ___ (POWER).
Lời giải:
Đáp án: powerlessness
Giải thích: chỗ trống cần danh từ
Dịch: Khi đối mặt với hàng đống thủ tục hành chính quan liêu, nhiều người cảm thấy bất lực.
Câu 33: Anna has a job as a personal assistant, her main role is to ___ her boss.
Lời giải:
Đáp án: take charge of
Giải thích: take charge of: đổi lấy
Dịch: Anna có một công việc là trợ lý riêng, vai trò chính của cô là phụ trách của sếp.
Câu 34: Đọc bài đọc dưới đây và trả lời câu hỏi.
Question 26. Who is Bill Gates?
B. He is a Chief Executive Officer.
Question 27. Who was Bill Gates’s father wanted him to become?
Question 28. When did Bill Gates finish reading the World Book Encyclopedia?
A. when he was at his eight of age
Question 29. When did Bill Gates make my first million dollars on software?
Question 30. What did Bill Gates’s mother like to do?
Lời giải:
Đáp án:
26. B |
27. C |
28. A |
29. B |
30. A |
Giải thích:
26. Dẫn chứng: He has been chief executive officer of Microsoft Corporation for several years
27. Dẫn chứng: He learned a lot from his parents. While Bill was going to school, his father went to college, got a degree, and became a successful lawyer. From this, Bill learned that you have to work hard if you want something.
28. Dẫn chứng: Bill read all of the World Book Encyclopedia and finished it when he was 8 years old.
29. Dẫn chứng: He said, ‘I’m going to make my first million dollars on software by the time I’m 25.’ And he did!
30. Dẫn chứng: His mother was a very busy teacher, but she also enjoyed going to parties.
Dịch bài đọc:
Bill Gates là một người rất quan trọng trong ngành công nghiệp máy tính. Ông đã từng là giám đốc điều hành của Tập đoàn Microsoft trong nhiều năm. Ông cũng là người giàu nhất nước Mỹ. Làm sao anh ta làm điều đó?
Anh ấy đã học được rất nhiều từ cha mẹ mình. Trong khi Bill đang đi học, cha của anh ấy đã học đại học, có bằng cấp và trở thành một luật sư thành đạt. Từ đó, Bill học được rằng bạn phải làm việc chăm chỉ nếu bạn muốn một cái gì đó. Mẹ anh là một giáo viên rất bận rộn, nhưng bà cũng rất thích đi dự tiệc. Từ điều này, anh ấy đã học được một điều khác: Nếu bạn muốn làm việc chăm chỉ và chơi hết mình, bạn phải lập một thời gian biểu.
Khi Bill còn trẻ, anh ấy đã dành nhiều thời gian ở một mình. Trong khi hầu hết bạn bè của anh ấy đang chơi, Bill đã đọc hết cuốn Bách khoa toàn thư thế giới và hoàn thành nó khi anh ấy 8 tuổi.
Tuy nhiên, tuổi thơ của Bill không phải là công việc hàng không. Anh ấy đã từng chơi rất nhiều môn thể thao - bơi lội, trượt nước, quần vợt. Anh ấy rất nghiêm túc về thể thao. Anh ấy thích chiến thắng và anh ấy ghét thua cuộc. Khi Bill lớn hơn, anh ấy ngày càng dành nhiều thời gian hơn để làm việc - và chơi - trên máy tính.
Trước năm 20 tuổi, Bill đã phát triển ngôn ngữ máy tính đầu tiên trên thế giới cho máy tính cá nhân. Một lần khi đang nghĩ về tương lai, anh nhận ra một điều quan trọng. Anh ấy nghĩ rằng nhà nào cũng sẽ có máy tính, và máy tính nào cũng cần có phần mềm - phần mềm của anh ấy. Anh ấy nói, 'Tôi sẽ kiếm được một triệu đô la đầu tiên của mình trên phần mềm khi tôi 25 tuổi.' Và anh ấy đã làm được!
Lời giải:
Đáp án: transaction
Giải thích: transaction: giao dịch
Dịch: Mua một chiếc xe hơi là một giao dịch quan trọng đối với họ.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 119)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 120)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 122)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)