3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 121)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 121 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 101 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 121)

Câu 1: Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there _____________ not be life on it.

A. might

B. could

C. can

D. will

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

might: có thể

could: có thể

can: có thể

will: sẽ

Dịch: Sao Thủy rất gần mặt trời, và nó rất nóng. Do đó, không thể có sự sống trên đó.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Much has to be done to achieve gender equality in employment opportunities.

A. attain

B. obtain

C. reach

D. abandon

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: achieve (đạt được) >< abandon (vứt bỏ)

Dịch: Còn nhiều việc phải làm để đạt được bình đẳng giới về cơ hội việc làm.

Câu 3: Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại

A. pollution

B. traffic

C. finish

D. faster

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

Câu 4: Dựa vào những thông tin cho trong bảng dưới đây, hãy viết các câu so sánh với những tính từ thích hợp.

Ha Noi City

Ho Chi Minh City

Population

7,588 million (2005)

8,426 million

Area

3.329 km2

2.096 km2

Pollution Density

2.171 per square kilometre

3.888 per square kilometre

Resident

More traditional

More dynamic

Weather (Winter)

cold

warm

Residents of Ha Noi City are more traditional than residents of Ho Chi Minh City.

Lời giải:

Đáp án:

2. Residents of Ho Chi Minh city are more dynamic than residents in Ha Noi city.

3. The area of Ha Noi city is bigger than the area of Ho Chi Minh city.

4. The area of Ho Chi Minh city is smaller than the area of Ha Noi city.

5. The population of Ha Noi city is lower than the population of Ho Chi Minh city.

6. The population of Ho Chi Minh city is higher than the population of Ha Noi city.

7. The weather of Ha Noi city is colder than the weather of Ho Chi Minh city.

8. The weather of Ho Chi Minh city is warmer than the weather of Ha Noi city.

9. The population density of Ho Chi Minh city is higher than the population density of Ha Noi city.

Giải thích:

Cấu trúc của câu so sánh hơn:

- Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun.

- Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun.

Dịch:

2. Cư dân thành phố Hồ Chí Minh năng động hơn cư dân thành phố Hà Nội.

3. Diện tích thành phố Hà Nội lớn hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh.

4. Diện tích thành phố Hồ Chí Minh nhỏ hơn diện tích thành phố Hà Nội.

5. Dân số thành phố Hà Nội thấp hơn dân số thành phố Hồ Chí Minh.

6. Dân số thành phố Hồ Chí Minh cao hơn dân số thành phố Hà Nội.

7. Thời tiết Hà Nội lạnh hơn thời tiết Thành phố Hồ Chí Minh.

8. Thời tiết thành phố Hồ Chí Minh ấm hơn thời tiết Hà Nội.

9. Mật độ dân số của thành phố Hồ Chí Minh cao hơn mật độ dân số của thành phố Hà Nội.

Câu 5: She commenced cooking the soup half an hour ago.

=> She has……………………………………………

Lời giải:

Đáp án: She has cooked the suop for half an hour.

Dịch: Cô ấy bắt đầu nấu món súp nửa giờ trước. = Cô ấy đã nấu súp trong nửa giờ.

Câu 6: Combine each pair of sentences, using the words/ phrases in brackets. Don't change the given words/ phrases.

The area is uninhabitable. The Chernobyl nuclear accident happened. (made)

Lời giải:

Đáp án: The Chernobyl nuclear accident made the area uninhabitable.

Dịch: Vụ tai nạn hạt nhân Chernobyl khiến khu vực này không thể ở được.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We last went to cinema two months ago.

A. We didn’t go to the cinema for two months.

B. We didn’t want to go to the cinema anymore.

C. We have been to the cinema for two months.

D. We haven’t been to the cinema for two months.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago (Ai làm gì lần cuối cùng cách đây bao lâu.) = S + have/ has not + Ved/P2 + for + khoảng thời gian ( Ai đã không làm gì trong khoảng thời gian bao lâu)

Dịch: Lần cuối chúng tôi đi xem phim là cách đây hai tháng. = Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.

Câu 8: The mother cat and __________ kittens napped in the sunshine.

A. his

B. your

C. hers

D. her

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: tính từ sở hữu của “The mother” là “her”

Dịch: Mèo mẹ và mèo con ngủ trưa dưới nắng.

Câu 9: The Nile is longer than any other river in the world. (long)

Lời giải:

Đáp án: The Nile is the longest river in the world.

Giải thích: so sánh nhất với tính từ ngắn: the adj-est

Dịch: Sông Nile dài hơn bất kỳ con sông nào khác trên thế giới. = Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.

Câu 10: The technology can be used to produce ............. educational skills. (INTERACT)

Lời giải:

Đáp án: interactive

Giải thích: interactive: tương tác

Dịch: Công nghệ này có thể được sử dụng để tạo ra các kỹ năng giáo dục tương tác.

Câu 11: There are many simple ways to reduce the negative impact of using plastic on the environment / environmental.

Lời giải:

Đáp án: environment

Giải thích: chỗ trống cần danh từ

Dịch: Có nhiều cách đơn giản để giảm tác động tiêu cực của việc sử dụng nhựa đối với môi trường.

Câu 12: He began working here ten years ago.

A. He hasn’t worked here ten years ago.

B. He has worked here for ten years.

C. It is ten years since he has worked here.

D. He last worked here ten years ago.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: A, D sai nghĩa. C sai cấu trúc

Dịch: Anh ấy bắt đầu làm việc ở đây mười năm trước. = Anh ấy đã làm việc ở đây mười năm rồi.

Câu 13: Family is always my father's top _____. It is the most important to him.

A. speciality

B. right

C. priority

D. privacy

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Speciality: điểm đặc biệt, chuyên ngành

Right: quyền lợi, điểm tốt

Priority: sự ưu tiên

Privacy: sự riêng tư

Dịch: Gia đình luôn là ưu tiên hàng đầu của cha tôi. Đó là điều quan trọng nhất với ông ấy.

Câu 14: Chọn phương án đúng A ,B,C hoặc D để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.

Hoa's grandma likes watching the weather (1) ________ on TV. The weather in Ha Noi is often mild. The (2) ________ in Ha Noi are often between 26°C and 30°C. However, they are much lower between December and February. Ho Chi Minh City often (3) ________ higher temperatures than those of Ha Noi and Hue. Thunderstorms, (4) ________lightings and heavy rains, often take place along the south-central coast. The Cuu Long Delta experiences sunny weather almost all the year around. However, in this area, there are sometimes heavy rains and floods (5) ________ cause a lot of damage to the crops.

Câu 1: A. bureau B. forecast C. foresee D. station

Câu 2: A. news B. places C. weathers D. temperatures

Câu 3: A. have B. expect C. experiences D. happens

Câu 4: A. with B. for C. have D. both

Câu 5: A. it B. they C. that D. to

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. D

3. C

4. A

5. C

Giải thích:

1. weather forecast = bản tin dự báo thời tiết

2.

temperatures = nhiệt độ

weather = thời tiết

place = địa điểm

news = tin tức

3. Ho Chi Minh City often experiences higher temperatures than those of Ha Noi and Hue. (Thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên có những nhiệt độ cao hơn so với Hà Nội và Huế. )

4. with: với

5. Mệnh đề quan hệ xác định với đại từ quan hệ "that" thay thế cho cụm từ "heavy rains and floods", đóng vai trò làm chủ ngữ.

Dịch bài đọc:

Bà của Hoa thích xem dự báo thời tiết trên TV. Thời tiết ở Hà Nội thường ôn hòa. Nhiệt độ ở Hà Nội thường từ 26°C đến 30°C. Tuy nhiên, chúng thấp hơn nhiều giữa tháng 12 và tháng 2. Thành phố Hồ Chí Minh thường có nhiệt độ cao hơn so với Hà Nội và Huế. Dông, kèm theo sét và mưa lớn thường diễn ra dọc bờ biển Nam Trung Bộ. Đồng bằng sông Cửu Long có thời tiết nắng ấm quanh năm. Tuy nhiên, tại khu vực này thỉnh thoảng có mưa lớn, lũ lụt gây thiệt hại nhiều cho mùa màng.

Câu 15: Tokyo and Yokohama were struck by a disastrous earthquake in 1923.

=> The cities ______.

Lời giải:

Đáp án: The cities which were struck by a disastrous earthquake in 1923 are Tokyo and Yokohama.

Giải thích: dùng mệnh đề quan hệ which thay cho Tokyo and Yokohama (the cities)

Dịch: Tokyo và Yokohama đã bị một trận động đất thảm khốc vào năm 1923. = Các thành phố bị trận động đất thảm khốc năm 1923 là Tokyo và Yokohama.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correcting in the following question

Water has been vital to the development and survivor of civilization.

A. has been

B. to

C. development

D. survivor

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: survivor => survival

survivor: kẻ sống sót

survival: sự sống sót

Dịch: Nước rất quan trọng đối với sự phát triển và tồn tại của nền văn minh.

Câu 17: Find a mistake and correct it:

We left our luggage at the station and go to find something to eat.

Lời giải:

Đáp án: go → went

Giải thích: vế trước dùng quá khứ đơn nên vế sau (sau “and”) cũng thế

Dịch: Chúng tôi để lại hành lý ở nhà ga và đi kiếm gì đó để ăn.

Câu 18: When you bought that new computer a couple of years ago, you definitely thought its 500-mega byte hard disk would last for ever.

A. Certainly

B. Abosolutely

C. Possibly

D. Generally

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: certainly = definitely = chắc chắn

Dịch: Khi bạn mua chiếc máy tính mới đó vài năm trước, chắc chắn bạn đã nghĩ rằng ổ cứng 500 mega byte của nó sẽ tồn tại mãi mãi.

Câu 19: Isabel: "You can't borrow my pen, Robert" => Isabel …. .

Lời giải:

Đáp án: Isabel said to Robert that he couldn't borrow her pen.

Giải thích: Câu tường thuật với câu kể : S + said to/ told + O + (that) + S+ V (lùi thì).

Dịch: Isabel: "Bạn không thể mượn bút của tôi, Robert". = Isabel nói với Robert rằng anh ấy không thể mượn bút của cô ấy.

Câu 20: I haven't seen that man here before. => It's _____.

Lời giải:

Đáp án: It's the first time I have ever seen that man here.

Giải thích: It's the first time + HTHT.

Dịch: Tôi chưa từng thấy người đàn ông đó ở đây trước đây. = Đây là lần đầu tiên tôi thấy người đàn ông đó ở đây.

Câu 21: Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same.

Why don’t you ask her yourself? => I suggest ........................................................

Lời giải:

Đáp án: I suggest that you should ask her yourself.

Giải thích: Why don’t you + V = suggest + Ving/ clause (gợi ý việc gì)

Dịch: Tại sao bạn không tự hỏi cô ấy? = Tôi đề nghị bạn nên tự mình hỏi cô ấy.

Câu 22: A good letter needs perfect .... .

A. introduce

B. introduction

C. introducing

D. introductory

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: sau tính từ là danh từ

Dịch: Một bức thư tốt cần có phần giới thiệu hoàn hảo.

Câu 23: Tìm lỗi sai trong câu: John and his brother are alike, they both look after their father.

Lời giải:

Đáp án: look after

Giải thích: look after : chăm sóc => take after : trông giống

Dịch: John và anh trai giống nhau, cả hai đều trông giống bố của họ.

Câu 24: Fifty dollars......too much to pay for that shirt.

A. are

B. is

C. were

D. been

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: “fifty dollars” là danh từ tập hợp nên chia động từ số ít

Dịch: Năm mươi đô la là quá nhiều để trả cho cái áo đó.

Câu 25: As soon as the floodwaters________ down, people their houses.

A. went – cleaned

B. had gone – cleaned

C. went – had cleaned

D. had gone – had cleaned

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: hai hành động xảy ra liên tiếp nhau => cùng 1 thì

Dịch: Ngay khi nước lũ rút, người dân đã dọn dẹp nhà cửa.

Câu 26: Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.

When I came to Da Nang, I ate many local foods which are very delicious.

A. national

B. regional

C. international

D. provincial

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: local = regional: (thuộc) địa phương, khu vực

Dịch: Khi tôi đến Đà Nẵng, tôi đã ăn nhiều món ăn địa phương rất ngon.

Câu 27: I didn’t know that he was a liar. I now regret it.

A. I wish he wasn’t a liar.

B. I regret that he is a liar.

C. I wish I had known that he was a liar.

D. I regret to beileve him and what he said.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Để nói về sự tiếc nói cho sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta có thể dùng "wish"

Cấu trúc: S+ wish(es)+ (that)+ S+ V (lùi thì) +...

Dịch: Tôi ước gì tôi đã biết được anh ta là một kẻ dối trá.

Câu 28: Tìm lỗi sai và sửa: When our vacation, we plan to spend three days scuba diving.

Lời giải:

Đáp án: When => During

Giải thích:

- When + S + V + … (When không đứng trước danh từ )

- During + danh từ

Dịch: Trong kỳ nghỉ của chúng tôi, chúng tôi dự định dành ba ngày để lặn biển.

Câu 29: It’s an hour since he _______, so he must be at the office now.

A. is leaving

B. was leaving

C. left

D. has left

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: It’s + khoảng thời gian + since + mệnh đề chia quá khứ đơn: Đã…..kể từ khi……

Dịch: Đã một giờ kể từ khi anh ấy rời đi, vì vậy bây giờ anh ấy phải ở văn phòng.

Câu 30: She is overweight because she eats too much meat.

=> If she ______________________.

Lời giải:

Đáp án: If she didn't eat too much meat, she woudn't be overweight.

Giải thích: câu điều kiện loại II diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại

Dịch: Cô ấy thừa cân vì cô ấy ăn quá nhiều thịt. = Nếu cô ấy không ăn quá nhiều thịt, cô ấy sẽ không bị thừa cân.

Câu 31: The crops were badly affected by the storm. (EFFECT)

Lời giải:

Đáp án: The storm had a bad effect on the crops.

Giải thích: have bad effect on = ảnh hưởng xấu đến

Dịch: Các loại cây trồng bị ảnh hưởng nặng nề bởi cơn bão. = Cơn bão đã ảnh hưởng xấu đến mùa màng.

Câu 32: When confronted with a mass of red tape, many people feel a sense of ___ (POWER).

Lời giải:

Đáp án: powerlessness

Giải thích: chỗ trống cần danh từ

Dịch: Khi đối mặt với hàng đống thủ tục hành chính quan liêu, nhiều người cảm thấy bất lực.

Câu 33: Anna has a job as a personal assistant, her main role is to ___ her boss.

Lời giải:

Đáp án: take charge of

Giải thích: take charge of: đổi lấy

Dịch: Anna có một công việc là trợ lý riêng, vai trò chính của cô là phụ trách của sếp.

Câu 34: Đọc bài đọc dưới đây và trả lời câu hỏi.

Bill Gates is a very important person in the computer industry. He has been chief executive officer of Microsoft Corporation for several years. He is also the richest person in the United States. How did he do it?

He learned a lot from his parents. While Bill was going to school, his father went to college, got a degree, and became a successful lawyer. From this, Bill learned that you have to work hard if you want something. His mother was a very busy teacher, but she also enjoyed going to parties. From this, he learned something else: If you want to work hard and play hard, you have to make a schedule.

When Bill was young, he spent a lot of time alone. While most of his friends were playing, Bill read all of the World Book Encyclopedia and finished it when he was 8 years old.

Bill’s childhood was not air work, however. He used to play a lot of sports - swimming, water-skiing, tennis. He was very serious about sports. He loved winning and he hated losing. When Bill got older, he spent more and more time working - and playing - on a computer.

Before he was 20, Bill developed the world’s first computer language for the personal computer. Once when he was thinking about the future, he realized something important. He thought that every home was going to have a computer, and every computer would need software - his software. He said, ‘I’m going to make my first million dollars on software by the time I’m 25.’ And he did!

Question 26. Who is Bill Gates?

A. He is an engineer.

B. He is a Chief Executive Officer.

C. He is a successful lawyer.

D. He is a very busy teacher.

Question 27. Who was Bill Gates’s father wanted him to become?

A. a computer programmer

B. a hard worker

C. a successful lawyer

D. a famous scholar

Question 28. When did Bill Gates finish reading the World Book Encyclopedia?

A. when he was at his eight of age

B. when he was 8 months old

C. when he was at his office

D. when he was 18 years old

Question 29. When did Bill Gates make my first million dollars on software?

A. by the time he was 25

B. by the time I’m 25

C. by the time I was 25

D. by the time he is 25

Question 30. What did Bill Gates’s mother like to do?

A. designing programs

B. going shopping

C. making money

D. attending parties

Lời giải:

Đáp án:

26. B

27. C

28. A

29. B

30. A

Giải thích:

26. Dẫn chứng: He has been chief executive officer of Microsoft Corporation for several years

27. Dẫn chứng: He learned a lot from his parents. While Bill was going to school, his father went to college, got a degree, and became a successful lawyer. From this, Bill learned that you have to work hard if you want something.

28. Dẫn chứng: Bill read all of the World Book Encyclopedia and finished it when he was 8 years old.

29. Dẫn chứng: He said, ‘I’m going to make my first million dollars on software by the time I’m 25.’ And he did!

30. Dẫn chứng: His mother was a very busy teacher, but she also enjoyed going to parties.

Dịch bài đọc:

Bill Gates là một người rất quan trọng trong ngành công nghiệp máy tính. Ông đã từng là giám đốc điều hành của Tập đoàn Microsoft trong nhiều năm. Ông cũng là người giàu nhất nước Mỹ. Làm sao anh ta làm điều đó?

Anh ấy đã học được rất nhiều từ cha mẹ mình. Trong khi Bill đang đi học, cha của anh ấy đã học đại học, có bằng cấp và trở thành một luật sư thành đạt. Từ đó, Bill học được rằng bạn phải làm việc chăm chỉ nếu bạn muốn một cái gì đó. Mẹ anh là một giáo viên rất bận rộn, nhưng bà cũng rất thích đi dự tiệc. Từ điều này, anh ấy đã học được một điều khác: Nếu bạn muốn làm việc chăm chỉ và chơi hết mình, bạn phải lập một thời gian biểu.

Khi Bill còn trẻ, anh ấy đã dành nhiều thời gian ở một mình. Trong khi hầu hết bạn bè của anh ấy đang chơi, Bill đã đọc hết cuốn Bách khoa toàn thư thế giới và hoàn thành nó khi anh ấy 8 tuổi.

Tuy nhiên, tuổi thơ của Bill không phải là công việc hàng không. Anh ấy đã từng chơi rất nhiều môn thể thao - bơi lội, trượt nước, quần vợt. Anh ấy rất nghiêm túc về thể thao. Anh ấy thích chiến thắng và anh ấy ghét thua cuộc. Khi Bill lớn hơn, anh ấy ngày càng dành nhiều thời gian hơn để làm việc - và chơi - trên máy tính.

Trước năm 20 tuổi, Bill đã phát triển ngôn ngữ máy tính đầu tiên trên thế giới cho máy tính cá nhân. Một lần khi đang nghĩ về tương lai, anh nhận ra một điều quan trọng. Anh ấy nghĩ rằng nhà nào cũng sẽ có máy tính, và máy tính nào cũng cần có phần mềm - phần mềm của anh ấy. Anh ấy nói, 'Tôi sẽ kiếm được một triệu đô la đầu tiên của mình trên phần mềm khi tôi 25 tuổi.' Và anh ấy đã làm được!

Câu 35: Buying a car was an important ____ for them. (transformation/translation/ transaction/ transportation)

Lời giải:

Đáp án: transaction

Giải thích: transaction: giao dịch

Dịch: Mua một chiếc xe hơi là một giao dịch quan trọng đối với họ.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 119)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 120)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 122)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 123)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 124)

1 101 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: