3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 8)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 8 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 703 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh (Phần 8)

Câu 1:If I (win) the lottery I would leave my country.

Lời giải:

Đáp án: won

Giải thích: Câu điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ rời khỏi đất nước của mình.

Câu 2: A few people enjoyed the exhibition, but the majority were ________.

A. admirable

B. restrained

C. impartial

D. disappointed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Restrained (adj) tự chủ, thận trọng

Admirable (adj) ngưỡng mộ

Impartial (adj) công bằng, vô tư

Dịch: Một số người thích cuộc triển lãm này nhưng phần lớn đều thấy thất vọng.

Câu 3: We find it unattractive when dress flashily.

A. luxuriantly

B. ostentatiously

C. cheaply

D. fashionably

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: flashily = ostentatiously (phô trương)

Dịch: Chúng ta thấy không hấp dẫn khi ăn mặc lòe loẹt.

Câu 4: My mother is very good at ………. her time between work and family.

A. sharing

B. splitting

C. leaving

D. taking

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: split (v) phân chia

Dịch: Mẹ tôi rất giỏi trong việc phân chia thời gian giữa công việc và gia đình.

Câu 5: My boss says I can use his car whenever I want to, so long as I'm careful. (disposal)

-> My boss … so long as I'm careful.

Lời giải:

Đáp án: My boss says his car is at my disposal so long as I'm careful.

Dịch: Sếp của tôi nói rằng tôi có thể sử dụng xe của ông ấy bất cứ khi nào tôi muốn, miễn là tôi cẩn thận. = Ông chủ của tôi nói rằng chiếc xe của ông ấy thuộc quyền sử dụng của tôi miễn là tôi cẩn thận.

Câu 6: Choose the best answer:

Oprah Winfrey has played a key role in modern American life, shaping cultural ____ and promoting various liberal causes

A. values

B. trends

C. potentials

D. prosperity

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Oprah Winfrey đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại của Mỹ, định hình các xu hướng văn hóa và thúc đẩy các nguyên nhân tự do khác nhau.

Câu 7: Her success went beyond her expectation. -> Never had ….

Lời giải:

Đáp án: Never had she expected (that) she was so successful.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “never” : Never + Auxiliary + S + V.

Dịch: Thành công của cô ấy vượt ngoài mong đợi. = Cô ấy chưa bao giờ nghĩ rằng mình lại thành công đến thế.

Câu 8: Choose the best answer:

My wife is going on her business next week so I have to ____ most of the chores around the house.

A. distribute

B. hold

C. take

D. handle

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. distribute (v) phân bổ, phân loại

B. hold (v) cầm, nắm, giữ

C. take (v) cầm, nắm, lấy

D. handle (v) xử lý, quản lý

Dịch: Vợ tôi chuẩn bị đi công tác vào tuần tới vì vậy tôi phải quán xuyến hầu hết các công việc vặt trong nhà.

Câu 9: Martin may not be very well but he still manages to enjoy life. => Martin's poor …

Lời giải:

Đáp án: Martin's poor health doesn't stop (prevent) him from enjoying life.

Dịch: Martin không khỏe lắm nhưng anh ấy vẫn tận hưởng cuộc sống. = Sức khỏe kém không cản trở Martin tận hưởng cuộc sống.

Câu 10: Write a paragraph about my favorite place in Viet Nam

Lời giải:

Gợi ý: Danang is a beautiful city in central Vietnam. Having tropical climate, Danang is hot and wet all the year. This is one of destinations which attracts foreign tourists the most. Danang is well-known for tourism. It has Ba Na Hill on the top of mountains. ln central city, there are many bridges. The most famous bridge is Han River, the country's first swing bridge and Dragon Bridge. These unique bridges are proud symbols of local people. Danang has many beautiful beaches and caves. This city also has many traditional cuisine that make foreigners praise and remember. Local people are very kind, generous and hospitable. This is the most worth-living city in Vietnam according to foreign newspapers.

Dịch: Đà Nẵng là một thành phố xinh đẹp ở miền Trung Việt Nam. Đà Nẵng có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm. Đây là một trong những điểm đến thu hút khách du lịch nước ngoài nhiều nhất. Đà Nẵng nổi tiếng về du lịch. Nơi đây có Bà Nà Hill trên đỉnh núi. Ở trung tâm thành phố, có rất nhiều cây cầu. Cây cầu nổi tiếng nhất là sông Hàn, cây cầu quay đầu tiên của đất nước và cầu Rồng. Những cây cầu độc đáo này là biểu tượng đáng tự hào của người dân địa phương. Đà Nẵng có nhiều bãi biển và hang động đẹp. Thành phố này còn có nhiều nét ẩm thực truyền thống khiến người nước ngoài phải khen ngợi và nhớ mãi. Người dân địa phương rất tốt bụng, hào phóng và mến khách. Đây là thành phố đáng sống nhất Việt Nam theo bình chọn của báo nước ngoài.

Câu 12: If nothing unfortunate happens, I will see you next week. => All …

Lời giải:

Đáp án: All being well, I'll see you next week.

Dịch: Nếu không có gì đáng tiếc xảy ra, tôi sẽ gặp bạn vào tuần tới. = Tất cả đều tốt, tôi sẽ gặp bạn vào tuần tới.

Câu 13: “I love studying science as it allows me to answer questions about natural world.”

A. No, I won’t.

B. Neither do I.

C. Yes, I like it.

D. So do I.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: So / Too dùng cho mệnh đề khẳng định

Dịch: “Tôi thích nghiên cứu khoa học vì nó cho phép tôi trả lời các câu hỏi về thế giới tự nhiên.” - "Tôi cũng thế."

Câu 14: They can’t … we have lots of products. They make some and other people make the rest.

A. although

B. because

C. so

D. however

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. although = mặc dù

B. because = vì

C. so = vì vậy

D. however = tuy nhiên

Dịch: Họ không thể vì chúng tôi có rất nhiều sản phẩm. Họ làm một số và những người khác làm phần còn lại.

Câu 15: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Hector Berlioz was one of the most prominent composers of the romantic period.

A. classical

B. unknown

C. prolific

D. modern

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: unknown (không nổi tiếng) >< prominent (nổi bật)

Dịch: Hector Berlioz là một trong những nhà soạn nhạc nổi bật nhất của thời kỳ lãng mạn.

Câu 16: The police caught the thief _________ the corner of Cascade and Plum Streets.

A. under

B. at

C. on

D. in

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: at the corner = ở góc đường

Dịch: Cảnh sát bắt được tên trộm ở góc đường Cascade và Plum.

Câu 17: Everyone started complaining the moment the announcement was made.

A. Only when everyone in the room started complaining, were the announcement made.

B. No sooner had the announcement been made than everyone in the room started complaining.

C. Were the announcement made, everyone in the room would started complaining.

D. Scarcely had the announcement been made when everyone in the room would have complained.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Chỉ khi mọi người phàn nàn thì thông báo mới được đưa ra.

B. Thông báo vừa được đưa ra là mọi người bắt đầu phàn nàn.

C. Sai ngữ pháp ở “would started complaining”.

D. Sai ngữ pháp ở “would have complained”, chuyển thành “started complaining”.

Dịch: Mọi người bắt đầu phàn nàn ngay khi thông báo được đưa ra. = Ngay sau khi thông báo được đưa ra, mọi người bắt đầu phàn nàn.

Câu 18: They were extremely ________ to my plight.

A. sympathized

B. sympathetic

C. sympathy

D. sympathetical

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: sympathetic (a): thông cảm, đồng cảm

Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có to be và trạng từ

Dịch: Họ rất thông cảm với hoàn cảnh của tôi.

Câu 19: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

In order to prove that they don't (1)_______the housing problems, governments should encourage property owners to rent out the properties to those without house. In return, can be (2)________ given to owners in forms of tax relief or subsidies. (3)__________ this is not a complete answer to the problem, it ought to be considered.

1. A. avoid B. prevent C. escape D. hide

2. A. incitement B. incentives C. impulse D. increase

3. A. However B. Although C. For example D. Even if

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

Giải thích:

1.

A. avoid (v): tránh xa, ngăn ngừa

B. prevent (v): ngăn cản, ngăn ngừa

C. escape (v): trốn thoát, thoát khỏi

D. hide (v): che giấu, che đậy

Dịch: Để chứng minh rằng họ không tránh được các vấn đề về nhà ở, chính phủ nên khuyến khích chủ sở hữu tài sản cho những người không có nhà thuê tài sản.

2.

A. incitement (n): sự kích động

B. incentives (n): sự khuyến khích, khích lệ

C. impulse (n): sự thúc đẩy

D. increase (n): sự tăng thêm

Dịch: Đổi lại, có thể là sự khích lệ cho chủ sở hữu dưới hình thức giảm thuế hoặc trợ cấp.

3.

A. However: tuy nhiên

B. Although: mặc dù

C. For example: ví dụ

D. Even if: dù cho

Dịch: Mặc dù đây không phải là một câu trả lời đầy đủ cho vấn đề, nhưng nó nên được xem xét.

Câu 20: After many weeks, his solo album ____ a profound influence on the youth all over the country.

A. remains

B. maintains

C. becomes

D. persuades

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Sau nhiều tuần, album solo của anh vẫn có sức ảnh hưởng sâu rộng trong giới trẻ cả nước.

Câu 21: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of following question.

There are several interesting things emerging from the report.

A. fading

B. rising

C. coming up

D. developing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: emerge (v) hiện lên, xuất hiện >< fade (v) mờ dần, nhạt đi

Dịch: Có một số điều thú vị xuất hiện từ báo cáo.

Câu 22: Identify the one underlined word or phrase A, B, C or D that mast be changed for the sentence to be correct.

Before she became (A) a film star, she has (B) been (C) a stand up (D) comedian.

A. became

B. has

C. been

D. stand up

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Dịch: Trước khi cô trở thành ngôi sao điện ảnh, cô đã từng là một diễn viên hài.

Câu 23: Read the text below and look carefully at each line. Some of the lines are correct and some have a word which should not be there. If a line is correct, put a tick (√). If the line has a word that should not be there, write the word at the end of the line. There are two examples at the beginning.

Congratulations on winning of the tennis championship! You must be very pleased, especially since the prize is quite a lot of money. What are you going to spend it on? You could even buy a new car with all that money! You should have be in great shape after all the training you have been doing. It must be so very hard work, practising all those hours for every day but it is worth it in the end, isn't it? Perhaps you are thinking of going on holiday so that you can have a break from tennis and relax. Can you tell me exactly what is kind of tennis racket you chose for the competition? If I would get the same, it might help me to improve my game. Anyway, congratulations on your great victory! I'm still studying English every single day and the course has three months to go. I have moved house, as if you can see from my new address. Make sure you reply back to the right address! Your last letter went to my old address, but it wasn't by your fault because I hadn't told anyone who I had moved then. Did you know that I have had a job for the last three weeks? I work in a restaurant four evenings a week. I like it, but I don't arrive at home until one o'clock in the morning, which is a bit inconvenient.

Lời giải:

Đáp án:

1. V

2. have

3. so

4. for

5. V

6. is

7. would

8. V

9. V

10. if

11. back

12. by

13. who

14. V

15. at

Dịch:

Chúc mừng bạn đã giành chức vô địch quần vợt! Bạn phải rất hài lòng, đặc biệt là vì giải thưởng là khá nhiều tiền. Bạn sẽ chi nó vào việc gì? Bạn thậm chí có thể mua một chiếc ô tô mới với tất cả số tiền đó! Bạn nên ở trong tình trạng tuyệt vời sau tất cả các khóa đào tạo bạn đã làm. Chắc hẳn là rất vất vả, luyện tập từng ấy giờ mỗi ngày nhưng cuối cùng cũng đáng phải không? Có lẽ bạn đang nghĩ đến việc đi nghỉ để có thể nghỉ chơi quần vợt và thư giãn. Bạn có thể cho tôi biết chính xác loại vợt tennis mà bạn đã chọn cho cuộc thi không? Nếu tôi cũng vậy, nó có thể giúp tôi cải thiện trò chơi của mình. Dù sao cũng chúc mừng chiến thắng vẻ vang của bạn! Tôi vẫn đang học tiếng Anh mỗi ngày và khóa học còn ba tháng nữa. Tôi đã chuyển nhà, như bạn có thể thấy từ địa chỉ mới của tôi. Hãy chắc chắn rằng bạn trả lời đúng địa chỉ! Bức thư cuối cùng của bạn đã đến địa chỉ cũ của tôi, nhưng đó không phải là lỗi của bạn vì tôi đã không nói với bất kỳ ai rằng tôi đã chuyển đi khi đó. Bạn có biết rằng tôi đã có một công việc trong ba tuần qua? Tôi làm việc trong một nhà hàng bốn buổi tối một tuần. Tôi thích nó, nhưng tôi không về nhà cho đến một giờ sáng, điều đó hơi bất tiện.

Câu 24: While many teachers spend some class time teaching _____ skills, students often need more social skills.

A. study

B. studied

C. study's

D. studies

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: study skills = kỹ năng học

Dịch: Trong khi nhiều giáo viên dành thời gian trên lớp để dạy các kỹ năng học tập, học sinh thường cần nhiều kỹ năng xã hội hơn.

Câu 25: Are you one of the thousands of people who eagerly follow every new (1)_____ that appears? Or are you one of those who go to the shops and just buy (2)____ they can find in their size that (3)______ them? Or perhaps you order from a mail- order catalogue, and then have to send everything back because nothing fits?

Whatever kind of shopper you are, one thing is certain. Every one finds clothes important. (4)______ a recent survey, people spend more time (5)________ buying clothes or thinking about buying them, or looking at them in shop windows, than they do on most other products, apart from food. And the reason is obvious. Clothes are an important part of our appearance. At work, you may need to impress a customer. or persuade the boss that you know what you are doing, and clothes certainly help. Well dressed people, so they say, get on in the world. And as far as attracting the opposite sex is concerned, clothes also play a vital role. (6)_______a friend who has been wearing the same old jacket or the same old dress suddenly appears in the (7)_____ fashion, you can be sure that romance is in the air. And apart from work and romance, there are the (8)_____ of sport, music and leisure on the way we dress. So excuse me while I (9)_____ on my tracksuit and training shoes. I‘m just dashing off ( 10)__ some fast window-shopping.

1 A. appearance B. fashion C. uniform D. dress

2 A. whatever B. whoever C. whichever D. however

3 A. matches B. suits C. takes D. couples

4 A. On account of B. Because of C. According to D. Due to

5 A. but B. either C. or D. nor

6 A. If B. Because C. Although D. Unless

7 A. last B. minute C. latest D. complete

8 A. affects B. benefits C. conveniences D. influences

9 A. have B. dress C. wear D. put

10 A. in B. for C. to D. toward

Lời giải:

Đáp án:

1 B

2 A

3 B

4 C

5 B

6 C

7 C

8 A

9 D

10 A

Dịch:

Bạn có phải là một trong số hàng ngàn người háo hức theo dõi mọi kiểu thời trang mới xuất hiện không? Hay bạn là một trong những người đi đến các cửa hàng và chỉ mua bất cứ thứ gì họ có thể tìm thấy với kích cỡ phù hợp với họ? Hoặc có lẽ bạn đặt hàng từ một danh mục đặt hàng qua thư và sau đó phải gửi lại mọi thứ vì không có gì vừa?

Dù bạn là loại người mua sắm nào, có một điều chắc chắn. Mọi người đều thấy quần áo quan trọng. Theo một cuộc khảo sát gần đây, mọi người dành nhiều thời gian hơn để mua quần áo hoặc suy nghĩ về việc mua chúng, hoặc nhìn vào chúng trong cửa sổ cửa hàng, hơn là dành cho hầu hết các sản phẩm khác, ngoại trừ thực phẩm. Và lý do là rõ ràng. Quần áo là một phần quan trọng trong diện mạo của chúng ta. Tại nơi làm việc, bạn có thể cần gây ấn tượng với khách hàng. hoặc thuyết phục ông chủ rằng bạn biết mình đang làm gì, và quần áo chắc chắn có ích. Người ta nói, những người ăn mặc bảnh bao, hãy hòa mình vào thế giới. Và liên quan đến việc thu hút người khác giới, quần áo cũng đóng một vai trò quan trọng. Mặc dù một người bạn vẫn mặc chiếc áo khoác cũ hoặc chiếc váy cũ đột nhiên xuất hiện trong bộ thời trang mới nhất, nhưng bạn có thể chắc chắn rằng sự lãng mạn đang ở trong không khí. Và ngoài công việc và sự lãng mạn, còn có những ảnh hưởng của thể thao, âm nhạc và giải trí đối với cách chúng ta ăn mặc. Vì vậy, thứ lỗi cho tôi trong khi tôi mặc bộ đồ thể thao và đi giày tập. Tôi chỉ đang lao vào một số cửa hàng mua sắm nhanh.

Câu 26: We are going to plant trees in the garden next month. (plan) => We have …

Lời giải:

Đáp án: We have a plan to plant trees in the garden next month.

Giải thích: have a plan to V = có kế hoạch làm gì

Dịch: Chúng tôi sẽ trồng cây trong vườn vào tháng tới. = Chúng tôi có kế hoạch trồng cây trong vườn vào tháng tới.

Câu 27: Before going to an interview, it is advisable to go through a mock interview. This will give you the opportunity to try out your technique and answers live. It is also a chance to receive feedback that is (1. BENEFIT)__________ in guiding you towards improving your interview style and general (2. PRESENT) _________ Just one mock interview will result in a (3. NOTICE)_________ improvement in your interview skill. Why? For the same reason that a (4. SPEAK) _________ doesn't exist while it is still on paper or floating in your head. It only exists when you give it (5. ORAL)_________. The first time you give it in front of an audience, it will come out nothing like the one you prepared.

It is the same with being interviewed. It is not enough to look at a question and say, ‘Yeah, I know the answer to that one.' You need to practise your answer live; this is not the time to talk to yourself in front of a mirror. Seek out a (6. PROFESSION ) _________ and have the session videotaped. Then you will have two opinions – the interview's and your own. You will find you get a completely different (7. IMPRESS)________ when listening to yourself than when you are watching yourself saying something. Just as your voice always sounds different on tape, so do your (8. RESPOND) _______. You will be glad the image is captured on tape and not in a potential employer's mind. For maximum effect, you should (9. VISIT )________ your answers and go through a second mock interview. This should help with any (10. EASE)________ and give you more confidence for the real interview.

Lời giải:

Đáp án:

1. beneficial

2. presentation

3. noticeable

4. speech

5. orally

6. professional

7. impression

8. responses

9. revisit

10. unease

Giải thích:

1. beneficial = có lợi

2. presentation = trình bày

3. noticeable = đáng chú ý

4. speech = bài phát biểu

5. orally = bằng miệng

6. professional = chuyên nghiệp

7. impression = ấn tượng

8. responses = phản hồi

9. revisit = xem lại

10. unease = khó chịu

Dịch:

Trước khi đi phỏng vấn, nên trải qua một cuộc phỏng vấn thử. Điều này sẽ cho bạn cơ hội để thử kỹ thuật và câu trả lời của bạn trực tiếp. Đây cũng là cơ hội để nhận phản hồi có ích trong việc hướng dẫn bạn cải thiện phong cách phỏng vấn và cách trình bày chung. Chỉ cần một cuộc phỏng vấn thử sẽ dẫn đến sự cải thiện rõ rệt trong kỹ năng phỏng vấn của bạn. Tại sao? Vì lý do tương tự mà một bài phát biểu không tồn tại khi nó vẫn còn trên giấy hoặc trôi nổi trong đầu bạn. Nó chỉ tồn tại khi bạn cho nó bằng miệng. Lần đầu tiên bạn trình bày nó trước khán giả, nó sẽ không giống như cái bạn đã chuẩn bị.

Việc được phỏng vấn cũng vậy. Không đủ để nhìn vào một câu hỏi và nói, 'Vâng, tôi biết câu trả lời cho câu hỏi đó.' Bạn cần thực hành trực tiếp câu trả lời của mình; đây không phải là lúc để nói chuyện với chính mình trước gương. Tìm kiếm một chuyên gia và có phiên quay video. Sau đó, bạn sẽ có hai ý kiến – của cuộc phỏng vấn và của chính bạn. Bạn sẽ thấy mình có một ấn tượng hoàn toàn khác khi lắng nghe chính mình so với khi bạn đang xem chính mình nói điều gì đó. Giống như giọng nói của bạn luôn nghe khác trên băng, phản hồi của bạn cũng vậy. Bạn sẽ rất vui vì hình ảnh được ghi lại trên băng chứ không phải trong tâm trí của nhà tuyển dụng tiềm năng. Để có hiệu quả tối đa, bạn nên xem lại các câu trả lời của mình và trải qua cuộc phỏng vấn thử lần thứ hai. Điều này sẽ giúp loại bỏ bất kỳ cảm giác khó chịu nào và giúp bạn tự tin hơn cho cuộc phỏng vấn thực sự.

Câu 28: The first wave of urban____________took place in more developed countries, especially in Europe and North America.

A. emigration

B. evacuation

C. migration

D. immigration

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: migration (n) di cư (có thể là từ vùng này sang vùng khác hoặc từ quốc gia này sang quốc gia khác)

Dịch: Làn sóng di cư được phép đầu tiên diễn ra ở các quốc gia phát triển hơn, đặc biệt là ở Châu Âu và Bắc Mỹ.

Câu 29: The sales man told me that my new car would be delivered next Wednesday. => According …

Lời giải:

Đáp án: According to the salesman, my new car will be delivery next Wednesday.

Giải thích: According to = Theo như

Dịch: Người bán hàng nói với tôi rằng chiếc xe mới của tôi sẽ được giao vào thứ Tư tới. = Theo người bán hàng, chiếc xe mới của tôi sẽ được giao vào thứ Tư tới.

Câu 30: There was no sign (indicate) that the cottage (break) into.

A. indicated, was broken

B. indicating, was broken

C. indicated, had been broken

D. indicating, had been broken

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động: Ving

- Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ dùng thì quá khứ hoàn thành

Dịch: Không có dấu hiệu nào cho thấy ngôi nhà đã bị đột nhập.

Câu 31: We started cooking for the party four hours ago. => We have …

Lời giải:

Đáp án: We have been cooking/ cooked for the party for four hours.

Bắt đầu nấu cách đây 4 tiếng ≈ đã và đang nấu được 4 tiếng -> thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Chúng tôi bắt đầu nấu ăn cho bữa tiệc cách đây bốn giờ. = Chúng tôi đã nấu ăn cho bữa tiệc được bốn giờ.

Câu 32: Hoàn thành các câu bằng từ cho sẵn

helpline / frustrated / tense / confident / adolescence / concentrate / independent / cognitive / sites / resolve

1. … is a time when they're becoming more independent

2. By age 16, most teens have had ... development, and they have the ability to think abstractly.

3. It's important for students to ... and avoid dítractions when the teacher is presenting the lessons.

4. Most shy people wish they were more ...

5. Adolescents can learn to ... conflict peacefully.

6. I was told I was shy as a child, which led me to feel ... and anxious during social situations

7. Children from northern provinces, especially mountainous areas, made the highest number of calls to the ...

8. I have tried many advice ... for teenagers.

9. Kids with low motivation get ... easily, so teachers or parents should be good listeners

10. Give students a little bit of freedom, and this will help them feel ...

Lời giải:

Đáp án:

1. adolescence

2. cognitive

3. concentrate

4. confident

5. resolve

6. tense

7. helpline

8. sites

9. frustrated

10. independent

Giải thích:

1. adolescence = tuổi thiếu niên

2. cognitive = nhận thức

3. concentrate = tập trung

4. confident = tự tin

5. resolve = giải quyết

6. tense = căng thẳng

7. helpline = đường dây trợ giúp

8. sites = trang web

9. frustrated = thất vọng

10. independent = độc lập

Dịch:

1. Tuổi vị thành niên là thời điểm họ trở nên độc lập hơn

2. Ở tuổi 16, hầu hết thanh thiếu niên đã phát triển nhận thức và họ có khả năng suy nghĩ trừu tượng.

3. Điều quan trọng là học sinh phải tập trung và tránh cắt ngang khi giáo viên trình bày bài học.

4. Hầu hết những người nhút nhát đều ước họ tự tin hơn.

5. Thanh thiếu niên có thể học cách giải quyết xung đột một cách hòa bình.

6. Người ta nói rằng tôi nhút nhát khi còn nhỏ, điều đó khiến tôi cảm thấy căng thẳng và lo lắng trong các tình huống xã hội

7. Trẻ em ở các tỉnh phía Bắc, nhất là miền núi có số cuộc gọi đến đường dây trợ giúp nhiều nhất.

8. Tôi đã thử nhiều trang web tư vấn cho thanh thiếu niên.

9. Những đứa trẻ có động lực thấp dễ nản lòng, vì vậy giáo viên hoặc cha mẹ nên là người biết lắng nghe.

10. Cho học sinh một chút tự do, và điều này sẽ giúp chúng cảm thấy độc lập.

Câu 33: The rate of urbanization is low, ____ the rate of urban growth is high.

A. but

B. however

C. so

D. therefore

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. but: nhưng

B. however: tuy nhiên

C. so: vì thế, vì vậy

D. therefore: vì thế, vì vậy

Dịch: Tốc độ đô thị hóa thấp nhưng tốc độ phát triển đô thị cao.

Câu 34: Could you … me a favour? - Yes. Of course. No problem.

A. help

B. give

C. do

D. make

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Could you do me a favour? = Bạn có thể giúp tôi một chuyện được không?

Dịch: Bạn có thể giúp tôi một chuyện được không? - Vâng. Tất nhiên rồi. Không vấn đề gì.

Câu 35: Could you do me a favour? - …

A. Let me help you.

B. Yes, go ahead!

C. No, Thanks. I’m fine.

D. Sure. What can I do for you?

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

No, Thanks. I’m fine. = Không, cảm ơn. Tôi khỏe.

Yes, go ahead! = Ừ. Đi thẳng thôi!

Let me help you. = Hãy để tôi giúp bạn.

Sure. What can I do for you? = Chắc chắn rồi. Tôi có thể làm gì cho bạn?

Dịch: Bạn có thể giúp tôi một chuyện được không? - Chắc chắn rồi. Tôi có thể làm gì cho bạn?

Câu 36: The concert hall/ so crowded/ I/ see/ hear/ nothing.

Lời giải:

Đáp án: The concert hall was so crowded that I saw and heard nothing.

Dịch: Phòng hòa nhạc đông đến nỗi tôi không nhìn thấy gì và không nghe thấy gì.

Câu 37: My daughter asks for money every day. I am really annoyed by it.

A. I am really annoyed by my daughter asks for money every day.

B. My daughter is asking for money every day.

C. I am really annoyed by it, my daughter asks for money every day.

D. My daughter is always asking for money every day.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn để phàn nàn ai đó luôn làm gì

Dịch: Con gái tôi xin tiền mỗi ngày. Tôi thực sự khó chịu bởi nó. = Con gái tôi ngày nào cũng đòi tiền.

Câu 38: Indicate the underlined part that needs correction:

Soil degradation also contributes to soil pollution, and it occurs as a result of over-graze, over-farming, or mining activities.

A. contributes to

B. occurs

C. over-graze

D. mining activities

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Các cụm danh từ được liệt kê: over-graze, over-farming or mining activites đều ở dạng Ving

Sửa lại: over-grazing

Dịch: Suy thoái đất cũng góp phần vào ô nhiễm đất, và nó xảy ra do hoạt động chăn thả gia súc, canh tác quá mức hoặc khai thác.

Câu 39: Indicate the underlined part that needs correction:

Today, Indian cities offer a more densely lifestyle with homes and work places surrounded by urban heat islands with dust, noise and pollution.

A. densely

B. homes

C. surrounded

D. heat

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: vị trí này cần tính từ, sửa lại: dense

Dịch: Ngày nay, các thành phố của Ấn Độ mang đến một phong cách sống dày đặc hơn với những ngôi nhà và nơi làm việc được bao quanh bởi những đảo nhiệt đô thị với khói bụi, tiếng ồn và ô nhiễm.

Câu 40: Rewrite the sentence:

I could tell by the tone of his voice how serious the situation was. (BROUGHT HOME)

Lời giải:

Đáp án: The tone of his voice brought (it) home to me how serious the situation was.

Giải thích: to bring sth home to sb: giúp ai hiểu rõ điều gì

Dịch: Giọng nói của anh ấy giúp tôi hiểu rằng tình hình nghiêm trọng như thế nào.

Câu 41: Rewrite the sentence:

Richard only took over the family business because his father decided to retire early.

=> But for his …

Lời giải:

Đáp án: But for his father's early retirement, Richard would not have taken over the family business.

Giải thích: But for + N = Nếu không có …

Dịch: Richard chỉ tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình vì cha anh quyết định nghỉ hưu sớm. = Nếu không vì bố anh ấy nghỉ hưu sớm, Richard sẽ không tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình.

Câu 42: But for his father’s early retirement, Richard would not have taken over the family business.

A. Richard’s father didn‘t want him to take over the family business despite his retirement.

B. His father retired early, but he still ran the family business.

C. Richard only took over the family business because his father decided to retire early.

D. Richard didn’t take over the family business because his father didn‘t retire.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Richard chỉ tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình vì cha anh quyết định nghỉ hưu sớm.

Câu 43: He made me (do) it all over again.

Lời giải:

Đáp án: do

Giải thích: make + O + Vinf = bắt ai làm gì

Dịch: Anh ấy bắt tôi làm lại từ đầu.

Câu 44: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Everything was in a thorough mess.

A. utter

B. full

C. complete

D. appalling

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: thorough (hoàn toàn)= complete (hoàn toàn)

Dịch: Mọi thứ đều trong một mớ hỗn độn.

Câu 45: The map of top ten most densely ____ countries in the world includes Monaco, Singapore, Bahrain, Malta and Bangladesh.

A. populated

B. populating

C. population

D. popular

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trước danh từ “countries” cần điền một tính từ.

A. populated (adj) đông đúc, đông dân cư

B. populating (Ving) trú ngụ, cư trú

C. population (n) dân số

D. popular (adj) phổ biến, được ưa chuộng

Dịch: Bản đồ mười quốc gia đông dân nhất trên thế giới bao gồm Monaco, Singapore, Bahrain, Malta và Bangladesh.

Câu 46: Some whales migrate into warm waters to bear their....................

A. young

B. diets

C. calves

D. young whales

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- young: trẻ

- diets: chế độ ăn

- calves: cá voi con

- young whales: cá voi trẻ

Dịch: Một số con cá voi di cư tới vùng nước ấm để sinh con.

Câu 47: It is difficult to open the window. => Opening _______________.

Lời giải:

Đáp án: Opening the window is difficult.

Giải thích: Động từ khi muốn làm chủ ngữ trong câu phải chuyển thành danh động từ bằng cách thêm -ing

Dịch: Mở cửa sổ thì khó.

Câu 48: I posted the card yesterday. Joanna told.

Lời giải:

Đáp án: Joanna told that she had posted the card the previous day.

Giải thích: Chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì, yesterday => the previous day

Dịch: Joanna nói rằng cô ấy đã đăng tấm thiệp vào ngày hôm trước.

Câu 49: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She was given a prize for her achievement in classical and traditional music.

A. success

B. feat

C. failure

D. advantage

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: achievement (thành tựu, sự đạt được) >< failure (thất bại)

Dịch: Cô đã được trao giải thưởng cho thành tích của mình trong âm nhạc cổ điển và truyền thống.

Câu 50: Viết lại câu: Nobody is infallible (mistakes)

Lời giải:

Đáp án: Every can make mistakes.

Giải thích: infillible: không thể mắc sai lầm

Dịch: Mọi người đều có thể mắc sai lầm.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 9)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 10)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 11)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 12)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 13)

1 703 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: