3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 26)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 26 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 619 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 26)

Câu 1: Mrs Scott is proud of her cooking. (TAKES)

A. Mrs Scott takes pride in her cooking.

B. Mrs Scott takes pride in her cook.

C. Mrs Scott takes pride of her cooking.

D. Mrs Scott takes proud of her cooking.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: take pride in = tự hào về …

Dịch: Bà Scott tự hào về tài nấu nướng của mình.

Câu 2: “You didn’t pay attention to what I said,” the teacher said to him. => The teacher accused ______.

Lời giải:

Đáp án: The teacher accused him of not paying attention to what he had said.

Giải thích: accuse sb of doing st/not doing st: tố cáo, buộc tội ai làm gì/ không làm gì

Dịch: “Bạn không chú ý đến những gì tôi nói,” giáo viên nói với anh ấy = Giáo viên buộc tội anh ta không chú ý đến những gì anh ta đã nói.

Câu 3: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.

For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.

Câu 1: What is true of Pfiesteria?

A. It seems to flourish in the presence of certain pollutants

B. It has been a menace to fish and humans for over 3000 years.

C. It is the oldest life form on earth

D. In large concentrations, it poses a threat to fish but not to humans.

Câu 2: What is the main function of the toxins emitted by the dinoflagellates?

A. They are quick-acting poisons that kill fish within minutes.

B. They weaken the fish just long enough for the tiny creatures to attack

C. They damage the nervous system of potential predators.

D. They cause fish to develop wounds on which creatures feed.

Câu 3: The word “astounding” in the passage is closest in meaning to _______.

A. continual

B. incredible

C. spectacular

D. apprehensive

Câu 4: What were bulldozers used for in the Neuse River?

A. cleaning up the sediment at the bottom of the river

B. excavating holes to bury the dead fish

C. scooping up the vast number of dead fish in the water

D. removing the huge amount of Pfiesteria from the river

Câu 5: According to the paragraph 2, what will NOT happen if one breathes the toxic air?

A. vomiting

B. visual impairments

C. circulatory difficulty

D. terrible headaches

Câu 6: What is especially worrying about Pfiesteria blooms?

A. Conditions are becoming increasingly favourable for their spread

B. They are fatal to humans who come in contact with them

C. They have devastated the fishing industry in U.S coastal waters

D. Researchers have no idea as to exactly what causes them

Câu 7: All of the following are true, according to the passage, EXCEPT _____

A. Pfiesteria caused the death of about one billion fish in the late 1990s

B. animal and chemical waste from farmlands, livestock and mining operations may contribute to the expansion of Pfiesteria

C. Pfiesteria was not commonly noticed despite scientific findings

D. the toxic subtances emitted by Pfiesteria have a similar effect on human and fish skins

Câu 8: In which environment would you NOT expect a Pfiesteria bloom to develop?

A. a marsh which absorbs waste water from a nearby pig farm

B. a river located near a rock quarry

C. a cool mountain lake teeming with fish

D. a river that flows through rich farmland

Lời giải:

Đáp án:

1A

2B

3B

4C

5C

6A

7A

8C

Giải thích:

1. Thông tin: Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida.

2. Thông tin: The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh.

3. astounding = khó yin

4. Thông tin: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river.

5. Thông tin: … where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.

6. Thông tin: Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers… More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria.

7. Thông tin: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died …

8. Thông tin: Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths …

Dịch:

Ô nhiễm là mối đe dọa đối với nhiều loài trên Trái đất, nhưng đôi khi nó có thể khiến các loài phát triển mạnh. Đó là trường hợp của Pfiesteria piscicida. Là một sinh vật đơn bào được gọi là tảo hai roi, Pfiesteria sinh sống ở các vùng ven biển ấm áp và cửa sông, đặc biệt là dọc theo miền đông Hoa Kỳ. Mặc dù các nhà khoa học đã tìm thấy bằng chứng về Pfiesteria trong trầm tích đáy biển 3.000 năm tuổi và tảo hai roi được cho là một trong những dạng sống lâu đời nhất trên trái đất, nhưng rất ít người chú ý đến Pfiesteria. Tuy nhiên, gần đây, nở hoa – hoặc quần thể khổng lồ, dày đặc – Pfiesteria đang xuất hiện ở vùng nước ven biển, và với mật độ lớn như vậy, các loài tảo hai roi trở thành kẻ giết người tàn nhẫn. Những bông hoa phát ra chất độc mạnh làm suy yếu và cuốn theo những con cá bơi vào khu vực. Các chất độc cuối cùng khiến cá phát triển những vết loét chảy máu lớn, qua đó những sinh vật nhỏ bé tấn công, ăn máu và thịt. Thường thì thiệt hại là đáng kinh ngạc. Trong đợt cá chết hàng loạt năm 1991, được đổ lỗi cho Pfiesteria trên sông Neuse của Bắc Carolina, gần một tỷ con cá đã chết và máy ủi phải được đưa đến để dọn sạch phần còn lại của dòng sông. Tất nhiên, những sự kiện như vậy có thể có tác động tàn phá đối với các loài cá quan trọng về mặt thương mại, nhưng đó chỉ là một cách mà Pfiesteria gây ra vấn đề. Các chất độc mà nó thải ra ảnh hưởng đến da người giống như cách chúng ảnh hưởng đến da cá. Ngoài ra, ngư dân và những người khác đã từng ở gần hoa Pfiesteria báo cáo rằng các chất độc dường như hòa vào không khí, khi hít phải chúng sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây đau đầu dữ dội, mờ mắt, buồn nôn, khó thở, mất trí nhớ ngắn hạn và thậm chí suy giảm nhận thức.

Trong một thời gian, có vẻ như những bông hoa Pfiesteria chết người chỉ là mối đe dọa đối với vùng biển Bắc Carolina, nhưng vấn đề dường như đang lan rộng. Càng về sau, các điều kiện dọc bờ biển phía đông càng có vẻ thuận lợi cho Pfiesteria. Các nhà nghiên cứu nghi ngờ rằng các chất ô nhiễm như chất thải động vật từ hoạt động chăn nuôi, phân bón được rửa sạch từ đất nông nghiệp và nước thải từ hoạt động khai thác mỏ có lẽ đã kết hợp với nhau để thúc đẩy sự phát triển của Pfiesteria ở vùng nước ven biển.

Câu 4: Rewrite each sentence in reported speech. Use the word in brackets.

"I'm sorry. I am late," said She. (apologise)

A. She apologized for being late.

B. She apologized for been late.

C. She apologized of being late.

D. She apologized for having been late.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: apologize for Ving = xin lỗi về điều gì

Dịch: "Tôi xin lỗi. Tôi đến muộn," She nói. = Cô xin lỗi vì đến muộn.

Câu 5: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

In (A) my opinion, the new foreign (B) coach does his job relative (C) well (D).

A. In

B. foreign

C. relative

D. well

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Trạng từ đứng trước 1 trạng từ khác để bổ nghĩa cho nó.

Sửa: relative => relatively

Dịch: Theo ý kiến của tôi thì, huấn luyện viên mới người nướ ngoài làm tương đối tốt việc của mình

Câu 6: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

Children rely too much on computers for entertainment and forget how to play with other children and amuse them.

A. for

B. too much

C. how to play

D. them

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Dùng đại từ phản thân làm tân ngữ của động từ

Sửa: them => themselves

Dịch: Trẻ em phụ thuộc quá nhiều vào máy tính để giải trí mà quên mất cách chơi với những đứa trẻ khác và cách tự giải trí.

Câu 7: Rewrite the following sentences using the words in brackets. Do not alter the words given.

Mr. Lee managed to repair the garage roof only because his neighbor helped him. (WITHOUT)

A. Without the helping of his neighbor, Mr. Watson could not have managed to have succeeded in repairing the garage roof.

B. Without the help of his neighbor, Mr. Watson could have managed to have succeeded in repairing the garage roof.

C. Without the help of his neighbor, Mr. Watson could not have managed to have succeeded in repairing the garage roof.

D. Without the help of his neighbor, Mr. Watson could not have managed to have succeeded for repairing the garage roof.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại III: Without + N/ Ving, S + would have + VpII.

Dịch: Ông Lee đã sửa được mái nhà để xe chỉ nhờ hàng xóm của ông đã giúp ông. = Nếu không có sự giúp đỡ của người hàng xóm, ông Watson đã không thể thành công trong việc sửa chữa mái nhà để xe.

Câu 8: One thousand dollars .... really a large sum of money for me.

A. is

B. are

C. were

D. have been

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Chủ ngữ là số tiền thì động từ luôn chia ở dạng số ít

Dịch: Một nghìn đô la thực sự là 1 khoảng tiền lớn đối với tôi.

Câu 9: Thank God Sue came on time! ___ the keys without her?

A. Would you have found

B. Would you find

C. Could you find

D. Would you be able to find

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại III: Without + N/ Ving, S + would have + VpII.

Dịch: Cảm ơn Chúa, Sue đã đến đúng giờ! Bạn sẽ tìm thấy chìa khóa mà không có cô ấy?

Câu 10: The radio is _____ loud. I can’t hear the noise.

A. too many

B. too much

C. much too

D. lost much

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: much too + tính từ

Dịch: Đài phát thanh quá lớn. Tôi không thể nghe thấy tiếng ồn.

Câu 11: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

There's no point in persuading him to do this.

A. He is able to do this although he does not want to.

B. It would be useful to persuade him to do this.

C. I enjoy persuading him to do this.

D. It is useless to persuade him to do this.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: There is no point in + Ving = It is useless to V: vô ích khi làm gì

Dịch: Hoàn toàn vô ích khi thuyết phục anh ấy làm điều này.

Câu 12: Complete the form as _______ in the notes below.

A. specified

B. implied

C. insisted

D. devised

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: specify: ghi rõ, chỉ rõ.

Dịch: Hãy hoàn thành đơn như được chỉ rõ ở phần ghi chú phía dưới.

Câu 13: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

The flag is risen at 6:30 every morning without fail.

A. is risen

B. at

C. every

D. without fail

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cần dùng ngoại động từ vì là câu bị động

Sửa: is risen => is raised

Dịch: Lá cờ được kéo lên lúc 6:30 mỗi sáng.

Câu 14: He asked me if I_________to school by bicycle every day.

A. am going

B. go

C. was going

D. went

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải lùi thì động từ

Dịch: Anh ấy hỏi tôi có phải hàng ngày tôi đạp xe đến trường không

Câu 15: It was only because his wife helped him that he was able to finish his book.

A. If it weren’t for his wife’s help, he couldn’t have finished his book.

B. But for his wife’s help, he couldn’t finish his book.

C. Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book.

D. If only he had been able to finish his book.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại III: Without + N/ Ving, S + would have + VpII.

Dịch: Nhờ có vợ giúp đỡ mà anh ấy mới có thể hoàn thành cuốn sách của mình. = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Câu 16: Would you like me to finish the work tonight?

A. I'll finish the work tonight if you like.

B. I'll have finished the work tonight if you like.

C. I would finish the work tonight if you like.

D. I'll finish the work tonight if you liked.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: câu diễn đạt giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại/ tương lai thì dùng điều kiện loại I

Dịch: Bạn có muốn tôi hoàn thành công việc tối nay? = Tôi sẽ hoàn thành công việc tối nay nếu bạn muốn.

Câu 17: I haven’t done any gardening for three months. (WAS)

A. The last time I did gardening was for three months.

B. The last time I did gardening was three months ago.

C. The last time I have done gardening was three months ago.

D. The last time I gardened was three months ago.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: The last time + S + Vqkđ

Dịch: Tôi đã không làm vườn trong ba tháng. = Lần cuối cùng tôi làm vườn là ba tháng trước.

Câu 18: The ability to be independent is something that not everyone possesses.

A. No one can be able to be independent.

B. Not everyone can be able to be independent.

C. Everyone can be independent of anyone else.

D. It’s not independence that anyone possesses.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Khả năng tự lập là điều không phải ai cũng có.

A. Không ai có thể độc lập được.

B. Không phải ai cũng có khả năng tự lập.

C. Mọi người đều có thể độc lập với bất kỳ ai khác.

D. Không phải ai cũng có được độc lập.

Câu 19: __________, the examinees knew it was time to stop.

A. To have been heard the bell

B. To hear the bell

C. Heard the bell

D. Hearing the bell

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu có hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta rút gọn chủ ngữ của một vế dưới dạng Ving (nếu câu chủ động) và Ved (nếu câu bị động)

Dịch: Nghe tiếng chuông, các thí sinh biết đã đến lúc phải dừng lại.

Câu 20: Wearing uniforms help poor students feel equal _________ others.

A. up

B. on

C. off

D. to

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: equal to = công bằng với

Dịch: Mặc đồng phục giúp học sinh nghèo cảm thấy bình đẳng

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

It took me a very long time to recover from the shock of her death.

A. turn off

B. take on

C. get over

D. keep up with

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: recover from = get over (hồi phục khỏi)

Dịch: Tôi đã mất rất nhiều thời gian để hồi phục sau cái chết của cô ấy

Câu 22: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks

Are you a fan of the popular logical puzzle that (1) _____ by the name Sudoku? Even if you’re not, the chances are you know somebody who is. Once (2) _______ known outside Japan, this addictive brain teaser has become a common feature of newspaper puzzle pages all over the world.Sudoku’s great success (3) ______ much to its simplicity. The game (4) _______ for neither mathematical ability nor (5) ________ knowledge and there are just a few sentences of straightforward instructions to read before you can play. The only skill required is the ability to recognize the difference between nine different symbols, and these don’t even have to be numbers.Some clever marketing has helped the game. Western newspapers worked hard at promoting the game. Without this, it is unlikely that it would have (6) ______ off and become quite such a runaway success. The same also (7) ______ from its Japanese name that made people in many parts of the world (8) ______. It as a superior kind of puzzle compared to those you usually find in newspapers and magazines. But the popularity of Sudoku reached a peak in 2006, if the number of (9) ______ on one leading website is anything to go by. Newspapers responded by (10) ______ up with new kinds of logical puzzles, all with simple rules and Japanese names. But for true Sudoku fans, only the real thing will do.

Câu 1: A. goes B. calls C. passes D. titles

Câu 2: A. thinly B. rarely C. hardly D. briefly

Câu 3: A. results B. thanks C. owes D. lends

Câu 4: A. expects B. demands C. requests D. calls

Câu 5: A. general B. normal C. usual D. ordinary

Câu 6: A. got B. taken C. given D. passed

Câu 7: A. promoted B. improved C. benefited D. increased

Câu 8: A. believe B. regard C. think D. consider

Câu 9: A. hits B. clicks C. strikes D. shots

Câu 10: A. setting B. putting C. making D. coming

Lời giải:

Đáp án:

1A

2C

3C

4D

5A

6B

7C

8B

9A

10D

Giải thích:

1. go by: xét theo, lấy theo …

2. hardly: hầu như không

3. owe to .. : cái gì có được nhờ ở ….

4. call for: (nghĩa bóng) đòi, bắt buộc phải, cần phải

5. general knowledge: kiến thức tổng hợp

6. take off: khởi sắc, thành công rực rỡ

7. benefit from: lợi nhuận từ

8. many parts of the world regard: nhiều bộ phận (nước) liên quan trên thế giới

9. the number of hits on one leading website: số lượng truy cập vào một trang web hàng đầu

10. come up with: tìm ra, nảy ra (ý tưởng …)

Dịch:

Bạn có phải là fan hâm mộ của câu đố logic phổ biến có tên Sudoku không? Ngay cả khi bạn không phải, rất có thể bạn biết ai đó là ai. Từng ít được biết đến bên ngoài Nhật Bản, trò chơi đố vui gây nghiện này đã trở thành đặc điểm chung của các trang giải đố trên báo trên toàn thế giới. Thành công lớn của Sudoku nhờ vào sự đơn giản của nó. Trò chơi không đòi hỏi khả năng toán học cũng như kiến thức chung và chỉ có một vài câu hướng dẫn đơn giản để đọc trước khi bạn có thể chơi. Kỹ năng duy nhất cần có là khả năng nhận ra sự khác biệt giữa chín ký hiệu khác nhau và những ký hiệu này thậm chí không nhất thiết phải là số. Một số tiếp thị thông minh đã giúp trò chơi. Báo chí phương Tây đã làm việc chăm chỉ để quảng bá trò chơi. Nếu không có điều này, nó khó có thể cất cánh và trở thành một thành công vang dội như vậy. Điều tương tự cũng được hưởng lợi từ tên tiếng Nhật của nó khiến mọi người ở nhiều nơi trên thế giới coi trọng. Nó như một loại câu đố vượt trội so với những câu đố bạn thường thấy trên báo và tạp chí. Nhưng mức độ phổ biến của Sudoku đã đạt đến đỉnh điểm vào năm 2006, nếu số lượng truy cập trên một trang web hàng đầu là không đáng kể. Báo chí phản ứng bằng cách đưa ra các loại câu đố logic mới, tất cả đều có quy tắc đơn giản và tên tiếng Nhật. Nhưng đối với những người hâm mộ Sudoku thực sự, chỉ có điều thực sự mới làm được.

Câu 23: Because they are a very close family, there is probably nothing that can break their ______.

A. share

B. contribution

C. solidarity

D. group

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. share: cổ phẩn, sự chia sẻ

B. contribution: sự đóng góp

C. solidarity: tinh thần/ sự đoàn kết

D. group: nhóm, toán, tập đoàn

Dịch: Bởi vì họ là một gia đình gắn bó thân thiết, có lẽ không có gì có thể phá vỡ tình đoàn kết của họ.

Câu 24: He could not pay his debts; ______, he was imprisoned.

A. consequently

B. certainly

C. unluckily

D. supposedly

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: consequently = hậu quả là

Dịch: Anh ta không thể trả các khoản nợ của mình; kết quả là anh ta bị bỏ tù.

Câu 26: When the boss .... into the office, his secretary ...., and the accountant .... on the phones.

A. was walking / has been typing / has been talking

B. had walked / was typing / had talked

C. walked / was typing / was talking

D. had been walking / had typed / talked

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: một hành động xảy ra xen vào một sự việc đang xảy ra trong quá khứ

Dịch: Khi ông chủ bước vào công ty, thư kí đang đánh máy và nhân viên kế toán đang trả lời điện thoại.

Câu 27: I think that he danced ______ than his friend.

A. more beautiful

B. most beautiful

C. more beautifully

D. most beautifully

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: So sánh hơn với trạng từ dài: S + V + more + adv + than + N.

Dịch: Tôi nghĩ rằng anh ấy nhảy đẹp hơn bạn của anh ấy.

Câu 28: The office will be closed .............. Christmas and New Year.

A. between

B. behind

C. among

D. inside

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Giáng sinh và Năm mới là 2 kì nghỉ liền nhau và người ta được nghỉ vào khoảng giữa 2 kì nghỉ này nên ta dùng between

Dịch: Văn phòng sẽ đóng cửa từ Giáng sinh đến Năm mới.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

The older generation is likely to be proud of the younger generation’s prowess in technology rather than to view it as a problem.

A. experiment

B. understanding

C. knowledge

D. familiarity

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: prowess – knowledge: hiểu biết về

Dịch: Thế hệ cũ có thể tự hào về năng lực công nghệ của thế hệ trẻ hơn là coi đó là một vấn đề

Câu 30: The young teachers wanted a Foreign Language Teaching workshop _______ in Ho Chi Minh City.

A. to be holding

B. should hold

C. to be held

D. to hold

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: want to V = muốn làm gì

Dịch: Các giáo viên trẻ mong muốn một hội thảo Giảng dạy Ngoại ngữ được tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 31: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

These stories of killer bees in the news in recent years have attracted a lot of attention as the bees have made their way from South America to North America. Killer bees are reputed to be extremely aggressive in nature, although experts say that their aggression may have been somewhat inflated. The killer bee is a hybrid- or combination- of the very mild European strain of honeybee and the considerably more aggressive African bee, which was created when the African strain was imported into Brazil in 1955. The African bees were brought into Brazil because their aggression was considered an advantage: they were far more productive than their European counterparts in that they spent a higher percentage of their time working and continued working longer in inclement weather than did the European bees. These killer bees have been known to attack humans and animals, and some fatalities have occurred. Experts point out, however, that the mixed breed known as the killer bee is actually not at all as aggressive as the pure African bee. They also point out that the attacks have a chemical cause. A killer bee stings only when it has been disturbed; it is not aggressive by nature. However, after a disturbed bee stings and flies away; it leaves its stinger embedded in the victim. In the viscera attached to the embedded stinger is the chemical isoamyl acetate, which has an odor that attracts other bees. As other bees approach the victim of the original sting, the victim tends to panic, thus disturbing other bees and causing them to sting. The new stings create more of the chemical isoamylacetate which attracts more bees and increases the panic level of the victim. Killer bees tend to travel in large clusters or swarms and thus respond in large numbers to the production of isoamyl acetate.

Câu 1: The subject of the preceding paragraph was most likely

A. stories in the media about killer bees.

B. ways of producing honey.

C. the creation of the killer bee.

D. the chemical nature of killer bee attacks.

Câu 2: The main idea of this passage is that killer bees

A. have been moving unexpectedly rapidly through the Americas.

B. have been in the news a lot recently.

C. are a hybrid rather than a pure breed.

D. are not as aggressive as their reputation suggests.

Câu 3: The word ‘inflated’ in paragraph 1could be best replaced by

A. exaggerated

B. blown

C. burst

D. aired

Câu 4: It can be inferred from the passage that the killer bee

A. was carried from Africa to Brazil in 1955.

B. did not exist early in the twentieth century.

C. travelled from Brazil to Africa in 1955.

D. was a predecessor of the African bee.

Câu 5: Why were African bees considered beneficial?

A. They produced an unusual type of honey

B. They were very aggressive.

C. They hid from inclement weather.

D. They spent their time traveling.

Câu 6: It is stated in the passage that killer bees

A. are more deadly than African bees.

B. never attack animals.

C. always attack African bees.

D. are less aggressive than African bees.

Câu 7: What is NOT mentioned in the passage as a contributing factor in an attack by killer bees?

A. Inclement weather

B. Panic by the victim

C. An odorous chemical

D. Disturbance of the bees

Lời giải:

Đáp án:

1A

2D

3A

4A

5B

6D

7A

Giải thích:

1. Chủ đề của đoạn trước rất có thể là các câu chuyện trên các phương tiện truyền thông về ong giết người.

2. Ý chính của đoạn văn này là ong giết người không hung hăng như đồn thổi.

3. inflated = exaggerated: thổi phồng, phóng đại

4. Thông tin: The killer bee is a hybrid- or combination- of the very mild European strain of honeybee and the considerably more aggressive African bee, which was created when the African strain was imported into Brazil in 1955.

5. Thông tin: The African bees were brought into Brazil because their aggression was considered an advantage.

6. Thông tin: Experts point out, however, that the mixed breed known as the killer bee is actually not at all as aggressive as the pure African bee.

7. Thông tin: In the viscera attached to the embedded stinger is the chemical isoamyl acetate, which has an odor that attracts other bees. As other bees approach the victim of the original sting, the victim tends to panic, thus disturbing other bees and causing them to sting.

Dịch:

Những câu chuyện về những con ong giết người trong những năm gần đây đã thu hút được rất nhiều sự chú ý khi những con ong này đã di chuyển từ Nam Mỹ đến Bắc Mỹ. Những con ong giết người được cho là cực kỳ hung hăng trong tự nhiên, mặc dù các chuyên gia nói rằng sự tấn công của chúng có thể đã bị thổi phồng.

Những con ong giết người là một dạng lai ghép hoặc kết hợp giữa loài ong mật châu Âu rất ôn hoà và loài ong châu Phi hung hãn hơn đáng kể, được tạo ra khi loài của Châu Phi được đưa vào Brazil vào năm 1955. Các con ong châu Phi được đưa vào Brazil vì sự tấn công của chúng được coi là một thuận lợi: chúng có năng suất cao hơn so với các con ong ở châu Âu vì chúng đã dành nhiều thời gian hơn để hoạt động và tiếp tục hoạt động trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt hơn so với ong của châu Âu.

Những con ong giết người được biết là tấn công người và động vật, và một số vụ án mạng đã xảy ra. Các chuyên gia chỉ ra rằng, giống hỗn hợp được biết đến như ong giết người thực sự không hề hung hăng như ong châu Phi thuần túy. Họ cũng chỉ ra rằng các cuộc tấn công có một nguyên nhân hóa học. Một con ong giết người chỉ khi nó bị quấy rầy; nó không phải là hung hãn bẩm sinh. Tuy nhiên, sau khi một con ong bị làm phiền chích xong và bay đi; nó để lại ngòi của nó ở trên nạn nhân. Trong nội tạng gắn với ngòi là hóa chất isoamyl axetat, có mùi thu hút các ong khác. Khi những con ong khác tiếp cận vết chích ban đầu của nạn nhân, nạn nhân có xu hướng hoảng loạn, do đó làm phiền các con ong khác này và làm cho khiến chúng chích. Các vết chích mới tạo ra nhiều isoamylacetate hóa học thu hút nhiều ong và làm tăng mức độ hoảng loạn của nạn nhân. Những con ong giết người có khuynh hướng đi theo bầy đàn và do đó có số lượng lớn sản xuất isoamyl acetate.

Câu 32: A house in that district will cost at least $100,000.

A. If you have $100,000, you can buy a house in that district.

B. You won’t be able to buy a house in that district for less than $100,000.

C. You won’t be able to buy a house in that district for more than $100,000.

D. $100,000 is the maximum price for a house in that district.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Một ngôi nhà ở quận đó sẽ giá ít nhất là 100.000 đô la.

A. Nếu bạn có 100.000 đô la, bạn có thể mua một ngôi nhà ở quận đó.

B. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với mức dưới 100.000 đô la.

C. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với số tiền trên 100.000 đô la.

D. 100,000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà trong quận đó.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Have you ever read about a famous general in Chinese history who was very incredulous?

A. unimaginable

B. excellent

C. incredible

D. keptical

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: skeptical = incredulous = hoài nghi

Dịch: Bạn đã bao giờ đọc về một vị tướng nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, người rất hoài nghi chưa?

Câu 34: I want to ....................... at the course.

A. attended

B. attendance

C. attend

D. attendant

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: want to V = muốn làm gì

Dịch: Tôi muốn tham gia khóa học.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

I'm sure he will be home and dry in the interview because he has good qualifications and wide experience.

A. be satisfied

B. be unsuccessful

C. be successful

D. be unsatisfied

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be home and dry >< be unsuccessful: không thành công

Dịch: Tôi chắc chắn anh ấy sẽ thành công trong buổi phỏng vấn vì anh ấy có trình độ và kinh nghiệm rất tốt.

Câu 36: I know her ....... sight, but I’ve never talked to her.

A. to

B. by

C. at

D. on

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: know sb by sight = biết mặt không biết tên

Dịch: Tôi biết mặt cô ấy, nhưng tôi chưa bao giờ nói chuyện với cô ấy.

Câu 37: Of all athletes, Alex is ______.

A. the less qualified

B. the less and less qualified

C. the more qualified

D. the least qualified

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: So sánh nhất, dấu hiệu: “of all athletes”

Cấu trúc: the least + adj: người/vật ít như thế nào nhất

Dịch: Trong số tất cả những vận động viên, Alex là người có trình độ kém nhất

Câu 38: The necessary infrastructure often cannot ______ fast enough to keep up with residents’ needs.

A. exceed

B. excel

C. expand

D. expect

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. exceed: vượt qúa

B. excel: hơn, trội hơn

C. expand: mở rộng, phát triển

D. expect: chờ đợi, kì vọng

Dịch: Cơ sở hạ tầng cần thiết thường không thể phát triển đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu của cư dân.

Câu 39: The pollution problems in town have been _______ by mass in the summer.

A. exacerbated

B. developed

C. augmented

D. contributed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: exacerbate = làm tăng, làm trầm trọng

Dịch: Các vấn đề ô nhiễm trong thị trấn đã trở nên trầm trọng hơn vào mùa hè.

Câu 40: They ______ in this city since last year.

A. are living

B. have lived

C. lived

D. has lived

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Since + mốc thời gian = kể từ khi => dùng thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Họ đã sống ở thành phố này từ năm ngoái.

Câu 41: We suggested a lot of things, which were all rejected. => Everything _______.

Lời giải:

Đáp án: Everything (that) we suggested was all rejected.

Dịch: Chúng tôi đề nghị rất nhiều thứ, tất cả đều bị từ chối. = Mọi thứ (mà) chúng tôi đề xuất đều bị từ chối.

Câu 42: Not only were the little children ……….with this nasty cold. We had a few adult patients, too.

A. injured

B. imposed

C. afflicted

D. aggravated

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: afflicted = bị ảnh hưởng

Dịch: Không chỉ có những đứa trẻ nhỏ bị ảnh hưởng bởi cái lạnh khó chịu này. Chúng tôi cũng có một vài bệnh nhân người lớn.

Câu 43: Precious metals such as gold, silver, .................. for making jewelries.

A. used to

B. are used

C. is used

D. used

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: S+ be used for V-ing (được sử dụng vào mục đích gì đó)

Dịch: Những kim loại quý như vàng , bạc được dùng làm nữ trang.

Câu 44: “I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - “ You ___ your roommate.”

A. need have called

B. could have called

C. would have called

D. must have called

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: could have done: lẽ ra đã có thể (trên thực tế là đã không xảy ra)

Dịch: “Tôi tự khóa cửa ra khỏi căn hộ của mình. Tôi không biết phải làm gì” - “Bạn có thể gọi cho bạn cùng phòng của bạn.”

Câu 45: I am sorry I cannot hear what you .... because everybody .... so loudly.

A. are saying / will talk

B. were saying / has talked

C. have just said / is talking

D. said / was talking

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Thì hiện tại hoàn thành được dùng cho chỗ trống thứ nhất để nói về một hành động vừa mới xảy ra và có trạng từ “just”.

- Thì hiện tại tiếp diễn trong chỗ trống thứ hai để nói về hành động đang xảy ra.

Dịch: Tôi xin lỗi tôi không nghe được những gì bạn vừa nói vì mọi người đang nói chuyện quá to.

Câu 46: I'd have told you if I _________________ the book.

A. had seen

B. should have seen

C. saw

D. would have seen

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại III: If + S + had + VpII, S + would have + VpII.

Dịch: Nếu tôi thấy quyển sách thì tôi đã nói cho bạn biết.

Câu 47: All passengers must complete a visa form upon............. at Singapore airport.

A. arriving

B. arrive

C. arrived

D. arrival

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sau “upon” ta thường dùng danh từ.

Dịch: Tất cả các hành khách phải hoàn thành một mẫu đơn visa trên chuyến đi đến sân bay Singapore.

Câu 48: The doctor insited that his patient ______.

A. that he not work too hard for three months

B. take it easy for three months

C. taking it easy inside of three months

D. to take some vacations for three months

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: S1 + insist (that) + S2 + V-inf: nài nỉ ai làm gì

Dịch: Bác sĩ nhấn mạnh bệnh nhân của anh ấy không được vận động mạnh trong vòng 3 tháng.

Câu 49: Their enthusiasm for the new plan has ................. out.

A. gone

B. failed

C. died

D. disappeared

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: die out = cạn kiệt

Dịch: Sự nhiệt tình của họ đối với kế hoạch mới đã cạn kiệt.

Câu 50: She and I have never been there before. => Neither ______.

Lời giải:

Đáp án: Neither she nor I have been there before.

Giải thích: Neither A nor B = Không A, cũng không phải B

Dịch: Cô ấy và tôi chưa bao giờ đến đó trước đây. = Cả cô ấy và tôi đều chưa từng đến đó trước đây.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 27)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 28)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 29)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 30)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 31)

1 619 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: