3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 17)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 17 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 17)
Câu 1: If the work is finished by lunchtime you can go home.
A. Get the work finished by lunch time so you can go home.
B. Get the work finished by lunch time when you can go home.
C. Get the work finished by lunch time and you can go home.
D. Get the work finished by lunch time while you can go home.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Hai dạng chuyển đổi giữa câu điều kiện loại 1 và câu mệnh lệnh; ý nghĩa tương đương
Câu 2: Would you give us your answer as soon as possible? (convenience)
=> Please reply ________________.
Lời giải:
Đáp án: Please reply at your convenience.
Giải thích: at one’s convenience: sắp xếp tiện cho ai đó
Dịch: Bạn sẽ cho chúng tôi câu trả lời của bạn càng sớm càng tốt? = Xin vui lòng trả lời khi thuận tiện.
Just imagine a day without paper,’ reads one advertisement for a Finnish paper company. It adds, ‘You almost certainly see our products every day.’ And they're right. But in most industrial countries, people are so (1) to paper - whether it’s for holding their groceries, for drying their hands or for providing them with the daily news - that its (2) in their daily lives passes largely unnoticed. At one (3) paper was in short supply and was used mainly for important documents, but more recently, growing economies and new technologies have (4) a dramatic increase in the amount of paper used. Today, there are more than 450 different grades of paper, all designed for a different purpose. Decades ago, some people predicted a ‘paperless office’. Instead, the widespread use of new technologies has gone hand-in-hand with an increased use of paper. Research into the relationship between paper use and the use of computers has shown that the general (5) is likely to be one of growth and interdependence. However, the costs involved in paper production, in terms of the world's land, water and air resources, are high. This raises some important questions. How much paper do we really need and how much is wasted?
Câu 1: A. conscious B. acquainted C. familiar D. accustomed
Câu 2: A. task B. operation C. service D. role
Câu 3: A. time B. instance C. date D. occasion
Câu 4: A. called on B. come around C. brought about D. drawn up
Câu 5: A. method B. order C. trend D. system
Lời giải:
Đáp án:
1D |
2D |
3A |
4C |
5C |
Giải thích:
1. accustomed to = quen với
2. role in = vai trò trong
3. At one time = Cùng một lúc
4. bring about = mang về
5. trend = xu hướng
Dịch: Chỉ cần tưởng tượng một ngày không có giấy,” đọc một quảng cáo cho một công ty giấy Phần Lan. Nó cho biết thêm, 'Bạn gần như chắc chắn sẽ thấy các sản phẩm của chúng tôi mỗi ngày.' Và họ đã đúng. Nhưng ở hầu hết các nước công nghiệp, mọi người đã quá quen với giấy - dù là để đựng đồ tạp hóa, để lau khô tay hay để cung cấp tin tức hàng ngày - đến nỗi vai trò của nó trong cuộc sống hàng ngày của họ hầu như không được chú ý. Đã có lúc giấy bị khan hiếm và chủ yếu được sử dụng cho các tài liệu quan trọng, nhưng gần đây, nền kinh tế đang phát triển và công nghệ mới đã khiến lượng giấy được sử dụng tăng lên đáng kể. Ngày nay, có hơn 450 loại giấy khác nhau, tất cả đều được thiết kế cho các mục đích khác nhau. Nhiều thập kỷ trước, một số người đã dự đoán về một “văn phòng không giấy tờ”. Thay vào đó, việc sử dụng rộng rãi các công nghệ mới đã đi đôi với việc sử dụng giấy ngày càng nhiều. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa việc sử dụng giấy và việc sử dụng máy tính đã chỉ ra rằng xu hướng chung có thể là xu hướng tăng trưởng và phụ thuộc lẫn nhau. Tuy nhiên, chi phí liên quan đến sản xuất giấy, xét về tài nguyên đất, nước và không khí trên thế giới, là rất cao. Điều này đặt ra một số câu hỏi quan trọng. Chúng ta thực sự cần bao nhiêu giấy và bao nhiêu là lãng phí?
Câu 4: The shop assistant finally agreed … a full refund.
A. giving me
B. to give me
C. give to me
D. to me to give
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: agree to V: đồng ý làm gì
Dịch: Người bán hàng cuối cùng đã đồng ý hoàn trả đầy đủ tiền cho tôi.
Câu 5: Rewrite the sentences so that the meanings stay the same.
He stayed home because he got a cold.
A. He came down with a cold, so he stayed home.
B. He came down with ill, therefore he stayed at home.
C. He came down a cold, so he stayed home.
D. He had come with a cold, so he had stayed home.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: come down with a cold = bị cảm lạnh
Dịch: Anh ấy ở nhà vì anh ấy bị cảm lạnh. = Anh ấy bị cảm nên ở nhà.
Câu 6: Rewrite the sentences so that the meanings stay the same.
One runner was too exhausted to complete the last lap of the race. => One runner was so _______.
Lời giải:
Đáp án: One runner was so exhausted that he couldn’t complete the last lap of the race.
Giải thích: Cấu trúc:
S + be + too + adj + to do st: quá… để làm gì
S + be + so + adj + that + mệnh đề
Dịch: Một vận động viên đã quá kiệt sức để hoàn thành vòng đua cuối cùng. = Một vận động viên đã quá kiệt sức đến nỗi anh ta không thể hoàn thành vòng đua cuối cùng.
Câu 7: Rewrite the sentences so that the meanings stay the same.
While mending the road, they accidentally blocked our water pipes.
A. They accidentally cut off our water supplied while mending the road.
B. They accidentally cut off our water supplying when mending the road.
C. They accidentally cut off our water supplying while mending the road.
D. They accidentally cut of our water supplying while mending the road.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- cut off = cắt
- water supplying = nguồn cung cấp nước
Dịch: Trong khi sửa đường, họ vô tình làm tắc đường ống nước của chúng tôi. = Họ vô tình cắt nguồn cung cấp nước của chúng tôi trong khi sửa đường.
A. for/ on/ for
B. on/ for/ about
C. on/ on/ for
D. up/ in/ X
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- call for: yêu cầu, mời gọi, kêu gọi
- call on: ghé thăm ai
- ask sb for sth: hỏi xin ai cái gì
Dịch: Tình huống này kêu gọi hành động kịp thời. Hãy ghé thăm giáo viên của chúng ta và hỏi xin thầy ấy lời khuyên.
Câu 9: Rewrite the sentences so that the meanings stay the same.
It’s not worth asking the manager for a day off. => There is _________.
Lời giải:
Đáp án: There is no point in asking the manager for a day off.
Giải thích: There is no point in doing something = Không có giá trị/ ý nghĩa/… nào khi làm gì
Dịch: Nó không đáng để yêu cầu người quản lý cho một ngày nghỉ.
Câu 10: Anna organized a few games to ____ the ice when the new students first arrived.
A. break
B. crack
C. drill
D. melt
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: break the ice: phá vỡ rào cản, xóa tan ngại ngùng
Dịch: Anna đã tổ chức một vài trò chơi để xóa tan ngại ngùng khi các học sinh mới đến.
A. warming
B. grieving
C. blazing
D. freezing
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: a blazing/ flaming row: cuộc tranh cãi nảy lửa
Dịch: Có vẻ như họ đã có một tranh cãi nảy lửa, vì cô đã nhốt anh ta ở ngoài căn hộ suốt đêm.
Câu 12: If you don’t ________ this opportunity, you might not get another one.
A. catch
B. grab
C. capture
D. hold
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: grab the opportunity: nắm cơ hội
Dịch: Nếu bạn không nắm bắt cơ hội này, bạn có thể không nhận được một cơ hội khác.
Câu 13: John has never been so rude to anybody.
A. Never had John been so rude to anybody.
B. Never has John been so rude to somebody.
C. Never has John been so rude to anybody.
D. Never John has been so rude to anybody.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Dạng đảo ngữ đưa "never" ra trước nhưng không đổi thì
Dịch: Chưa bao giờ Tom tỏ ra thô lỗ với bất kỳ ai như vậy.
Câu 14: Rewrite the sentences, beginning with the given words
John has never been so rude to anybody (never)
Lời giải:
Đáp án: Never has Tom been so rude to anybody.
Giải thích: Dạng đảo ngữ đưa "never" ra trước nhưng không đổi thì
Dịch: Chưa bao giờ Tom tỏ ra thô lỗ với bất kỳ ai như vậy.
Câu 15: Whenever she went to Paris she bought a new dress.
A. She ever went to Paris without buying a new dress.
B. She has never gone to Paris without buying a new dress.
C. She never went to Paris only to buy a new dress.
D. She never went to Paris without buying a new dress.
Lời giải:
Đáp án: D
Dịch: Bất cứ khi nào cô ấy đến Paris, cô ấy đều mua một chiếc váy mới.
A. Cô ấy đã từng đến Paris mà không mua một chiếc váy mới. (sai nghĩa)
B. Cô ấy chưa bao giờ đến Paris mà không mua một chiếc váy mới. (sai thì)
C. Cô ấy chưa bao giờ đến Paris chỉ để mua một chiếc váy mới. (sai nghĩa)
D. Cô ấy không bao giờ đến Paris mà không mua một chiếc váy mới.
Câu 16: Rewrite the sentences, beginning with the given words
I don't feel like going to the party. => I am not in ______.
Lời giải:
Đáp án: I am not in the mood for going to the party.
Giải thích: to be in the mood for Ving: có tâm trạng, hứng thú để làm gì
Dịch: Tôi không cảm thấy thích đi dự tiệc. = Tôi không có tâm trạng để đi dự tiệc.
Câu 17: It was her story that made me cry.
A. I was made crying by her story.
B. Her story made me to cry.
C. I was made to cry by her story.
D. Her story made me crying.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc nhấn mạnh: It is + thành phần cần nhấn mạnh + who/ that + V.
Dịch: Chính là câu chuyện của cô ấy làm tôi khóc. = Tôi đã bị làm cho khóc vì câu chuyện của cô ấy.
Câu 18: Rewrite the sentences, beginning with the given words
It was the goalkeeper who saved the match for us. => If it ______.
Lời giải:
Đáp án: If it hadn’t been for the goalkeeper we’d have lost the match.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 dạng đảo: Had it not been for + N/ Ving, S + would have + VpII = Nếu không có…, thì ai đó đã …
Dịch: Chính thủ môn đã cứu thua cho chúng tôi. = Nếu không có thủ môn thì chúng tôi đã thua trận.
Câu 19: She had changed so much that________ anyone recognized her.
A. not
B. almost
C. hardly
D. nearly
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: hardly = hầu như không
Dịch: Cô ấy đã thay đổi nhiều đến nỗi khó ai nhận ra cô ấy.
Câu 20: The flight to Ho Chi Minh City lasted one hour and a half.
A. It took one hour and a half fly to Ho Chi Minh City by plane.
B. It took one hour and a half to fly to Ho Chi Minh City by plane.
C. It took one hour and a half flying to Ho Chi Minh City by plane.
D. It took one hour and a half to have flied to Ho Chi Minh City by plane.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: It took + thời gian + to V: tốn bao nhiêu thời gian để làm gì
Dịch: Chuyến bay đến Thành phố Hồ Chí Minh kéo dài một tiếng rưỡi. = Mất một tiếng rưỡi để bay đến Thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay.
Câu 21: I found it truly ____ to hear that Mr. Kim had been appointed to the committee.
A. surprise
B. surprised
C. surprising
D. surprisingly
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: find + O + adj: thấy cái gì như thế nào
Dịch: Tôi thấy thực sự ngạc nhiên khi biết tin ông Kim được bổ nhiệm vào ủy ban.
Câu 22: Various societies define ________ in many rather complex ways.
A. that is successful
B. what success is
C. that success is
D. what is success
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Sau động từ “define”, cần một danh từ làm tân ngữ.
Dịch: Các xã hội khác nhau định nghĩa thế nào là thành công theo nhiều cách khá phức tạp.
Câu 23: There is no question of changing my mind about resigning.
A. I should have changed my mind about resigning.
B. They asked me no question about resigning.
C. I certainly won’t change my mind about resigning.
D. Nobody knows about my decision on resigning.
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Không có vấn đề thay đổi suy nghĩ của tôi về việc từ chức.
A. Lẽ ra tôi nên thay đổi suy nghĩ về việc từ chức.
B. Họ không hỏi tôi về việc từ chức.
C. Tôi chắc chắn sẽ không thay đổi ý định về việc từ chức.
D. Không ai biết về quyết định từ chức của tôi.
I don't like that man. There is a sneaky look on his face.
A. furious
B. humorous
C. dishonest
D. guilty
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Sneaky: lén lút; dối trá = dishonest: dối trá, không thật thà
Dịch: Tôi không thích người đàn ông đó. Có một cái nhìn lén lút trên khuôn mặt của hắn.
Television’s contribution to family life in the United States has been an equivocal one. For while is has, indeed, kept the members of the family from dispersing, it has not served to bring them together. By dominating the time families spend together, it destroys the special quality that distinguishes one family from another, a quality that depends to a great extent on what a family does, what special rituals, games, recurrent jokes, familiar songs, and shared activities it accumulates.
“Like the sorcerer of old,” writes Urie Bronfenbrenner, “the television set casts its magic spell, freezing speech and action, turning the living into silent statues so long as the behavior it produces – although there is danger there – as in the behavior it prevents: the talks, games, the family festivities, and arguments through which much of the child’s leaning takes place and though which character is formed. Turning on the television set can turn off the process that transform children into people.”
Of course, families today still do special things together at times: go camping in the summer, go to the zoo on a nice Sunday, take various trips and expeditions. But the ordinary daily life together is diminished – that sitting around at the dinner table, that spontaneous taking up of an activity, those little games invented by children on the spur of the moment when there is nothing else to do, the scribbling, the chatting, the quarreling, all the things that form the fabric of a family, that define a childhood.
Instead, the children have their schedule of television programs and bedtime, and the parents have their peaceful dinner together. But surely the needs of adults are being better met than the needs of children, who are effectively shunted away and rendered untroublesome.
If the family does not accumulate its backlog of shared experiences, shared everyday experiences that occur and recur and change and develop, then it is not likely to survive as anything other than a caretaking institution.
Television’s contribution to family life in the United States has been an equivocal one. For while is has, indeed, kept the members of the family from dispersing, it has not served to bring them together. By dominating the time families spend together, it destroys the special quality that distinguishes one family from another, a quality that depends to a great extent on what a family does, what special rituals, games, recurrent jokes, familiar songs, and shared activities it accumulates.
“Like the sorcerer of old,” writes Urie Bronfenbrenner, “the television set casts its magic spell, freezing speech and action, turning the living into silent statues so long as the behavior it produces – although there is danger there – as in the behavior it prevents: the talks, games, the family festivities, and arguments through which much of the child’s leaning takes place and though which character is formed. Turning on the television set can turn off the process that transform children into people.”
Of course, families today still do special things together at times: go camping in the summer, go to the zoo on a nice Sunday, take various trips and expeditions. But the ordinary daily life together is diminished – that sitting around at the dinner table, that spontaneous taking up of an activity, those little games invented by children on the spur of the moment when there is nothing else to do, the scribbling, the chatting, the quarreling, all the things that form the fabric of a family, that define a childhood.
Instead, the children have their schedule of television programs and bedtime, and the parents have their peaceful dinner together. But surely the needs of adults are being better met than the needs of children, who are effectively shunted away and rendered untroublesome.
If the family does not accumulate its backlog of shared experiences, shared everyday experiences that occur and recur and change and develop, then it is not likely to survive as anything other than a caretaking institution.
1: Which of the following best represents the author’s argument in the passage?
A. Television has negative effects on family life.
B. Television has advantages and disadvantages for children.
C. Television should be more educational.
D. Television teaches children to be violent.
2: The word it in bold in paragraph 1 refers to _________.
A. dominating
B. time
C. television
D. quality
3: According to the passage, one of the television’s effects on family life in the United States is _____________
A. to build a close-knit family.
B. to enhance the special quality of the family.
C. to diminish the ordinary daily life of the family.
D. to encourage sense of responsibility in each family.
4: The word freezing in bold in the passage is closest in meaning to ___________.
A. controlling
B. halting
C. dramatizing
D. encouraging
5: Urie Bronfenbrenner compares the television set to __________.
A. a statue
B. an educator
C. a family member
D. a magician
6: Which of the following would be an example of what the author means by a special thing that families do?
A. Going on vacation in the summertime
B. Playing cards together in the evening
C. Reading to the children at bedtime
D. Talking to each other
7: The thing that “form in the fabric of a family” in paragraph 3 are __________.
A. special things
B. ordinary things
C. television programs
D. children
8: The word it refers to __________.
A. the television
B. the family
C. its backlog
D. an institution
9: According to the author, what distinguishes one family from another?
A. Doing ordinary things together
B. Watching television together
C. Celebrating holidays together
D. Living together
10: According to the passage, how does television destroy the special quality of the family?
A. By showing horror films
B. By dominating the time families spend together
C. By threatening our health, safety, finances and relationships
D. By reporting scarce breaking news
Lời giải:
Đáp án:
1A |
2C |
3C |
4B |
5D |
6A |
6B |
8B |
9A |
10B |
Giải thích:
1. Toàn bộ bài viết nói về những tác động tiêu cực của TV lên đời sống gia đình.
2. “By dominating the time families spend together, it destroys the special quality that distinguishes one family from another,…” (Bằng việc chi phối thời gian các gia đình dành để bên nhau, TV xoá bỏ những đặc tính khác biệt của gia đình này so với gia đình khác,…)
3. “But the ordinary daily life together is diminished…” (Nhưng đời sống hằng ngày xưa kia bị thu hẹp…)
4. freeze = halt (tạm dừng)
5. “the television set casts its magic spell …” (TV phù phép ma thuật… => ảo thuật gia)
6. “Of course, families today still do special things together at times: go camping in the summer,…” (Dĩ nhiên, các gia đình ngày nay thỉnh thoảng vẫn làm những điều đặc biệt cùng nhau: đi cắm trại ngày hè…)
7. “But the ordinary daily life together is diminished – that sitting around at the dinner table, that spontaneous taking up of an activity, those little games invented by children on the spur of the moment when there is nothing else to do, the scribbling, the chatting, the quarreling, all the things that form the fabric of a family, that define a childhood.” (Nhưng cuộc sống bình thường hàng ngày cùng nhau bị giảm bớt - đó là việc ngồi quây quần bên bàn ăn tối, việc bắt đầu một hoạt động một cách tự phát, những trò chơi nhỏ do trẻ em nghĩ ra trong lúc không có việc gì khác để làm, việc viết nguệch ngoạc, trò chuyện. , những cuộc cãi vã, tất cả những thứ tạo nên kết cấu của một gia đình, những thứ tạo nên tuổi thơ)
8. “If the family does not accumulate its backlog of shared experiences, shared everyday experiences that occur and recur and change and develop, then it is not likely to survive as anything other than a caretaking institution.” (Nếu gia đình không tích luỹ được những kinh nghiệm hằng ngày chia sẻ cùng nhau, những điều xảy ra, tái diễn, thay đổi và phát triển, thì gia đình sẽ tồn tại không khác gì một trung tâm chăm sóc.)
9. “By dominating the time families spend together, it destroys the special quality that distinguishes one family from another, a quality that depends to a great extent on what a family does, …” (Bằng cách chi phối thời gian các gia đình dành để bên nhau, TV xoá bỏ những đặc tính khiến gia đình này khác biệt so với gia đình khác, cái đặc tính phụ thuộc rất lớn vào điều mà các gia đình làm, …)
10. “By dominating the time families spend together, it destroys the special quality…” (Bằng cách chi phối thời gian gia đình dành cho nhau, nó sẽ phá hủy phẩm chất đặc biệt…)
Câu 26: … traveling is educational, it can also be stressful and expensive.
A. Since
B. Providing
C. While
D. Even
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Since = bởi vì; kể từ khi
Providing = miễn là; giả sử như
While = trong khi
Even = thậm chí
Dịch: Trong khi việc du lịch mang tính giáo dục, nó cũng có thể gây áp lực và đắt đỏ.
Câu 27: The government should do more for _________ people.
A. usual
B. ordinary
C. everyday
D. typical
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: ordinary people = người dân thường
Dịch: Chính phủ nên làm nhiều hơn cho người dân thường.
Câu 28: Rewrite the sentences, beginning with the given words
Although his leg was broken, he managed to get out of the car. => In spite of ____.
Lời giải:
Đáp án: In spite of his broken leg, he managed to get out of the car. / In spite of the fact that his leg was broken, he managed to get out of the car.
Giải thích: Although + S + V = Inspite of + N (Mặc dù …)
Dịch: Mặc dù bị gãy chân nhưng anh vẫn cố gắng ra khỏi xe. = Mặc dù bị gãy chân, anh vẫn cố gắng ra khỏi xe.
Câu 29: This ring is only made of plastic so it’s quite ............. .
A. worthless
B. priceless
C. valuable
D. invaluable
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- worthless (adj): không có giá trị
- priceless (adj): vô giá
- valuable (adj): đáng giá
- invaluable (adj): vô giá, rất quý giá
Dịch: Chiếc đồng hồ này chỉ làm bằng nhựa nên nó không có giá trị gì lắm.
Every (A) teacher I've spoken to tell (B) me that standard of spelling (C) are in (D) decline.
A. Every
B. to tell
C. of spelling
D. in
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: be on decline: đang suy giảm
Sửa: in => on
Dịch: Mỗi giáo viên mà tôi đã nói chuyện nói với tôi rằng tiêu chuẩn chính tả thì đang suy giảm.
Câu 31: I applied for a part-time job at the supermarket. They are going to _________.
A. hold me on
B. carry me on
C. put me on
D. take me on
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. hold on: giữ lại, giữ lấy
B. carry on: tiếp tục
C. put on: chuyển máy (điện thoại)
D. take on: tuyển dụng
Dịch: Tôi đã ứng tuyển cho một công việc bán thời gian ở siêu thị. Họ sẽ tuyển dụng tôi.
Câu 32: Rachel is mad .............. the Eurovision Song Contest.
A. from
B. against
C. about
D. for
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: be mad about something: tức giận/ phát điên với cái gì
Dịch: Rachel tức giận với cuộc thi ca khúc truyền hình châu Âu.
Câu 33: “He’s not interested in physics, is he?” – “______”
A. No problem.
B. Yes, he is not at all.
C. I promise he isn’t.
D. No, he isn’t. I’m afraid.
Lời giải:
Đáp án: D
Dịch: “Anh ấy không quan tâm đến vật lý, phải không?” – “Không, anh ấy không. Tôi e là thế."
Câu 34: How very lucky you you were! You ________ in the crowd.
A. could get lost
B. could have lost
C. could have got lost
D. didn’t lose
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- get lost = bị lạc
- could have VpII: diễn tả sự việc có thể đã xảy ra ở quá khứ
Dịch: Bạn đã rất may mắn làm sao! Bạn có thể đã bị lạc trong đám đông.
Câu 35: People he ________ turned out to be only fair-weather friends.
A. trusted
B. has trusted
C. was trusting
D. had trusted
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dịch: Những người mà anh ấy đã tin tưởng hoá ra chỉ là những người bạn chỉ khi tốt đẹp mới làm bạn mà thôi.
Câu 36: He never suspected that she was a witch.
A. At no time did he suspect that she was a witch.
B. Never did he suspect that a witch she was.
C. Never a witch did he suspect that she was.
D. No before did he suspect was she a witch.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: At no time = Never: không bao giờ
Dịch: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng cô ấy là một phù thuỷ.
Câu 37: You can use my bicycle___________you bring it back tomorrow.
A. as long as
B. although
C. nevertheless
D. in spite of
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: as long as (= miễn là) dùng trong câu điều kiện
Dịch: Bạn có thể dùng xe đạp của tôi miễn là ngày mai bạn trả.
Câu 38: It was ................ an interesting books that he couldn't put it down.
A. so
B. such
C. too
D. very
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: such + danh từ/ cụm danh từ + that + S + V (… đến nỗi …)
Dịch: Đó là một cuốn sách thú vị đến nỗi anh ấy không thể đặt nó xuống.
Since the time of Nostradamus, meteorologists have been trying to decipher the mystery of climatic changes. Their objective has been to be able to precisely (1)______ the weather for the days to come. In the past, meteorologists looked skywards to find hints in the clouds. At present, their eyes are directed at the spots (2)______the most intriguing climatic transformations (3)______about, namely, the ultimate depths of the oceans where swirls, whirlpools and waves generate the patterns for the future weather.The most efficient way of (4)_____ hold of the ever changing map of the swirling currents circulating their heat around the planet is from space. Weather satellites equipped (5)_____ complicated instruments examine the surface and the bottom of the oceans and determine the exact height of water. The impressive advantage offered by satellite scanning is that measurements can be (6)_____ even in the most inaccessible parts of the oceans and can provide daily pictures of the water surface together with the calculated wave height and wind speed.
Câu 1: A. unravel B. perceive C. forecast D. explore
Câu 2: A. when B. where C. what D. why
Câu 3: A. come B. turn C. bring D. get
Câu 4: A. getting B. coming C. finding D. making
Câu 5: A. by B. with C. in D. of
Câu 6: A. done B. formed C. fulfilled D. taken
Lời giải:
Đáp án:
1C |
2B |
3A |
4A |
5B |
6D |
Giải thích:
1.
unravel (v) tháo ra, gỡ ra
perceive (v) thấy; nhận thấy; cảm nhận
forecast (v) dự đoán, tiên đoán
explore (v) thám hiểm; khảo sát
2. Dùng “where” để thay thế cho “spots” ở phía trước.
3.
come about: xảy ra
turn about: quay đằng sau
bring about: (hàng hải) làm (tàu) đổi hướng
get about: đi lại, lan truyền (tin)
4. get hold of somebody (something): nắm bắt, tiếp xúc (với ai)
5. equip with: trang bị với (cái gì)
6. take measurement: đo lường, đo đạc
Dịch:
Kể từ thời Nostradamus, các nhà khí tượng học đã cố gắng giải mã bí ẩn về sự thay đổi khí hậu. Mục tiêu của họ là có thể dự báo chính xác thời tiết cho những ngày sắp tới. Trong quá khứ, các nhà khí tượng học đã nhìn lên bầu trời để tìm dấu vết trong các đám mây. Hiện tại, mắt của họ đang hướng vào những điểm diễn ra những biến đổi khí hậu hấp dẫn nhất, đó là độ sâu cuối cùng của đại dương nơi các xoáy, nước xoáy và sóng tạo ra các kiểu thời tiết trong tương lai. Cách hiệu quả nhất để nắm bắt bản đồ luôn thay đổi của các dòng xoáy luân chuyển nhiệt của chúng quanh hành tinh là từ không gian. Các vệ tinh thời tiết được trang bị các thiết bị phức tạp kiểm tra bề mặt và đáy đại dương và xác định độ cao chính xác của nước. Ưu điểm ấn tượng mà quét vệ tinh mang lại là các phép đo có thể được thực hiện ngay cả ở những phần khó tiếp cận nhất của đại dương và có thể cung cấp hình ảnh hàng ngày về mặt nước cùng với chiều cao sóng và tốc độ gió được tính toán.
The highway patrol advises to take (A) the old route through (B) the city because the interstate highway is under (C) major repairs (D).
A. to take
B. through
C. is under
D. repairs
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- advise doing sth: khuyên bảo làm gì
- advise sb to do sth: khuyên nhủ ai làm gì
Sửa: to take => taking
Dịch: Người tuần tra đường quốc lộ khuyên nên đi theo lộ trình cũ quanh thành phố bởi vì vì các quốc lộ liên tiểu bang đang tiến hành sửa chữa lớn.
Câu 41: He was punished because he behaved badly. => Because of _______.
Lời giải:
Đáp án: Because of his bad behavior, he was punished. / Because of behaving badly, he was punished.
Giải thích: Because of + N/ Ving = Because + clause (Bởi vì …)
Dịch: Anh ta bị trừng phạt vì anh ta cư xử tồi tệ. = Vì hành vi xấu của mình, anh ta đã bị trừng phạt.
Câu 42: “I’d like to be in one of that ___”, Paul said.
A. teacher’s classes
B. teacher classes
C. teacher’s class
D. teachers classes
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: one of + danh từ số nhiều
Dịch: Paul nói: “Tôi muốn tham gia một trong những lớp học của giáo viên đó.”
Câu 43: Their wedding will be held in a lovely church.
A. The church where their wedding will be held is lovely there.
B. The church which their wedding will be held is lovely.
C. The church where their wedding will be held is lovely.
D. The church where their wedding will hold is lovely.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: các đáp án A, B, D đều sai ngữ pháp
Dịch: Đám cưới của họ sẽ được tổ chức trong một nhà thờ xinh xắn. = Nhà thờ nơi đám cưới của họ sẽ được tổ chức là đáng yêu.
Câu 44: You really saw a UFO, _________?
A. aren’t you
B. don’t you
C. didn’t you
D. weren’t you
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: động từ chi ở quá khứ đơn khẳng định nên câu hỏi đuôi là didn’t …
Dịch: Bạn thực sự đã nhìn thấy một UFO, phải không?
Câu 45: Imagine the Internet ___________ created, our lives would be so different, don’t you think?
A. to not have been
B. not being
C. weren’t
D. hadn’t been
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: giả thiết không có thật ở hiện tại thì chia ở quá khứ đơn
Dịch: Hãy tưởng tượng Internet không được tạo ra, cuộc sống của chúng ta sẽ rất khác, bạn có nghĩ vậy không?
Câu 46: Shall I phone you this evening?
A. Do you want me phoning you this evening?
B. Do you want to phone you this evening for me?
C. Do you want me to phone you this evening?
D. Do you want me to phoned you this evening?
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: want sb to do st = muốn ai đó làm gì
Dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn tối nay nhé? = Bạn có muốn tôi gọi điện thoại cho bạn tối nay?
As they grow older, children in many cultures taught not to rely on their parents.
A. grow older
B. taught
C. not to rely
D. on their parents
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: về nghĩa, ở đây ta phải dùng thể bị động
Sửa: taught => are taught
Dịch: Khi chúng lớn lên, trẻ em ở nhiều nền văn hóa được dạy không nên dựa vào cha mẹ.
Because of his broken leg, he didn’t take part in the contest yesterday. → Because his ____.
Lời giải:
Đáp án: Because his leg was broken, he didn’t take part in the contest yesterday.
Giải thích: Giải thích: Because of + N/ Ving = Because + clause (Bởi vì …)
Dịch: Vì bị gãy chân nên anh ấy đã không tham gia cuộc thi ngày hôm qua. = Vì chân của anh ấy bị gãy nên anh ấy đã không tham gia cuộc thi ngày hôm qua.
They said that Paula had quit five jobs before working for us. → Paula ________.
Lời giải:
Đáp án: Paula was said to have quit five jobs before working for us.
Giải thích: Cấu trúc bị động: S + be + thought/ said/ believed/ supposed + to have + VpII (ai đó được cho là đã làm gì từ trước đó)
Dịch: Họ nói rằng Paula đã bỏ năm công việc trước khi làm việc cho chúng tôi. = Paula được cho là đã bỏ năm công việc trước khi làm việc cho chúng tôi.
Câu 50: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
What do you do well? What do you enjoy doing? Your answers to these two questions will help you identify your strength. An employer will consider you seriously for a (1) _____ when you can show them that you know who you are, what you can offer and which you have studied. Sometimes it is difficult to know what your weaknesses are. Clearly not everyone is equally good at everything. You may need to improve yourself and so (2) _____ courses in that field could turn a weakness into strength. You will need to spend some time on your self-assessment. Your honesty and the desire for self-improvement will lead to (3) _____ in getting the right job. Explore the following seven areas to start to get to know yourself: your aptitude, your skills, your personality, the level of responsibility you feel comfortable with, your interests and your needs. Ask yourself if you have any special talents and if you need to consider your physical health when choosing a job. Be as honest and realistic as you can, and ask for other people's (4) _____ if necessary. Make a list of these things. It is usually a good idea to talk about your aptitudes with teachers, family and friends;If you are considering a career that (5) _____ a special talent, such as art, acrobatics, mathematics or music, discuss your aptitudes with an expert in that area and discover how they fit the needs of the occupation.
Câu 1: A. position B. location C. spot D. room
Câu 2: A. meeting B. taking C. choosing D. interviewing
Câu 3: A. success B. successful C. successfully D. succeed
Câu 4: A. interests B. fields C. opinions D. attendances
Câu 5: A. requires B. asks C. tells D. urges
Lời giải:
Đáp án:
1A |
2B |
3A |
4C |
5A |
Giải thích:
1. to consider for a position: xem xét, cân nhắc cho một vị trí
2. take course: tham gia khoá học
3. lead to N in N: dẫn đến cái gì trong …
4. ask for other people's opinions: hỏi ý kiến của mọi người
5.
require (v) đòi hỏi, yêu cầu
ask (v) hỏi
tell (v) nói cho, bảo
urge (v) thúc giục
Dịch: Bạn làm tốt được việc gì? Bạn thích làm gì? Câu trả lời của bạn cho hai câu hỏi này sẽ giúp bạn xác định điểm mạnh của mình. Nhà tuyển dụng sẽ xem xét bạn một cách nghiêm túc cho một vị trí khi bạn có thể cho họ thấy rằng bạn biết mình là ai, bạn có thể cống hiến những gì và bạn đã học được những gì. Đôi khi rất khó để biết điểm yếu của bạn là gì. Rõ ràng không phải ai cũng giỏi mọi thứ như nhau. Bạn có thể cần cải thiện bản thân và vì vậy tham gia các khóa học trong lĩnh vực đó có thể biến điểm yếu thành điểm mạnh. Bạn sẽ cần dành thời gian tự đánh giá bản thân. Sự trung thực và mong muốn cải thiện bản thân của bạn sẽ dẫn đến thành công trong việc nhận được công việc phù hợp. Khám phá bảy lĩnh vực sau để bắt đầu tìm hiểu bản thân: năng khiếu, kỹ năng, tính cách, mức độ trách nhiệm mà bạn cảm thấy thoải mái, sở thích và nhu cầu của bạn. Hãy tự hỏi bản thân xem bạn có tài năng đặc biệt nào không và liệu bạn có cần xem xét sức khỏe thể chất của bạn khi lựa chọn một công việc. Hãy trung thực và thực tế nhất có thể, đồng thời hỏi ý kiến của người khác nếu cần. Lập một danh sách những điều này. Bạn nên nói về năng khiếu của mình với giáo viên, gia đình và bạn bè; nếu bạn đang xem xét một nghề nghiệp đòi hỏi tài năng đặc biệt, chẳng hạn như nghệ thuật, nhào lộn, toán học hoặc âm nhạc, hãy thảo luận về năng khiếu của bạn với một chuyên gia trong lĩnh vực đó và khám phá cách họ phù hợp với nhu cầu của nghề nghiệp.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 18)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 19)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 20)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)