3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 131)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 131 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 51 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 131)

Câu 1: A modem ________ can help keep your food fresh longer than the old ones.

A. shelf

B. kitchen

C. fridge

D. cupboard

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. kệ tủ

B. nhà bếp

C. tủ lạnh

D. tủ

Dịch: Một chiếc tủ lạnh hiện đại có thể giúp thực phẩm của bạn tươi lâu hơn so với tủ lạnh cũ.

Câu 2: Tìm và sửa lỗi sai:

At the moment Mr. Ha is knowing the use of present simple tense very well.

A. At the moment

B. is knowing

C. use

D. very well

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: “know” là động từ tình thái => không chia ở hiện tại tiếp diễn mà chia ở hiện tại đơn => sửa “is knowing” thành “knows”

Dịch: Hiện nay anh Hà đã biết rất rõ cách sử dụng thì hiện tại đơn.

Câu 3: Be quiet! I (want) _________ to hear the news.

Lời giải:

Đáp án: want

Giải thích: vì “want” là động từ tình thái nên không chia ở thì hiện tại tiếp diễn mà giữ nguyên ở thì hiện tại đơn

Dịch: Hãy yên lặng! Tôi muốn nghe tin tức.

Câu 4: Dinner is a valuable time _______ our family members stay together after a long day at work.

A. whose

B. which

C. where

D. when

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: trạng từ quan hệ “when” thay thế cho danh từ chỉ thời gian “a valuable time” trước nó

Dịch: Bữa tối là khoảng thời gian quý giá khi các thành viên trong gia đình chúng ta quây quần bên nhau sau một ngày dài làm việc.

Câu 5: Tìm và sửa lỗi sai:

Erin had a three-weeks vacation; therefore he went to Vietnam and took part in some spring festivals.

A. three-weeks

B. therefore

C. took part in

D. some

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Tính từ kép: a + số lượng-danh từ đếm được số ít => sửa “three-weeks” thành “three-week”

Dịch: Erin có kỳ nghỉ ba tuần; do đó anh ấy đã đến Việt Nam và tham gia một số lễ hội mùa xuân.

Câu 6: He got a ________ for packing on double yellow lines.

A. fee

B. ticket

C. fine

D. token

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. phí

B. vé

C. tiền phạt

D. mã thông báo

Dịch: Anh ta bị phạt vì xếp hàng trên vạch đôi màu vàng.

Câu 7: He hasn't been back to his hometown for over twenty years now.

=> It has been over _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It has been over twenty years since he last went back to his hometown.

Giải thích: S + have/has + not + Vp2 + for + time = It + has + been + time + since + S + Vqk: ai đó đã không làm gì trong bao lâu/ đã bao lâu kể từ khi ai đó làm gì

Dịch: Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối anh trở về quê hương.

Câu 8: I can’t give up smoking. (But I’d like to).

=> I wish I ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­_____________________________.

Lời giải:

Đáp án: I wish I could give up smoking.

Giải thích: Cấu trúc câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + Vqk + O

Dịch: Tôi ước tôi có thể bỏ thuốc lá.

Câu 9: “I’m reading a science book.”

=> She told me __________________.

Lời giải:

Đáp án: She told me that she was reading a science book.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V(lùi thì)

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc => câu trực tiếp thì hiện tại tiếp diễn -> câu gián tiếp quá khứ tiếp diễn

- Đổi ngôi “I” thành “She”

Dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đang đọc một cuốn sách khoa học.

Câu 10: Tìm và sửa lỗi sai:

Is Ben Thanh Market a place of interests in Ho Chi Minh City?

A. Is

B. Ben Thanh Market

C. place

D. interests

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: place of interest: nơi được quan tâm, đáng chú ý => sửa “interests” thành “interest”

Dịch: Chợ Bến Thành có phải là địa điểm được quan tâm ở Thành phố Hồ Chí Minh không?

Câu 11: Many countries have sent humanitarian aid to the earthquake __________.

A. victims

B. soldiers

C. elders

D. rescuers

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. nạn nhân

B. lính

C. người lớn tuổi

D. người cứu hộ

Dịch: Nhiều nước đã gửi viện trợ nhân đạo tới các nạn nhân động đất.

Câu 12: Many villages _________ offer money or contribute food and drink to celebrate the festival.

A. volunteer

B. volunteerly

C. voluntary

D. voluntarily

Lời giải:

Đáp án: trước động từ “offer” cần 1 trạng từ bổ nghĩa => voluntarily: tự nguyện (không có trạng từ “volunteerly”)

Dịch: Nhiều làng tự nguyện đóng góp tiền hoặc đóng góp đồ ăn thức uống để mừng lễ hội.

Câu 13: My neighbor said he would call the police. (threatened)

=> ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: My neighbor threatened to call the police.

Giải thích: threat to V-inf: đe dọa làm gì

Dịch: Hàng xóm của tôi dọa sẽ gọi cảnh sát.

Câu 14: Tìm và sửa lỗi sai:

People said that Henry was the last person left the burning house.

A. said

B. was

C. left

D. burning

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Trong câu có so sánh hơn nhất “the last” => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V-inf”

- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V-inf: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng to Vinf

=> sửa “left” thành “to leave”

Dịch: Người ta nói rằng Henry là người cuối cùng rời khỏi ngôi nhà đang cháy.

Câu 15: She reused her old carton boxes ________ some interesting toys. (make)

Lời giải:

Đáp án: to make

Giải thích: to V-inf: để làm gì

Dịch: Cô bé đã tái sử dụng những hộp carton cũ của mình để làm một số món đồ chơi thú vị.

Câu 16: She wasted much time ________ her old pair of shoes.

A. mend

B. to mend

C. mending

D. to be mended

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: waste time + Ving: lãng phí thời gian làm gì

Dịch: Cô ấy đã lãng phí rất nhiều thời gian để sửa lại đôi giày cũ của mình.

Câu 17: The ___________collapse of the Roman Empire lasted for nearly three hundred years before its final dissolution in AD 476. (GRADE)

Lời giải:

Đáp án: gradual

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => gradual: dần dần

Dịch: Sự sụp đổ dần dần của Đế chế La Mã kéo dài gần ba trăm năm trước khi giải thể cuối cùng vào năm 476 sau Công Nguyên.

Câu 18: The car breaks down so often because I don't take good care of it.

=> Were I __________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Were I to take good care of car, it wouldn't break down so often.

Giải thích: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 với động từ thường (diễn tả sự việc không có thực ở hiện tại): Were + S + (not) + to V-inf, S + would/could/might + V-inf

Dịch: Nếu tôi chăm sóc chiếc xe tốt thì nó sẽ không bị hỏng hóc thường xuyên.

Câu 19: Read and choose the correct answer.

THE GREAT HANSHIN EARTHQUAKE

The Great Hanshin earthquake, or the Kobe earthquake as it is more commonly known oversea, was an earthquake in Japan that measured 7.3 on the Japan Meteorological Agency magnitude scale. It occurred on January 17th, 1995 at 5:46 a.m. In the southern part of Hyogo Prefectures, and lasted for approximately 20 seconds. The epicenter of the earthquake was on the northern end of Awaji Island near Kobe, a cosmopolitan city of over 1.5 million people. A total of 6,434 people, mainly in the city of Kobe, lost their lives. Additionally, it caused approximately ten trillion yen in damage. It was the worst earthquake in Japan since the Great Kanto earthquake in 1923, which claimed 140,000 lives.

1. The word “oversea” in line 2 is closest in meaning to ________.

A. abroad

B. at sea

C. by sea

2. The word "occurred" in the text is closest in meaning to________.

A. ended

B. happened

C. started

3. It's started in the passage that the number of deaths in the city of Kobe________.

A. was greater than that of the Great Kanto earthquake

B. was not as high as in the Great Kanto earthquake

C. exceeded that of any known earthquake

4. The northern and of Awaji Island was the place where__________.

A. the effects of the earthquake were felt most strongly

B. there was no damage to people and property

C. 1.5 million people lost their lives

5. We understand from the passage that the Kobe earthquake____________.

A. is internationally known as the Great Hanshin earthquake

B. didn't cause any damage in the neighborhood of Kobe

C. is not the deadliest earthquake in the history of Japan

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. A

5. A

Giải thích:

1. oversea: ở nước ngoài

A. abroad: ở nước ngoài

B. at sea: trên biển

C. by sea: bằng đường biển

=> oversea = abroad

2. occurred: xảy ra

A. ended: kết thúc

B. happened: xảy ra

C. started: bắt đầu

3. Dẫn chứng “A total of 6,434 people, mainly in the city of Kobe, lost their lives…..It was the worst earthquake in Japan since the Great Kanto earthquake in 1923, which claimed 140,000 lives.”

4. Dẫn chứng “The epicenter of the earthquake was on the northern end of Awaji Island near Kobe, a cosmopolitan city of over 1.5 million people.”

5. Dẫn chứng “The Great Hanshin earthquake, or the Kobe earthquake as it is more commonly known oversea”

Dịch:

TRẬN ĐỘNG ĐẤT LỚN HANSHIN

Trận động đất lớn Hanshin, hay trận động đất Kobe như thường được biết đến ở nước ngoài, là một trận động đất ở Nhật Bản có cường độ 7,3 theo thang độ lớn của Cơ quan Khí tượng Nhật Bản. Nó xảy ra vào ngày 17 tháng 1 năm 1995 lúc 5:46 sáng ở phía nam tỉnh Hyogo và kéo dài khoảng 20 giây. Tâm chấn của trận động đất nằm ở đầu phía bắc của đảo Awaji gần Kobe, một thành phố quốc tế với hơn 1,5 triệu dân. Tổng cộng có 6.434 người, chủ yếu ở thành phố Kobe, thiệt mạng. Ngoài ra, nó còn gây ra thiệt hại khoảng 10 nghìn tỷ yên. Đây là trận động đất tồi tệ nhất ở Nhật Bản kể từ trận động đất lớn Kanto năm 1923, cướp đi sinh mạng của 140.000 người.

Câu 20: The inn is ______ situated on the banks of the river.

A. picturesque

B. picturesquely

C. picturesly

D. pictures

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- tobe + adv + Vp2

- không có trạng từ “picturesly”

Dịch: Nhà trọ có vị trí đẹp như tranh vẽ bên bờ sông.

Câu 21: The museum has a superb collection of ancient __________from Nubia.

A. artefacts

B. leather

C. presence

D. beads

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. đồ tạo tác

B. da

C. sự hiện diện

D. hạt

Dịch: Bảo tàng có một bộ sưu tập đồ tạo tác cổ xưa tuyệt vời từ Nubia.

Câu 22: Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn:

They/ probably/ build/ big house/ but/ it/ not/ sure/ all.

Lời giải:

Đáp án: They will probably build a big house but it is not sure at all.

Giải thích: câu có “probably” => dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dịch: Họ có thể sẽ xây một ngôi nhà lớn nhưng điều đó không chắc chắn chút nào.

Câu 23: ______train times are different on _______Sundays.

A. The - the

B. Ø - Ø

C. Ø - Ø

D. The – Ø

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Dùng “the” trước sự việc, sự việc mà người nghe và người nói đều biết

- Không dùng mạo từ trước thứ trong tuần

Dịch: Giờ tàu chạy khác nhau vào ngày chủ nhật.

Câu 24: “Where will we live in 20 years’ time?” - Jane asked me

=> Jane asked me _________________________.

Lời giải:

Đáp án: Jane asked me where we would live in 20 years’ time.

Giải thích:

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V(lùi thì)

+ will => would

Dịch: Jane hỏi tôi chúng tôi sẽ sống ở đâu sau 20 năm nữa.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 126)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 127)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 128)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 129)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 130)

1 51 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: