3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 54)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 54 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 443 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 54)

Câu 1: Water puppetry _____ in the 11th century in the villages of the Red River Delta of North Vietnam.

A. orginated

B. formed

C. started

D. began

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. bắt nguồn, ra đời

B. hình thành

C. bắt đầu

D. bắt đầu

Dịch: Múa rối nước ra đời từ thế kỷ XI ở các làng quê vùng châu thổ sông Hồng Bắc Bộ.

Câu 2: Viết câu bị động: The pupils sent the letters the day before yesterday.

Lời giải:

Đáp án: The letters were sent to the pupils the day before yesterday.

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: was/were Vp2 (by sb)

Dịch: Nhứng bức thư được gửi tới học sinh vào ngày hôm kia.

Câu 3: Tìm và sửa lỗi sai: Most ethnic groups live in rural areas, growing rice and practising slash-and-burn farm.

Lời giải:

Đáp án: farrm

Giải thích: Sai nghĩa: farm: nông trại => farming: việc làm nông

Dịch: Hầu hết các dân tộc sống ở nông thôn, trồng lúa nước và làm nương rẫy.

Câu 4: It's difficult to answer her question adequately.

--> Hers ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Hers is a difficult question to answer adequately.

Giải thích: hers = her question

Dịch: Câu hỏi của cô ấy là một câu hỏi khó để trả lời đầy đủ.

Câu 5: Boy: “What is your greatest phobia?”

– Girl: “______”

A. I'm afraid not.

B. Worms, definitely!

C. I don't like anything.

D. I haven't seen any of them.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Cậu bé: “Nỗi ám ảnh lớn nhất của bạn là gì?”

A. Tôi e là không.

B. Giun, chắc chắn rồi!

C. Tôi không thích bất cứ điều gì.

D. Tôi đã không nhìn thấy bất kỳ

Câu 6: Write a passage to answer the following question in about 100 words: What will you want to be in the future and what have you done to make your dream come true?

Lời giải:

Gợi ý: I dream of being a successful entrepreneur and owning my own business. To make this dream a reality, I have taken several steps towards achieving it. Firstly, I have pursued higher education in business administration to gain knowledge and skills necessary for running a business. Additionally, I have gained experience by working as an intern in various companies and closely observing their operations. I have also started working on a business plan and networking with potential investors and mentors. While I know the road ahead will not be easy, I am determined to continue working hard and taking steps towards achieving my dream.

Dịch: Tôi mơ ước trở thành một doanh nhân thành đạt và sở hữu công việc kinh doanh của riêng mình. Để biến giấc mơ này thành hiện thực, tôi đã thực hiện một số bước để đạt được nó. Đầu tiên, tôi đã theo học chương trình giáo dục đại học về quản trị kinh doanh để có được kiến thức và kỹ năng cần thiết cho việc điều hành một doanh nghiệp. Ngoài ra, tôi đã có được kinh nghiệm khi làm việc với tư cách là thực tập sinh ở nhiều công ty khác nhau và quan sát kỹ lưỡng hoạt động của họ. Tôi cũng đã bắt đầu lập kế hoạch kinh doanh và kết nối với các nhà đầu tư và cố vấn tiềm năng. Mặc dù tôi biết con đường phía trước sẽ không dễ dàng nhưng tôi quyết tâm tiếp tục làm việc chăm chỉ và thực hiện từng bước để đạt được ước mơ của mình

Câu 7: Complete the dialogue with appropriate sentences. Write the letters of the sentences (A - G).

A. How do the Scot celebrate Hogmanay?

B. I've always wanted to spend New Year in Scotland.

C. Was the street crowded with people?

D. What did you do for your holidays last year?

E. What else happened at the Hogmanay celebration?

F. Did you go to the street party?

G. Oh, what a night!

Jane: I can’t wait for the Christmas and New Year holidays.

Andrew: Me too. (1)__________________________________________

Jane: Well, I spent time with my family at Christmas. And then I flew to Edinburgh

to visit some friends and spend my New Year holiday with them.

Andrew: Lucky you! (2)_______________________________________

Jane: In Scotland, they call New Year’s Eve Hogmanay and it’s the most fun.

Andrew: (3)_________________________________________________

Jane: They celebrate it with street parties, concerts, fireworks and fire spectaculars.

Andrew: (4)_________________________________________________

Jane: Yes, of course. We went to Princes Street for a massive street party.

Andrew: (5)_________________________________________________

Jane: Yes, very... I heard there were about 80,000 people in attendance.

Andrew: (6)_________________________________________________

Jane: There were loads of bands playing different live music, a laser show and a huge

fireworks display at midnight from the Edinburgh castle.

Andrew: (7)_________________________________________________

Jane: It’s my most memorable holiday. You should go and spend New Year in Scotland.

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. B

3. A

4. F

5. C

6. E

7. G

Dịch:

Jane: Tôi rất nóng lòng chờ đến kỳ nghỉ lễ Giáng sinh và Năm mới.

Andrew: Tôi cũng vậy. Bạn đã làm gì cho kỳ nghỉ của bạn năm ngoái?

Jane: Chà, tôi đã dành thời gian cho gia đình vào dịp Giáng sinh. Và sau đó tôi bay đến Edinburgh

để thăm một số bạn bè và dành kỳ nghỉ năm mới của tôi với họ.

Andrew: May mắn cho bạn! Tôi luôn muốn đón năm mới ở Scotland

Jane: Ở Scotland, họ gọi là Đêm giao thừa là Hogmanay và đó là điều thú vị nhất.

Andrew: Người Scotland ăn mừng Hogmanay như thế nào?

Jane: Họ ăn mừng nó bằng những bữa tiệc đường phố, buổi hòa nhạc, pháo hoa và màn trình diễn lửa.

Andrew: Bạn đã đi đến bữa tiệc đường phố?

Jane: Vâng, tất nhiên. Chúng tôi đến Phố Princes để dự một bữa tiệc đường phố hoành tráng.

Andrew: Đường phố có đông người không

Jane: Vâng, rất... Tôi nghe nói có khoảng 80.000 người tham dự.

Andrew: Điều gì khác đã xảy ra tại lễ kỷ niệm Hogmanay

Jane: Có rất nhiều ban nhạc chơi các loại nhạc sống khác nhau, một buổi biểu diễn laze và một

bắn pháo hoa lúc nửa đêm từ lâu đài Edinburgh.

Andrew: Ồ, thật là một đêm tuyệt vời!

Jane: Đó là kỳ nghỉ đáng nhớ nhất của tôi. Bạn nên đi đón năm mới ở Scotland.

Câu 8: I will call the police if you don't leave me alone!

=> Unless _____________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless you leave me alone, I will call the police.

Giải thích: Unless = If..not: Nếu không

Dịch: Nếu bạn không để tôi một mình, tôi sẽ gọi cảnh sát.

Câu 9: traditional library/ function/ storage/ preservation/ physical items/ particularly books/ periodicals.

Lời giải:

Đáp án: A traditional library functions as a storage and preservation for physical items particularly books and periodicals.

Giải thích: function as: có chức năng như là

Dịch: Một thư viện truyền thống có chức năng lưu trữ và bảo quản các vật phẩm đặc biệt là sách và tạp chí định kỳ.

Câu 10: Last month he experienced a serious accident which left him physically _____.

A. handicap

B. handicapped

C. handicapping

D. handicaps

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: leave sb (adv) + adj: khiến ai như thế nào

Dịch: Tháng trước anh ấy đã trải qua một tai nạn nghiêm trọng khiến anh ấy bị tàn phế.

Câu 11: People hope that cable cars construction to Son Doong Cave will be stopped. (IS)

Lời giải:

Đáp án: It is hoped that cable cars construction to Son Doong Cave will be stopped.

Giải thích: Câu bị động kép: It + tobe + Vp2 + that + S + V

Dịch: Người ta hy vọng rằng việc xây dựng cáp treo vào Hang Sơn Đoòng sẽ bị dừng lại.

Câu 12: Nối 2 câu, sử dụng đại từ quan hệ: The neighbour makes a lot of noise walking around. His flat is above mine.

Lời giải:

Đáp án: The neighbor whose flat is over mine makes a lot of noise walking around.

Giải thích: Whose + N: dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ đứng trước nó

Dịch: Người hàng xóm có căn hộ đối diện với tôi gây ra nhiều tiếng ồn khi đi lại xung quanh.

Câu 13: Fill in each blank with the comparative , superlative or (not) as... as of the adjective given in brackets: The New Orleans Carnival is (not/big) ______ the carnival in Rio de Janeiro, but it is (famous) ______ carnival in the USA.

Lời giải:

Đáp án: not as big as/the most famous

Giải thích:

- so sánh bằng: (not) as adj/adv as

- so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Lễ hội hóa trang New Orleans không lớn bằng lễ hội hóa trang ở Rio de Janeiro nhưng lại là lễ hội hóa trang nổi tiếng nhất nước Mỹ.

Câu 14: This will be my student's first performance in Canada.

=> This will be the first time ___________________.

Lời giải:

Đáp án: This will be the first time my student has performed in Canada.

Giải thích: ...the first/second...time + S + V (hiện tại hoàn thành)

Dịch: Đây sẽ là lần đầu tiên học sinh của tôi trình diễn ở Canada.

Câu 15: When your mobile phone runs _______ battery power, all you have to do to get it working again is to charge it up.

A. out of

B. off

C. on

D. of

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: run out of: hết, cạn kiệt

Dịch: Khi điện thoại di động của bạn hết pin, tất cả những gì bạn phải làm để điện thoại hoạt động trở lại là sạc pin.

Câu 16: I'm having a lot of trouble now because I lost my passport last week.

=> If ______________________.

Lời giải:

Đáp án: If I hadn’t lost my passport last week, I wouldn't be having so much trouble now.

Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp 3-2: If + S + had Vp2, S + would + V

Dịch: Nếu tôi không bị mất hộ chiếu vào tuần trước thì bây giờ tôi đã không gặp nhiều rắc rối như vậy.

Câu 17: Everything is not ok, and (this problem).

Lời giải:

Đáp án: Everything is not ok, and this problem isn’t either.

Giải thích: Câu đồng thuận với mệnh đề phủ định: S + trợ động từ/tobe (not) + either

Dịch: Mọi thứ thì đều không ổn, và vấn đề này cũng thế.

Câu 18: Uncle Ho was born _____ May 19th, 1890.

A. in

B. on

C. at

D. for

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cứ có ngày thì sẽ đi với “on”.

Dịch: Bác Hồ sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890.

Câu 19: They/ not/ enjoy/ watch/ football match/ World Cup/alone/ home.

Lời giải:

Đáp án: They don’t enjoy watching football matches of the World Cup alone at home.

Giải thích: enjoy Ving: yêu thích việc gì

Dịch: Họ không thích xem các trận bóng đá của World Cup một mình ở nhà.

Câu 20: Write a formal letter to salford language school asking for information about an English course.

Lời giải:

Gợi ý:

Dear Sir/Madam,

I am writing to inquire about the English courses offered by your renowned institution. I am particularly interested in an intensive English language course that will help me improve my language skills for academic and professional purposes. I would appreciate it if you could provide me with details about your English language courses, including the duration, fee structure, and course content. Additionally, I am curious about the enrollment criteria, format of the classes, and any available scholarships or financial aids. Furthermore, as an international student, I would like to know more about the accommodation options available nearby your institution and the student support services provided by the school. I am very keen on improving my English language skills and believe that your institution's courses are the perfect stepping stone for my academic and professional progression. I am confident that your institution could provide me with the necessary language proficiency I would need to excel in my chosen field. Thank you for taking the time to consider my request. I look forward to hearing from you soon.

Yours sincerely,

Linh

Dịch:

Thưa ông / bà,

Tôi viết thư này để hỏi về các khóa học tiếng Anh được cung cấp bởi tổ chức nổi tiếng của bạn. Tôi đặc biệt quan tâm đến một khóa học tiếng Anh chuyên sâu sẽ giúp tôi cải thiện các kỹ năng ngôn ngữ của mình cho mục đích học tập và nghề nghiệp. Tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn có thể cung cấp cho tôi thông tin chi tiết về các khóa học tiếng Anh của bạn, bao gồm thời lượng, cấu trúc học phí và nội dung khóa học. Ngoài ra, tôi tò mò về các tiêu chí tuyển sinh, hình thức của các lớp học và bất kỳ học bổng hoặc hỗ trợ tài chính nào có sẵn. Hơn nữa, là một sinh viên quốc tế, tôi muốn biết thêm về các lựa chọn chỗ ở có sẵn gần trường của bạn và các dịch vụ hỗ trợ sinh viên do trường cung cấp. Tôi rất quan tâm đến việc cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của mình và tin rằng các khóa học của tổ chức của bạn là bước đệm hoàn hảo cho sự tiến bộ trong học tập và nghề nghiệp của tôi. Tôi tin tưởng rằng tổ chức của bạn có thể cung cấp cho tôi trình độ ngôn ngữ cần thiết mà tôi cần để trở nên xuất sắc trong lĩnh vực mình đã chọn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem xét yêu cầu của tôi. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng,

Linh

Câu 21: Viết câu bị động: He finished his exercises on time.

Lời giải:

Đáp án: His exercises were finished on time.

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Bài tập của anh ấy đã hoàn thành đúng giờ.

Câu 22: The sudden noise made me jump. (CAUSE)

Lời giải:

Đáp án: The sudden noise caused me to jump.

Giải thích: cause sb to V: khiến ai làm gì

Dịch: Tiếng ồn đột ngột đã khiến tôi phải nhảy lên.

Câu 23: I ______ stay overnight at my friend's house. My parents are very strict about this.

A. shouldn't

B. don’t have to

C. musn’t

D. needn’t

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. không nên

B. không phải (làm gì)

C. cấm, không được

D. không cần

Dịch: Tôi không được ở lại qua đêm tại nhà của bạn tôi. Bố mẹ tôi rất nghiêm khắc về chuyện này.

Câu 24: If you have any problems, go to Ann. She'll always ______ a sympathetic ear.

A. Give

B. Bring

C. Lend

D. Borrow

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: lend a sympathetic ear: lắng nghe thông cảm

Dịch: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì, hãy đến gặp Ann. Cô ấy sẽ luôn lắng nghe thông cảm

Câu 25: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống: Farmers in my hometown earn a living by raising ______ poultry.

Lời giải:

Đáp án: a

Giải thích: poultry là danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng phụ âm và chưa được nhắc đến lần nào => dùng mạo từ “a”

Dịch: Những người nông dân ở quê tôi kiếm sống bằng nghề chăn nuôi gia cầm.

Câu 26: Read and answer.

Thomas Edison was born on February 11, 1847 in Milan, Ohio. When he was at school, his teacher considered him to be a slow student. Because hearing problems, Edison had difficulty in following the lessons. But with only three months of formal education he became one of the greatest inventors and industrial leaders in history. Edison's most famous invention was the electric light bulb. He also invented the phonograph, and made improvements to the telegraph, telephone and motion picture technology.

Edison had a special life. He married twice with five children. He loved books had excellent memory and always showed curiosity about science. Although he had hearing problems, he refused to have an operation for his deafness. He said that silence helped him concentrate. He always worked very hard and often had only four hours of sleep every day. He used to say "Genius was I percent inspiration and 99 percent perspiration". When he died on October 18, 1931, he was still working on new ideas.

1. When was Thomas Edison born?

_______________________________________________________________________

2. Did he have difficulty in hearing?

_______________________________________________________________________

3. What was Edison's most famous invention?

_______________________________________________________________________

4. How long did he use to work every day?

_______________________________________________________________________

Lời giải:

Đáp án:

1. Thomas Edison was born on February 11, 1847

2. Yes, he did

3. Edison's most famous invention was the electric light bulb.

4. He always worked very hard and often had only four hours of sleep every day.

Giải thích:

1. Thông tin: Thomas Edison was born on February 11, 1847 in Milan, Ohio.

2. Thông tin: Because hearing problems, Edison had difficulty in following the lessons.

3. Thông tin: Edison's most famous invention was the electric light bulb.

4. Thông tin: He always worked very hard and often had only four hours of sleep every day.

Dịch: Thomas Edison sinh ngày 11 tháng 2 năm 1847 tại Milan, Ohio. Khi còn đi học, giáo viên của anh ấy coi anh ấy là một học sinh chậm chạp. Vì thính giác có vấn đề, Edison gặp khó khăn trong việc theo dõi các bài học. Nhưng chỉ với ba tháng học chính quy, ông đã trở thành một trong những nhà phát minh và nhà lãnh đạo công nghiệp vĩ đại nhất trong lịch sử. Phát minh nổi tiếng nhất của Edison là bóng đèn điện. Ông cũng phát minh ra máy quay đĩa và cải tiến điện báo, điện thoại và công nghệ hình ảnh chuyển động.

Edison đã có một cuộc đời đặc biệt. Ông kết hôn hai lần với năm người con. Anh yêu sách, có trí nhớ tuyệt vời và luôn tỏ ra tò mò về khoa học. Mặc dù anh ấy có vấn đề về thính giác, anh ấy đã từ chối phẫu thuật vì bệnh điếc của mình. Anh ấy nói rằng sự im lặng giúp anh ấy tập trung. Anh ấy luôn làm việc rất chăm chỉ và thường chỉ ngủ bốn tiếng mỗi ngày. Anh ấy từng nói "Thiên tài là tôi một phần trăm là cảm hứng và 99 phần trăm là mồ hôi". Khi ông qua đời vào ngày 18 tháng 10 năm 1931, ông vẫn đang nghiên cứu những ý tưởng mới.

Câu 27: ______time will you spend on your new carpet?

A. How long

B. How many

C. How much

D. How far

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: How much + N (không đếm được)?: hỏi số lượng

Dịch: Bạn sẽ dành bao nhiêu thời gian cho tấm thảm mới của mình?

Câu 28: Fill in the blanks with a suitable word: Every time she is in a ................., she rings her father and asks for help.

Lời giải:

Đáp án: trouble

Giải thích: be in a trouble: gặp rắc rối

Dịch: Mỗi lần cô ấy gặp rắc rối, cô ấy đều gọi cho bố và xin được giúp đỡ

Câu 29: He (receive) £300 when his uncle died.

Lời giải:

Đáp án: received

Giải thích: Ngữ cảnh đang ở quá khứ (when his uncle died) => V chia quá khứ đơn

Dịch: Anh ấy đã nhận được £300 khi bác anh ấy mất.

Câu 30: Complete the sentences using although, despite, in spite of, however, or nevertheless.

It’s a great film _______ the plot is a little complicated.

Lời giải:

Đáp án: although

Giải thích: although + S + V: mặc dù

Dịch: Đó là một bộ phim tuyệt vời mặc dù cốt truyện hơi phức tạp.

Câu 31: My dog last had a bath a week ago.

=> My dog __________________.

Lời giải:

Đáp án: My dog hasn’t had a bath for a week.

Giải thích: S + last + Vqk = S + have/has (not) Vp2 (for...)

Dịch: Chó của tôi đã không tắm được một tuần rồi.

Câu 32: Read and answer.

My name is Giang. Yesterday, I went to the zoo with my family. First, we saw elephants. Some walked slowly and some ate their food slowly. I liked them because they could spray water with their trunks. Then, we went to see gorillas. My little brother liked them because they were very intelligent and funny. Next, we saw some lions. They roared loudly when we were there. In the end, we saw some peacocks. They were very beautiful. We took a lot of photos at the zoo. After spending two hours visiting the zoo, we went to a big restaurant near the zoo. We had seafood for lunch. We had a really wonderful time together.

1. Where did Giang go yesterday?

2. What did they see first?

3. Why did she like elephants?

4. Did they see gorillas after seeing lions?

5. Did her little brother like gorillas?

6. What did the lions do when they were there?

7. What did they see finally?

8. Did they spend two hours visiting the zoo?

9. Where did they go for lunch?

10. What did they have for lunch?

Lời giải:

Đáp án:

1. She went to the zoo with her family.

2. They saw elephants.

3. Because they could spray water with their trunks.

4. No, they aren't.

5. Yes, he did.

6.They roared loudly when they were there.

7. They saw some peacocks.

8. Yes, they did

9. They went to a big restaurant near the zoo.

10. They had seafood for lunch.

Giải thích:

1. Dẫn chứng: Yesterday, I went to the zoo with my family.

2. Dẫn chứng: First, we saw elephants.

3. Dẫn chứng: I liked them because they could spray water with their trunks.

4. Dẫn chứng: Then, we went to see gorillas.

5. Dẫn chứng: My little brother liked them because they were very intelligent and funny.

6. Dẫn chứng: Next, we saw some lions. They roared loudly when we were there.

7. Dẫn chứng: In the end, we saw some peacocks.

8. Dẫn chứng: After spending two hours visiting the zoo, we went to a big restaurant near the zoo.

9. Dẫn chứng: After spending two hours visiting the zoo, we went to a big restaurant near the zoo.

10. Dẫn chứng: We had seafood for lunch.

Dịch: Tôi tên là Giang. Hôm qua, tôi đã đi đến sở thú với gia đình của tôi. Đầu tiên, chúng tôi đã nhìn thấy những con voi. Một số đi chậm và một số ăn thức ăn của họ từ từ. Tôi thích chúng vì chúng có thể phun nước bằng vòi. Sau đó, chúng tôi đã đi xem khỉ đột. Em trai tôi thích chúng vì chúng rất thông minh và hài hước. Tiếp theo, chúng tôi thấy một số con sư tử. Họ gầm lên ầm ĩ khi chúng tôi ở đó. Cuối cùng, chúng tôi đã thấy một số con công. Họ rất đẹp. Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh ở sở thú. Sau hai giờ tham quan sở thú, chúng tôi đến một nhà hàng lớn gần sở thú. Chúng tôi đã ăn hải sản cho bữa trưa. Chúng tôi đã có khoảng thời gian thực sự tuyệt vời bên nhau.

Câu 33: Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân: The Elephant Race Festival is usually held in Don Village or in forests near the Sevepof River.

Lời giải:

Đáp án: Where is the Elephant Race Festival held?

Giải thích: in Don Village or in forests near the Sevepof River (ở Don Village hoặc trong những khu rừng gần sông Sevepof) => where (hỏi ở đâu)

Dịch: Lễ hội đua voi được tổ chức ở đâu?

Câu 34: There are still opportunities to other people to invent _____ things. (vary)

Lời giải:

Đáp án: various

Giải thích: trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Vẫn còn cơ hội để người khác phát minh ra nhiều thứ khác nhau

Câu 35: "What would you do if you were having a problem with grammar, Jane? Anne asked.

Lời giải

Đáp án: Anne asked Jane what she would do if she were having a problem with grammar.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-qs: S + asked (O) + Wh-word + S + V (không lùi 1 thì đối với câu điều kiện loại 2)

Dịch: Anne hỏi Jane cô ấy sẽ làm gì nếu cô ấy gặp vấn đề với ngữ pháp.

Câu 36: "You must do your homework every day", said Miss Borne to us.

Lời giải:

Đáp án: Miss Borne asked us to do our homework every day.

Giải thích: ask sb to V: yêu cầu ai làm gì

Dịch: Cô Borne yêu cầu tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày.

Câu 37: Study hard or you will fail the final exam.

=> If you _________________.

Lời giải:

Đáp án: If you don’t study harder, you will fail the final exam.

Giải thích: Giả định sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai dùng câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ trượt bài kiểm tra cuối kì.

Câ 38: The number of the Odu people only account ______ 10% of the population.

A. in

B. for

C. on

D. at

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: account for: chiếm

Dịch: Số người Odu chỉ chiếm khoảng 10% dân số

Câu 39: Ha Hoi city now is _______ than it was 10 years ago.

A. as large

B. more large

C. much larger

D. the largest

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: than => so sánh hơn

Dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ lớn hơn nhiều so với nó của 10 năm trước.

Cau 40: Murat gets up late, ______?

Lời giải:

Đáp án: doesn’t he?

Giải thích:

- Cấu trúc phần đuôi trong câu hỏi đuôi: trợ động từ/tobe/động từ + (not) + S

- Động từ gets => dùng trợ động từ does

- Mệnh đề chính khẳng định => phần đuôi phủ định

Dịch: Murat dậy muộn phải không?

Câu 41: Over 600 workers were made _______ redundant (compulsory).

Lời giải:

Đáp án: compulsorily

Giải thích: bổ nghĩa cho cụm động từ make redundant ở đây cần trạng từ

Dịch: Hơn 600 công nhân bị cho nghỉ một cách bắt buộc.

Câu 42: Bruce said that the situation at work was like a family argument.

=> It ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: It was said by Bruce that the situation at work was like a family argument.

Giải thích: Câu bị động kép: It + be + Vp2 (by sb) + that + S + V

Dịch: Bruce nói rằng tình huống ở chỗ làm giống như một cuộc cãi vã gia đình

Câu 43: My grandfather doesn´t like football. My father doesn´t like football.

=> My grandfather ___________ (either).

Lời giải:

Đáp án: My grandfather doesn´t like football and my father doesn´t either.

Giải thích: Câu đồng thuận với mệnh đề phủ định: S + trợ động từ/tobe (not) + either

Dịch: Ông tôi không thích bóng đá và bố tôi cũng vậy.

Câu 44: Hoang / cross / road / when / father / call out / him

Lời giải:

Đáp án: Hoang was crossing the road when his father called out him.

Giải thích: Hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.

Dịch: Hoàng đang băng qua đường thì bố anh ấy gọi.

Câu 45: I hope they (finish) ______building the road by the time we come back next summer.

A. will have finished

B. finish

C. will finish

D. have finished

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: By the time + S + V (HTĐ/HTHT), S + will have Vp2

Dịch: Tôi hy vọng họ sẽ hoàn thành việc xây dựng con đường khi chúng tôi trở lại vào mùa hè tới.

Câu 46: Many of the things we do, depend _____ receiving information from other people.

A. on

B. of

C. for

D. with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: depend on: phụ thuộc vào

Dịch: Nhiều việc chúng ta làm phụ thuộc vào việc tiếp nhận thông tin từ người khác.

Câu 47: He is a skillful soccer player.

A. He plays soccer skillful.

B. He plays soccer skillfully.

C. He is a skillfully soccer player.

D. He is a soccer skillful player.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ “plays soccer” cần trạng từ.

Dịch: Anh ấy chơi bóng đá rất kĩ thuật.

Câu 48: On April Fools' Day, people in many countries play _________ on each other.

A. masks

B. tricks

C. clothes

D. hats

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: play tricks: đùa giỡn, trêu chọc

Dịch: Vào ngày Cá tháng Tư, người dân ở nhiều quốc gia bày trò trêu chọc lẫn nhau.

Câu 49: Polyester is now being used _______ bottles.

A. for

B. with

C. to

D. by

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be used for: được sử dụng cho mục đích gì

Dịch: Polyester hiện đang được sử dụng cho chai.

Câu 50: Thanks to your _______ today we are able to help disabled children in the neighbourhood.

(DONATE).

Lời giải:

Đáp án: donation

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ

Dịch: Nhờ sự quyên góp của bạn hôm nay chúng tôi có thể giúp đỡ trẻ em khuyết tật trong khu phố.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 50)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 51)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 52)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 53)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 55)

1 443 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: