3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 117)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 117 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

1 322 04/04/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 117)

Câu 1: Soil pollution can lead to lack __________ food.

A. for

B. in

C. on

D. of

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: lack of + N: thiếu hụt

Dịch: Ô nhiễm đất có thể dẫn đến thiếu lương thực.

Câu 2: We want to visit a museum. It opens at 12.00.

A. The museum that I want to visit opens at 12.00.

B. The museum which I want to visit opens at 12.00.

C. The museum which I want to visit open at 12.00.

D. The museum which I want to visit will open at 12.00.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: A, C, D sai ngữ pháp

Dịch: Chúng tôi muốn đến thăm một viện bảo tàng. Nó mở cửa lúc 12:00. = Bảo tàng mà tôi muốn ghé thăm mở cửa lúc 12:00.

Câu 3: The test is not ………….… difficult ……………… it was last month.

A. as / as

B. so / as

C. more / as

D. A and B

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ

Công thức so sánh bằng: S + V + as + (adj/ adv) + as

Dịch: Bài kiểm tra không khó như tháng trước.

Câu 4: Rewrite the sentence: If you hadn't been speeding, the police wouldn't have stopped you. (MUST)

Lời giải:

Đáp án: You must have been speeding, otherwise the police wouldn't have stopped you.

Giải thích: Must have + Participle = Ắt hẳn đã, chắc là đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Nếu bạn không chạy quá tốc độ, cảnh sát sẽ không chặn bạn lại. = Chắc hẳn bạn đã chạy quá tốc độ, nếu không thì cảnh sát đã không ngăn bạn lại.

Câu 5: You are the only person _____ I can talk.

A. to whom

B. with who

C. that

D. which

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Giữa hai đối tượng chỉ người ta chọn "whom" làm địa từ quan hệ, "talk" đi với giới từ "to" nên ta đổi "to" trước "whom".

Dịch: Bạn là người duy nhất mà tôi có thể nói chuyện.

Câu 6:

About twenty percent of the world’s present energy already (1)..... from the sun in one form or another. Special devices have already been made (2)..... to place on the roofs of houses and flats to (3)..... the sun’s rays. Thousands of these devices are now being used to provide (4).... in homes throughout the United State (5).... more than a million solar (6)... units have already been built in home in Japan. Other purposes (7)... which solar energy is at present being used include the (8)... of salt from seawater, irrigation and sewage disposal.

For most people in developing countries, the (9)... is not for airconditioners or central heating (10)... for cheap ways of cooking food, drying crops and lighting homes.

1, A.goes B.comes C.makes D.supplies

2, A.difficult B.effective C.available D.valuable

3, A.collect B.store C.give off D.produce

4, A.electricity B.source C.fuel D.power

5, A.where B.when C.while D.which

6, A.water-heat B.water-heating C.heat-water D.heat-watering

7, A.for B.at C.from D.by

8, A.relation B.production C.provision D.separation

9, A.supply B.lack C.need D.response

10, A.then B.but C.as D.also

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. D

5. C

6. B

7. A

8. D

9. C

10. B

Giải thích:

1. come from: đến, bắt nguồn từ

2. available: có sẵn

3. collect the sun's rays: hấp thụ tia mặt trời

4. power: năng lượng

5. while: trong khi

6. water-heating: làm nóng nước

7. purposes for: mục đích cho

8. separation: sự chia tách

9. the need: nhu cầu

10. but: nhưng

Dịch bài đọc:

Khoảng hai mươi phần trăm năng lượng hiện tại của thế giới đã đến từ mặt trời ở dạng này hay dạng khác. Các thiết bị đặc biệt đã được cung cấp để đặt trên mái nhà và căn hộ để thu các tia nắng mặt trời. Hàng nghìn thiết bị này hiện đang được sử dụng để cung cấp điện cho các hộ gia đình trên khắp Hoa Kỳ trong khi hơn một triệu thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời đã được lắp đặt tại các hộ gia đình ở Nhật Bản. Các mục đích khác mà năng lượng mặt trời hiện đang được sử dụng bao gồm tách muối khỏi nước biển, tưới tiêu và xử lý nước thải.

Đối với hầu hết mọi người ở các nước đang phát triển, nhu cầu không phải là máy điều hòa không khí hay hệ thống sưởi trung tâm mà là những cách rẻ tiền để nấu thức ăn, sấy khô mùa màng và thắp sáng nhà cửa.

Câu 7: Ho Chi Minh City has been divided into twenty-four ___________ divisions since December 2003.

A. Administrative

B. Administration

C. Administrator

D. Administer

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Từ cần điền đứng trước danh từ “divisions” nên phải là một tính từ

Dịch: Thành phố Hồ Chí Minh đã được phân chia thành hai mươi bốn đơn vị hành chính kể từ tháng 12 năm 2003.

Câu 8: I wish he ……………. here now. (be)

Lời giải:

Đáp án: were

Giải thích: điều ước trái ngược hiện tại chia ở quá khứ đơn, be luôn là “were”

Dịch: Tôi ước anh ấy ở đây bây giờ.

Câu 9: Make notes, then write a paragraph on the following topic. Do you agree and disagree with the following idea?

With the help of technology, students will benefit greatly from studying by themselves at home.

Lời giải:

Gợi ý: I agree with idea advanced technology will help students greatly in studying by themselves at home. Firstly, studying at home will help us save so much money. We don’t have to buy so many books and school supplies. It will help us save time and energy too because we don’t have to spend much time on travelling to school. Secondly, you can see there is a lot of traffic on the way especially in rush hours. There are always accidents on the road. Studying at home will help us avoid dangers on the way to school and make traffic less heavy. In addition, we can search for information easily and quickly with a tablet. It’s very convenient. It helps us to save time and we can finish our projects quicker and make them more informative. In conclusion, I think advanced technology really helps us in studying and it brings us more joy in learning new knowledge.

Dịch: Tôi đồng ý với ý kiến rằng công nghệ phát triển sẽ giúp học sinh nhiều trong việc tự học ở nhà. Đầu tiên, việc học ở nhà sẽ giúp chúng ta tiết kiệm nhiều tiền. Chúng ta không phải mua nhiều sách và dụng cụ học tập. Điều này sẽ giúp tiết kiệm thời gian và sức lao động nữa bởi vì chúng ta không mất nhiều thời gian đến trường. Thứ hai, bạn có thể thấy có rất nhiều phương tiện giao thông trên đường đặc biệt là giờ cao điểm. Có rất nhiều các vụ tai nạn trên đường. Việc học ở nhà sẽ giúp chúng ta tránh được các tai nạn trên đường tới trường và làm giảm ùn tắc giao thông. Thêm vào đó, chúng ta có thể tìm kiếm thông tin trên mạng rất nhanh và dễ dàng với một chiếc máy tính bảng. Nó rất tiện lợi. Nó giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và chúng ta có thể hoàn thành các dự án nhanh và khiến cho dự án của mình có nhiều thông tin hữu ích. Tóm lại tôi nghĩ rằng công nghệ phát triển thực sự giúp ích cho chúng ta trong việc học và mang lại nhiều niềm vui trong việc học hỏi những kiến thức mới.

Câu 10: _____ in Japan have found that human ageing may be able to be delayed or even reversed.

A. Research

B. Researched

C. Researchers

D. Researching

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Ô trống cần điền là danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.

Researcher (n) nhà nghiên cứu

Dịch: Các nhà nghiên cứu ở Nhật Bản đã phát hiện ra rằng quá trình lão hóa của con người có thể bị trì hoãn hoặc thậm chí đảo ngược.

Câu 11: Change all of the adjective clauses to adjective phrases.

Only a few of the movie that are shown at the Gray Theater are suitable for children.

Lời giải:

Đáp án: Only a few of the movie shown at the Gray Theater are suitable for children.

Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động dùng VpII

Dịch: Chỉ có một số bộ phim được chiếu tại Grey Theater là phù hợp với trẻ em.

Câu 12: It is a ______ skirt.

A. French cotton flowered

B. cotton French flowered

C. flowered cotton French

D. flowered French cotton

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trật tự tính từ OSASCOMP

Dịch: Đó là một chiếc váy hoa kiểu Pháp bằng cotton.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We haven't seen each other for nearly two years now.

A. We saw see each other in nearly two years.

B. We last saw each other nearly two years ago.

C. We have seen each other for nearly two years now.

D. We saw each other after nearly two years.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: last + Ved: lần cuối làm gì

Dịch: Lần cuối tôi gặp cô ấy là 2 năm trước.

Câu 14: Under the table _______ a sleeping dog.

A. did lied

B. did lying

C. lying

D. was lying

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi đảo ngữ với bắt đầu bằng trạng từ chỉ nơi chốn ta đảo động từ lên trên (không cần trợ động từ).

Dịch: Một chú chó đang ngủ dưới gầm bàn.

Câu 15: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

A. surface

B. remind

C. wander

D. spacecraft

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

Câu 16: Did you know your English teacher and your mother are the same ____?

A. age

B. oldness

C. old

D. older

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: the same age: bằng tuổi

Dịch: Bạn có biết giáo viên tiếng Anh của bạn và mẹ bạn bằng tuổi nhau không?

Câu 17: Read the following passage and choose the item that best answers each of the questions about it.

Different cultures have different ways of celebrating the new year. Most of these customs are observed to bring good luck. On New Year’s Eve in Mexico, people wait for the clocks to strike midnight. At the first sound of the bells, people begin to eat grapes. They must eat 12 grapes before the bells ring 12 times. In the South of the United States, people eat black-eyed pies on New Year’s Day. Some people think you have to eat 365 peas to have good luck every day of the new year. In Greece, people throw old things such as plates, glasses, and even furniture out of the window on New Year’s Day.

1. What do they do on New Year’s Day in Mexico?

A. They wait for the clocks to strike midnight.

B. They eat grapes.

C. They try to eat 12 grapes before the bells ring 12 times.

D. no information

2. What do they do on New Year’s Day in the South of the United States?

A. They eat black-eyed peas.

B. They eat grapes.

C. They throw old things out of the window.

D. no information

3. What does the word ‘they’ in line 3 refer to?

A. The American B. The Greek C. The Mexican D. The Vietnamese

4. What does ‘such as’ in line 6 mean?

A. however B. for example C. instead of D. as soon as

5. Which of the following is not true?

A. Different cultures have the same way of celebrating the new year.

B. People believe that the customs will bring good luck.

C. On New Year’s Eve, the Mexican begin to eat grapes at 12 p.m.

D. In the South of the United States, people try to eat 365 black-eyed peas on New Year’s Day.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

5. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng: On New Year’s Eve in Mexico, people wait for the clocks to strike midnight.

2. Dẫn chứng: In the South of the United States, people eat black-eyed pies on New Year’s Day. 3. Dẫn chứng: On New Year’s Eve in Mexico, people wait for the clocks to strike midnight. At the first sound of the bells, people begin to eat grapes. They must eat 12 grapes before the bells ring 12 times.

4. Dẫn chứng: In Greece, people throw old things such as plates, glasses, and even furniture out of the window on New Year’s Day.

5. Dẫn chứng: Different cultures have different ways of celebrating the new year.

Dịch bài đọc:

Các nền văn hóa khác nhau có những cách đón năm mới khác nhau. Hầu hết các phong tục này được quan sát để mang lại may mắn. Vào đêm giao thừa ở Mexico, mọi người đợi đồng hồ điểm nửa đêm. Khi tiếng chuông đầu tiên vang lên, mọi người bắt đầu ăn nho. Họ phải ăn hết 12 quả nho trước khi chuông reo 12 lần. Ở miền Nam nước Mỹ, người ta ăn bánh hình mắt đen vào ngày đầu năm mới. Một số người cho rằng bạn phải ăn 365 hạt đậu để có được may mắn mỗi ngày trong năm mới. Ở Hy Lạp, người ta ném những thứ cũ như đĩa, ly và thậm chí cả đồ nội thất ra ngoài cửa sổ vào ngày đầu năm mới.

Câu 18: ____________? – Yes, I’d like to.

A. How do you do?

B. How about something to drink?

C. What about going shopping?

D. What do you like doing?

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Bạn có muốn uống gì không? – Vâng, tôi rất muốn.

Câu 19: I didn't see her again for five years.

A. Five years since I last saw her.

B. Five years passed since I last saw her.

C. Five years has passed since I last saw her.

D. Five years has been time since I last saw her.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: HTHT + since + QKĐ

Dịch: Tôi đã không gặp lại cô ấy trong năm năm. = Năm năm đã trôi qua kể từ lần cuối tôi nhìn thấy cô ấy.

Câu 20: Each sentence has ONE mistake. Find and correct it

I wish I can go to see all the wonders which have been recognized by UNESCO.

A. can

B. wonders

C. which

D. recognized

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc: S + wish(es) + S + V2/ed ... (mong ước trái với thực tế ở hiện tại)

Sửa: can => could

Dịch: Tôi ước tôi có thể đi xem các kì quan mà đã được UNESCO công nhận.

Câu 21: If he ____ as honest as you believe, he wouldn’t have done that.

A. would be

B. were

C. have been

D. would have been

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp 2 - 3. Dấu hiệu nhận biết: thấy as you believe (thì hiện tại) => lùi thì về quá khứ.

Dịch: Nếu anh ấy trung thực như bạn tin, anh ấy sẽ không làm điều đó.

Câu 22: If I were you, I _______ her last night.

A. will meet

B. would have met

C. can meet

D. would meet

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: câu điều kiện loại 3: If + S + Had + VpII, S + would/ could…+ have + VpII.

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gặp cô ấy vào đêm qua.

Câu 23: In New York State, you can sleep green by staying at one of the hotels, committing to ____ practices.

A. environmentally friendly

B. friendly environmentally

C. environment friendly

D. environmental friendly

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: environmentally friendly: thân thiện với môi trường

Dịch: Ở bang New York, bạn có thể ngủ xanh bằng cách ở tại một trong những khách sạn cam kết thực hiện thân thiện với môi trường.

Câu 24: Read the text then give the correct form of verb.

​It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) __________ Jane’s birthday party. Jane (2. wear) ___________a beautiful long dress and (3. stand)​ _____ next to her boyfriend. Some guests (4. drink) ______wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance) ______ in the middle of the room. Most people (6.sit) __________on chairs, (7. enjoy) ________ foods and (8. chat) _______with one another. We often (9. go)​________ to our friends’ birthday parties. We always (10. dress) ________ well and (11. travel) _________by taxi. Parties never (12. make) ________us bored because we like.

Lời giải:

Đáp án:

1. are

2. is wearing

3. standing

4. are drinking

5. are dancing

6. are sitting

7. enjoying

8. chatting

9. go

10. dress

11. travel

12. make

Dịch:

Đây là tối Chủ nhật và bạn bè của tôi và tôi đang ở bữa tiệc sinh nhật của Jane. Jane đang mặc một chiếc áo dài rất đẹp và đứng cạnh bạn trai của cô ấy. Một số khách đang uống rượu hoặc bia ở góc phòng. Một số người thân của cô ấy đang nhảy múa ở giữa phòng. Hầu hết mọi người đang ngồi trên ghế, thưởng thức đồ ăn và trò chuyện với nhau. Chúng tôi thường đến các bữa tiệc sinh nhật của bạn bè. Chúng tôi luôn ăn mặc đẹp và di chuyển bằng taxi. Những bữa tiệc không bao giờ khiến chúng ta buồn chán vì chúng ta thích chúng.

Câu 25: It/ be said/ Ha Long Bay/ one/ the most interesting/tourist attraction/ Vietnam.

A. It is said that Ha Long Bay is one of the most interesting tourist attractions in Vietnam.

B. It is said that Ha Long Bay is one of the most interesting tourist attraction in Vietnam.

C. It is said that Ha Long Bay to be one of the most interesting tourist attractions in Vietnam.

D. It is said that Ha Long Bay being one of the most interesting tourist attraction in Vietnam.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: one of + N số nhiều

Dịch: Người ta nói rằng Vịnh Hạ Long là một trong những điểm thu hút khách du lịch thú vị nhất ở Việt Nam.

Câu 26: Jenny took a taxi, but she still arrived late for the interview.

A. In spite of Jenny took a taxi, she still arrived late for the interview.

B. Although taking a taxi, Jenny still arrived late for the interview.

C. Although Jenny took a taxi, she still arrived late for the interview.

D. In spite of took a taxi, Jenny still arrived late for the interview.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Inspite of/ Despite + Ving/ N = Although + S + V

Dịch: Jenny bắt taxi, nhưng cô ấy vẫn đến buổi phỏng vấn muộn. = Mặc dù Jenny đã đi taxi nhưng cô ấy vẫn đến buổi phỏng vấn muộn.

Câu 27: More and more schools are starting to invest ____ iPads for classrooms, as they see that it can have multiple benefits for learning, even though the investment is quite large.

A. for

B. to

C. in

D. at

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: invest in = đầu tư vào

Dịch: Ngày càng có nhiều trường bắt đầu đầu tư iPad cho lớp học, vì họ thấy rằng nó có thể mang lại nhiều lợi ích cho việc học, mặc dù khoản đầu tư khá lớn.

Câu 28: Our school has made __________ for the coming sports contests. (prepare)

Lời giải:

Đáp án: preparation

Giải thích: chỗ trống cần dùng danh từ

Dịch: Trường chúng tôi đã chuẩn bị cho các cuộc thi thể thao sắp tới.

Câu 29: Read the following passage and choose the item that best answers each of the questions about it.

Hoi An is a small town on the coast of East Sea in central Vietnam. Hoi An used to be an important trading center in the 16th and 17th centuries.

Today, Hoi An is still a small town, but it attracts a large number of tourists, also being a well-established place on the backpacker trail. Many visit for the numerous art and craft shops and tailors, who produce made-to-measure clothes for a fraction of the western price. Several Internet cafes, bars and restaurants have opened along the riverfront. Some popular evening venues, especially with western visitors, are Tam Tams restaurant and bar and the Mango restaurant.

26. Hoi An ___________________.

A. is a small town

B. used to be an important trading center

C. attracts a large number of tourists

D. all are correct

27. What does the word it in line 3 refer to?

A. Hoi An B. small town C. the coast D. trading center

28. In comparison with the western price, made-to-measure clothes in Hoi An are ______

A. not expensive B. expensive C. cheap D. A & C

29. _____________________ have opened along the riverfront.

A. Many bars, restaurants and resorts

B. An Internet cafe, some bars and restaurants

C. Several Internet cafes, bars and restaurants

D. Several Internet cafes and restaurants

30. ____________________ is a famous place in Hoi An.

A. Tam Tams restaurant and bar

B. The Mango restaurant

C. A & B

D. no information

Lời giải:

Đáp án:

26. D

27. A

28. D

29. C

30. C

Giải thích:

26. Dẫn chứng: Hoi An is a small town on the coast of East Sea in central Vietnam. Hoi An used to be an important trading center in the 16th and 17th centuries. Today, Hoi An is still a small town, but it attracts a large number of tourists, also being a well-established place on the backpacker trail.

27. Dẫn chứng: Today, Hoi An is still a small town, but it attracts a large number of tourists, also being a well-established place on the backpacker trail.

28. Dẫn chứng: Many visit for the numerous art and craft shops and tailors, who produce made-to-measure clothes for a fraction of the western price.

29. Dẫn chứng: Several Internet cafes, bars and restaurants have opened along the riverfront.

30. Dẫn chứng: Some popular evening venues, especially with western visitors, are Tam Tams restaurant and bar and the Mango restaurant.

Dịch bài đọc:

Hội An là một thị trấn nhỏ trên bờ biển Đông ở miền trung Việt Nam. Hội An từng là một trung tâm thương mại quan trọng trong thế kỷ 16 và 17.

Ngày nay, Hội An vẫn là một thị trấn nhỏ nhưng thu hút một lượng lớn khách du lịch, cũng là một địa điểm nổi tiếng trên con đường Tây ba lô. Nhiều người ghé thăm nhiều cửa hàng thủ công mỹ nghệ và thợ may, những người sản xuất quần áo may đo với giá chỉ bằng một phần giá phương Tây. Một số quán cà phê Internet, quán bar và nhà hàng đã mở dọc theo bờ sông. Một số địa điểm buổi tối phổ biến, đặc biệt với khách phương Tây, là nhà hàng và quán bar Tam Tams và nhà hàng Mango.

Câu 30: The computer will make a joke to wake up when you feel sleepy.

Lời giải:

Đáp án: A joke will be made to wake up by the computer when you feel sleepy.

Giải thích: Cấu trúc bị động: will be + VpII

Dịch: Máy tính sẽ làm một trò đùa để đánh thức bạn khi bạn cảm thấy buồn ngủ. = Một trò đùa sẽ được thực hiện để đánh thức máy tính khi bạn cảm thấy buồn ngủ.

Câu 31: By the time we get there, the film ____.

A. starts

B. started

C. will start

D. will have started

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: By the time + HTĐ, TLHT

Dịch: Trước khi chúng tôi đến đó vào tối nay, bộ phim sẽ đã bắt đầu rồi.

Câu 32: The man who is speaking to John is my brother.

A. The man spoke to John is my brother.

B. The man spoken to John is my brother.

C. The man is speaking to John is my brother.

D. The man speaking to John is my brother.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động dùng Ving

Dịch: Người đàn ông đang nói chuyện với John là anh trai tôi.

Câu 33: Read the following passage and mark the letter A, B, Cor D to indicate the correct answer to each of the questions

The Twin Towers

The side-by-side towers in New York City, which were home to Manhattan’s World Trade Center, were more commonly known as the Twin Towers. Each skyscraper was an incredible one hundred and ten stories high. Then, on September 11, 2001, the World Trade Center was attacked by terrorists. What happened on that date in history should never be forgotten.

The attack on September 11th was not the first time the area had been targeted. In 1993, a bomb had been detonated in the North Tower. This explosion killed six people and injured thousands of others. The tower, however, was able to withstand the explosive power of the blast.

In 2001, both towers were attacked. Two planes were flown directly into the buildings. The effect of these attacks was immediately catastrophic. Neither building was built to withstand such structural damage, and the collapse of each building was imminent. The South tower fell in less than one hour after being attacked, and the North tower collapsed soon afterwards. Both towers were completely gone. The land where the World Trade Center once stood is now known as Ground Zero. The day when the towers were attacked is remembered as one of the most infamous days in America’s history.

1. What is most likely the reason the World Trade Center buildings were called the Twin Towers?

A. The two buildings had similar working hours.

B. The two buildings were built on the same acre of land.

C. The two buildings were identical in design.

D. The two buildings were nothing alike.

2. The underlined word "detonated" most probably means ________.

A. attacked

B. exploded

C. constructed

D. damaged

3. Which statement is a fact about the story?

A. The World Trade Center was attacked more than once.

B. The buildings would have survived if they had not been identical in design.

C. September 11, 2001 is the most infamous date in America’s history.

D. No one should ever construct another building at Ground Zero.

4. The underlined word "infamous" as used in the text is closest in meaning to

A. famous for something bad

B. interesting and admirable

C. famous for good quality

D. attractive and long-lasting

5. Which title would be a good alternative for this text?

A. September: A Bad Month

B. The End of Time

C. A Day When All Hope Died

D. The World Trade Center Attack

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. A

5. D

Dịch bài đọc:

Các tòa tháp cạnh nhau ở Thành phố New York, nơi có Trung tâm Thương mại Thế giới của Manhattan, thường được gọi là Tháp đôi. Mỗi tòa nhà chọc trời cao một trăm mười tầng không thể tin được. Sau đó, vào ngày 11 tháng 9 năm 2001, Trung tâm Thương mại Thế giới bị bọn khủng bố tấn công. Những gì đã xảy ra vào ngày đó trong lịch sử sẽ không bao giờ bị lãng quên.

Cuộc tấn công vào ngày 11 tháng 9 không phải là lần đầu tiên khu vực này trở thành mục tiêu. Năm 1993, một quả bom đã được kích nổ ở Tháp Bắc. Vụ nổ này đã khiến 6 người thiệt mạng và hàng nghìn người khác bị thương. Tuy nhiên, tòa tháp có thể chịu được sức công phá của vụ nổ.

Năm 2001, cả hai tòa tháp đều bị tấn công. Hai chiếc máy bay đã lao thẳng vào các tòa nhà. Hậu quả của những cuộc tấn công này ngay lập tức là thảm họa. Cả hai tòa nhà đều không được xây dựng để chịu được những hư hại về cấu trúc như vậy và sự sụp đổ của từng tòa nhà sắp xảy ra. Tháp Nam sụp đổ trong vòng chưa đầy một giờ sau khi bị tấn công, và tháp Bắc sụp đổ ngay sau đó. Cả hai tòa tháp đã hoàn toàn biến mất. Vùng đất nơi Trung tâm Thương mại Thế giới từng tọa lạc giờ được gọi là Ground Zero. Ngày tòa tháp bị tấn công được ghi nhớ là một trong những ngày khét tiếng nhất trong lịch sử nước Mỹ.

Câu 34: Sắp xếp câu: The/princess/a/had/problem/her/with/leg/couldn't/walk/and/.

Lời giải:

Đáp án: The princess had a problem with her leg and couldn't walk.

Dịch: Công chúa bị tật ở chân và không thể đi lại được.

Câu 35: Chọn từ đồng nghĩa với từ được gạch chân

Wage discrimination affects women negatively.

A. motivates

B. influences

C. encourages

D. affords

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: affect ~ influence: ảnh hưởng

Dịch: Phân biệt đối xử về tiền lương ảnh hưởng tiêu cực đến phụ nữ.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 118)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 119)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 120)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 121)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 122)

1 322 04/04/2024


Xem thêm các chương trình khác: