3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 20)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 20 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 803 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 20)

Câu 1: I must get to bed early tonight; I sat up till the _________ hours to finish that report.

A. small

B. deep

C. late

D. last

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: small hours: lúc đêm (1, 2 giờ sáng)

Dịch: Tối nay tôi phải đi ngủ sớm; Tôi đã thức đến tận 1, 2 giờ sáng để hoàn thành bản báo cáo đó.

Câu 2: Seven years ago, the Prime Minister (A) stated that his government (B) will be (C) corruption-free. It doesn't look that way now, (D) does it?

A. stated that

B. will be

C. corruption-free

D. does

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: ago => quá khứ đơn => would be

Dịch: Bảy năm trước, Thủ tướng đã tuyên bố rằng chính phủ của ông sẽ không có tham nhũng. Bây giờ nó không giống như vậy, phải không?

Câu 3: Einstein a great impact on model physics.

A. feels

B. does

C. appreciates

D. has

Lời giải:

Đáp án: have a impact on: có ảnh hưởng/tác động tới

Dịch: Einstein có tác động lớn đến vật lý mô hình.

Câu 4: If it warm _______ yesterday, we would have gone to the beach.

A. was

B. were

C. had been

D. could be

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nếu hôm qua trời ấm thì chúng tôi sẽ đi tới biển.

Câu 5: _____ it rain tomorrow, we will put off the visit to the Marble Mountains.

A. Were

B. Should

C. Would

D. Will

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vinf, S + will + Vinf

Dịch: Nếu trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ hoãn chuyến thăm Ngũ Hành Sơn.

Câu 6: I told Sally how to get here, but perhaps I _______ for her.

A. had to write it out

B. must have written it out

C. should have written it out

D. ought to write it

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Tôi đã nói với Sally cách đến đây, nhưng có lẽ tôi nên viết nó ra cho cô ấy.

Câu 7: Jane _____ have kept her word. I wonder why she changed her mind.

A. must

B. should

C. need

D. would

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Jane lẽ ra nên giữ lời. Tôi tự hỏi tại sao cô ấy lại thay đổi quyết định.

Câu 8: We _____ last night, but we went to the concert instead.

A. must have studied

B. might study

C. should have studied

D. would study

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Lẽ ra chúng tôi nên học tối qua, nhưng thay vào đó chúng tôi đã đi xem buổi hòa nhạc.

Câu 9: Choose the word that best fits each of the blanks in the following passage. Circle A, B, C or D to indicate your answers.

Viewed from the outside (1) ________, the Houses of Parliament look impressive. The architecture gives the place a traditional look, and the buildings are sandwiched between a busy square and the river, making them a (2) ________between the country house of an eccentric duke and a Victorian railway station. You have only to learn that the members (3) ______ to each other as ‘The Honorable Member to (4) ______ the picture of a dignified gentlemen’s club, with of course a few ladies to (5) _______ the numbers. Sadly, over the past few years first radio, and now television, have shown the general public, who are (6) ______ the electorate, what in fact goes on when bills are discussed and questions are asked. The first obvious fact is that the chamber is very rarely full, and there may be only a handful of members present, some of whom are quite clearly asleep, telling jokes to their neighbor, or shouting like badly-behaved schoolchildren. There is not enough room for them all in the chamber in any (7) _______, which is a second worrying point. Of course, television does not follow the work of committees, which are the small discussions groups that do most of the real work of the House. But the (8) ______ impression that voters receive of the workings of government is not a good one. To put it (9) _______, parliament looks disorganized, is clearly behind the time and seems to be filled with bores and comedians. This is presumably why members (10) _______ for so long the efforts of the BBC to broadcast parliamentary matters on television.

1. _________

A. likewise

B. at least

C. nevertheless

D. as well

2. _________

A. mixture

B. combination

C. cross

D. match

3. _________

A. call

B. refer

C. speak

D. submit

4. _________

A. finalize

B. end

C. conclude

D. complete

5. _________

A. take away

B. bring about

C. make up

D. set in

6. _________

A. after all

B. anyway

C. even

D. furthermore

7. _________

A. point

B. way

C. matter

D. case

8. _________

A. total

B. broad

C. overall

D. comprehensive

9. _________

A. bluntly

B. shortly

C. directly

D. basically

10. _________

A. prevented

B. checked

C. defied

D. resisted

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. B

4. D

5. C

6. A

7. D

8. C

9. A

10. C

Giải thích:

1.

- likewise: giống

- at least: ít nhất

- nevertheless: tuy nhiên

- as well: cũng như

2.

- mixture: hỗn hợp

- combination: sự kết hợp

- cross: băng qua

- match: hợp

3. refer to: để cập tới

4.

- finalize: kết thúc

- end: làm cho kết thúc

- conclude: kết luận, kết thúc

- complete: hoàn thành

5. make up: chiếm

6.

- after all: sau tất cả

- anyway: dù sao thì

- even: thậm chí

- furthermore: hơn nữa

7.

- point: điểm

- way: cách, đường

- matter: vấn đề

- case: trường hợp

8.

- total: tổng cộng

- broad: rộng

- overall: nhìn chung, tổng quan

- comprehensive: bao hàm

9.

- bluntly: thẳng thừng

- shortly: trong thời gian ngắn

- directly: trực tiếp

- basically: cơ bản

10.

- prevent: chống lại

- check: kiểm tra

- defy: bất chấp

- resist: kháng cự

Dịch: Ít nhất là nhìn từ bên ngoài, Tòa nhà Quốc hội trông rất ấn tượng. Kiến trúc mang lại cho nơi này một diện mạo truyền thống, và các tòa nhà nằm kẹp giữa quảng trường sầm uất và dòng sông, khiến chúng trở thành điểm giao thoa giữa ngôi nhà nông thôn của một công tước lập dị và nhà ga đường sắt thời Victoria. Bạn chỉ cần biết rằng các thành viên gọi nhau là “Thành viên danh dự” để hoàn thành bức tranh về câu lạc bộ quý ông trang nghiêm, tất nhiên là có một vài phụ nữ để tạo nên số lượng. Đáng buồn thay, trong vài năm qua, đài phát thanh đầu tiên và bây giờ là truyền hình đã cho công chúng, những người sau cùng là cử tri, thực tế diễn ra điều gì khi các dự luật được thảo luận và đặt câu hỏi. Sự thật rõ ràng đầu tiên là căn phòng rất hiếm khi kín chỗ, và có thể chỉ có một số thành viên có mặt, một số người trong số họ rõ ràng đã ngủ say, đang kể chuyện cười cho người hàng xóm của họ, hoặc la hét như những đứa học sinh hư. Trong mọi trường hợp, không có đủ chỗ cho tất cả chúng trong buồng, đây cũng là một điểm đáng lo ngại. Tất nhiên, truyền hình không tuân theo công việc của các ủy ban, vốn là các nhóm thảo luận nhỏ thực hiện hầu hết các công việc thực tế của Hạ viện. Nhưng ấn tượng tổng thể mà các cử tri nhận được về hoạt động của chính phủ không phải là một ấn tượng tốt. Nói một cách thẳng thắn, quốc hội trông có vẻ vô tổ chức, rõ ràng là đi sau thời đại và dường như chứa đầy những kẻ buồn tẻ và hài hước. Đây có lẽ là lý do tại sao các thành viên đã bất chấp nỗ lực của các công ty truyền hình trong một thời gian dài để phát sóng các vấn đề của quốc hội trên truyền hình.

Câu 10:The teacher let us go home early last week.

A. We were let go home early by teacher last week.

B. We were let to go home early by teacher last week.

C. We were allowed going early by the teacher last week.

D. We were allowed to go home early by the teacher last week.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: let sb do sth = be allowed to do sth

Dịch: Chúng tôi được phép về nhà sớm bởi giáo viên tuần trước.

Câu 11: Some of the passengers spoke to reporters about their _____ in the burning plane.

A. knowledge

B. experience

C. occasion

D. event

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: experience in = trải nghiệm trong việc gì

Dịch: Một số hành khách đã nói chuyện với các phóng viên về trải nghiệm của họ trong chiếc máy bay đang bốc cháy.

Câu 12: Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

In the early 1800’s, over 80 percent of the United States labor force was engaged in agriculture. Sophisticated technology and machinery were virtually nonexistent. People who lived in the cities and were not directly involved in trade often participated in small cottage industries making handcrafted goods. Others cured meats, silversmiths, candle or otherwise produced needed goods and commodities. Blacksmiths, silversmiths, candle makers, and other artisans worked in their homes or barns, relying on help of family.Perhaps no single phenomenon brought more widespread and lasting change to the United States society than the rise of industrialization. Industrial growth hinged on several economic factors. First, industry requires an abundance of natural resources, especially coal, iron ore, water, petroleum, and timber-all readily available on the North American continent. Second, factories demand a large labor supply. Between the 1870’s and the First World War (1914-1918), approximately 23 million immigrants streamed to the United States, settled in cities, and went to work in factories and mines. They also helped build the vast network of canals and railroads that crisscrossed the continent and linked important trade centers essential to industrial growth.Factories also offered a reprieve from the backbreaking work and financial unpredictability associated with farming. Many adults, poor and disillusioned with farm life, were lured to the cities by promises of steady employment, regular paychecks, increased access to goods and services, and expanded social opportunities. Others were pushed there when new technologies made their labor cheap or expendable; inventions such as steel plows and mechanized harvesters allowed one farmhand to perform work that previously had required several, thus making farming capital-intensive rather than labor-intensive. The United States economy underwent a massive transition and the nature of work was permanently altered. Whereas cottage industries relied on a few highly skilled craft workers who slowly and carefully converted raw materials into finished products from start to finish, factories relied on specialization. While factory work was less creative and more monotonous, it was also more efficient and allowed mass production of goods at less expense.

Câu 1: The word “expendable” is closest in meaning to _______.

A. nonproductive

B. unacceptable

C. nonessential

D. unprofitable

Câu 2: The word “Others” in paragraph 3 refers to __________.

A. adults

B. promises

C. goods and services

D. social opportunities

Câu 3: What is the main idea of paragraph 3?

A. What American factories offered their farmer

B. What led American farmers to leaving their farms

C. How much capital was needed in American factories

D. How the American work force benefited from new techologies

Câu 4: Blacksmiths, silversmiths, candle makers are are mentioned in lines 5-6 as examples of artisans who ________.

A. maintained their businesses at home

B. were eventually able to use sophisticated technology

C. produced unusual goods and commodities

D. would employ only family members

Câu 5: According to thepassage, factor workers differed from craft workers in that factory workers _______.

A. were required to be more creative

B. worked extensively with raw materials

C. changed jobs frequently

D. specialized in one aspect of the finished product only

Câu 6: What aspect of life in the United States does the passage maily discuss?

A. The transition from an agricultural to an industrial economy

B. The invention that transformed life in the nineteenth century.

C. The problems associated with the earliest factories.

D. The difficulty of farm life in the nineteenth century.

Câu 7: What does the author mean when stating that certain inventions made farming "capital-intensive rather than labor-intensive"?

A. Workers had to be trained to operate the new machines.

B. The new inventions were not helpful for all farming activities.

C. Human labor could still accomplish as much work as the first machines.

D. Mechanized farming required more capital and fewer laborers.

Câu 8: Which of the following statements woud the author most probably support?

A. The United States witnessed the prosperity of industrialization in a short duration.

B. The United States farming was under the utmost influence of industrialization process.

C. Both economic and social factors resulted in the rise of industrialization in the United States.

D. Crucial changes in the United States society were generated by the industrial growth.

Lời giải:

Đáp án:

1C

2A

3C

4A

5B

6D

7D

8A

Giải thích:

1. expendable = nonessential (không cần thiết)

2. Thông tin: Others were pushed there when new technologies made their labor cheap or expendable; inventions such as steel plows and mechanized harvesters allowed one farmhand to perform work that previously had required several, thus making farming capital-intensive rather than labor-intensive.

3. Ý chính của đoạn 3 là: Cần bao nhiêu vốn trong các nhà máy của Mỹ.

4. Thông tin: Blacksmiths, silversmiths, candle makers, and other artisans worked in their homes or barns, relying on help of family.

5. Thông tin: The United States economy underwent a massive transition and the nature of work was permanently altered. Whereas cottage industries relied on a few highly skilled craft workers who slowly and carefully converted raw materials into finished products from start to finish, factories relied on specialization.

6. Khía cạnh nào của cuộc sống ở Hoa Kỳ mà đoạn văn chủ yếu bàn về?

Những khó khăn của cuộc sống nông trại trong thế kỷ XIX.

7. Tác giả có ý gì khi nói rằng một số phát minh nhất định làm cho canh tác "thặng dư vốn hơn là hặng dư lao động"?

Cơ giới canh tác đòi hỏi nhiều vốn hơn và ít lao động hơn.

8. Khẳng định nào sau đây mà tác giả có lẽ ủng hộ nhất?

Hoa Kỳ chứng kiến sự thịnh vượng của công nghiệp hóa trong một thời gian ngắn.

Dịch:

Vào đầu những năm 1800, hơn 80 phần trăm lực lượng lao động Hoa Kỳ tham gia vào lĩnh vực nông nghiệp. Công nghệ và máy móc tinh vi hầu như không tồn tại. Những người sống ở các thành phố và không trực tiếp tham gia vào thương mại thường tham gia vào các tiểu thủ công nghiệp nhỏ làm hàng thủ công. Những người khác làm thợ bạc, làm nến hoặc sản xuất hàng hóa cần thiết khác. Thợ rèn, thợ bạc, thợ làm nến và các nghệ nhân khác làm việc trong nhà hoặc nhà kho của họ, dựa vào sự giúp đỡ của gia đình.

Có lẽ không có hiện tượng đơn lẻ nào mang lại sự thay đổi rộng rãi và lâu dài cho xã hội Hoa Kỳ hơn là sự gia tăng công nghiệp hóa. Tăng trưởng công nghiệp dựa trên một số yếu tố kinh tế. Thứ nhất, ngành đòi hỏi nhiều tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là than đá, quặng sắt, nước, dầu mỏ và gỗ, tất cả đều có sẵn trên lục địa Bắc Mỹ. Thứ hai, các nhà máy đòi hỏi nguồn cung lao động lớn. Giữa những năm 1870 và Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), khoảng 23 triệu người nhập cư đã đến Hoa Kỳ, định cư ở các thành phố và đi làm việc trong các nhà máy và mỏ. Họ cũng giúp xây dựng một mạng lưới rộng lớn các kênh rạch và đường sắt xuyên suốt lục địa và liên kết các trung tâm thương mại quan trọng cần thiết để phát triển công nghiệp.

Nhà máy cũng có những ưu tiên với các công việc và tài chính liên quan đến nông nghiệp. Nhiều người nghèo vỡ mộng với cuộc sống nông trại, bị thu hút vào các thành phố do lời hứa về việc làm ổn định, tiền lương thường xuyên, tăng khả năng tiếp cận hàng hóa và dịch vụ, và mở rộng cơ hội xã hội. Những người khác đã bị đẩy lên đó khi công nghệ mới làm cho lao động của họ rẻ hoặc có thể tiêu hao được; các sáng chế như cày thép và máy gặt cơ giới cho phép một nông dân thực hiện công việc mà trước đó đã yêu cầu một số, do đó làm cho thâm canh vốn nhiều hơn là lao động chuyên sâu.

Nền kinh tế Hoa Kỳ trải qua một quá trình chuyển đổi lớn và bản chất công việc đã bị thay đổi vĩnh viễn. Trong khi các ngành công nghiệp tiểu thủ dựa vào một vài công nhân thủ công có tay nghề cao, những người từ từ và cẩn thận chuyển đổi nguyên liệu thành thành phẩm từ đầu đến cuối, các nhà máy dựa vào chuyên môn hóa. Trong khi công việc nhà máy ít sáng tạo và đơn điệu hơn, nó cũng hiệu quả hơn và cho phép sản xuất hàng loạt hàng hóa với chi phí ít hơn.

Câu 13: The actor was so nervous that he could only remember small ____ of dialogue.

A. shreds

B. pieces

C. patches

D. snatches

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: snatch of st = phần nhỏ, đoạn ngắn

Dịch: Nam diễn viên lo lắng đến mức chỉ nhớ được những đoạn hội thoại ngắn.

Câu 14: ____ Gordons is a very interesting family. They like to travel around ____ world.

A. A - the

B. The - the

C. A - a

D. A - Ø

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- "The" + họ (ở số nhiều): chỉ 1 gia đình

- around the world: khắp thế giới

Dịch: Gia đình nhà Gordon là một gia đình thú vị. Họ thích du lịch vòng quanh thế giới.

Câu 15: He suddenly saw Sue ________ the room. He pushed his way ________the crowd of people to get to her.

A. across … through

B. over … through

C. across … across

D. over … along

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: “across”: qua, ngang qua, băng qua,… , “through”: vượt qua, xuyên qua

Dịch: Anh ấy chợt nhìn thấy Sue ở bên kia phòng. Anh ấy lách qua đám đông để đến bên cô ấy.

Câu 16: It seems that ___ my uncle travels abroad he forgets to take something he needs.

A. whenever

B. by the time

C. not until

D. however

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. whenever: bất cứ khi nào

B. by the time: đến lúc

C. not until: không đến

D. however: tuy nhiên

Dịch: Có vẻ như là chú tôi sẽ quên thứ gì đó ở nhà bất cứ khi nào chú đi du lịch nước ngoài.

Câu 17: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor”. These waves are also referred to by the general public as tidal waves, although they have relatively little to do with tides. Scientists often refer to them as seismic sea waves, far more appropriate in the result they do from undersea seismic activity.Tsunamis are caused when the sea bottom suddenly moves. during an underwater earthquake or volcano, for example, and the water above the moving earth is suddenly displaced. This sudden shift of water sets off a series of waves. These waves can travel great distances at speeds close to 700 kilometers per hour. In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow water near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters.Tsunamis often occur in the Pacific because the Pacific is an area of heavy seismic activity. Two areas of the Pacific well accustomed to the threat of tsunamis are Japan and Hawaii. Because the seismic activity that causes tsunamis in Japan often occurs on the ocean bottom quite close to the islands, the tsunamis that hit Japan often come with little warning and can, therefore, prove disastrous. Most of the tsunamis that hit the Hawaii Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival.Tsunamis are certainly not limited to Japan and Hawaii. ln 1755, Europe experienced a calamitous tsunami, when movement near the Azores caused a massive tsunami to sweep onto the Portuguese coast and flood the heavily populated area around Lisbon. The greatest tsunami on record occurred on the other side of the world in 1883 when the Krakatoa volcano underwent a massive explosion, sending waves more than 30 meters high onto nearby Indonesian islands; the tsunami from this volcano actually traveled around the world and was witnessed as far away as the English Channel.

Question 1. The paragraph preceding this passage most probably discusses .

A. tides

B. underwater earthquakes

C. storm surges

D. tidal waves

Question 2. According to the passage, all of the following are true about tidal waves except that

A. they are the same as tsunamis

B. they refer to the same phenomenon as seismic sea waves

C. they are caused by sudden changes in high and low tides

D. this terminology is not used by the scientific community

Question 3. The word “displaced” in line 6 is closet in meaning to

A. located

B. moved

C. filtered

D. not pleased

Question 4. It can be inferred from the passage that tsunamis .

A. are often identified by ships on the ocean

B. are far more dangerous on the coast than in the open ocean

C. causes serve damage in the middle if the ocean

D. generally reach heights greater than 40 meters

Question 5. In line 9, water that is “shallow” is NOT

A. coastal

B. tidal

C. clear

D. deep

Question 6. A main difference between tsunamis in Japan and in Hawaii is that tsunamis in Japan are more likely to

A. arrive without warning

B. originate in Alaska

C. be less of a problem

D. come from greater distances

Question 7. The possessive “their” in line 15 refers to

A. these tsunamis

B. thousands of miles

C. the inhabitants of Hawaii

D. the Hawaii Islands

Question 8. The passage suggests that the tsunamis resulting from the Krakatoa volcano

A. resulted in little damage

B. caused volcanic explosions in the English Channel

C. actually traveled around the world

D. was unobserved outside of the Indonesian islands

Lời giải:

Đáp án:

1C

2C

3B

4B

5D

6A

7A

8C

Giải thích:

1. Thông tin: Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.”

2. Thông tin:

- Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor

- Scientists often referred to them as seismic sea waves, far more appropriate in that they do result from undersea seismic activity

3. displace ≈ move: dịch chuyển

4. Thông tin: In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters.

5. shallow = not deep: nông, không sâu

6. Thông tin: … the tsunamis that hit Japan often come with little warning and can, therefore, prove disastrous

7. Thông tin: Most of the tsunamis that hit the Hawaiian Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival

8. Thông tin: … the tsunami from this volcano actually traveled around the world

Dịch:

Hoàn toàn khác với nước dâng do bão là những đợt sóng biển khổng lồ được gọi là sóng thần, lấy tên từ cách diễn đạt của người Nhật có nghĩa là “nước dâng cao trong bến cảng”. Những con sóng này còn được công chúng gọi là sóng thủy triều, mặc dù chúng tương đối ít liên quan đến thủy triều. Các nhà khoa học thường gọi chúng là sóng biển địa chấn, phù hợp hơn nhiều với kết quả chúng tạo ra từ hoạt động địa chấn dưới đáy biển. Sóng thần được gây ra khi đáy biển đột ngột di chuyển. chẳng hạn như trong một trận động đất hoặc núi lửa dưới nước, và nước bên trên trái đất đang chuyển động đột ngột bị dịch chuyển. Sự thay đổi đột ngột của nước này tạo ra một loạt sóng. Những con sóng này có thể di chuyển rất xa với tốc độ gần 700 km/h. Trong đại dương mở, sóng thần có biên độ ít đáng chú ý, thường không quá một hoặc hai mét. Đó là khi chúng chạm vào vùng nước nông gần bờ biển, chúng tăng chiều cao, có thể lên tới 40 mét. Sóng thần thường xảy ra ở Thái Bình Dương vì Thái Bình Dương là khu vực có hoạt động địa chấn mạnh. Hai khu vực của Thái Bình Dương đã quen với mối đe dọa của sóng thần là Nhật Bản và Hawaii. Do hoạt động địa chấn gây ra sóng thần ở Nhật Bản thường xảy ra dưới đáy đại dương khá gần các hòn đảo nên sóng thần ập vào Nhật Bản thường có rất ít cảnh báo và do đó có thể gây ra thảm họa. Tuy nhiên, hầu hết các cơn sóng thần đổ bộ vào Quần đảo Hawaii đều bắt nguồn từ cách xa hàng nghìn dặm gần bờ biển Alaska, vì vậy những cơn sóng thần này có khoảng cách di chuyển xa hơn nhiều và cư dân Hawaii thường có thời gian để cảnh báo về sự xuất hiện sắp xảy ra của chúng. chắc chắn không chỉ giới hạn ở Nhật Bản và Hawaii. Vào năm 1755, châu Âu trải qua một trận sóng thần thảm khốc, khi sự di chuyển gần quần đảo Azores gây ra một cơn sóng thần khổng lồ quét vào bờ biển Bồ Đào Nha và làm ngập khu vực đông dân cư xung quanh Lisbon. Trận sóng thần lớn nhất từng được ghi nhận xảy ra ở bên kia trái đất vào năm 1883 khi núi lửa Krakatoa trải qua một vụ nổ lớn, tạo ra những đợt sóng cao hơn 30 mét lên các đảo Indonesia gần đó; sóng thần từ ngọn núi lửa này thực sự đã đi khắp thế giới và được chứng kiến ở tận eo biển Manche.

Câu 18: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (1) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (2) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (3) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (4) _____, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists (5) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive.

1: A. mind B. idea C. thought D. brain

2: A. deter B. save C. affect D. protect

3: A. influence B. influential C. influent D. influentially

4: A. therefore B. whereas C. however D. moreover

5: A. which B. whom C. that D. whose

Lời giải:

Đáp án:

1A

2A

3A

4C

5C

Giải thích:

1. make up your mind: đưa ra quyết định

2. deter sb from doing sth = prevent sb from doing sth: ngăn cản ai đó làm gì

3. have a positive influence on sth: có ảnh hưởng tích cực lên cái gì

4.

A. therefore: do đó

B. whereas: trong khi đó

C. however: tuy nhiên

D. moreover: hơn thế nữa

5. sau chỗ trống có động từ “made” => cần đại từ quan hệ làm chủ ngữ

Dịch:

Có thể mất nhiều thời gian để thành công trong lĩnh vực bạn đã chọn, bất kể bạn tài năng đến đâu. Một điều bạn phải nhận thức được là bạn sẽ phải đối mặt với những lời chỉ trích trên đường đi. Thế giới đầy rẫy những người thà nói điều gì đó tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết tâm đạt được một mục tiêu nhất định, chẳng hạn như viết một cuốn tiểu thuyết, đừng để những lời chỉ trích tiêu cực của người khác ngăn cản bạn đạt được mục tiêu của mình và hãy để những lời phê bình mang tính xây dựng có ảnh hưởng tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ. Đó là lời chỉ trích tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên sửa lại công việc của mình và đưa ra lý do chính đáng để làm như vậy, thì bạn nên xem xét kỹ các đề xuất của họ. Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh đã từng thất nghiệp. Có nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã làm cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của họ trở nên lộn xộn hoàn toàn – hoặc không, nhưng phải tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó. Thành công không phụ thuộc vào may mắn, ở một mức độ nhất định. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng trở nên tốt đẹp hơn nếu bạn kiên trì và luôn lạc quan.

Câu 19: She took up so many hobbies when she retired that she had hardly any time ____.

A. on her hands

B. in hand

C. at her hand

D. at hand

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: have time on one’s hands = không có gì làm

Dịch: Cô ấy có rất nhiều sở thích khi nghỉ hưu đến nỗi cô ấy hầu như không có thời gian rảnh rỗi.

Câu 20: Lately, I ____ about changing my career because I ____ dissatisfied with the conditions at my company.

A. have been thinking - have become

B. have been thinking - have been become

C. have thought - have become

D. have thought - have been becoming

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai

- thì hiện tại hoàn thành để chỉ sự việc đã hoàn thành cho tới hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó

Dịch: Gần đây, tôi đã nghĩ đến việc thay đổi công việc của mình vì tôi không hài lòng với các điều kiện tại công ty của mình.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Stop being mean to everyone or you'll have no friends.

A. undead

B. cruel

C. miserable

D. kind

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: mean (a) keo kiệt, xấu tính >< kind (a) tốt bụng

Dịch: Hãy ngưng xấu tính với tất cả mọi người hoặc bạn sẽ không có bạn bè.

Câu 22: Teachers and parents should communicate with each other to protect the children ____ bullying.

A. for

B. with

C. of

D. from

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: protect sb/ st from sb/ st = bảo vệ ai/ cái gì khỏi ai/ cái gì

Dịch: Giáo viên và phụ huynh nên liên lạc với nhau để bảo vệ trẻ khỏi bị bắt nạt.

Câu 23: Could you close the window? There is a bit of a _____.

A. current

B. wind

C. draught

D. breeze

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. current = luồng không khí

B. wind = gió

C. draught = gió lùa lạnh

D. breeze = cơn gió nhẹ

Dịch: Bạn có thể đóng cửa sổ lại không? Có một chút gió lùa lạnh.

Câu 24: Rewite the following sentences that keep the same meaning

We overheard them say that they didn't really like the food. => They were ______.

Lời giải:

Đáp án: They were overheard to say that they didn't really like the food.

Giải thích: cấu trúc bị động quá khứ đơn: S + was/ were + VpII

Dịch: Chúng tôi nghe lỏm được họ nói rằng họ không thực sự thích thức ăn. = Họ đã bị nghe lỏm rằng họ không thực sự thích thức ăn.

Câu 25: Old Mr. Brown’s condition looks very serious and it is doubtful if he will _________?

A. pull through

B. pull out

C. pull up

D. pull back

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. pull through: qua khỏi, hồi phục

B. pull out: kéo ra, lôi ra

C. pull up: dừng lại

D. pull back: dừng làm gì đó

Dịch: Tình trạng của ông Brown có vẻ nghiêm trọng và khá đang lo ngại về viêc ông có qua khỏi được không.

Câu 26: He claimed ________ from military service as he was a foreign national.

A. demobilization

B. exemption

C. liability

D. exception

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. demobilization (n) sự giải ngũ, sự phục viên

B. exemption from sth (n) sự miễn

C. liability (n) trách nhiệm pháp lý, nghĩa vụ pháp lý

D. exception of/to sth (n) sự trừ ra, sự loại ra

Dịch: Anh ta yêu cầu miễn nghĩa vụ quân sự vì anh ta là người nước ngoài.

Câu 27: After the concert, everyone had to ____ through the thick snow.

A. tread

B. trace

C. trickle

D. trudge

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: trudge = lê bước

Dịch: Sau buổi hòa nhạc, mọi người phải lê bước trong lớp tuyết dày.

Câu 28: Find the mistake and correct

Hary’s advisor persuade his talking several courses which did not involve much knowledge of mathematics.

A. his talking

B. which

C. not involve

D. much knowledge of mathematics

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: advise sb to so st = khuyên ai làm gì

Sửa: his talking => him to talk

Dịch: Cố vấn của Hary thuyết phục anh ta nói về một số khóa học không liên quan nhiều đến kiến ​​thức toán học.

Câu 29: Only the … of the building is going to be remodeled.

A. insides

B. interior

C. indoors

D. inner

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. insides = mặt trong

B. interior = phía bên trong, nội thất

C. indoors = ở trong nhà

D. inner = bên trong

Dịch: Chỉ có nội thất của tòa nhà sẽ được tu sửa lại.

Câu 30: There are many ways________to Rom.

A. is leading

B. are leading

C. leading

D. led

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ Ving

Dịch: Có nhiều con đường dẫn đến Rome.

Câu 31: I reckon Martin is ……… of a nervous breakdown.

A. in charge

B. under suspicion

C. on the verge

D. indicative

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. in charge of = chịu trách nhiệm

B. under suspicion = bị nghi ngờ

C. on the verge = trên bờ vực

D. indicative = biểu thị

Câu 32: He left the meeting early on the unlikely … that he had a sick friend to visit.

A. excuse

B. pretext

C. motive

D. claim

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. excuse = xin lỗi

B. pretext = cái cớ

C. motive = động cơ

D. claim = yêu cầu bồi thường

Dịch: Anh ấy rời cuộc họp sớm với cái cớ là anh ấy có một người bạn bị ốm đến thăm.

Câu 33: Find the mistake and correct

John is having a clown birthday party. The clown is appearing. He always loves watching the clown. He is looking happy.

A. is having

B. is appearing

C. loves watching

D. is looking

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: những động từ tri giác không dùng dạng tiếp diễn

Sửa: is looking => looks

Dịch: John đang có một bữa tiệc sinh nhật chú hề. Chú hề đang xuất hiện. Anh ấy luôn thích xem chú hề. Anh ta trông rất vui.

Câu 34: When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

A. was reading

B. wrote

C. was written

D. had written

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Dịch: Khi chồng cô ấy ở trong quân đội, Mary viết thư cho anh ấy 2 lần mỗi tuần.

bào bạch cầu giúp bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng.

Câu 35: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The ocean bottom – a region nearly 2.5 times greater than the total land area of the Earth – is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted. Until about a century ago, the deep-ocean floor was completely inaccessible, hidden beneath waters averaging over 3,600 meters deep. Totally without light and subjected to intense pressures hundreds of times greater than at the Earth’s surface, the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as forbidding and remote as the void of outer space. Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for over a century, the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP).Using techniques first developed for the offshore oil and gas industry, the DSDP’s drill ship, the Glomar Challenger, was able to maintain a steady position on the ocean’s surface and drill in very deep waters, extracting samples of sediments and rock from the ocean floor.

The Glomar Challenger completed 96 voyages in a 15-year research program that ended in November 1983. During this time, the vessel logged 600,000 kilometers and took almost 20,000 core samples of seabed sediments and rocks at 624 drilling sites around the world. The Glomar Challenger’s core samples have allowed geologists to reconstruct what the planet looked like hundred of millions of years ago and to calculate what it will probably look like millions of years in the future. Today, largely on the strength of evidence gathered during the Glomar Challenger’s voyages, nearly all earth scientists agree on the theories of plate tectonics and continental drift that explain many of the geological processes that shape the Earth.

The cores of sediment drilled by the Glomar Challenger have also yielded information critical to understanding the world’s past climates. Deep-ocean sediments provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years, because they are largely isolated from the mechanical erosion and the intense chemical and biological activity that rapidly destroy much land-based evidence of past climates. This record has already provided insights into the patterns and causes of past climatic change – information that may be used to predict future climates.

1: The author refers to the ocean bottom as a “frontier” in line 2 because it

A. is not a popular area for scientific research

B. contains a wide variety of life forms

C. attracts courageous explorers

D. is an unknown territory

2: The word “inaccessible” in line 3 is closest in meaning to

A. unrecognizable

B. unreachable

C. unusable

D. unsafe

3: The author mentions outer space in line 6 because

A. the Earth’s climate millions of years ago was similar to conditions in outer space.

B. it is similar to the ocean floor in being alien to the human environment

C. rock formations in outer space are similar to those found on the ocean floor

D. techniques used by scientists to explore outer space were similar to those used in ocean exploration

4: Which of the following is true of the Glomar Challenger?

A. It is a type of submarine.

B. It is an ongoing project.

C. It has gone on over 100 voyages

D. It made its first DSDP voyage in 1968

5: The word “extracting” in line 11 is closest in meaning to

A. breaking

B. locating

C. removing

D. analyzing

6: The deep Sea Drilling Project was significant because it was

A. an attempt to find new sources of oil and gas

B. the first extensive exploration of the ocean bottom

C. composed of geologists form all over the world

D. funded entirely by the gas and oil industry

7: The word “strength” in line 17 is closest in meaning to

A. basis

B. purpose

C. discovery

D. endurance

8: The word “they” in line 22 refers to

A. years

B. climates

C. sediments

D. cores

9: Which of the following is NOT mentioned in the passage as being a result of the Deep Sea Drilling Project?

A. Geologists were able to determine the Earth’s appearance hundreds of millions of years ago.

B. Two geological theories became more widely accepted

C. Information was revealed about the Earth’s past climatic changes.

D. Geologists observed forms of marine life never before seen.

Lời giải:

Đáp án:

1D

2B

3B

4D

5C

6B

7A

8C

9D

Giải thích:

1. Thông tin: … total land area of the Earth – is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted.

2. inaccessible = không thể tiếp cận

3. Thông tin: … at the Earth’s surface, the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as forbidding and remote as the void of outer space. Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for over a century, the first …

4. Thông tin: … the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP)....the DSDP’s drill ship, the Glomar Challenger, …

5. extracting = giải nén, lấy ra

6. Thông tin: … the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP)

7. strength = tính chắc chắn

8. Thông tin: Deep-ocean sediments provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years, because they are largely isolated from the mechanical

9. All information in paragraph 3

Dịch:

Đáy đại dương - một khu vực lớn hơn gần 2,5 lần so với tổng diện tích đất liền của Trái đất - là một biên giới rộng lớn mà thậm chí ngày nay phần lớn vẫn chưa được khám phá và chưa được khám phá. Cho đến khoảng một thế kỷ trước, đáy đại dương sâu hoàn toàn không thể tiếp cận được, ẩn dưới vùng nước có độ sâu trung bình hơn 3.600 mét. Hoàn toàn không có ánh sáng và chịu áp suất cực lớn gấp hàng trăm lần so với trên bề mặt Trái đất, đáy đại dương sâu thẳm là một môi trường thù địch với con người, theo một số cách là cấm đoán và xa xôi như khoảng không vũ trụ. Mặc dù các nhà nghiên cứu đã lấy các mẫu đá và trầm tích dưới đáy đại dương trong hơn một thế kỷ, nhưng cuộc điều tra toàn cầu chi tiết đầu tiên về đáy đại dương đã không thực sự bắt đầu cho đến năm 1968, với sự khởi đầu của Dự án Khoan Biển Sâu của Quỹ Khoa học Quốc gia (DSDP). kỹ thuật được phát triển đầu tiên cho ngành công nghiệp dầu khí ngoài khơi, tàu khoan của DSDP, Glomar Challenger, có thể duy trì vị trí ổn định trên bề mặt đại dương và khoan ở vùng nước rất sâu, lấy các mẫu trầm tích và đá từ đáy đại dương.

Glomar Challenger đã hoàn thành 96 chuyến đi trong chương trình nghiên cứu kéo dài 15 năm kết thúc vào tháng 11 năm 1983. Trong thời gian này, con tàu đã vượt qua quãng đường 600.000 km và lấy gần 20.000 mẫu trầm tích và đá dưới đáy biển tại 624 địa điểm khoan trên khắp thế giới. Các mẫu cốt lõi của Glomar Challenger đã cho phép các nhà địa chất tái tạo lại hành tinh trông như thế nào hàng trăm triệu năm trước và tính toán xem nó có thể trông như thế nào trong hàng triệu năm tới trong tương lai. Ngày nay, phần lớn dựa trên sức mạnh của bằng chứng thu thập được trong các chuyến đi của Glomar Challenger, gần như tất cả các nhà khoa học trái đất đều đồng ý về các lý thuyết về kiến tạo mảng và sự trôi dạt lục địa giải thích nhiều quá trình địa chất hình thành nên Trái đất.

Các lõi trầm tích do Glomar Challenger khoan cũng đã mang lại thông tin quan trọng để hiểu về khí hậu trong quá khứ của thế giới. Các trầm tích dưới đại dương sâu cung cấp một bản ghi khí hậu kéo dài hàng trăm triệu năm, bởi vì chúng phần lớn bị cô lập khỏi sự xói mòn cơ học và hoạt động hóa học và sinh học mạnh mẽ phá hủy nhanh chóng nhiều bằng chứng trên đất liền về khí hậu trong quá khứ. Hồ sơ này đã cung cấp những hiểu biết sâu sắc về các mô hình và nguyên nhân của sự thay đổi khí hậu trong quá khứ - thông tin có thể được sử dụng để dự đoán khí hậu trong tương lai.

Câu 36: Read the following passage and then choose the most suitable word or phrase for each space.

The money that some professional sportsmen earn shouldn't impress anyone when you take into (1) __ the fact that only a few of them manage to attain immortality and everlasting fame. And once they reach their (2) __ and display their talent at their best, they are fully conscious that their brilliant careers won't last forever. They live under a constant pressure of being (3) ____ and subsequently replaced by someone who is younger, faster and more accomplished. For that reason, objectives like retirement benefits and pensions are (4)____ great concern to all professional athletes. Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand (5)_____ the younger professionals seek more upgrading solutions to the problem as more and more of them attach a proper significance to (6)___ a solid education, even at university level. Such an approach should help them find interesting and well-paid jobs (7)____ their sports career is over. A completely new strategy has been devised by the schools priding themselves (8)_____ supporting their own teams. Their authorities insist that the sports clubs members achieve high academic standards or else they are debarred from partaking in certain sports events, which may lead to further disruption in their professional careers. By these practical and most effective (9)___, combining education with sports activity, the (10)___ of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen's benefit.

1. A. reflection B. attention C. examination D. consideration

2. A. prime B. shape C. best D. capacity

3. A. outcast B. outshone C. outstayed D. outgrown

4. A. with B. in C. at D. of

5. A. whereby B. whereas C. whereupon D. wherein

6. A. mastering B. learning C. receiving D. attending

7. A. right away B. promptly C. barely D. once

8. A. with B. on C. for D. in

9. A. grounds B. results C. factors D. means

10. A. vision B. outlook C. image D. judgment

Lời giải:

Đáp án:

1D

2A

3B

4D

5B

6C

7D

8B

9D

10C

Giải thích:

1. take into consideration = xem xét cẩn thận

2. reach one’s prime = tận dụng được hết khả năng

3. live under a constant pressure of being outshone = sống dưới áp lực phải luôn toả sáng hơn người khác

4. to be of concern to sb = là mối quan tâm của ai

5. whereas = nhưng ngược lại

6. attach st to st = gắn liền cái gì với cái gì

7. once = một khi mà

8. pride on st = lấy làm tự hào về

9. means = phương thức

10. image = hình ảnh

Dịch:

Số tiền mà một số vận động viên chuyên nghiệp kiếm được sẽ không gây ấn tượng với bất kỳ ai khi bạn tính đến thực tế là chỉ một số ít trong số họ đạt được sự bất tử và danh tiếng vĩnh cửu. Và một khi họ đạt đến đỉnh cao và thể hiện tài năng của mình một cách tốt nhất, họ hoàn toàn ý thức được rằng sự nghiệp rực rỡ của họ sẽ không kéo dài mãi mãi. Họ sống dưới áp lực thường xuyên của việc bị vượt trội và sau đó bị thay thế bởi một người trẻ hơn, nhanh hơn và thành đạt hơn. Vì lý do đó, các mục tiêu như trợ cấp hưu trí và lương hưu là mối quan tâm lớn đối với tất cả các vận động viên chuyên nghiệp. Một số vận động viên đã về hưu thậm chí còn tổ chức các cuộc đình công và mít tinh để lên tiếng phản đối bất kỳ chính sách nào không đáp ứng nhu cầu của họ trong khi các chuyên gia trẻ tuổi tìm kiếm các giải pháp nâng cao hơn cho vấn đề vì ngày càng nhiều người trong số họ coi trọng việc nhận được sự ủng hộ vững chắc. giáo dục, kể cả ở bậc đại học. Cách tiếp cận như vậy sẽ giúp họ tìm được những công việc thú vị và được trả lương cao sau khi sự nghiệp thể thao của họ kết thúc. Một chiến lược hoàn toàn mới đã được nghĩ ra bởi các trường tự hào về việc hỗ trợ các đội của chính họ. Chính quyền của họ nhấn mạnh rằng các thành viên câu lạc bộ thể thao phải đạt được tiêu chuẩn học tập cao, nếu không họ sẽ bị cấm tham gia một số sự kiện thể thao nhất định, điều này có thể dẫn đến sự gián đoạn hơn nữa trong sự nghiệp chuyên nghiệp của họ. Bằng những phương tiện thiết thực và hiệu quả nhất, kết hợp giáo dục với hoạt động thể thao, hình ảnh của vận động viên chuyên nghiệp là không có trí tuệ và không thông minh cuối cùng có thể thay đổi vì lợi ích của các vận động viên.

Câu 37: Find the mistake and correct

Vina Capital Foundation's Heartbeat Viet Nam has performed 5,000 free heart surgery for kids across the country for the last ten years.

A. has performed

B. surgery

C. across the country

D. for the last ten years

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: số lượng là 5000 nên phải dùng dạng số nhiều của danh từ

Sửa: surgery => surgeries

Dịch: Nhịp tim Việt Nam của Quỹ Vina Capital đã thực hiện 5.000 ca phẫu thuật tim miễn phí cho trẻ em trên khắp cả nước trong 10 năm qua.

Câu 38: Urbanization can bring social health and benefit. ______, it also has its drawback.

A. By the way

B. Furthermore

C. Moreover

D. However

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. By the way: Tiện thể

B. Furthermore: Hơn nữa

C. Moreover: Hơn nữa

D. However: Tuy nhiên

Dịch: Đô thị hóa có thể đem lại lợi ích và sức khỏe xã hội. Tuy nhiên, nó cũng có hạn chế.

Câu 39: In today’s paper, it _____ that the Vietnam’s national examination for high school students will take place from June 24th to 27th.

A. expresses

B. admits

C. says

D. proposes

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. express (v) bày tỏ, biểu lộ

B. admit (v) nhận vào, thừa nhận

C. say (v) tuyên bố, nói

D. propose (v) đề nghị, đề xuất

Dịch: Trong bài báo hôm nay, bài báo nói rằng kỳ thi cấp quốc gia của Việt Nam dành cho học sinh trung học sẽ diễn ra từ ngày 24 đến 27.

Câu 40: The salesman showed us___________the washing machine.

A. for using

B. how to use

C. the working of

D. to work

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: show someone how to do sth: chỉ cho ai cách làm gì

Dịch: Người bán hàng chỉ cho chúng tôi cách sử dụng máy giặt.

Câu 41: Environmental campaigners argue that cheap short-haul flights have caused _____ massive increase at carbon emissions over the past few years.

A. a

B. an

C. the

D. 0

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: a + danh từ bắt đầu bằng phụ âm

Dịch: Các nhà vận động môi trường lập luận rằng các chuyến bay ngắn giá rẻ đã gây ra sự gia tăng lớn về lượng khí thải carbon trong vài năm qua.

Câu 42: As far as I can see, you can’t decide whether ___________ alone or share the flat with a friend, but were I you, I ‘d choose _______ on my own, as then you ‘ll be more independent.

A. to live – to live

B. to have lived – having lived

C. to be living - live

D. living – living

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- decide to V: quyết định làm gì

- choose to V: chọn làm gì

Dịch: Theo như tôi thấy, bạn không thể quyết định sống một mình hay chia sẻ căn hộ với một người bạn, nhưng nếu tôi là bạn, tôi sẽ chọn sống một mình, khi đó bạn sẽ độc lập hơn.

Câu 43: He kindly offered to_______________________ me the way to the station.

A. explain

B. direct

C. describe

D. show

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: show someone the way = chỉ đường cho ai

Dịch: Ông ta tử tế chỉ đường cho tôi đến nhà ga.

Câu 44: We invited a pop star onto the chat show, but he didn’t turn up.

A. The pop star that we invited onto the chat show didn’t turn up.

B. The pop star, who we invited onto the chat show didn’t turn up.

C. The pop star that we invited onto the chat show not to turn up.

D. The pop star that we invited onto the chat show not turning up.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Không dùng “who” mà cần dùng “whom / that”

- Cấu trúc quá khứ đơn phủ định: S + didn’t + Vinf

Dịch: Chúng tôi đã mời một ngôi sao nhạc pop tham gia chương trình trò chuyện, nhưng anh ấy đã không xuất hiện. = Ngôi sao nhạc pop mà chúng tôi mời tham gia chương trình trò chuyện đã không xuất hiện.

Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

It is such a pity that your sister can’t come as well.

A. If only your sister could come as well.

B. I wish your sister can come as well.

C. But for your sister can come as well.

D. Your sister not coming as well is such a pity.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu ước ở hiện tại: If only + S + Ved = S + wish + S + Ved: Giá mà …

Dịch: Thật đáng tiếc là chị của bạn không thể đến cùng được. = Giá mà chị của bạn cũng có thể đến cùng.

Câu 46: Every week, there are two ...........from Ha Noi to Nha Trang. (fly)

A. flying

B. flights

C. flied

D. fly

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: ô trống cần danh từ đếm được số nhiều vì có cấu trúc: There are + số lượng từ 2 trở lên + danh từ số nhiều

Dịch: Mỗi tuần có 2 chuyến bay từ Hà Nội đến Nha Trang.

Câu 47: _______, the meeting stops now. Please feel free to contact me if you have any further questions later.

A. Without any question, so

B. There being no question

C. If no question asked

D. With no questions to ask

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 0: If + S + V (thì hiện tại), S + V (thì hiện tại đơn).

Câu đầy đủ: If there is no question which is asked, the meeting stops now.

=> Rút gọn mệnh đề “if”: Lược bỏ đại từ, động từ “to be” và cả rút gọn mệnh đề quan hệ.

Dịch: Nếu không có câu hỏi nào, cuộc họp dừng lại bây giờ. Cứ thoải mái liên hệ với tôi nếu sau đó bạn có thêm câu hỏi nào.

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question

Without this treatment, the patient would have died.

A. If it hadn’t been for this treatment, the patient would have died.

B. Unless the patient hadn’t had this treatment, he would have died.

C. Had not the patient had this treatment, he would have died.

D. But for the patient had had this treatment, he would have died.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Without + N, S + would have VpII = If it hadn’t been for + N, S + would have VpII

Dịch: Nếu không có phương pháp chữa trị này thì người bệnh nhân sẽ chết. = Nếu không có phương pháp chữa trị này thì người bệnh nhân sẽ chết.

Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete the following exchange.

“Make yourself at home.” - “_____________________”

A. Not at all. Don’t mention it.

B. Yes. Can I help you?

C. That’s very kind. Thank you.

D. Thanks! Same to you.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: - “ Hãy cứ tự nhiên như ở nhà nhé.” - “ Bạn thật tử tế. Cảm ơn.”

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 21)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 22)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 23)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 24)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 25)

1 803 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: