3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 115)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 115 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

1 173 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 115)

Câu 1: It ...... able to finish it in an hour.

A. couldn't be too hard if you are

B. can't have been too hard if you were

c. can't have been too hard if you had been

D. couldn't be too hard if you had been

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Can’t have been too hard: nó thực sự không quá khó

Dịch: Sẽ không quá khó nếu bạn có thể hoàn thành nó trong một giờ.

Câu 2: You can contact us by telephone or email .................. you prefer.

A. which

B. whichever

C. what

D. whatever

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu này đang được dùng trong trường hợp hạn chế về số lượng

Dịch: Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua điện thoại hoặc email bất cứ điều gì bạn thích.

Câu 3: Of the two sisters, Linda is………

A. beautiful

B. the most beautiful

C. more beautiful

D. so beautiful as

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Dấu hiệu: “Of the two sisters” (trong hai chị em) => khi chỉ có hai chủ thể thì dùng câu so sánh hơn

- Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long-adj: beautiful => more beautiful

Dịch: Trong hai chị em, Linda là người xinh đẹp hơn.

Câu 4: A nuclear power reactor __________ could provide assistance with the loading and unloading of nuclear fuel.

A. operation

B. operate

C. operating

D. operated

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: danh từ - danh từ => cụm danh từ

Dịch: Một hoạt động của lò phản ứng điện hạt nhân có thể cung cấp hỗ trợ cho việc nạp và dỡ nhiên liệu hạt nhân.

Câu 5: Do you ever travel (1) ...... train? Well ,the trains today are very (2)...... from the trains a few hudred year ago. The first train that could move (3)..... animal power was built in 1784. It was (4)........ by a man called William Murdoch. He was an inventor (5)........ Scotland.

Lời giải:

Đáp án:

1. by

2. different

3. without

4. made

5. in / from

Giải thích:

1. by + phương tiện đi lại

2. diffferent from: khác, khác với

3. without: mà không có, không có

4. be made: được làm

5. in + thành phố, đất nước; from: từ

Dịch: Bạn đã bao giờ đi du lịch bằng tàu hỏa chưa? Chà, những chuyến tàu ngày nay rất khác so với những chuyến tàu cách đây vài trăm năm. Chuyến tàu đầu tiên có thể di chuyển mà không cần sức người được chế tạo vào năm 1784. Nó được chế tạo bởi một người đàn ông tên là William Murdoch. Ông là một nhà phát minh ở Scotland.

Câu 6: She took a risk investing money with them. I’d rather she (not do) ……. it.

Lời giải:

Đáp án: doesn't do

Giải thích: would rather + Vinf

Dịch: Cô ấy đã mạo hiểm đầu tư tiền với họ. Tôi muốn cô ấy không làm điều đó.

Câu 7: I am the tallest in my group, _________?

A. don't I

B. amn't I

C. aren't I

D. am I

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: S + V + O, be/auxiliary verb (trợ động từ) + pronoun (đại từ)?

Dịch: Tôi là người cao nhất trong nhóm của mình, phải không?

Câu 8: “If you like, I’ll help you clean the windows,” Jane said. => Jane offered …

Lời giải:

Đáp án: Jane offered me to clean the windows.

Giải thích: offer sb to V: yêu cầu ai làm gì

Dịch: Jane nói: “Nếu bạn thích, tôi sẽ giúp bạn lau cửa sổ.” = Jane đề nghị tôi lau cửa sổ.

Câu 9: The weather was so beautiful that we decided to go to the beach. => So _____.

Lời giải:

Đáp án: So beautiful is the weather that we decided to go to the beach.

Giải thích: Cấu trúc: So + adj + V + S + that + clause. (quá … đến nỗi …)

Dịch: Thời tiết rất đẹp nên chúng tôi quyết định đi biển.

Câu 10: The film had ____ started by the time we got to the cinema.

A. just

B. already

C. yet

D. before

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Chỗ trống cần một trạng từ chỉ thời gian sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành. Loại yet và before vì yet đứng cuối câu và before đứng trước một mệnh đề. Xét về nghĩa của hai trạng từ còn lại là just (vừa mới) và already (đã…rồi) thì already phù hợp với ý nghĩa của câu hơn

Dịch: Khi tôi tới rạp chiếu thì bộ phim đã bắt đầu rồi.

Câu 11: Make a non-defining relative clause from the two sentences

Catherine ruled Russia for over 30 years.she made many important changes.

Lời giải:

Đáp án: Catherine, who ruled Russia for over 30 years, made many important changes.

Giải thích: đại từ quan hệ “who” thay thế danh từ chỉ người

Dịch: Catherine cai trị nước Nga hơn 30 năm. Bà đã thực hiện nhiều thay đổi quan trọng. = Catherine, người cai trị nước Nga trong hơn 30 năm, đã thực hiện nhiều thay đổi quan trọng.

Câu 12: Due to the ______ in the science and technology, impossible things have become possible. (develop)

Lời giải:

Đáp án: development (n): sự phát triển

Giải thích: due to + N

Dịch: Do sự phát triển của khoa học và công nghệ, những điều không thể đã trở thành có thể.

Câu 13: I ________ money in that project unless your master plan is completely persuasive.

A. will invest

B. will not invest

C. invest

D. am investing

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Vế kết quả trong câu điều kiện loại I chia ở tương lai đơn, dựa vào nghĩa chọn B

Dịch: Tôi sẽ không đầu tư tiền vào dự án đó trừ khi kế hoạch tổng thể của bạn hoàn toàn thuyết phục.

Câu 14: I am not sure if I can offer this room. ________? (our guest /like/it)

Lời giải:

Đáp án: Will our guest like it?

Dịch: Tôi không chắc liệu tôi có thể cung cấp phòng này hay không. Khách của chúng ta sẽ thích nó chứ?

Câu 15: It's exciting for me to learn that I can come to visit my friend in Phu Yen next month.

→ I am....................................................

Lời giải:

Đáp án: I am excited to learn that I can come to visit my friend in Phu Yen next month.

Giải thích: Cấu trúc: be excited + to V

Dịch: Tôi rất vui khi biết rằng tôi có thể đến thăm người bạn của tôi ở Phú Yên vào tháng tới.

Câu 16: Chọn từ có trọng âm khác

A. referee

B. guarantee

C. Japanese

D. jubilee

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 3

Câu 17: Read and choose the best answer

Large cities often have problems that small towns and rural areas do not have. Two of the biggest problems are heavy traffic and the pollution that cars create. Of course. Traffic problems and pollution are not only found in big cities. However, the higher populations and larger number of cars on the roads in cities can make the problems happen more often and with more noticeable effects.

One of the most common traffic problems the large cities have is congestion. As the population of a city increases, so does the number of cars on the road. Cities cannot always improve the number and size of their roads and highways to keep up with the number of cars. The result is traffic congestion, or traffic jams.

When traffic jams happen, cars that are stuck in the congestion continue to run their engines. This creates pollution and is a big problems. Pollution causes health problems for the people in cities and also hurts the environment.

1. Where do traffic problems and pollution frequently happen?

a. small towns

b. rural areas

c. big cities

d. remote villages

2. According to the passage, what causes traffic congestion in big cities?

a. A lot of city dwellers

b. Too many cars on the roads

c. Careless drivers

d. Less traffic signs on the streets

3. The high number of cars is caused by_________

a. urban planning

b. traffic congestion

c. environmental pollution

d. the population

4. The highway and road network is ________ of meeting the requirement of increasing number of vehicles.

a. full

b. aware

c. incapable

d. uncertain

5. Which of the followings is NOT true?

a. Only big cities have the problem of pollution.

b. Traffic jams cause pollution

c. Pollution is a major problem in big cities.

d. Pollution causes health and environmental problems.

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. C

5. A

Giải thích:

1. Thông tin: Large cities often have problems that small towns and rural areas do not have. Two of the biggest problems are heavy traffic and the pollution that cars create. Of course. Traffic problems and pollution are not only found in big cities.

2. Thông tin: As the population of a city increases, so does the number of cars on the road. Cities cannot always improve the number and size of their roads and highways to keep up with the number of cars. The result is traffic congestion, or traffic jams.

3. Thông tin: As the population of a city increases, so does the number of cars on the road.

4. incapable of ~ không thể

5. Đáp án A không được khẳng định trong bài đọc

Dịch bài đọc:

Các thành phố lớn thường có những vấn đề mà các thị trấn nhỏ và vùng nông thôn không có. Hai trong số những vấn đề lớn nhất là giao thông đông đúc và ô nhiễm do ô tô tạo ra. Tất nhiên rồi. Vấn đề giao thông và ô nhiễm không chỉ được tìm thấy ở các thành phố lớn. Tuy nhiên, dân số cao hơn và số lượng ô tô lớn hơn trên đường ở các thành phố có thể khiến các vấn đề xảy ra thường xuyên hơn và gây ra nhiều tác động đáng chú ý hơn.

Một trong những vấn đề giao thông phổ biến nhất ở các thành phố lớn là tắc nghẽn. Khi dân số của một thành phố tăng lên, thì số lượng ô tô trên đường cũng vậy. Các thành phố không phải lúc nào cũng cải thiện số lượng và quy mô đường xá và đường cao tốc để theo kịp số lượng ô tô. Kết quả là tắc nghẽn giao thông, hoặc ùn tắc giao thông.

Khi tắc đường, những chiếc xe bị kẹt lại tiếp tục nổ máy. Điều này tạo ra ô nhiễm và là một vấn đề lớn. Ô nhiễm gây ra các vấn đề sức khỏe cho người dân ở các thành phố và cũng làm tổn hại đến môi trường.

Câu 18: Choose the correct answer A, B, C or D for each of the gaps complete the following text.

Last month Lan's father (1) her to a glass factory. They visited the recycling workshop where the broken glass was smashed (2) small pieces, and the glass was washed with a particular detergent liquid. After that, it was dried up and mixed (3) some chemicals. The mixture was put into a very (4) temperature furnace to melt into liquid. The workers in the factory used long pipes (5) the liquid into a variety of shapes. All the glassware looks nice. Lan was very impressed by the journey.

1. A. asked B. took C. told D. gave

2. A. under B. into C. in D. on

3. A. in B. of C. up D. with

4. A. high B. strong C. low D. weak

5. A. change B. to make C. to blow D. to have

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. B

3. D

4. A

5. C

Giải thích:

1. to take sb to …. đưa ai đi đâu

2. smash into = đập thành (mảnh)

3. mix with = trộn với

4. high temperature: nhiệt độ cao

5. blow: thổi

Dịch:

Tháng trước, bố của Lan đưa cô đến một nhà máy thủy tinh. Họ đến thăm xưởng tái chế, nơi những mảnh kính vỡ được đập thành từng mảnh nhỏ và kính được rửa bằng một chất lỏng tẩy rửa đặc biệt. Sau đó, nó được làm khô và trộn với một số hóa chất. Hỗn hợp được đưa vào lò nung ở nhiệt độ rất cao để tan chảy thành chất lỏng. Các công nhân trong nhà máy đã sử dụng những đường ống dài để thổi chất lỏng thành nhiều hình dạng khác nhau. Tất cả các đồ thủy tinh trông đẹp. Lan rất ấn tượng về cuộc hành trình.

Câu 19: Look at those clouds. It ..................(rain)

Lời giải:

Đáp án: is going to rain.

Giải thích: Đây chỉ là phỏng đoán là trời sẽ mưa nên ta dùng be going to.

Dịch: Hãy nhìn những đám mây kìa. Trời sắp mưa.

Câu 20: New York City is expected to increase its ________ energy capacity by 50% by 2050. (RENEW)

Lời giải:

Đáp án: renewable

Giải thích: renewable (adj): tái tạo được (bổ nghĩa cho danh từ "energy")

Dịch: Thành phố New York dự kiến sẽ tăng công suất năng lượng tái tạo lên 50% vào năm 2050.

Câu 21: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question

Men have played a significant role in American society as the main breadwinner, and protector of the family. But the traditional role of men has slowly been transferred to women. Society is changing with women going to college, and gaining jobs. It may even happen in several years’ time when women are given sole earning responsibility in American society as the main breadwinner of the family. That is due in part to women gained working privileges equal to men in the 1970’s.

Up until the 1970’s, men were the traditional family breadwinners, while women stayed at home, raised the kids, made dinner every night, cleaned the house, and ran all of the errands. Men went to work every day, making enough money to buy a nice home, buy a new car every so often.

Once women were afforded the opportunity to work in the same jobs men once held, men’s more traditional foothold in the workplace was loosened. Women were given bigger jobs with more responsibility, but women take jobs with major responsibly with less pay than men.

The role of men in American society is changing with more women going to college, and obtaining careers; men are playing more untraditional roles at home.

Women are still giving birth to the kids, but are going to work to earn money to pay the bills, while men are staying home raising the kids, running errands, cleaning, making dinner. Young children, boys as well as girls, are being raised with dad at home taking care of the kids.

Millions of families are also raising their young with mom and dad sharing all of the responsibilities. Today’s role of men in American society is more of a shared role, with a more undefined role.

Question 1: The traditional role of men was ……………..

A. the foothold in the family

B. raising the children when they were at home

C. the supporter of women

D. the main breadwinner of the family

Question 2: Women used to stay at home doing housework because………….

A. men brought bread home every day

B. men offered a good life to the whole family

C. men went to work every day

D. men gained equal working privileges

Question 3: At work, women take …………

A. the same job as men but with less pay

B. all the jobs once held by men

C. the job of delivering bread

D. the jobs for college graduates

Question 4: The shared role of men nowadays is ………

A. the same as their traditional role

B. cleaning the house, and raising the kids

C. going to work, and doing housework

D. sharing responsibilities with women at work

Question 5: The word “foothold” in paragraph 3 is closest in meaning to ……….

A. a hole in a rock to support your feet

B. achievements at work

C. a strong position at work

D. supporting when climbing

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. D

5. C

Giải thích:

1. Thông tin: Men have played a significant role in American society as the main breadwinner, and protector of the family.

2. Thông tin: Up until the 1970’s, men were the traditional family breadwinners, while women stayed at home, raised the kids, made dinner every night, cleaned the house, and ran all of the errands.

3. Thông tin: Women were given bigger jobs with more responsibility, but women take jobs with major responsibly with less pay than men.

4. Thông tin nằm ở đoạn 3

5. Foothold (chỗ đứng) = vị trí trong công việc

Dịch bài đọc:

Nam giới đã đóng một vai trò quan trọng trong xã hội Mỹ với tư cách là trụ cột chính và là người bảo vệ gia đình. Nhưng vai trò truyền thống của đàn ông đã dần được chuyển giao cho phụ nữ. Xã hội đang thay đổi với việc phụ nữ đi học đại học và kiếm được việc làm. Nó thậm chí có thể xảy ra trong vài năm nữa khi phụ nữ được giao trách nhiệm kiếm tiền duy nhất trong xã hội Mỹ với tư cách là trụ cột chính của gia đình. Điều đó một phần là do phụ nữ được hưởng đặc quyền làm việc ngang bằng với nam giới vào những năm 1970.

Cho đến những năm 1970, đàn ông là trụ cột gia đình truyền thống, trong khi phụ nữ ở nhà, nuôi dạy con cái, nấu bữa tối hàng đêm, dọn dẹp nhà cửa và làm tất cả các công việc lặt vặt. Đàn ông đi làm hàng ngày, kiếm đủ tiền để mua nhà đẹp, mua xe mới thường xuyên.

Một khi phụ nữ có cơ hội làm những công việc giống như nam giới từng đảm nhận, chỗ đứng truyền thống hơn của nam giới tại nơi làm việc đã bị nới lỏng. Phụ nữ được giao những công việc lớn hơn với nhiều trách nhiệm hơn, nhưng phụ nữ đảm nhận những công việc lớn có trách nhiệm hơn với mức lương thấp hơn nam giới.

Vai trò của nam giới trong xã hội Hoa Kỳ đang thay đổi khi ngày càng có nhiều phụ nữ vào đại học và có được sự nghiệp; đàn ông đang đóng những vai trò phi truyền thống hơn ở nhà.

Phụ nữ vẫn đang sinh con, nhưng vẫn đi làm để kiếm tiền trang trải các hóa đơn, trong khi đàn ông ở nhà nuôi con, chạy việc vặt, dọn dẹp, nấu bữa tối. Trẻ nhỏ, trai cũng như gái, đang được nuôi dưỡng với người cha ở nhà chăm sóc bọn trẻ.

Hàng triệu gia đình cũng đang nuôi con nhỏ với cha và mẹ chia sẻ mọi trách nhiệm. Vai trò ngày nay của nam giới trong xã hội Mỹ là vai trò được chia sẻ nhiều hơn, với vai trò không xác định hơn.

Câu 22: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.

Recently, we made a trip to visit Dong Ho village with a desire to meet the old artisan – Nguyen Huu Sam. Just when we arrived villagers at the dyke in the village and talked with the villagers about the artisan, they immediately told us about him.

The old house owned by the artisan is situated in a long alley of the village. On the walls of the house there are many folk paintings in different genres, from daily life paintings to landscape paintings shown in a set of “four seasons”.

Mr. Sam told us about his past. When he was three years old, he was instructed in the craft of making Dong Ho paintings by his father. At five, he could help his father apply the Dong Ho paintings, and learn how to print the paper with proper colours. At seven, he was able to draw with a pen and make the most difficult samples. Years went by and the soul of Dong Ho folk paintings has kept seashell powder paint to the poonah-paper.

In the 1940s, this craft flourished. At that time, he was assigned by his parents to take the paintings to the market for sale. Mr. Sam said that 17 families in the village have been engaged in making Dong Ho paintings.

Artisan Sam has always been devoted to the making of Dong Ho paintings and has waited for opportunities to restore this traditional craft. In 1967, when the local authorities assigned him to restore the traditional genre of Dong Ho folk paintings, he gathered 50 villagers with professional skills and collected hundreds of woodblocks to establish the Dong Ho Painting Cooperative. Thanks to his efforts, such famous painting as "Rat's wedding", “Rooster”, “Scene of jealousy” and “Writing verses about precious flowers" have been revived. Dong Ho paintings have been available in many parts of the world such as Japan, France, Germany, Singapore and the United States.

Question 1: The themes of Dong Ho paintings are about ………..

A. landscapes B. weddings C. various aspects of life D. animals and flowers

Question 2: In order to make Dong Ho paintings, we need seashell powder paint, the poonah-paper and ……...

A. proper colours B. water C. markets D. woodblocks

Question 3: From paragraph 3, we can infer that when Mr. Sam was very young, he mostly helped his parents by ………….

A. applying the woodblocks with proper paints and pressing them on sheets of paper

B. applying seashell powder to make various paints for painting making

C. drawing with a pen and using proper paints to make many copies of paintings

D. collecting and taking the paintings to the market for sale

Question 4: All of the following can be inferred about the artisan - Mr. Sam – EXCEPT that ………..

A. he is popular in the village

B. he could paint when he was three

C. he keeps a collection of Dong Ho paintings in his house

D. the local authorities tried to revive the traditional genre

Question 5: In the writer's opinions, the future of Dong Ho paintings is ………..

A. international B. concerning C. optimistic D. negative

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. A

4. B

5. C

Giải thích:

1. Thông tin: On the walls of the house there are many folk paintings in different genres, from daily life paintings to landscape paintings shown in a set of “four seasons”.

2. Thông tin: At five, he could help his father apply the Dong Ho paintings, and learn how to print the paper with proper colours. At seven, he was able to draw with a pen and make the most difficult samples. Years went by and the soul of Dong Ho folk paintings has kept seashell powder paint to the poonah-paper.

3. Thông tin: At five, he could help his father apply the Dong Ho paintings, and learn how to print the paper with proper colours.

4. Thông tin không được đề cập trong bài.

5. Thái độ lạc quan.

Dịch bài đọc:

Vừa qua, chúng tôi đã có chuyến về thăm làng tranh Đông Hồ với mong muốn gặp lại người nghệ nhân lão thành – Nguyễn Hữu Sam. Khi chúng tôi vừa đến con đê trong làng và nói chuyện với dân làng về nghệ nhân, họ ngay lập tức kể cho chúng tôi nghe về ông.

Ngôi nhà cổ của nghệ nhân nằm sâu trong một con ngõ dài của làng. Trên tường nhà treo nhiều tranh dân gian với nhiều thể loại khác nhau, từ tranh sinh hoạt đến tranh phong cảnh được thể hiện trong bộ tranh “bốn mùa”.

Ông Sam kể cho chúng tôi nghe về quá khứ của ông. Lên 3 tuổi, ông đã được cha truyền dạy nghề làm tranh Đông Hồ. Lên 5 tuổi, anh đã có thể giúp cha dán tranh Đông Hồ, học cách in giấy với màu sắc phù hợp. Năm bảy tuổi, anh ấy đã có thể vẽ bằng bút và tạo ra những mẫu khó nhất. Năm tháng trôi qua, linh hồn của tranh dân gian Đông Hồ vẫn được giữ nguyên từ bột vỏ sò trên giấy dó.

Vào những năm 1940, nghề này phát triển mạnh mẽ. Khi đó, anh được cha mẹ giao nhiệm vụ mang tranh ra chợ bán. Ông Sâm cho biết, trong làng có 17 gia đình làm tranh Đông Hồ.

Nghệ nhân Sâm luôn tâm huyết với nghề làm tranh Đông Hồ và chờ đợi cơ hội để khôi phục lại nghề truyền thống này. Năm 1967, được chính quyền địa phương giao nhiệm vụ khôi phục dòng tranh dân gian Đông Hồ truyền thống, ông đã tập hợp 50 người làng có tay nghề, sưu tầm hàng trăm bản khắc gỗ thành lập Hợp tác xã làm tranh Đông Hồ. Nhờ công sức của ông mà những bức tranh nổi tiếng như “Đám cưới của chuột”, “Dậu”, “Cảnh đánh ghen” và “Viết câu hoa quý” đã được hồi sinh. Tranh Đông Hồ đã có mặt ở nhiều nơi trên thế giới như Nhật Bản , Pháp, Đức, Singapore và Hoa Kỳ.

Câu 23: Somebody's just called my name, ____?

A. hasn't he

B. didn't he

C. haven't they

D. have they

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Somebody => they

- ‘s = has => hasn’t ( nhưng dùng “haven’t với chủ ngữ là “they”)

Dịch: Ai đó vừa mới gọi tên tôi phải không?

Câu 24: Televisions, dishwashers and refrigerators are electrical ……………….

A. appliances

B. tools

C. things

D. households

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: appliances (n) thiết bị

Dịch: Ti vi, máy rửa chén và tủ lạnh là những thiết bị điện.

Câu 25: Give the correct form of the word in brackets.

That little girl can dance __________. (beauty)

Lời giải:

Đáp án: beautifully

Giải thích: chỗ trống cần trạng từ

Dịch: Cô bé đó có thể nhảy rất đẹp.

Câu 26: The act of _________ should be prohibited under any circumstances. Everyone all has equal rights to vote. (FRANCHISE)

Lời giải:

Đáp án: disenfranchisement

Giải thích: disenfranchisement (n) sự tước quyền sở hữu

Dịch: Hành động tước quyền sở hữu nên bị cấm trong bất kỳ trường hợp nào. Tất cả mọi người đều có quyền bầu cử bình đẳng.

Câu 27: The book ______ consists of four parts has been translated into French.

A. which

B. what

C. who

D. whose

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: “which” thay thế danh từ chỉ vật

Dịch: Cuốn sách bao gồm bốn phần đã được dịch sang tiếng Pháp.

Câu 28: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi

The last time Mr. Thi taught in Le Quy Don Junior High School was in August, 2021.

=> Mr. Thi hasn't..........

Lời giải:

Đáp án: Mr. Thi hasn't taught in Le Quy Don since August, 2021.

Giải thích: S + have/has not + V3/ed + O + since + mốc thời gian = The last time + S + V2/ed + O + was + since + mốc thời gian

Dịch: Ông Thi đã ko dạy ở Lê Qúy Đôn từ tháng 8, 2021.

Câu 29: Indicate the word closest in meaning

The pilot changed direction abruptly, causing great panic in the plane.

A. suddenly

B. gradually

C. shortly

D. lately

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: abruptly = suddenly: bất ngờ

Dịch: Phi công đổi hướng đột ngột khiến hành khách trên máy bay vô cùng hoảng loạn.

Câu 30: There is one mistake in each sentence. Underline and correct the mistake.

Tourists should add the Temple of Literature to their visit list in Hanoi.

Lời giải:

Đáp án: visit -> visiting

Giải thích: visiting list (n) danh sách tham quan

Dịch: Du khách nên thêm Văn Miếu vào danh sách tham quan của họ tại Hà Nội.

Câu 31: Which way of learning do you think is better? Why?

Lời giải:

Gợi ý: Both in-person and online learning are beneficial, but in my opinion, online learning is superior for a variety of reasons. First of all, schools are not exempt from the coronavirus sickness (COVID-19) that is impacting the rest of the world. We can better safeguard ourselves and stop the spread of disease by learning online. Also, using the Internet for studying gives us opportunities for active learning and helps us discipline ourselves. Yet, online learning does better than face-to-face learning in these areas.

Dịch: Cả học trực tiếp và học trực tuyến đều có lợi, nhưng theo tôi, học trực tuyến tốt hơn vì nhiều lý do. Trước hết, các trường học không được miễn trừ khỏi dịch bệnh vi-rút corona (COVID-19) đang ảnh hưởng đến phần còn lại của thế giới. Chúng ta có thể tự bảo vệ mình tốt hơn và ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh bằng cách học trực tuyến. Ngoài ra, sử dụng Internet để học tập mang lại cho chúng ta cơ hội học tập tích cực và giúp chúng ta kỷ luật bản thân. Tuy nhiên, học trực tuyến tốt hơn học trực tiếp trong các lĩnh vực này.

Câu 32: He has persuaded her (end), but she doesn't change her mind.

Lời giải:

Đáp án: to end

Giải thích: persuade sb to V: thuyết phục ai làm gì

Dịch: Anh ấy đã thuyết phục cô ấy kết thúc, nhưng cô ấy không thay đổi quyết định.

Câu 33: He's always busy. He has _________ time to relax.

A. much

B. little

C. a little

D. plenty of

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: “time” (thời gian) là danh từ không đếm được.

much + N không đếm được: nhiều

little + N không đếm được: rất it (gần như không có)

a little + N không đếm được: ít

plenty of + N không đếm được: nhiều

Dịch: Anh ấy luôn luôn bận rộn. Anh không có tí thời gian nào để thư giãn.

Câu 34: In many parts of the world where there are no fossil fuels, nuclear power is the only .......................(alter)

Lời giải:

Đáp án: alteration

Giải thích: the + adj + Noun

alteration (n): sự thay đổi

Dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới không có nhiên liệu hóa thạch, năng lượng hạt nhân là sự thay đổi duy nhất.

Câu 35: It's about 2 kilometers ______ my house _____ school.

A. between/ and

B. from/ to

C. between/ to

D. from/ and

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: It’s+ khoảng cách+ from+ vị trí A+ to+ vị trí B (A cách B …)

Dịch: Nhà tôi cách trường 2km.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 110)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 111)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 112)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 113)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 114)

1 173 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: