3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 11)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 11 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
3000 câu hỏi Tiếng Anh Phần 11
Câu 1: Twenty years ago this region produced twice as much coal as it does now.
A. Coal production in this region has been halved in the last twenty years.
B. More coal is produced now in this region than twenty years ago.
C. Coal production in this region has doubled in the last twenty years.
D. This region has produced more coal now than twenty years ago.
Lời giải:
Đáp án: A
Dịch: Hai mươi năm trước, khu vực này sản xuất lượng than gấp đôi so với bây giờ.
A. Sản xuất than ở khu vực này đã giảm một nửa trong hai mươi năm qua.
B. Nhiều than được sản xuất tại khu vực này hơn hai mươi năm trước.
C. Sản xuất than ở khu vực này đã tăng gấp đôi trong hai mươi năm qua.
D. Khu vực này đã sản xuất nhiều than đá hơn hai mươi năm trước
A. with
B. for
C. of
D. in
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: be critical of st = chỉ trích, lên tiếng về điều gì
Dịch: Cô ấy đã khá chỉ trích việc giới truyền thông tập trung vào thời trang của cô ấy thay vì thành tích của cô ấy với tư cách là một chính trị gia.
Câu 3: Closure of schools took place _____ falling numbers of pupils.
A. in the context of
B. with regard to
C. in consideration of
D. with a concern for
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. in the context of = trong bối cảnh
B. with regard to = đối với
C. in consideration of = xét đến
D. with a concern for (không dùng cụm này)
Dịch: Việc đóng cửa trường học diễn ra trong bối cảnh số lượng học sinh giảm.
Câu 4: Find the mistake in each of the following sentences.
Found in the 12th century, Oxford University ranks among the world's oldest ones.
A. Found
B. ranks
C. among
D. ones
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Found sửa thành Founded (thành lập)
Dịch: Được thành lập vào thế kỷ 12, Đại học Oxford được xếp vào hàng những trường lâu đời nhất thế giới.
Câu 5: The only reason the party was a success was that a famous film star attended.
A. Had it not been for the attendance of a famous film star, the party would not have been a success.
B. Hadn't it been for the attendance of a famous film star, the party would not have been a success.
C. Had the party not been a success, a famous film star wouldn't have attended.
D. Hadn't the party been a success, a famous film star wouldn't have attended.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had + S + VpII, S + would/ could/ might + have + VpII.
Dịch: Lý do duy nhất khiến bữa tiệc thành công là có một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng tham dự. = Nếu không có sự tham dự của một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng, bữa tiệc sẽ không thành công.
If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several leading educational psychologists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children. However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well – especially if the parents are very supportive of their child. Michael Collins is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael’s mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling. Winston Smith, Michael’s friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy.
1: One of the serious mistakes parents can make is to _____.
A. push their child into trying too much
B. help their child to become a genius
C. make their child become a musician
D. neglect their child’s education
2: Michael Collins is fortunate in that ______.
A. his father is a musician
B. his parents are quite rich
C. his mother knows little about music
D. his parents help him in a sensible way
3: The phrase "crazy about" in the passage mostly means ______.
A. "surprised at"
B. "extremely interested in"
C. "completely unaware of"
D. "confused about"
4: The word “They” in the second paragraph refers to ______.
A. competitions
B. concerts
C. Michael’s parents
D. Michael’s lessons
5: The two examples given in the passage illustrate the principle that _______.
A. successful parents always have intelligent children
B. successful parents often have unsuccessful children
C. parents should let the child develop in the way he wants
D. parents should spend more money on the child’s education
Lời giải:
Đáp án:
1A |
2D |
3B |
4C |
5C |
Giải thích:
1. Thông tin: If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several leading educational psychologists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children. (Nếu cha mẹ nuôi dạy con cái với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành thiên tài, họ sẽ gây ra tai họa. Theo một số nhà tâm lý học giáo dục hàng đầu, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ quá tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ biết quá rõ về những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại. Những kỳ vọng không thực tế của cha mẹ có thể gây ra thiệt hại lớn cho trẻ.)
2. Thông tin: Michael Collins is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. (Michael Collins rất may mắn. Anh ấy say mê âm nhạc, và cha mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các buổi học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí còn chở anh ấy đi 50 km hai lần một tuần để học violin.)
3. crazy about: cuồng, cực kỳ thích thú, say mê
4. Thông tin: He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. (Anh ấy say mê âm nhạc, và cha mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các buổi học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí còn chở anh ấy đi 50 km hai lần một tuần để học violin.)
5. Thông tin: Michael Collins is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael’s mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling. Winston Smith, Michael’s friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. (Michael Collins rất may mắn. Anh ấy say mê âm nhạc, và cha mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các buổi học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí còn chở anh ấy đi 50 km hai lần một tuần để học violin. Mẹ của Michael biết rất ít về âm nhạc, nhưng bố anh ấy chơi kèn trong một dàn nhạc lớn. Tuy nhiên, anh ấy không bao giờ bắt Michael tham gia các cuộc thi âm nhạc nếu anh ấy không muốn. Tuy nhiên, Winston Smith, bạn của Michael, lại không may mắn như vậy. Cha mẹ anh đều là những nhạc sĩ thành công và họ đặt ra tiêu chuẩn quá cao cho Winston. Họ muốn con trai mình cũng thành công như họ nên họ mời cậu tham gia mọi cuộc thi piano được tổ chức. Họ rất không vui khi anh ấy không giành chiến thắng.)
Câu 7: In 1999, the king's Chaipattana Aerator obtained Thai ____ for his rain-making techniques.
A. certificates
B. charters
C. licenses
D. patents
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. certificates = giấy chứng nhận
B. charters = điều lệ
C. licenses = giấy phép
D. patents = bằng sáng chế
Dịch: Năm 1999, Máy sục khí Chaipattana của nhà vua đã nhận được bằng sáng chế của Thái Lan cho các kỹ thuật tạo mưa của mình.
Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Youth Newspaper lately donated (A) book collections to (B) two mountainous (C) schools in northern (D) Viet Nam.
A. lately donated
B. to
C. mountainous
D. northern
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: “lately” là trạng từ mang dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành nhưng câu chỉ dùng quá khứ đơn. Sửa lại: has lately donated
Dịch: Báo Thanh niên gần đây đã trao tặng các bộ sưu tập sách cho hai trường học miền núi ở phía bắc Việt Nam.
Câu 9: They never made us do anything we didn't want to do.
A. We were never made to do anything we didn’t want to do.
B. We were never made do anything we didn’t want to do.
C. We were never made be done anything we didn’t want to do.
D. We were never made doing anything we didn’t want to do.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Dạng chủ động: Somebody + make + somebody + do something
- Dạng bị động: Somebody + be made + to do something
Dịch: Họ không bao giờ bắt chúng tôi làm bất cứ điều gì mà chúng tôi không muốn làm. = Chúng tôi không bao giờ bị bắt phải làm bất cứ điều gì mà chúng tôi không muốn làm.
In 1626, Peter Minuit, governor of the Dutch settlements in North America known as New Amsterdam, negotiated with Canarsee chiefs for the purchase of Manhattan Island for merchandise valued at sixty guilders or about $24.12. He purchased the island for the Dutch West India Company.
The next year, Fort Amsterdam was built by the company at the extreme southern tip of the island. Because attempts to encourage Dutch immigration were not immediately successful, offers, generous by the standards of the era, were extended throughout Europe. Consequently, the settlement became the most heterogeneous of the North American colonies. By 1637, the fort had expanded into the village of New Amsterdam, other small communities had grown up around it, including New Haarlem and Stuyvesant's Bouwery, and New Amsterdam began to prosper, developing characteristics of religious and linguistic tolerance unusual for the times. By 1643, it was reported that eighteen different languages could be heard in New Amsterdam alone.
Among the multilingual settlers was a large group of English colonists from Connecticut and Massachusetts who supported the English King's claim to all of New Netherlands set out in a charter that gave the territory to his brother James, Duke of New York. In 1664, when the English sent a formidable fleet of warships into the New Amsterdam harbor, Dutch governor Peter Stuyvesant surrendered without resistance.
When the English acquired the island, the village of New Amsterdam was renamed New York in honor of the Duke. By the onset of the Revolution, New York City was already a bustling commercial center. After the war, it was selected as the first capital of the United States. Although the government was eventually moved, first to Philadelphia and then to Washington, D.C., New York has remained the unofficial commercial capital. During the 1690s, New York became a haven for pirates who conspired with leading merchants to exchange supplies for their ships in return for a share in the plunder. As a colony, New York exchanged many agricultural products for English manufactured goods. In addition, trade with the West Indies prospered. Three centuries after his initial trade with the Indians, Minuit's tiny investment was worth more than seven billion dollars.
1. Which of the following would be the best title for this passage?
A. A History of New York City
B. An Account of the Dutch Colonies
C. A Biography of Peter Minuit
D. The First Capital of the United States
2. What did the Indians receive in exchange for their island?
A. Sixty Dutch guilders
B. $24.12 U. S.
C. Goods and supplies
D. Land in New Amsterdam
3. Where was New Amsterdam located?
A. In Holland
B. In North America
C. On the island of Manhattan
D. In India
4. The word "heterogeneous" in line 7 could best be replaced by?
A. liberal
B. renowned
C. diverse
D. prosperous
5. Why were so many languages spoken in New Amsterdam?
A. The Dutch West India Company was owned by England
B. The Dutch West India Company allowed freedom of speech
C. The Dutch West India Company recruited settlers from many different countries in Europe
D. The Indians who lived there before the Dutch West India Company purchase spoke many languages
6. The word "formidable" in paragraph 3 is closest in meaning to?
A. powerful
B. modern
C. expensive
D. unexpected
7. The name of New Amsterdam was changed
A. to avoid a war with England
B. to honor the Duke of York
C. to attract more English colonists from Connecticut and Massachusetts
D. to encourage trade during the 1690s
8. The word it in paragraph 4 refers to?
A. Revolution
B. New York City
C. the island
D. the first capital
9. Which city was the first capital of the new United States?
A. New Amsterdam
B. New York
C. Philadelphia
D. Washington
10. On what date was Manhattan valued at $7 billion?
A. 1626
B. 1726
C. 1656
D. 1926
Lời giải:
Đáp án:
1A |
2C |
3B |
4C |
5A |
6A |
7B |
8B |
9B |
10D |
Giải thích:
1. Tiêu đề phù hợp nhất là: Lịch sử của thành phố New York.
2. Thông tin: During the 1690s, New York became a haven for pirates who conspired with leading merchants to exchange supplies for their ships in return for a share in the plunder. As a colony, New York exchanged many agricultural products for English manufactured goods. (Trong những năm 1690, New York trở thành nơi ẩn náu của những tên cướp biển âm mưu với các thương nhân hàng đầu trao đổi nguồn cung cấp cho tàu của họ để đổi lấy một phần trong vụ cướp bóc. Là một thuộc địa, New York đã trao đổi nhiều sản phẩm nông nghiệp để lấy hàng hóa sản xuất của Anh.)
3. Thông tin: Consequently, the settlement became the most heterogeneous of the North American colonies. (Do đó, khu định cư trở thành nơi hỗn tạp nhất trong số các thuộc địa Bắc Mỹ.)
4. heterogeneous = diverse (không đồng nhất)
5. Thông tin: By 1637, the fort had expanded into the village of New Amsterdam, other small communities had grown up around it, including New Haarlem and Stuyvesant's Bouwery, and New Amsterdam began to prosper, developing characteristics of religious and linguistic tolerance unusual for the times. (Đến năm 1637, pháo đài đã mở rộng sang làng New Amsterdam, các cộng đồng nhỏ khác đã lớn lên xung quanh nó, bao gồm New Haarlem và Stuyvesant's Bouwery, và New Amsterdam bắt đầu thịnh vượng, phát triển các đặc điểm khoan dung tôn giáo và ngôn ngữ khác thường vào thời đó.)
6. formidable = powerful (dữ dội)
7. Thông tin: When the English acquired the island, the village of New Amsterdam was renamed New York in honor of the Duke. (Khi người Anh chiếm được hòn đảo, ngôi làng New Amsterdam được đổi tên thành New York để vinh danh Công tước.)
8. Thông tin: By the onset of the Revolution, New York City was already a bustling commercial center. After the war, it was selected as the first capital of the United States. (Khi Cách mạng bắt đầu, Thành phố New York đã là một trung tâm thương mại sầm uất. Sau chiến tranh, nó được chọn là thủ đô đầu tiên của Hoa Kỳ.)
9. Thông tin: By the onset of the Revolution, New York City was already a bustling commercial center. After the war, it was selected as the first capital of the United States. (Khi Cách mạng bắt đầu, Thành phố New York đã là một trung tâm thương mại sầm uất. Sau chiến tranh, nó được chọn là thủ đô đầu tiên của Hoa Kỳ.)
10. Thông tin: Three centuries after his initial trade with the Indians, Minuit's tiny investment was worth more than seven billion dollars. (Ba thế kỷ sau lần giao dịch đầu tiên với người da đỏ, khoản đầu tư nhỏ bé của Minuit trị giá hơn bảy tỷ đô la.
Câu 11: This statue _______the soldiers who died in the war. MEMORY
Lời giải:
Đáp án: memorizes
Giải thích: memorize (v) tưởng nhớ
Dịch: Bức tượng này tưởng nhớ những người lính đã chết trong chiến tranh.
Câu 12: The stores will inevitably end up ____ with each other to increase their market shares.
A. contesting
B. contending
C. competing
D. completing
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. contest (v) tranh tài
B. contend (v) đấu tranh
C. competie (v) cạnh tranh, ganh đua
D. complete (v) hoàn thành
Dịch: Các cửa hàng chắc chắn sẽ dừng cạnh tranh với nhau để tăng thị phần của mình.
Câu 13: The policeman acted quickly and averted an accident. (prompt)
Lời giải:
Đáp án: The prompt action of the policeman averted an accident.
Giải thích: prompt = quick
Dịch: Cảnh sát đã hành động nhanh chóng và ngăn chặn một vụ tai nạn. = Hành động kịp thời của viên cảnh sát đã ngăn chặn một vụ tai nạn.
Câu 14: He looks very aggressive and threatening and so his soft, gentle voice is rather......
A. disembodied
B. disconcerting
C. dismissive
D. discordant
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
discordant (adj) chói tai
disembodied (adj) kì quái (diễn tả về âm thanh của cái gì đó)
disconcerting (adj) bối rối , phân vân
dismissive (adj) tùy tiện
Dịch: Anh ta trông rất hung dữ và đe dọa và vì vậy giọng nói nhẹ nhàng, nhẹ nhàng của anh ta khá bất hòa.
Câu 15: Scientists sent an (A) expedition to the Mars (B) during (C) the 1990s (D).
A. an
B. the Mars
C. during
D. the 1990s
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: trước tên hành tinh và các vì sao thường không dùng “the” (ngoại lệ: the Sun, the Earth)
Dịch: Các nhà khoa học đã làm 1 chuyến thám hiểm sao Hỏa suốt những năm 1990.
Câu 16: Indicate the underlined part that needs correction:
I think a good health is important, and so is education while money, to some extent, is not.
A. think
B. a good health
C. education
D. money
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: “health” (sức khoẻ) là danh từ không đếm được nên không dùng “a”
Dịch: Tôi nghĩ rằng sức khỏe tốt là quan trọng, và giáo dục cũng vậy trong khi tiền, ở một mức độ nào đó, thì không.
Câu 17: Put the verbs in brackets into the correct form (gerund or infinitive)
It's not much use having a bicycle if you don't know how (use) it.
Lời giải:
Đáp án: to use
Giải thích: how to V = làm gì đó như thế nào
Dịch: Có một chiếc xe đạp sẽ chẳng ích gì nếu bạn không biết cách sử dụng nó.
Câu 18:……….. stay the night if it’s too difficult to get home.
A. At all costs
B. By all means
C. In all
D. On the whole
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
By all means: Cứ tự nhiên đi
All in all: tóm lại
At all cost: bằng bất kỳ giá nào
On the whole = In general: nói chung
Dịch: Bạn cứ tự nhiên ở lại qua đêm nếu quá khó để về nhà.
Câu 19: Are you thinking of a career in ____?
A. journal
B. journalism
C. journalist
D. journalistic
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: journalism (n) ngành báo chí
Dịch: Bạn đang nghĩ đến một nghề nghiệp trong ngành báo chí?
Câu 20:_________, the balcony chairs will be ruined in this weather.
A. Having left uncovered
B. Leaving uncovered
C. Been left uncovered
D. Left uncovered
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Left uncovered: dạng phân từ quá khứ, thay thế cho chủ ngữ và động từ ở dạng bị động.
- Ở đây chủ ngữ là ghế (thường được dùng để ngoài ban công), không được che chắn nên ta dùng phân từ quá khứ.
Dịch: Không được che phủ, ghế sẽ bị hư hại trong thời tiết này.
Câu 21: Ideally, I'd like to work at home but there is no way my boss agrees with that.
A. Generally
B. Luckily
C. Preferably
D. Fortunately
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: ideally (adv) một cách lý tưởng, tốt nhất là
A. Generally (adv) Nói chung
B. Luckily (adv) May mắn là
C. Preferably (adv) Tốt nhất là
D. Fortunately (adv) May mắn thay
Dịch: Tốt nhất, tôi muốn làm việc ở nhà nhưng không đời nào sếp của tôi đồng ý với điều đó.
Câu 22: In case you’ve suffered from the injury, you __________ see the doctor today.
A. should
B. have to
C. shouldn’t
D. mustn't
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: should + Vinf = nên làm gì
Dịch: Trong trường hợp bạn bị chấn thương, bạn nên gặp bác sĩ ngay hôm nay.
Câu 23: Fill the most suitable preposition:
Stringed instruments are played by drawing a bow … the strings or by plucking the strings with the fingers.
Lời giải:
Đáp án: across
Giải thích: across = vượt qua, băng qua
Dịch: Các nhạc cụ có dây được chơi bằng cách vẽ cung trên dây hoặc bằng cách gảy dây bằng ngón tay.
Câu 24:
The Paris Exhibition of 1855 (3) _______ him to create his first great tour, taking in France, Belgium and Germany. This also included a remarkable (4) ____________ - Cook’s first cruise, an extraordinary journey along the Rhine. Nothing like this had been available before, but it was only the beginning. Cook had invented (5) ____________ tourism and now became a pioneering giant, striding across the world, traveling incessantly, researching every little detail before being absolutely confident that he could send the public to (6) ____________ his steps.
Cook was not slow in thinking beyond Europe, and he turned his gaze upon Africa. The expertise he had gained with his pioneering cruise along the Rhine in 1855 (7) ____________ him in good stead when it came to organizing a fantastic journey along the Nile in 1869. Few civilians had so much as (? ____________ foot in Egypt, let (9) ____________ traveled along this waterway through history and the remains of a vanished civilization (10) ____________ back thousands of years. Then, in 1872, Cook organized, and took part in, the first conducted world tour. The whole adventure took 222 days and the world of travel has not been the same since.
1. A. featured B. presented C. highlighted D. inserted
2. A. pioneer B. forerunner C. prior D. foretaste
3. A. livened B. initiated C. launched D. inspired
4. A. breakthrough B. leap C. step D. headway
5. A. common B. whole C. wide D. mass
6. A. retreat B. retrace C. resume D. retrieve
7. A. kept B. took C. stood D. made
8. A. set B. placed C. laid D. put
9. A. apart B. aside C. alone D. away
10. A. flowing B. going C. running D. passing
Lời giải:
Đáp án:
1A |
2B |
3D |
4A |
5D |
6B |
7C |
8A |
9C |
10B |
Giải thích:
1. feature sth: có nét, khía canhj đặc biệt
2. forerunner: tiền nhân hoặc thứ gì đó đến trước
3. inspired: truyền cảm hứng
4. breakthrough: bước đột phá
5. mass tourism: du lịch đại chúng, du lịch đại trà
6. retrace: đi lại theo hành trình, lối mòn
7. stand sb in good steal: điều gì đó tốt, có lợi, giúp ai đó
8. set foot: đặt chân
9. let alone: huống chi là
10. go back: đã tồn tại từ một khoảng thời gian trong quá khứ
Dịch:
Có thể nói Thomas Cook đã phát minh ra ngành du lịch toàn cầu. Ông sinh ra ở Anh năm 1808 và trở thành thợ đóng tủ. Sau đó, ông nảy ra ý tưởng sử dụng các tuyến đường sắt mới được phát minh cho các chuyến đi vui chơi và đến mùa hè năm 1845, ông đã tổ chức các chuyến đi thương mại. Đầu tiên là đến Liverpool và giới thiệu một cuốn sổ tay dài 60 trang cho cuộc hành trình, tiền thân của cuốn sách quảng cáo về kỳ nghỉ hiện đại.
Triển lãm Paris năm 1855 đã truyền cảm hứng cho ông thực hiện chuyến lưu diễn tuyệt vời đầu tiên của mình, đến Pháp, Bỉ và Đức. Điều này cũng bao gồm một bước đột phá đáng chú ý - chuyến đi đầu tiên của Cook, một chuyến đi phi thường dọc theo sông Rhine. Không có gì như thế này đã có sẵn trước đây, nhưng nó chỉ là sự khởi đầu. Cook đã phát minh ra du lịch đại chúng và giờ trở thành người khổng lồ tiên phong, sải bước khắp thế giới, đi du lịch không ngừng, nghiên cứu từng chi tiết nhỏ trước khi hoàn toàn tự tin rằng mình có thể đưa công chúng quay lại những bước chân của mình.
Cook không hề chậm chạp trong việc nghĩ xa hơn về châu Âu, và ông ấy đã hướng cái nhìn của mình sang châu Phi. Kiến thức chuyên môn mà ông có được với chuyến đi tiên phong dọc theo sông Rhine vào năm 1855 đã giúp ông có lợi thế khi tổ chức một chuyến đi tuyệt vời dọc theo sông Nile vào năm 1869. Rất ít thường dân từng đặt chân đến Ai Cập chứ chưa nói đến việc đi dọc theo tuyến đường thủy này xuyên suốt lịch sử và phần còn lại của một nền văn minh đã biến mất từ hàng ngàn năm trước. Sau đó, vào năm 1872, Cook đã tổ chức và tham gia vào chuyến du lịch vòng quanh thế giới được thực hiện đầu tiên. Toàn bộ cuộc phiêu lưu kéo dài 222 ngày và thế giới du lịch đã không còn như trước kể từ đó.
A. had to be under
B. was under
C. has undergone
D. had undergone
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành
Dịch: Báo cáo cho biết, chỉ trừ một ngoại lệ, mỗi cây bị đốn hạ đều đã trải qua quá trình xử lý rất tốn kém trong thời gian lên đến mười năm.
Câu 26: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
My grandpa's point of view about marriage remains conservative.
A. progressive
B. traditional
C. retrogressive
D. conventional
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: conservative (a) bảo thủ >< progressive (a) tiến bộ
Dịch: Quan điểm của ông tôi về hôn nhân vẫn bảo thủ.
Câu 27: He has not developed mentally as much as others at the same age. He's …..
A. mentally ill
B. mentally retarded
C. mentally alert
D. mentally restricted
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. mentally ill: tâm thần
B. mentally retarded: chậm phát triển
C. mentally alert: cảnh báo tâm thần
D. mentally restricted: hạn chế tâm thần
Dịch: Đầu óc cậu bé không phát triển như những đứa trẻ cùng tuổi. Cậu ta bị chậm phát triển.
Câu 28: When I got home I found that water ………….. down the kitchen walls.
A. ran
B. was running
C. has run
D. had been running
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn
- Sự việc xen vào: chia ở thì quá khứ đơn
Dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy nước đang chảy xuống tường nhà bếp.
Câu 29: Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
This child would have died if we hadn’t been able to find a suitable blood giver.
A. donor
B. maker
C. taker
D. sender
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: giver ~ donor: người hiến tặng
Dịch: Đứa trẻ này sẽ chết nếu chúng tôi không tìm được người cho máu phù hợp.
Recognizable smaller than most of the kids in his age group, Lionel Messi was diagnosed by doctors as suffering from a hormone deficiency that restricted his growth.
A. inadequacy
B. abundance
C. sufficiency
D. strength
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: deficiency (n) sự thiếu hụt >< abundance (n) sự dư thừa
Dịch: Có thể nhận ra là nhỏ hơn hầu hết những đứa trẻ trong độ tuổi của mình, Lionel Messi được các bác sĩ chẩn đoán là bị thiếu hụt hormone làm hạn chế sự phát triển của anh
A recent study shows that an unequal share of household chores is still the norm in many households, despite the fact that many more women now have jobs. In a survey of 1,256 people ages between 18 and 65, men said they contributed an average of 37% of the total housework, while the women estimated their share to be nearly double that, at 70%. This ratio was not affected by whether the woman was working or not. When they were asked what they thought was a fair division of labour, women with jobs felt that housework should be shared equally between male and female partners. Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80% - the majority of the household work - if their husbands did remainder. Research has shown that, if levels increase beyond these percentages, women become unhappy and anxious, and feel they are unimportant.After marriage, a woman is reported to increase her household workload by 14 hours per week, but for men the amount is just 90 minutes. So the division of labour becomes unbalanced, as a man's share increases much less than the woman's. It is the inequality and loss of respect, not the actual number of hours, which leads to anxiety and depression. The research describes housework as thankless and unfulfilling. Activities included in the study were cooking, cleaning, shopping, doing laundry, washing up and childcare. Women who have jobs report that they feel overworked by these chores in addition to their professional duties. In contrast, full-time homemakers frequently anticipate going back to work when the children grow up. Distress for this group is caused by losing the teamwork in the marriage.
1: According to the passage, a fair division of labour is that
A. women do 14 hours of housework
B. men do more housework than women
C. women do more than 80 percent of the housework
D. women and men share the housework equally
2: All activities mentioned in the passage are household chores EXCEPT
A. childcaring
B. washing-up
C. shopping
D. taking care of old-aged parents
3: The word "remainder" in paragraph 2 is closest in meaning to .
A. what is share
B. what is fulfilled
C. what is done
D. what is left
4: The word "norm" in paragraph 1 is closest in meaning to_.
A. strange thing
B. unequal thing
C. changing thing
D. usual thing
5: Although women think men should share the housework, those who don't have paid job agree to share … of the chores.
A. 14 percent
B. 37 percent
C. 80 percent
D. 70 percent
6: It can be inferred from the passage that after getting married, .
A. women do twice as much housework as men
B. women do less and less housework
C. men spend much less time doing housework than women.
D. men do more housework than women
7: The word "they" in paragraph 2 refers to
A. men
B. labour
C. jobs
D. women
Lời giải:
Đáp án:
1D |
2D |
3D |
4D |
5C |
6C |
7D |
Giải thích:
1. Thông tin: When they were asked what they thought was a fair division of labour, women with jobs felt that housework should be shared equally between male and female partners. (Khi được hỏi họ nghĩ thế nào là phân công lao động công bằng, phụ nữ có việc làm cảm thấy rằng công việc nội trợ nên được chia đều cho nam và nữ.)
2. Thông tin: Activities included in the study were cooking, cleaning, shopping, doing laundry, washing up and childcare. (Các hoạt động được đưa vào nghiên cứu là nấu ăn, dọn dẹp, mua sắm, giặt giũ, giặt giũ và chăm sóc trẻ em.)
3. remainder = phần còn lại
4. norm = thứ bình thường
5. Thông tin: Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80% - the majority of the household work - if their husbands did remainder. (Những phụ nữ không làm việc bên ngoài hài lòng thực hiện 80% - phần lớn công việc gia đình - nếu chồng họ làm phần còn lại.)
6. Thông tin: After marriage, a woman is reported to increase her household workload by 14 hours per week, but for men the amount is just 90 minutes. So the division of labour becomes unbalanced, as a man's share increases much less than the woman's. (Sau khi kết hôn, một người phụ nữ được cho là đã tăng khối lượng công việc gia đình của mình lên 14 giờ mỗi tuần, nhưng đối với nam giới, con số này chỉ là 90 phút. Vì vậy, sự phân công lao động trở nên mất cân bằng, vì phần của nam giới tăng ít hơn nhiều so với của nữ giới.)
7. Thông tin: When they were asked what they thought was a fair division of labour, women with jobs felt that housework should be shared equally between male and female partners. (Khi được hỏi họ nghĩ thế nào là phân công lao động công bằng, phụ nữ có việc làm cảm thấy rằng công việc nội trợ nên được chia đều cho nam và nữ.)
He was in a great hurry and had no time to think it over. Otherwise, he had found another way out.
A. in a great hurry
B. think it over
C. had found
D. another
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Otherwise = Unless, If not (nếu không)
Sửa lại: could have found
Dịch: Anh ấy đang rất vội và không có thời gian để suy nghĩ kỹ càng. Nếu không, anh ta có thể đã tìm thấy một lối thoát khác.
Câu 33: John asked me _______ interested in any kind of sports.
A. if I were
B. if were I
C. if was I
D. if I was
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked + O + if/ whether + S2 + V (lùi thì)
Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
Chuyển đại từ “you” => “I”
Dịch: John hỏi tôi liệu tôi có quan tâm đến bất kỳ môn thể thao nào không.
Câu 34: He ________ so much harm on the nation during his regime that it has never fully recovered.
A. indicted
B. inferred
C. induced
D. inflicted
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. indicted = truy tố
B. inferred = suy ra
C. induced = xui khiến
D. inflicted = gây tổn thương
Dịch: Ông ấy đã gây ra quá nhiều tổn hại cho quốc gia trong chế độ của mình đến nỗi nó chưa bao giờ hồi phục hoàn toàn.
Câu 35: The outcome of the election was never in doubt. => At no time …
Lời giải:
Đáp án: At no time was the outcome of the election in doubt.
Giải thích: At no time = never: không bao giờ, đứng đầu câu thì phải sử dụng đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ)
Dịch: Kết quả của cuộc bầu cử không bao giờ bị nghi ngờ.
Câu 36: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
1: The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. doctors
B. ideas
C. professionals
D. companies
2: The phrase “negative publicity” in paragraph 2 most likely means _______.
A. poor ideas about the effects of cellphones
B. information on the lethal effects of cellphones
C. the negative public use of cellphones
D. widespread opinion about bad effect of cellphones
3: According to the passage, cellphones are very popular with young people because _______.
A. they make them look more stylish
B. they are worrying
C. they are a means of communication
D. they are considered unusual
4: What could be the most suitable title for the passage?
A. Technological Innovations and Their Price
B. The Way Mobile Phones Work
C. Mobile Phones: A Must of Our Time
D. The Reasons Why Mobile Phones Are Popular
5: The word “potentially” in paragraph 4 is closet in meaning to _______.
A. possibly
B. privately
C. obviously
D. certainly
6: According to the passage, people should _______.
A. only use mobile phones in medical emergencies
B. never use mobile phones in all cases
C. only use mobile phone in urgent cases
D. keep off mobile phones regularly
7: According to paragraph 3, the salesman _______.
A. couldn’t remember his name
B. blamed his doctor
C. had a problem with memory
D. had to retire because of his age
Lời giải:
Đáp án:
1D |
2B |
3A |
4A |
5A |
6C |
7C |
Giải thích:
1. Thông tin: Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. (Các công ty điện thoại di động đang lo lắng về sự công khai tiêu cực của những ý tưởng như vậy. Họ nói rằng không có bằng chứng nào cho thấy điện thoại di động có hại cho sức khỏe của bạn.)
2. negative publicity = thông tin về tác động chết người của điện thoại di động
3. Thông tin: In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected. (Ở nhiều nơi, việc không sử dụng nó thực sự được coi là bất thường. Ở nhiều quốc gia, điện thoại di động rất phổ biến với giới trẻ. Họ nhận thấy rằng điện thoại không chỉ là một phương tiện liên lạc - sở hữu một chiếc điện thoại di động cho thấy chúng thú vị và được kết nối.)
4. Bài đọc đề cập đến sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động đồng thời cũng nêu lên những tác hại có thể gây cho con người.
5. potentially (adv) có khả năng = possibly
6. Thông tin: Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. (Điện thoại di động có thể rất hữu ích và thuận tiện, đặc biệt là trong trường hợp khẩn cấp.)
7. Thông tin: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. (Trong một trường hợp, một nhân viên bán hàng lưu động đã phải nghỉ hưu khi còn trẻ vì mất trí nhớ nghiêm trọng.)
A. informal
B. informally
C. informalize
D. informality
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. informal (adj) không chính thống
B. informally (adv) một cách không chính thống
C. informalize (v) không chính thống hoá
D. informality (n) sự không chính thống
Dịch: Chúng bắt đầu là những cuộc tụ họp không chính thống nhưng dần được chính thống hoá vào những năm gần đây.
Câu 38: All the way along the winding street ________.
A. he came
B. came he
C. did he come
D. come he
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc: giới từ + địa điểm + S + V
Dịch: Suốt dọc con đường quanh co anh ấy đã đến.
Câu 39: They insisted on my coming early. => They insisted that …
Lời giải:
Đáp án: They insisted that I come early.
Giải thích: Cấu trúc: insist on + Ving = insist that + S + V (bare): khăng khăng làm gì
Dịch: Họ khăng khăng yêu cầu tôi đến sớm.
Câu 40: I will come and see you before I … for America.
A. leave
B. will leave
C. have left
D. shall leave
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Dịch: Tôi sẽ đến gặp bạn trước khi tôi lên đường sang Mỹ.
Câu 41: He forgot about the gun until he got home.
A. Not until he got home did he forget about the gun.
B. Not until he got home did he remember about the gun.
C. Not until he had got home did he remember about the gun.
D. Not until he had got home did he forget about the gun.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Đảo ngữ với “not until”: Not until + cụm từ chỉ thời gian + trợ động từ khẳng định + V
Dịch: Mãi đến khi anh ta về nhà anh ta mới nhớ về khẩu súng đó.
The ability to weep is a uniquely human form of emotional response. Some scientists have suggested that human tears are (1) _____ of an aquatic past, but this does not seem very likely. We cry from the moment we enter this world, for a number of reasons. Helpless babies cry to persuade their parents that they are ill, hungry or uncomfortable. As they (2) _____, they will also cry just to attract parental attention and will often stop when they get it. The idea that having a good cry do you (3) _____ is a very old one and now it has scientific validity since recent research into tears has shown that they (4) _____ a natural painkiller called enkaphalin. By fighting sorrow and pain, this chemical helps you feel better. Weeping can increase the quantities of enkaphalin you (5) _____. Unfortunately, in our society, we impose restrictions upon this naturally (6) _____ activity. Because some people still regard it as a (7) _____ of weakness in men, boys in particular are admonished when they cry. This kind of repression can only increase stress, both emotionally and physically.Tears of emotion also help the body (8) _____ itself of toxic chemical waste, for there is more protein in them than in tears resulting from cold winds or other irritants. Crying comforts and calms can be very enjoyable - (9) _____ the popularity of highly emotional films which are commonly (10) _____ “weepies”. It seems that people enjoy crying together almost as much as laughing together.
1. A. evidence B. display C. result D. witness
2: A. alter B. evolve C. develop D. change
3: A. better B. fine C. well D. good
4: A. keep B. contain C. hold D. retain
5: A. construct B. provide C. produce D. achieve
6: A. curing B. healing C. improving D. treating
7: A. symbol B. feature C. hint D. sign
8: A. expel B. release C. loosen D. rid
9: A. consider B. remark C. regard D. distinguish
10: A. subtitled B. named C. entitled D. called
Lời giải:
Đáp án:
QUẢNG CÁO
1A |
2C |
3D |
4B |
5C |
6B |
7D |
8D |
9A |
10D |
Giải thích:
1. evidence: bằng chứng
2. to develop: phát triển
3. to do sb good: có lợi cho ai
4. contain: bao gồm
5. produce: sản xuất
6. healing: để chữa bệnh, để chữa vết thương
7. a sign of weakness: biểu hiện sự yếu
8. to rid of sth: loại bỏ cái gì, đào thải cái gì
9. consider: cân nhắc, xem xét
10. to be called + N : được gọi là …
Dịch:
Khả năng khóc là một dạng phản ứng cảm xúc độc đáo của con người. Một số nhà khoa học cho rằng nước mắt của con người là bằng chứng của quá khứ dưới nước, nhưng điều này dường như không có khả năng lắm. Chúng ta khóc ngay từ khi bước vào thế giới này, vì một số lý do. Những đứa trẻ bất lực khóc để thuyết phục cha mẹ rằng chúng bị ốm, đói hoặc khó chịu. Khi chúng lớn lên, chúng cũng sẽ khóc chỉ để thu hút sự chú ý của cha mẹ và thường sẽ dừng lại khi chúng nhận được nó. Ý tưởng rằng khóc tốt sẽ giúp ích cho bạn đã rất lâu đời và giờ đây nó có giá trị khoa học vì nghiên cứu gần đây về nước mắt đã chỉ ra rằng chúng có chứa một loại thuốc giảm đau tự nhiên gọi là enkaphalin. Bằng cách chống lại nỗi buồn và đau đớn, hóa chất này giúp bạn cảm thấy tốt hơn. Khóc có thể làm tăng số lượng enkaphalin bạn sản xuất. Thật không may, trong xã hội của chúng ta, chúng ta áp đặt những hạn chế đối với hoạt động chữa bệnh tự nhiên này. Bởi vì một số người vẫn coi đó là dấu hiệu của sự yếu đuối ở nam giới, đặc biệt là các cậu bé khi chúng khóc. Loại kìm nén này chỉ có thể làm tăng căng thẳng, cả về cảm xúc và thể chất. Những giọt nước mắt của cảm xúc cũng giúp cơ thể loại bỏ chất thải hóa học độc hại, vì chúng chứa nhiều protein hơn nước mắt do gió lạnh hoặc các chất kích thích khác. An ủi và trấn tĩnh khi khóc có thể rất thú vị - hãy xem xét mức độ phổ biến của những bộ phim xúc động mạnh thường được gọi là “cuốn sách”. Có vẻ như mọi người thích khóc cùng nhau nhiều như cười cùng nhau.
Câu 43: Give a suitable preposition:
In the UK, poor air quality is responsible _______ some 40,000 deaths each year.
Lời giải:
Đáp án: for
Giải thích: be responsible for = chịu trách nhiệm
Dịch: Ở Anh, chất lượng không khí kém là nguyên nhân gây ra cái chết của khoảng 40.000 người mỗi năm.
Câu 44: His reactions are quite unpredictable.
A. He reacts so quickly that nobody can understand.
B. One never knows how he is going to react.
C. Nobody know how he might react.
D. Nobody knows what reactions will be.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Phản ứng của anh ấy khá khó đoán.
A. Anh ấy phản ứng nhanh đến mức không ai có thể hiểu được. [sai nghĩa]
B. Một người không bao giờ biết mình sẽ phản ứng như thế nào.
C. Không ai biết làm thế nào anh ta có thể phản ứng. [sai ngữ pháp]
D. Không ai biết những phản ứng sẽ xảy ra. [sai ngữ pháp]
Câu 45: Whenever problems come up, we discuss frankly and find _______quickly.
A. solve
B. solution
C. solved
D. to solve
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Ở đây cần một danh từ
Dịch: Bất cứ khi nào vấn đề xuất hiện, chúng tôi đều thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. unselfishly
B. loyally
C. honestly
D. constantly
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: come up: xảy đến = happen: xảy ra
Dịch: Bất cứ khi nào vấn đề xuất hiện, chúng tôi đều thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.
Câu 47: I can't believe she didn't do anything for the company. I will ____ and be in charge.
A. take over
B. take on
C. take up
D. take in
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. take over (v) kế nhiệm, nắm quyền
B. take on (v) thuê, mướn
C. take up (v) bắt đầu thích
D. take in (v) hiểu
Dịch: Tôi không thể tin cô ấy đã không làm bất cứ điều gì cho công ty. Tôi sẽ lên kế nhiệm và chịu trách nhiệm.
Câu 48: We wonder … from his office after that scandal.
A. why did he not resign
B. why he did not resign
C. why he not resign
D. why didn't he
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: S + wonder + từ để hỏi + S + V
Dịch: Chúng tôi băn khoăn tại sao anh ấy không từ chức sau vụ lùm xùm đó.
Câu 49: English ____ at state schools as a compulsory lesson for 20 years until last year.
A. is taught
B. has been taught
C. had been taught
D. was being taught
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Dấu hiệu: last year, thì quá khứ => loại A, D, for 20 years (thì quá khứ hoàn thành) => loại B.
Công thức: S + had been + Ved/V3.
Dịch: Cho đến năm ngoái, Tiếng Anh đã được dạy như là môn học bắt buộc ở các trường công lập được 20 năm.
Câu 50: Reagan _______ an actor years ago.
A. was said being
B. is said to be
C. was said have been
D. is said to have been
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Đáp án A sai vì sau “was said” phải là “to V”
Đáp án B vì sau “is said” phải là “to V”
Đáp án D sai vì sau “was said” phải là “to V”
Dịch: Người ta nói Reagan là một diễn viên nhiều năm trước đây.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 12)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 13)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 14)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)