3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 124)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 124 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 94 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 124)

Câu 1: Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

The boys were arrested. They have been released.

=> _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The boys who were arrested have been released.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “The boys” trước nó

Dịch: Những cậu bé bị bắt vừa được thả.

Câu 2: He is (clever) __________ student in my group.

Lời giải:

Đáp án: the cleverest

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est

Dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.

Câu 3: I want to sign up __________ the Music Club this year.

A. in

B. at

C. for

D. by

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sign up for: tham gia, đăng ký

Dịch: Tôi muốn đăng ký vào Câu lạc bộ Âm nhạc năm nay.

Câu 4: Read the passage and choose the best answer

I believe in the old saying: “healthy body, healthy mind”; it really has a place for me. For anyone that has had personal experiences with (1) _______ health, it is so true that by keeping active and keeping fit, you feel stronger not just in your body but so much stronger in your (2) _______ as well. By keeping active. I’ve personally found that I now sleep much better and can (3) _______ my daily activities with so much more (4) _______ and less stress. I have also had a boost to my own self-confidence (5) _______ I have managed to lose a considerable amount of weight.

1.

A. mental

B. brain

C. mind

D. physical

2.

A. heart

B. mental

C. brain

D. mind

3.

A. deal

B. deal with

C. solve

D. achieve

4.

A. ease

B. easy

C. easily

D. easier

5.

A. if

B. when

C. as

D. although

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. A

5. C

Giải thích:

1. mental health: sức khỏe tâm thần

2.

A. heart (n): trái tim

B. mental (n): tinh thần

C. brain (n): não

D. mind (n): tâm trí

3.

A. cope (v): đối phó đương đầu

B. deal with (v): giải quyết

C. solve (v): làm sáng tỏ

D. achieve (v): đạt được

4.

- Trong câu xuất hiện liên từ “and” => cấu trúc song song

- “stress” là danh từ => chỗ trống cần điền 1 danh từ => ease: sự dễ chịu

5.

A. if: nếu

B. when: khi

C. as: vì

D. although: mặc dù

Dịch:

Tôi tin vào câu nói xưa: “Thân khỏe, tâm khỏe”; nó thực sự có một nơi dành cho tôi. Đối với bất kỳ ai đã từng trải nghiệm cá nhân về sức khỏe tâm thần, điều đúng là bằng cách duy trì hoạt động và giữ dáng, bạn sẽ cảm thấy mạnh mẽ hơn không chỉ về cơ thể mà còn mạnh mẽ hơn rất nhiều về tâm trí. Bằng cách duy trì hoạt động. Cá nhân tôi nhận thấy rằng giờ đây tôi ngủ ngon hơn nhiều và có thể giải quyết các hoạt động hàng ngày của mình một cách dễ dàng hơn và ít căng thẳng hơn. Tôi cũng cảm thấy tự tin hơn vì đã giảm được cân nặng đáng kể.

Câu 5: Mr. Nam is the teacher in _______ we have much confidence.

A. whom

B. him

C. that

D. which

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “the teacher” trước nó

Dịch: Thầy Nam là người thầy mà chúng em rất tin tưởng.

Câu 6: It’s a good car, but it has its __________. (LIMIT)

Lời giải:

Đáp án: limitation

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ => limitation: sự hạn chế

Dịch: Đó là một chiếc xe tốt, nhưng nó có hạn chế.

Câu 7: Ask her to come and see me as soon as she _______ her work.

A. finish

B. finishing

C. has finished

D. finished

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2: nhấn mạnh vào sự hoàn tất của hành động, hành động vừa xảy ra xong và để lại kết quả ở hiện tại

Dịch: Bảo cô ấy đến gặp tôi ngay sau khi cô ấy làm xong công việc.

Câu 8: Christopher Columbus was an Italian ________ who discovered the Americas.

A. founder

B. explorer

C. archaeologist

D. inventor

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. nhà sáng lập

B. nhà thám hiểm

C. nhà khảo cổ học

D. nhà phát minh

Dịch: Christopher Columbus là một nhà thám hiểm người Ý đã khám phá ra châu Mỹ.

Câu 9: The twin towers are __________ height.

A. in the same

B. the same of

C. the same with

D. of the same

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- “of” dùng để đứng trước một danh từ hoặc một cụm từ

- the same + N: cùng cái gì đó

Dịch: Tòa tháp đôi có cùng chiều cao.

Câu 10: Look at the black clouds in the sky. It _____________.

A. is going to rain

B. has rained

C. rains

D. is raining

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thì tương lai gần (to be going to): S + be going to + V-inf: dùng để dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại.

Dịch: Hãy nhìn những đám mây đen trên bầu trời. Trời sắp mưa.

Câu 11: Day of the Dead is celebrated _________November 1st in Mexico.

A. on

B. in

C. at

D. during

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trước ngày tháng dùng giới từ “on”

Dịch: Ngày của người chết được tổ chức vào ngày 1 tháng 11 tại Mexico.

Câu 12: The traffic lights turned red, but he didn't stop his car.

=> Though _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Though the traffic lights turned red, he didn't stop the car.

Giải thích: Though/ Although + S + V: mặc dù

Dịch: Dù đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ nhưng anh vẫn không dừng xe.

Câu 13: He studied very well though his life was hard at that time.

=> In spite of _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: In spite of his hard life at that time, He studied very well.

Giải thích: Though/ Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù cuộc sống lúc đó khó khăn nhưng anh ấy học rất giỏi.

Câu 14: His life is hard. He is determined to study well.

=> No matter ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: No matter how hard his life is, he is determined to study well.

Giải thích: Cấu trúc “No matter how”: No matter how + adj/adv + S + V, S + V: dù cho thế nào đi chăng nữa

Dịch: Dù cuộc sống có khó khăn đến mấy, cậu vẫn quyết tâm học tập thật tốt.

Câu 15: I checked the answers. Two of __________ were wrong.

A. them

B. which

C. it

D. that

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tân ngữ thay thế cho “the answers” => chọn “them”

Dịch: Tôi đã kiểm tra câu trả lời. Hai trong số chúng đã sai.

Câu 16: I shall be glad when he _______.

A. had gone

B. did go

C. went

D. has gone

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2: nhấn mạnh vào sự hoàn tất của hành động, hành động vừa xảy ra xong và để lại kết quả ở hiện tại

- Hành động anh ấy đi diễn ra trước và hành động tôi vui mừng diễn ra sau chọn “has gone”

Dịch: Tôi sẽ vui mừng khi anh ấy đi.

Câu 17: “I was waiting for the bus when he arrived”, She said.

=> She said that ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She said that she had been waiting for the bus when he had arrived.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc:

+ Câu trực tiếp quá khứ tiếp diễn => câu gián tiếp quá khứ hoàn thành tiếp diễn

+ Câu trực tiếp quá khứ đơn => câu gián tiếp quá khứ hoàn thành

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã đợi xe buýt khi anh ấy đến.

Câu 18: I’m busy right now, so I can’t help you.

=> If _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I weren't busy now, I could help you.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + O, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại.

Dịch: Nếu bây giờ tôi không bận, tôi có thể giúp bạn.

Câu 19: I ________ my friend for dinner after work tomorrow.

A. meet

B. will meet

C. am meeting

D. will be meeting

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving + O: dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn

Dịch: Tôi sẽ gặp bạn tôi để ăn tối sau giờ làm việc vào ngày mai.

Câu 20: John is old enough to be ___________ of his parents. (depend)

Lời giải:

Đáp án: independent

Giải thích: tobe + independent + of + N: không phụ thuộc vào ai/cái gì

Dịch: John đã đủ lớn để tự lập khỏi cha mẹ.

Câu 21: Mr. Miller said “I can't come to the meeting on Sunday.”

=> Mr. Miller said (that) ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mr. Miller said (that) he couldn't come to the meeting on Sunday.

Giải thích:

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải đổi ngôi và lùi thì:

+ Đôi ngôi I => He

+ can’t => couldn’t

Dịch: Ông Miller nói (rằng) ông ấy không thể đến cuộc họp vào Chủ nhật.

Câu 22: Chuyển câu sau sang dạng câu chẻ:

The boy hit the dog in the garden.

=> It ______________________.

Lời giải:

Đáp án: It was the dog that the boy hit in the garden.

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/was + O + that/ who/ which + S + V

Dịch: Đó là con chó mà cậu bé đánh trong vườn.

Câu 23: The local people were very ________ to us. (hospitability)

Lời giải:

Đáp án: hospitable

Giải thích: sau “tobe” cần 1 tính từ => hospitable: hiếu khách

Dịch: Người dân địa phương rất hiếu khách với chúng tôi.

Câu 24: The office looked very __________with its Christmas tree. (festival)

Lời giải:

Đáp án: festive

Giải thích: look + adj: trông như thế nào => festive: lễ hội

Dịch: Văn phòng trông rất lễ hội với cây thông Noel.

Câu 25: When I last saw him, he _______ in London.

A. has lived

B. is living

C. was living

D. has been living

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

When S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

Dịch: Lần cuối cùng tôi gặp anh ấy, anh ấy đang sống ở London.

Câu 26: Tìm và sửa lỗi sai:

While Angela cleaned the room, she found her lost earring.

A. While

B. cleaned

C. found

D. lost

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với “while”:

While + S1 + was/were + Ving + O, S2 + Vqk + O: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

=> sửa “cleaned” thành “was cleaning”

Dịch: Khi Angela đang dọn phòng, cô tìm thấy chiếc bông tai bị mất của mình.

Câu 27: What (we, have) _________ for dinner tonight?

Lời giải:

Đáp án: will we have

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi thì tương lai đơn: Wh-questions + will + S + V-inf + O?: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói

Dịch: Tối nay chúng ta sẽ ăn gì?

Câu 28: Tìm và sửa lỗi sai:

You never work more than you have to, don’t you?

A. never

B. work

C. have to

D. don’t

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

- Mệnh đề chính chứa từ phủ định “never” => phần đuôi phải ở dạng khẳng định => sửa “don’t” thành “do”

Dịch: Bạn không bao giờ làm việc nhiều hơn mức cần thiết, phải không?

Câu 29: Read the passage and choose T or F

Tropical forests have provided us with many kinds of food, medicine and industry. They also reduce flood, keep water clean and slow down the Greenhouse Effect. However, the tropical forests are being destroyed to make for farm and fields. Besides that, forests fires are the most terrible destruction. About 20 million hectares of forests which are in danger. It's time for the governments to think about the forests and their importance. Furthermore, people should plant more trees to prevent the Greenhouse Effect.

1. Tropical forests are important to man in many ways. _________

2. Farms, fields are the causes of the loss of forests. _________

3. Fires destroy about 20 million hectares of forests. _________

4. Everyone must work together to protect and save forests. _________

Lời giải:

Đáp án:

1. T

2. T

3. T

4. F

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Tropical forests have provided us with many kinds of food, medicine and industry. They also reduce flood, keep water clean and slow down the Greenhouse Effect.”

2. Dẫn chứng “However, the tropical forests are being destroyed to make for farm and fields.”

3. Dẫn chứng “Besides that, forests fires are the most terrible destruction. About 20 million hectares of forests which are in danger.”

4. Dẫn chứng “Furthermore, people should plant more trees to prevent the Greenhouse Effect.”

Dịch:

Rừng nhiệt đới đã cung cấp cho chúng ta nhiều loại thực phẩm, thuốc men và công nghiệp. Chúng cũng làm giảm lũ lụt, giữ nước sạch và làm chậm Hiệu ứng Nhà kính. Tuy nhiên, các khu rừng nhiệt đới đang bị phá hủy để làm trang trại và đồng ruộng. Ngoài ra, cháy rừng là sự tàn phá khủng khiếp nhất. Khoảng 20 triệu ha rừng đang bị đe dọa Đã đến lúc các chính phủ phải suy nghĩ về rừng và tầm quan trọng của chúng. Hơn nữa, mọi người nên trồng nhiều cây hơn để ngăn chặn hiệu ứng nhà kính.

Câu 30: The Smiths built a huge house _______the outskirts of the town.

A. in

B. on

C. at

D. to

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: on the outskirts: vùng ngoại ô

Dịch: Gia đình Smith đã xây một ngôi nhà khổng lồ ở ngoại ô thị trấn.

Câu 31: My boyfriend is very short-tempered.

=> My boyfriend loses _________________.

Lời giải:

Đáp án: My boyfriend loses his temper very easily.

Giải thích: lose one’s temper = short-tempered: mất bình tĩnh

Dịch: Bạn trai tôi rất dễ mất bình tĩnh.

Câu 32: Tìm và sửa lỗi sai:

A lot of cultural and artist activities are held in Dalat Flower Festival.

A. cultural

B. artist

C. held

D. Festival

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trước danh từ “activities” cần 1 tính từ bổ nghĩa => sửa “artist” thành “’artistic”

Dịch: Rất nhiều hoạt động văn hóa, nghệ thuật được tổ chức tại Festival Hoa Đà Lạt.

Câu 33: Ann had a lot of trouble because she lost her passport last week.

A. If Ann had lost her passport last week, she would have had a lot of trouble.

B. If Ann didn't lose her passport last week, she wouldn’t have a lot of trouble.

C. If Ann hadn’t lost her passport last week, she wouldn’t have had a lot of trouble.

D. If Ann lost her passport last week, she would have a lot of trouble.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ

Dịch: Nếu Ann không bị mất hộ chiếu vào tuần trước thì cô ấy đã không gặp nhiều rắc rối.

Câu 34: “Are there some oranges in the fridge?” She asked her mom

=> She asked her mom ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She asked her mom if there were some oranges in the fridge.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked(+O)/ wondered + if/whether + S + V(lùi thì)

+ Câu trực tiếp hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn

Dịch: Cô hỏi mẹ trong tủ lạnh có cam không.

Câu 35: Ba asked Tam “How often do you wash your clothes?”

=> Ba asked Tam ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án:

Giải thích: Ba asked Tam how often she washed her clothes.

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V(lùi thì)

- Câu trực tiếp ở hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn

Dịch: Ba hỏi Tâm cô có thường xuyên giặt quần áo không.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 119)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 120)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 121)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 122)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 123)

1 94 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: