3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 129)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 129 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 53 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 129)

Câu 1: Viết lại câu sử dụng từ có sẵn:

Shut/ computer/ TV/ other/ electrical/ stuff/ when/ not/ use/

=> ____________________________________________

Lời giải:

Đáp án: Shut down the computer, TV and other electrical stuffs when you don’t use them

Giải thích:

- Câu mệnh lệnh: V-inf + …

- Shut down: tắt

Dịch: Tắt máy tính, TV và các thiết bị điện khác khi không sử dụng

Câu 2: The boy was very violent and ___________. (manage)

Lời giải:

Đáp án: unmanageable

Giải thích: sau động từ tobe cần điền tính từ bổ nghĩa => unmanageable: khó quản lý

Dịch: Cậu bé rất bạo lực và khó quản lý.

Câu 3: The changes that __________ in schools have changed the roles of teachers.

A. existed

B. took place

C. occurring

D. took first place

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. tồn tại => nghĩa không phù hợp

B. đã diễn ra

C. xảy ra

D. chiếm vị trí đầu tiên => nghĩa không phù hợp

- Đại từ quan hệ “that” thay thế cho chủ ngữ “The changes” phía trước => động từ phải chia theo “The changes” => chọn đáp án B vì câu đang diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Những thay đổi diễn ra trong trường học đã thay đổi vai trò của giáo viên.

Câu 4: The coach said, “It’s time for you to go home, boys!”

A. The coach told the boys that it was time for you to go home.

B. The coach tells the boys that it was time for them to go home.

C. The coach told the boys that it is time for them to go home.

D. The coach told the boys that it was time for them to go home.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc => câu trực tiếp ở hiện tại đơn -> câu gián tiếp ở quá khứ đơn

Dịch: Huấn luyện viên nói với các cậu bé rằng đã đến lúc các em phải về nhà.

Câu 5: The country's economy relies heavily on the tourist _________.

A. industry

B. industrial

C. industrialize

D. industrious

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: tourist industry: ngành du lịch

Dịch: Nền kinh tế của đất nước phụ thuộc chủ yếu vào ngành du lịch.

Câu 6: The examination papers are scored by machine. The students ________ (tell) their results next week.

Lời giải:

Đáp án: will be told

Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + Vp2 + (by O)

Dịch: Bài thi được chấm bằng máy. Học sinh sẽ được thông báo kết quả vào tuần tới.

Câu 7: The keepers feed the lions at 3 pm every day.

=> The lions _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: The lions are fed by the keepers at 3 pm every day.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2 + (by O)

Dịch: Những chú sư tử được người chăm sóc cho ăn vào lúc 3 giờ chiều hàng ngày.

Câu 8: The little cat should be __________ to be healthy.

A. cured

B. cure

C. cures

D. curing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs (should, can, may …) + be + Vp2 + (by O)

Dịch: Con mèo nhỏ cần được chữa khỏi để khỏe mạnh.

Câu 9: The story is interesting. I am really ________ in it.

A. interest

B. interested

C. interesting

D. interestingly

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: tobe interested in N/Ving: quan tâm, thích thú điều gì

Dịch: Câu chuyện thật thú vị. Tôi thực sự quan tâm đến nó.

Câu 10: There once was an old woman ________lived in a shoe.

A. who

B. whose

C. which

D. where

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “an old man” trước nó

Dịch: Xưa có một bà già sống trong một chiếc giày.

Câu 11: This is the first time I have been to Japan.

=> I have _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: I have never been to Japan before.

Giải thích:

- This is the first time + S + have / has + Vp2: lần đầu tiên ai đó làm gì

=> S + have + never + Vp2 + O + before: ai đó chưa từng làm gì trước đó

Dịch: Tôi chưa bao giờ đến Nhật Bản trước đây.

Câu 12: Read the following passage, and choose the best answer that follow.

Thomas Alva Edison was born in Ohio in 1847. As a child, he received less than a year of formal schooling, but was educated at home. His parents allowed him to set up a laboratory in their basement and his mother gave him books about chemistry and electronics. Edison credits his mother as being ‘the making’ of him.

In 1878, Thomas Edison began serious research into developing a practical incandescent lamp and on October 14, 1878, Edison filed his first patent application for "Improvement In Electric Lights". In 1879 he created a successful incandescent light bulb. This was his hardest project – from 1877 to 1880, Edison and his assistants tried around 3000 experiments to perfect their light bulb design. By the end of 1880, Edison had produced a bulb that lasted 1500 hours. This discovery marked the beginning of commercially manufactured light bulbs and in 1880, Thomas Edison’s company, Edison Electric Light Company began marketing its new product.

1. When was Edison born?

A. in 1878

B. in 1847

C. in 1877

D. in 1500

2. Where was Edison’s laboratory?

A. at his school

B. in a company

C. in the city

D. in their basement

3. How many hours did the 1880 bulb last?

A. 3000

B. 1500

C. 1880

D. 1878

4. What does the word “its” in the last sentence refer to?

A. Thomas Edison’s company

B. Thomas Edison’s patent

C. Thomas Edison’s invention

D. Thomas Edison’s discovery

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. D

3. B

4. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Thomas Alva Edison was born in Ohio in 1847.”

2. Dẫn chứng “His parents allowed him to set up a laboratory in their basement and his mother gave him books about chemistry and electronics.”

3. Dẫn chứng “By the end of 1880, Edison had produced a bulb that lasted 1500 hours.”

4. Dẫn chứng “This discovery marked the beginning of commercially manufactured light bulbs and in 1880, Thomas Edison’s company, Edison Electric Light Company began marketing its new product.”

Dịch:

Thomas Alva Edison sinh ra ở Ohio vào năm 1847. Khi còn nhỏ, ông được học chính quy chưa đầy một năm nhưng được học tại nhà. Cha mẹ anh cho phép anh thành lập một phòng thí nghiệm dưới tầng hầm của họ và mẹ anh đã tặng anh những cuốn sách về hóa học và điện tử. Edison cho rằng mẹ anh là người đã tạo ra anh.

Năm 1878, Thomas Edison bắt đầu nghiên cứu nghiêm túc để phát triển bóng đèn sợi đốt thực tế và vào ngày 14 tháng 10 năm 1878, Edison nộp đơn xin cấp bằng sáng chế đầu tiên cho "Cải tiến trong đèn điện". Năm 1879, ông đã chế tạo thành công bóng đèn sợi đốt. Đây là dự án khó khăn nhất của ông - từ năm 1877 đến năm 1880, Edison và các trợ lý đã thử khoảng 3000 thí nghiệm để hoàn thiện thiết kế bóng đèn của họ. Đến cuối năm 1880, Edison đã sản xuất được bóng đèn có tuổi thọ 1500 giờ. Phát hiện này đánh dấu sự khởi đầu của bóng đèn được sản xuất thương mại và vào năm 1880, công ty Edison Electric Light Company của Thomas Edison bắt đầu tiếp thị sản phẩm mới của mình.

Câu 13: Tìm và sửa lỗi sai:

Tom didn't remember closing the windows when he left the classroom yesterday.

A. didn’t

B. closing

C. when

D. left

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- remember + to V-inf: nhớ để làm gì

- remember + Ving: nhớ đã làm gì

=> sửa “closing” thành “to close”

Dịch: Tom đã không nhớ đóng cửa sổ khi anh ấy rời khỏi lớp học ngày hôm qua.

Câu 14: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. vanilla​

B. vacuum​

C. add​

D. facsimile

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Dịch:

A. vani

B. chân không

C. thêm

D. fax

Câu 15: The management does not accept responsibility for property left in the hall.

A. You should give your things in the hall to the manager.

B. You cannot bring your luggage into the hall.

C. You should lock things in your suitcase in the hall.

D. You must look after your things in the hall yourself.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Ban quản lý không chịu trách nhiệm về tài sản để lại trong hội trường.

A. Bạn nên đưa đồ đạc của mình ở hành lang cho người quản lý. => sai nghĩa

B. Bạn không thể mang hành lý vào sảnh. => sai nghĩa

C. Bạn nên khóa đồ trong vali ở hành lang. => sai nghĩa

D. Bạn phải tự mình trông coi đồ đạc của mình trong hội trường. => nghĩa phù hợp

=> chọn đáp án D

Dịch: Ban quản lý không chịu trách nhiệm về tài sản để lại trong hội trường.

Câu 16: We sent a package to our relatives. They live in Iowa. (WHO)

Lời giải:

Đáp án: We sent a package to our relatives who live in Iowa.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who’’ thay thế cho danh từ “our relatives’’ trước nó

Dịch: Chúng tôi đã gửi một gói hàng cho người thân của chúng tôi sống ở Iowa.

Câu 17: Which project will certainly ­­­­_________more benefits to people in our village?

A. bring

B. commit

C. improve

D. support

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: bring benefit: mang lại lợi ích

Dịch: Dự án nào chắc chắn sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho người dân trong làng?

Câu 18: Everybody likes to be independent, ________?

A. does he

B. isn’t he

C. aren’t they

D. don’t they

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

- Khi câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE,… thì câu hỏi đuôi dạng đặc biệt có chủ ngữ là they’’.

=> loại A, B

- Mệnh đề chính dùng động từ thường “likes’’ => phần đuôi phải dùng trợ động từ “don’t’’

=> Chọn đáp án D

Dịch: Mọi người đều thích độc lập phải không?

Câu 19: Computer games ______ encourage players to move up levels and earn high scores may help develop mathematical skills.

A. which

B. whose

C. they

D. those

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ sự vật “Computer games” trước nó

Dịch: Các trò chơi máy tính khuyến khích người chơi thăng cấp và đạt điểm cao có thể giúp phát triển các kỹ năng toán học.

Câu 20:

- Peter: “Do you mind if I use your pencil?”

- Katy: “____________________________”

A. Sorry. I have no idea.

B. Never mind. Help yourself.

C. Certainly, it’s true.

D. That’s a good idea.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Xin lỗi. Tôi không có ý kiến.

B. Không sao. Bạn cứ tự nhiên nhé.

C. Chắc chắn đó là sự thật.

D. Đó là một ý tưởng hay.

Dịch:

- Peter: “Bạn có phiền nếu tôi dùng bút chì của bạn không?”

- Katy: “Không sao. Bạn cứ tự nhiên nhé.”

Câu 21: I felt so tired last night. I tried to finish all my homework before going to bed.

A. However I felt so tired last night, I tried to finish all my homework before going to bed.

B. I felt so tired last night. However, I tried to finish all my homework before going to bed.

C. I felt so tired last night. I tried to finish all my homework before going to bed.

D. I felt so tired last night. I try to finish all my homework before going to bed.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc “However” khi đóng vai trò là một liên từ:

S + V. However, S + V: tuy nhiên

Dịch: Đêm qua tôi cảm thấy mệt mỏi quá. Tuy nhiên, tôi đã cố gắng hoàn thành hết bài tập về nhà trước khi đi ngủ.

Câu 22: If we use ________paper, we will save a lot of trees.

A. fewer

B. less

C. more

D. much

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Xét về nghĩa của câu => đáp án C và D không phù hợp

- fewer + N(đếm được): ít hơn

- less + N(không đếm được): ít hơn

- Vì “paper” là danh từ không đếm được => chọn “less”

Dịch: Nếu chúng ta sử dụng ít giấy hơn, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều cây.

Câu 23: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

The number of people who went to see that film increased rapidly.

A. gradually

B. uncontrollably

C. suddenly

D. quickly

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: rapidly: nhanh chóng

A. gradually: dần dần

B. uncontrollably: không thể kiểm soát

C. suddenly: đột nhiên

D. quickly: nhanh

=> rapidly = quickly

Dịch: Số lượng người đến xem bộ phim đó tăng lên nhanh chóng.

Câu 24: Read the passage and answer the below questions.

The world’s oceans are so vast that they can cope with the present levels of pollution. However, little is known about the long – term effects of such slow poisoning. The most serious problem of modern times is that man is destroying the earth’s natural resources and transforming huge areas into wasteland. As a result, it is becoming extremely difficult to grow enough to feed the world’s rapidly increasing population. A way of protecting all the wildlife on the earth must also be found as many species are in danger of disappearing completely from the face of the earth. The dangers, however, are not confined solely to the land and the sea. The smoke in the atmosphere, for example, is increasing so much that the amount of sunlight has been reduced in many cities. Man’s whole environment is being changed in a serious way.

1. What is the process of making something dirty?

2. Find a word or phrase from the passage with the same meaning as the air, water and land in which we live?

3. What is the air surrounding the earth called?

Lời giải:

Đáp án:

1. The process of making something dirty is pollution.

2. It's environment.

3. It is called atmosphere.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The world’s oceans are so vast that they can cope with the present levels of pollution.”

2. “the air, water and land in which we live”: không khí, nước và đất ở nơi chúng ta sống = “environment”: môi trường

3. Không khí bao quanh trái đất được gọi là khí quyển

Dịch:

Các đại dương trên thế giới rộng lớn đến mức chúng có thể đối phó với mức độ ô nhiễm hiện nay. Tuy nhiên, người ta biết rất ít về tác động lâu dài của việc ngộ độc chậm như vậy. Vấn đề nghiêm trọng nhất của thời hiện đại là con người đang hủy hoại tài nguyên thiên nhiên của trái đất và biến những khu vực rộng lớn thành đất hoang. Kết quả là, việc trồng trọt đủ để nuôi sống dân số đang gia tăng nhanh chóng của thế giới đang trở nên cực kỳ khó khăn. Cần phải tìm ra cách bảo vệ tất cả các loài động vật hoang dã trên trái đất vì nhiều loài đang có nguy cơ biến mất hoàn toàn khỏi bề mặt trái đất. Tuy nhiên, những nguy hiểm không chỉ giới hạn ở đất liền và biển. Ví dụ, khói trong khí quyển đang tăng lên nhiều đến mức lượng ánh sáng mặt trời đã giảm ở nhiều thành phố. Toàn bộ môi trường của con người đang bị thay đổi một cách nghiêm trọng.

Câu 25: Read the passage and choose the best answer.

CHRISTMAS

Two popular traditions at Christmas are: decorating the home and singing the Christmas carols. The home is the center of the Christmas celebration. Inside, an evergreen tree is usually placed in the corner of the Living room. Children and their parents wrap string of colorful lights around the tree, they hang ornaments on the branches. A star or angle often crowns the top. Carefully wrapped gifts are placed beneath. Outside, families often string lights around the windows and wind light around trees and shrubs in the front yard. As the families decorate their homes, they often put on Christmas record. Almost every family has at least one favorite album or compact disc. School children of all ages perform Christmas concerts for their parents and communities. On Christmas’ Eve, family members gather around Christmas tree to sing traditional songs Such as Jingle bells and Silent night and then give presents to each other.

1. What are the popular traditions at Christmas?

A. Decorating the home.

B. Singing Christmas carols.

C. Eating Christmas pudding.

D. A and B are correct.

2. Where is the evergreen put?

A In the middle of the living room.

B. In the corner of the living room.

C. In the middle of the bedroom.

D. In the corner of the bedroom.

3. How do they decorate the Christmas tree?

A. They wrap string of colorful lights around the tree.

B. They hang ornaments on branches

C. They crown a star on the top.

D. A, B and C are correct.

4. What do the family members often do on Christmas’ Eve?

A. They gather around Christmas tree.

B. They sing traditional songs.

C. They gather around the tree, sing traditional song and get presents

D. They give presents to each other.

5. What do they do as they decorate their home?

A. They sing traditional songs.

B. They put on Christmas record.

C. They eat Christmas pudding.

D. A, B and C are correct.

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. B

3. D

4. C

5. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Two popular traditions at Christmas are: decorating the home and singing the Christmas carols.”

2. Dẫn chứng “Inside, an evergreen tree is usually placed in the corner of the Living room.”

3. Dẫn chứng “Children and their parents wrap string of colorful lights around the tree, they hang ornaments on the branches. A star or angle often crowns the top.”

4. Dẫn chứng “On Christmas’ Eve, family members gather around Christmas tree to sing traditional songs Such as Jingle bells and Silent night and then give presents to each other.”

5. Dẫn chứng “As the families decorate their homes, they often put on Christmas record.”

Dịch:

GIÁNG SINH

Hai truyền thống phổ biến vào dịp Giáng sinh là: trang trí nhà cửa và hát những bài hát mừng Giáng sinh. Ngôi nhà là trung tâm của lễ Giáng sinh. Bên trong, một cây thường xanh thường được đặt ở góc phòng khách. Trẻ em và cha mẹ quấn dây đèn nhiều màu sắc quanh cây, treo đồ trang trí trên cành. Một ngôi sao hoặc một góc thường ngự trị trên đỉnh. Những món quà được gói cẩn thận sẽ được đặt bên dưới. Bên ngoài, các gia đình thường giăng đèn quanh cửa sổ và thắp sáng xung quanh cây cối, bụi rậm ở sân trước. Khi các gia đình trang trí nhà cửa, họ thường ghi lại lễ Giáng sinh. Hầu như gia đình nào cũng có ít nhất một cuốn album hoặc đĩa compact yêu thích. Học sinh ở mọi lứa tuổi biểu diễn buổi hòa nhạc Giáng sinh cho phụ huynh và cộng đồng. Vào đêm Giáng sinh, các thành viên trong gia đình quây quần quanh cây thông Noel để hát những bài hát truyền thống như Jingle bells và Silent night rồi tặng quà cho nhau.

Câu 26: Read the passage and choose the best answer.

We are all slowly destroying the earth. The seas and rivers are too dirty to swim in. There is so much smoke in the air that it is unhealthy to live in many of the world’s cities. In one well-known city, for example, poisonous gases from cars pollute the air so much that traffic policemen have to wear oxygen masks.

We have cut down so many trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough to eat. In certain countries in Asia there is too little rice. Moreover, we do not take enough care of the countryside. Wild animals are quickly disappearing. For instance, tigers are rare in India now because we have killed too many for them to survive. However, it isn’t enough simply to talk about the problem. We must act now before it is too late to do anything about it. Join us now. Save the Earth. This is too important to ignore.

Question 1. How are the seas and rivers nowadays?

A. are contaminated

B. cannot be swum in

C. are dirty enough to swim in

D. are less dirty than they used to be

Question 2. What do traffic policemen have to do, in one well-known city?

A. They have to cut down many trees.

B. They don’t take enough care of the countryside

C. They have to pollute the air

D. They have to wear oxygen masks.

Question 3. Why do farmers in parts of Africa and Asia not grow enough to eat?

A. Because people cut down many trees

B. Because there are large areas of land that can’t be used

C. Because there is too little rice

D. Because many trees have been polluted

Question 4. Wild animals are ________________.

A. being protected from natural environment

B. So rare that they can’t survive

C. killed so many that they can’t live in the forests

D. in danger from extinction

Question 5. What’s the best title for the passage?

A. The Environment

B. Conservation

C. Save the Earth

D. Protect the nature

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. D

5. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The seas and rivers are too dirty to swim in.”

2. Dẫn chứng “In one well-known city, for example, poisonous gases from cars pollute the air so much that traffic policemen have to wear oxygen masks.”

3. Dẫn chứng “We have cut down so many trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough to eat.”

4. Dẫn chứng “Wild animals are quickly disappearing.”

5.

A. The Environment: Môi trường

B. Conservation: Sự bảo tồn

C. Save the Earth: Cứu Trái đất

D. Protect the nature: Bảo vệ thiên niên

- Đoạn 1: Nói về tình trạng ô nhiễm nước và không khí

- Đoạn 2: Nói về tình trạng thiếu đất, động vật hoang dã dần biến mất và lời kêu gọi mọi người hành động bảo vệ trái đất.

=> Chọn đáp án C

Dịch:

Tất cả chúng ta đang dần phá hủy Trái Đất. Biển và sông quá bẩn để bơi. Có quá nhiều khói trong không khí đến mức nó có hại cho sức khỏe khi sống ở nhiều thành phố trên thế giới. Ví dụ, tại một thành phố nổi tiếng, khí độc từ ô tô gây ô nhiễm không khí đến mức cảnh sát giao thông phải đeo mặt nạ oxy.

Chúng ta đã đốn hạ rất nhiều cây cối đến nỗi mà giờ đây có những vùng đất hoang rộng lớn trên khắp thế giới. Kết quả là, nông dân ở các vùng của Châu Phi không thể trồng đủ lương thực để ăn. Ở một số nước ở châu Á đã có quá ít gạo. Hơn nữa, chúng ta không đủ quan tâm đến vùng nông thôn. Động vật hoang dã đang nhanh chóng biến mất. Ví dụ, hổ rất hiếm ở Ấn Độ vì chúng ta đã giết quá nhiều đến nỗi chúng không thể sống sót. Tuy nhiên, nó không đơn giản để nói về vấn đề này. Chúng ta phải hành động ngay bây giờ trước khi quá muộn để làm bất cứ điều gì về nó. Chúng ta hãy tham gia ngay bây giờ. Bảo vệ Trái Đất. Điều này là rất quan trọng không thể bỏ qua.

Câu 27: Why have you quit your job? You’re unwise. (to)

Lời giải:

Đáp án: You are unwise to quit your job.

Giải thích: unwise to V-inf: không khôn ngoan khi làm gì

Dịch: Bạn thật không khôn ngoan khi bỏ việc.

Câu 28: Rút gọn mệnh đề quan hệ:

My brother is the only one who realized the danger.

Lời giải:

Đáp án: My brother is the only one to realize the danger.

Giải thích:

- Trong câu có so sánh hơn nhất “the only” -> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V-inf”

- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V-inf”: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng “to V-inf”

Dịch: Anh trai tôi là người duy nhất nhận ra sự nguy hiểm.

Câu 29: Tìm và sửa lỗi sai:

Each of the beautiful apartments in the building was quickly sold to their new owner.

A. of the

B. apartments

C. quickly

D. their

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: “Each of the beautiful apartments in the building” là chủ ngữ số ít => tính từ sở hữu của nó cũng ở dạng số ít => sửa “their” thành “its”

Dịch: Mỗi căn hộ đẹp trong tòa nhà đều nhanh chóng được bán cho chủ mới.

Câu 30: The woman said: “When I was walking on the pavement, a strange man stopped and asked me the way to the nearest bank."

=> The woman said that _____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The woman said that when she had been walking on the pavement, a strange man stopped and asked her the way to the nearest bank.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said (that) + S + V(lùi thì)

+ Câu trực tiếp quá khứ tiếp diễn => câu gián tiếp quá khứ hoàn thành tiếp diễn

+ Quá khứ đơn trong câu tường thuật có nhiều mệnh đề được giữ nguyên, trong trường hợp câu chỉ có 1 mệnh đề chính thì có thể lùi về quá khứ hoàn thành

+ Đổi ngôi “I” thành “she”

Dịch: Người phụ nữ kể rằng khi cô đang đi bộ trên vỉa hè thì có một người đàn ông lạ dừng lại và hỏi đường đến ngân hàng gần nhất.

Câu 31: Tìm và sửa lỗi sai:

Each year, one million teenagers start smoking, and every day about three thousand become addicted to the tobacco.

A. start smoking

B. three thousand

C. addicted

D. the tobacco

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Không dùng mạo từ “the” trước “tobacco” => sửa “the tobacco” thành “tobacco”

Dịch: Mỗi năm có một triệu thanh thiếu niên bắt đầu hút thuốc và mỗi ngày có khoảng ba nghìn thanh thiếu niên nghiện thuốc lá.

Câu 32: My views on this subject are exactly the same as yours. (DIFFERENCE)

=> There _________________ my views on this subject and yours.

Lời giải:

Đáp án: There is no difference between my views on this subject and yours.

Giải thích: There is no difference between A and B = A and B is the same: giống nhau

Dịch: Không có sự khác biệt giữa quan điểm của tôi và bạn về chủ đề này.

Câu 33: My school (have) _________two floors.

Lời giải:

Đáp án: has

Giải thích: Vì “My school” là chủ ngữ số ít => động từ chia ở dạng số ít => “has”

Dịch: Trường tôi có hai tầng.

Câu 34: As soon as Kate failed to do the job the third time, she got the ____________.

A. promotion

B. recommendation

C. rearrangement

D. sack

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. sự thăng tuyến

B. khuyến nghị

C. sắp xếp lại

D. sa thải

Dịch: Ngay khi Kate không hoàn thành công việc lần thứ ba, cô ấy đã bị sa thải.

Câu 35: “Sorry, I can’t find the books you asked for.” - “____________”

A. Don’t mention it.

B. It’s your fault.

C. I won’t forgive you.

D. Thanks anyway.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. Đừng đề cập đến nó.

B. Đó là lỗi của bạn.

C. Tôi sẽ không tha thứ cho bạn.

D. Dù sao cũng cảm ơn bạn.

Dịch: “Xin lỗi, tôi không thể tìm thấy những cuốn sách bạn yêu cầu.” - “Dù sao cũng cảm ơn bạn.”

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 126)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 127)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 128)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 130)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 131)

1 53 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: