3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 47)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 47 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 880 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 47)

Câu 1: He is determined to become a doctor (heart).

=> __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She has set her heart on becoming a doctor.

Giải thích: be determined to V = set one’s heart on Ving: quyết tâm làm gì

Dịch: Anh ấy quyết tâm trở thành bác sĩ.

Câu 2: I ______ a lot when I was younger.

A. use to swim

B. used to swim

C. used to swimming

D. didn't used to swim

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: used to V: thói quen trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch: Tôi thường bơi rất nhiều khi tôi còn trẻ.

Câu 3: My friend took no notice of my advice. (DEAF)

=> ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: My friend turned a deaf ear to my advice.

Giải thích: take no notice of = turn a deaf ear to: không để ý, phớt lờ

Dịch: Bạn tôi phớt lờ lời khuyên của tôi.

Câu 4: Such a kind man would never ____ hurt his friend's feelings. (INTEND)

Lời giải:

Đáp án: intentionally

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ “hurt” cần trạng từ.

Dịch: Một người đàn ông tốt bụng như vậy sẽ không bao giờ cố ý làm tổn thương cảm xúc của bạn mình.

Câu 5: Điền giới từ: You shouldn't believe everything you read ____ the newspaper.

Lời giải:

Đáp án: on

Giải thích: on the newspaper: trên báo

Dịch: Bạn không nên tin tất cả những gì bạn đọc trên báo.

Câu 6: Read the following passage and answer the questions

Tet holiday is celebrated on the first day of the Lunar New Year in Viet Nam. Some weeks before the New Year, the Vietnamese clean their houses and paint the walls. New clothes are bought for the occasion. One or two days before the festival, people make Banh chung, which is the traditional cake, and kinds of jam. On the New Year’s Eve, the whole family get together for the reunion dinner. Every member of the family should be present during the dinner in which many different kinds of dishes are served. On New Year morning, the young members of the family pay their respects to the elders. And the children receive lucky money wrapped in red tiny envelopes. Then people go to visit the neighbors, friends and relatives.

1. When is Tet holiday celebrated in Viet Nam?

2. Do they make Banh chung three days before the festival?

3. What do they do on the New Year’s Eve?

4. Who receives lucky money?

5. Do they visit their neighbors, friends, relatives on New Year morning?

Lời giải:

Đáp án:

1. It is celebrated on the first day of the Lunar New Year in Viet Nam.

2. No, they don't.

3. The whole family get together for the reunion dinner.

4. The children.

5. Yes, they do.

Giải thích:

1. Thông tin: Tet holiday is celebrated on the first days of the Lunar New Year.

2. Thông tin: One or two days before the festival, people make Banh chung, which is the traditional cake, and kinds of jam.

3. Thông tin: On the New Year’s Eve, the whole family get together for the reunion dinner.

4. Thông tin: And the children receive lucky money wrapped in red tiny envelopes.

5. Thông tin: Then people go to visit the neighbors, friends and relatives.

Dịch: Ngày Tết được tổ chức vào ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán tại Việt Nam. Vài tuần trước Tết, người Việt Nam dọn dẹp nhà cửa và sơn tường. Quần áo mới được mua cho dịp này. Một hoặc hai ngày trước lễ hội, mọi người làm bánh chưng, là loại bánh truyền thống và các loại mứt. Vào đêm giao thừa, cả gia đình quây quần bên nhau trong bữa tối sum họp. Mọi thành viên trong gia đình nên có mặt trong bữa ăn tối với nhiều loại món ăn khác nhau được phục vụ. Vào buổi sáng năm mới, các thành viên trẻ trong gia đình tỏ lòng thành kính với những người lớn tuổi. Và những đứa trẻ nhận được tiền may mắn được bọc trong phong bao nhỏ màu đỏ. Sau đó mọi người đi thăm hàng xóm, bạn bè và người thân

Câu 7: Write an email to your friend about your your travel plans.

Lời giải:

Gợi ý:

Tomares, 24th May, 2014

Dear Phuc,

Thank you for your last email. I loved to learn about your city. In this letter I'm going to tell you about my holiday plans. I'm really excited about my summer plans because my parents are taking me to New York!! We are leaving on 12th July and we have great plans. First, we are going to visit the Metropolitan Museum in New York City. I don't like museums in general, but this is really special. We arealso going to go sightseeing and we are going to visit the statue of Liberty and the Empire State Building. Then we are going to the Great Lakes to do some scuba diving. Finally, we are going to Niagara Falls. That's an enormous waterfall. Part of it is in the USA and part of it is in Canada. It's amazing! I'm going to need a big suitcase because I need to pack my summer clothes, shorts and T-shirts mainly, but I will also need my swimsuit, my flip flops, and some jumpers or cardigans because it might be cooler at night and by the Niagara Falls! When we come back from New York, I'm going to go to the beach with my family. We usually go to Matalascañas. I have lots of friends there so it'll be a lot of fun!! I can't wait for the summer!

What are you planning to do? I hope next year we can keep in touch. Have a nice summer vacation!

Kind regards,

Dat

Dịch:

Toma, ngày 24 tháng 05 năm 2014

Phúc thân mến,

Cảm ơn bạn cho email cuối cùng của bạn. Tôi thích tìm hiểu về thành phố của bạn. Trong lá thư này, tôi sẽ kể cho bạn nghe về kế hoạch kỳ nghỉ của tôi. Tôi thực sự hào hứng với kế hoạch mùa hè của mình vì bố mẹ tôi sẽ đưa tôi đến New York!! Chúng tôi sẽ rời đi vào ngày 12 tháng 7 và chúng tôi có những kế hoạch tuyệt vời. Đầu tiên, chúng ta sẽ đến thăm Bảo tàng Metropolitan ở thành phố New York. Tôi không thích bảo tàng nói chung, nhưng điều này thực sự đặc biệt. Chúng tôi cũng sẽ đi tham quan và chúng tôi sẽ đến thăm tượng Nữ thần Tự do và Tòa nhà Empire State. Sau đó, chúng tôi sẽ đến Great Lakes để lặn biển. Cuối cùng, chúng ta sẽ đến thác Niagara. Đó là một thác nước khổng lồ. Một phần của nó là ở Hoa Kỳ và một phần của nó là ở Canada. Ngạc nhiên! Tôi sẽ cần một chiếc vali lớn vì chủ yếu tôi cần đóng gói quần áo mùa hè, quần đùi và áo phông, nhưng tôi cũng sẽ cần áo tắm, dép xỏ ngón và một số áo liền quần hoặc áo len chui đầu vì trời có thể mát hơn vào ban đêm và bên thác Niagara! Khi chúng tôi trở về từ New York, tôi sẽ đi biển với gia đình tôi. Chúng tôi thường đến Matalascañas. Tôi có rất nhiều bạn bè ở đó nên sẽ rất vui!! Tôi không thể chờ đợi cho mùa hè!

Bạn đang lên kế hoạch làm gì? Tôi hy vọng năm tới chúng ta có thể giữ liên lạc. Chúc bạn có một kỳ nghỉ hè vui vẻ!

Trân trọng,

Đạt

Câu 8: Write sentences beginning “I wish”: Don't shout all the time. It's so annoying.

Lời giải:

Đáp án: I wish you didn't shout all the time. It's so annoying.

Giải thích: điều ước không có thật ở hiện tại chia ở quá khứ đơn

Dịch: Tôi ước bạn không hét lên mọi lúc. Thật là khó chịu

Câu 9: Rewrite the sentence: In 1967 programs began to be transmitted in color. ADVENT

Lời giải:

Đáp án: 1967 saw the advent of the transmission of programs in color.

Giải thích: the advent of something/somebody: sự xuất hiện của một sự kiện quan trọng, con người, phát minh, v.v.

Dịch: Năm 1967, các chương trình bắt đầu được truyền màu. = Năm 1967 chứng kiến sự ra đời của việc truyền các chương trình có màu.

Câu 10: Change the sentences from active to passive and vice versa: Politicians say that teachers don’t work hard.

Lời giải:

Đáp án: The teachers didn't worked hard said politicians.

Dịch: Các chính trị gia nói rằng giáo viên không làm việc chăm chỉ.

Câu 11: Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

As a child, Phong always dreamt of going abroad to study. (1) he graduate his parents sent him over to New Zealandto attend college. Phong was very happy that his dream finally came true. When he first arrived in the country, Phong's English was not very good and sometime he did not understand what other people said. He also had difficulties in class because he was not familiar with the new teaching and learning method. He felt (2) in this new place, and missed all his buddies inViet Nam. The food there was so different to what his mum used to cook for him. And for the first time in his life, Phong had to think about his finances, and to plan his spending (3). However, Phong was young and enthusiastic. He learnt to (4) to this new environment. After two years, Phong is how very fluent in English and has achieved the top academic award at his school. He has a lot of friends from different countries. He is even good (5) being able to earn money for his daily needs from his part- time job at a restaurant.

Câu 1: A. During B. While C. At D. After

Câu 2: A. happy B. desperate C. lonely D. interested

Câu 3: A. carefully B. careful C. freely D. carelessly

Câu 4: A. explore B. discover C. adapt D. adjust

Câu 5: A. on B. at C. of D. off

Lời giải:

Đáp án:

1D

2C

3A

4C

5B

Giải thích:

1.

A. During : suốt

B. While : khi

C. At : tại

D. After : sau khi

2.

A. happy (a) : vui vẻ

B. desperate (a) : tuyệt vọng

C. lonely (a) : cô đơn

D. interested (a) : hứng thú

3. Sau động từ (plan) ta dùng trạng từ

4. adapt to … : hoà nhập với

5. good at + V-ing : giỏi về việc gì

Dịch: Khi còn nhỏ, Phong luôn mơ ước được đi du học. Sau khi anh ấy tốt nghiệp, cha mẹ gửi anh đến New Zealand để theo học đại học. Phong rất vui vì giấc mơ của anh cuối cùng đã thành hiện thực. Khi anh ấy lần đầu tiên đến đất nước đó, tiếng Anh của Phong không tốt lắm và đôi khi anh ấy không hiểu người khác nói gì. Anh ấy cũng gặp khó khăn trong lớp vì anh ấy không quen với phương pháp dạy và học mới. Anh ấy cảm thấy cô đơn ở nơi ở mới này, và rất nhớ tất cả bạn bè của mình ở Việt Nam. Thức ăn ở đó rất khác so với những gì mẹ anh ấy thường nấu cho anh ấy. Và lần đầu tiên trong đời, Phong phải suy nghĩ về tài chính của mình, và lập kế hoạch chi tiêu của mình một cách cẩn thận. Tuy nhiên, Phong còn trẻ và nhiệt tình. Anh ấy đã học cách hòa nhập với môi trường mới này. Sau hai năm, Phong là thông thạo tiếng Anh và đã đạt được giải thưởng hàng đầu tại trường của mình. Anh ấy có rất nhiều bạn bè từ các quốc gia khác nhau. Anh ấy thậm chí còn rất giỏi có thể kiếm tiền cho nhu cầu hàng ngày của mình từ công việc bán thời gian của mình tại một nhà hàng.

Câu 12: We often go to cinema ........... Saturday nights.

A. in

B. at

C. with

D. on

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: on + thứ trong tuần + buổi trong ngày

Dịch: Chúng tôi thường đi xem phim vào tối thứ bảy.

Câu 13: Rewrite the sentence: She liked Paris very little, and Rome less. (THOUGHT)

Lời giải:

Đáp án: She thought Rome was even worse than Paris.

Dịch: Cô ấy rất ít thích Paris và Rome càng ít hơn. = Cô ấy nghĩ Rome thậm chí còn tồi tệ hơn Paris.

Câu 14: Rewrite the sentence: When did he get the job?

Lời giải:

Đáp án: How long have he gotten the job?

Giải thích: When + did + S + V-inf + ...? = How long + have/has + S + VpII + ...?

Dịch: Khi nào anh ấy nhận được công việc? = Anh ấy đã nhận được công việc bao lâu rồi?

Câu 15: Talking about your family customs and traditions.

- Body (table manners / greetings / celebrations...) (3 ideas - 6points)

- Conclusion (your feelings / your opinion) (1 point)

- Introduction (1 point)

Lời giải:

Gợi ý: In my opinion, customs and traditions are very important. Like other families, we have our own customs and traditions. Firstly, there's a tradition in our family of getting together on the first day of Tet. Everyone has tobe there throughout the day. We share every thing with my family members. Secondly, we have the custom of doing morning exercise at 5 a.m together. We always get up early and follow this customs. Thanks to doing morning exercise, we have good health. Thirdly, we visit the pagoda on the first day of every lunar month. This custom is that we have to buy fruit or incense for the pagoda each year. This year, we also prepared five-coloured sticky rice and worshipped Buddha. We all enjoy these customs and traditions because they provide our family with a sense of belonging.

Dịch: Theo tôi, phong tục và truyền thống rất quan trọng. Giống như những gia đình khác, chúng tôi có phong tục và truyền thống riêng. Đầu tiên, có một truyền thống trong gia đình chúng tôi là tụ họp vào ngày đầu tiên của Tết. Mọi người phải ở đó suốt cả ngày. Chúng tôi chia sẻ mọi thứ với các thành viên trong gia đình tôi. Thứ hai, chúng tôi có thói quen cùng nhau tập thể dục buổi sáng lúc 5 giờ sáng. Chúng tôi luôn dậy sớm và tuân theo phong tục này. Nhờ tập thể dục buổi sáng mà chúng tôi có sức khỏe tốt. Thứ ba, chúng tôi viếng thăm chùa vào ngày đầu tiên của mỗi tháng âm lịch. Phong tục này là chúng tôi phải mua trái cây hoặc nhang đèn cho chùa mỗi năm. Năm nay, chúng tôi cũng chuẩn bị xôi ngũ sắc và cúng Phật. Tất cả chúng ta đều thích những phong tục và truyền thống này vì chúng mang lại cho gia đình chúng ta cảm giác thân thuộc.

Câu 16: Make questions for the answers: The dictionary is 200.000 dong.

Lời giải:

Đáp án: How much does the dictionary cost? / How much is the dictionary?

Giải thích: cấu trúc câu hỏi giá dùng How much

Dịch:

- Câu trả lời: Từ điển trị giá 200.000 đồng.

- Câu hỏi: Từ điển giá bao nhiêu?

Câu 17: He said he was afraid this article was ……………… date.

A. over

B. on

C. behind

D. out of

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: out of date: lỗi thời

Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy sợ bài báo này đã lỗi thời.

Câu 18: Change the following sentences into passive sentence: The libralian didn't allow Tom to take those books home.

Lời giải:

Đáp án: Tom wasn't allowed to take those books home by the librarian.

Giải thích: be allowed to V: được cho phép làm gì

Dịch: Thủ thư không cho phép Tom mang những cuốn sách đó về nhà. = Tom không được thủ thư cho phép mang những cuốn sách đó về nhà.

Câu 19: Choose the correct answer: Of the four dresses, I like the red one (better/ best).

Lời giải:

Đáp án: best

Giải thích: so sánh nhiều đối tượng thì dùng so sánh nhất

Dịch: Trong bốn chiếc váy, tôi thích chiếc màu đỏ nhất.

Câu 20: Read and complete the passage with words in the box.

spring

kept

celebrate

traditional

Because

Therefore

served

However

Tet is the biggest festival in Vietnam. To (1) ......................... Tet, Vietnamese people make many tasty (2) ......................... foods. The most important food includes Chung cakes, sausages, boiled chicken, (3) ......................... rolls, and sticky rice. Chung cake is made of sticky rice, pork, green beans, and other spices, wrapped in green leaves; (4) ......................... this cake needs a lot of preparation. This cake can be (5) ......................... for a long time, even though the weather is often humid during Tet. Other significant foods that cannot be missed to worship the ancestors are sausages, spring rolls, and sticky rice. (6) ......................... sausages are difficult to make, people often buy them from famous suppliers. (7) ........................., sticky rice and spring rolls are easier to prepare and must be (8) ......................... immediately after they are cooked, so they are often made at home.

Lời giải:

Đáp án:

1. celebrate

2. traditional

3. spring

4. Therefore

5. kept

6. Because

7. However

8. served

Dịch: Tết là lễ hội lớn nhất ở Việt Nam. Để đón Tết, người Việt Nam làm nhiều món ăn truyền thống ngon. Thức ăn quan trọng nhất bao gồm bánh chưng, xúc xích, thịt gà luộc, chả giò và xôi. Bánh chưng được làm từ gạo nếp, thịt lợn, đậu xanh và các loại gia vị khác, gói trong lá xanh. Vì vậy, món bánh này cần rất nhiều công đoạn chuẩn bị. Bánh này có thể để được lâu dù thời tiết Tết thường nồm ẩm. Những món ăn quan trọng khác không thể thiếu trong mâm cỗ cúng gia tiên là giò chả, giò và xôi. Vì xúc xích khó làm nên người ta thường mua ở những nhà cung cấp nổi tiếng. Tuy nhiên, xôi và chả giò dễ chuẩn bị hơn và phải dùng ngay sau khi nấu nên thường được làm tại nhà.

Câu 21: She asked " How many Japanese students are there in your class, Tom?" => She asked …

Lời giải:

Đáp án: She asked Tom how many Japanese students there were in his class.

Giải thích:

- Cấu trúc câu tường thuật của câu hỏi với từ để hỏi: S + asked (O)/ wanted to know/ wondered + Wh-Q + S + V(lùi thì) + O

- Thì hiện tại đơn lùi 1 thì thành thì quá khứ đơn

Dịch: Cô ấy hỏi Tom có bao nhiêu học sinh Nhật trong lớp anh ấy.

Câu 22: It is essential that every child (have) the same educational opportunities.

Lời giải:

Đáp án: have

Giải thích: Cấu trúc giả định: It is essential that + S + Vinf

Dịch: Điều cần thiết là mọi trẻ em đều có cơ hội giáo dục như nhau.

Câu 23: Sarah wore dark glasses so that no one would recognize her. (AVOID)

Lời giải:

Đáp án: Sarah wore dark glasses in order to avoid being recognized.

Giải thích: avoid Ving: tránh điều gì

Dịch: Sarah đeo kính đen để không ai nhận ra cô. = Sarah đeo kính đen để tránh bị nhận ra.

Câu 24: Tom learned to drive when he was nineteen. => Tom has _____.

Lời giải:

Đáp án: Tom has been able to drive since he was nineteen.

Giải thích: dùng hiện tại hoàn thành viết lại câu quá khứ đơn

Dịch: Tom đã học lái xe khi anh ấy mười chín tuổi. = Tom đã có thể lái xe từ khi anh ấy mười chín tuổi.

Câu 25: You should visit Trang An, a natural wonder of the area. (WORTH)

Lời giải:

Đáp án: It is worth visiting Trang An, a natural wonder of the area.

Giải thích: It + be + (not) worth + doing st: (Không) đáng để làm gì

Dịch: Thật đáng để đi thăm Tràng An, một kì quan thiên nhiên của khu vực.

Câu 26: Why has he put off all the meetings recently? (been)

Why ………………………………………….. recently?

Lời giải:

Đáp án: Why have all the meetings been put off by him recently?

Giải thích: Bị động của thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Tại sao anh ấy lại trì hoãn tất cả các cuộc họp gần đây? = Tại sao gần đây tất cả các cuộc họp đều bị anh ấy hoãn lại?

Câu 27: I think you should know the truth. => I want _____.

Lời giải:

Đáp án: I want you to know the truth.

Giải thích: want sb to do st: muốn ai làm gì

Dịch: Tôi nghĩ bạn nên biết sự thật. = Tôi muốn bạn biết sự thật.

Câu 28: Living in a big city is more convenient than living in a village. => It is _____.

Lời giải:

Đáp án: It’s is more inconvenient to live in the big city than (to live) in the village. / It’s is more convenient to live in the village than (to live) in the big city.

Giải thích: Dùng chủ ngữ giả: It + be + adj + to V.

Dịch: Sống trong một thành phố lớn thuận tiện hơn sống trong một ngôi làng. = Sống ở thành phố lớn thì bất tiện hơn (sống) ở làng quê.

Câu 29: Read and complete the passage with words.

Living in Vietnam today (1)___ greatly from the lifestyle of 100 years ago. People in the past mainly worked in agriculture (2)_____ today there are significantly less people working in this sector of the economy. These days, by comparison, people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields. Moreover, Vietnam, which was (4)____ agrarian, is transforming into an entirely different country. While agriculture is still an important component of the Vietnamese economy, other enterprises are accounting for an increasing amount of economic activity.

1. A. compares B. differs C. becomes D. offers

2. A. however B. therefore C. whereas D. when

3. A. traditionally B. gradually C. occasionally D. presently

Lời giải:

Đáp án:

1B

2C

3A

Giải thích:

1. differ from: khác với

2. whereas: trong khi

3. traditionally: truyền thống, theo truyền thống

Dịch: Cách sống ở Việt Nam ngày nay khác rất nhiều so với lối sống của 100 năm trước. Người dân trước đây chủ yếu làm nông nghiệp trong khi ngày nay số người làm việc trong lĩnh vực này của nền kinh tế ít hơn đáng kể. Ngày nay, so sánh, mọi người có nhiều khả năng được làm việc trong lĩnh vực sản xuất và du lịch hơn là trong lĩnh vực trồng lúa. Hơn nữa, Việt Nam, vốn theo truyền thống nông nghiệp, đang chuyển đổi thành một quốc gia hoàn toàn khác. Trong khi nông nghiệp vẫn là một thành phần quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp khác đang chiếm tỷ trọng ngày càng tăng trong hoạt động kinh tế.

Câu 30: The boy tiptoed into the room _______ wake everybody up.

A. so as to

B. in order that

C. so as not to

D. not to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc với “so as to”:

(+) S + V + so as to + V1 …

(-) S + V + so as not to + V1 …

Dịch: Cậu bé nhón chân bước vào phòng để tránh làm mọi người thức giấc.

Câu 31: They were just as good as we had expected. => They certainly lived ....................

Lời giải:

Đáp án: They certainly lived up to our expectation.

Dịch: Họ chỉ là tốt như chúng tôi đã mong đợi. = Họ chắc chắn sống theo mong đợi của chúng tôi.

Câu 32: Complete the passage with the words from the box.

therefore

in short

although

secondly

then

thirdly

in addition

firstly

The number of people running has decreased (1)__________ running provides many benefits for health. The following advantages will help you decide if you want to try. (2)__________, running helps to improve physical body. For instance, it builds a good condition of lungs, promotes bone health, reduces stress levels. (3)__________, running reduces blood pressure while improves blood flow. (4)__________, it is a good choice for weight loss. A medium level of running can result in weight loss. (5)__________, running is a low cost activity. You only need a quality pair of athletic shoes. You can run outdoors, in your neighbourhood or at local parks. (6)__________, you can meet your exercise goals without going to a gym centre. (7)__________, it’s worth running whether in every morning or in any free time. You don’t need a big start, but 15 minutes each day. (8) __________ add 5 minutes every weekuntil it reaches 60 minutes. You will never see the fantastic outcome if you don’t give it a try.

Lời giải:

Đáp án:

1. although

2. firstly

3. In addition

4. secondly

5. thirdly

6. then

7. in short

8. therefore

Giải thích:

1. Vế trước mang nghĩa phủ định về hoạt động "chạy" bị suy giảm, vế sau mang nghĩa khẳng định về việc "chạy" là tốt cho sức khỏe cần liên từ nối "athough" (mặc dù).

2. Để mở đầu luận điểm trong bài luận, thường bắt đầu bằng "firstly" (đầu tiên).

3. Để bao quát các ý đã nêu trong bài, thường dùng "in addition" (nói tóm lại).

4. Để nối tiếp luận điểm thứ 2, thường bắt đầu bằng "secondly" (thứ hai).

5. Để nối tiếp luận điểm thứ 3, thường bắt đầu bằng "thirdly" (thứ ba).

6. Để liên kết các luận điểm với nhau dùng "then" (sau đó/ tiếp đó).

7. Để khẳng định/ tóm gọn ý chính của bài dùng "in short" (nói tóm lại).

8. Để giải thích cho câu trước dùng "therefore" (vì vậy/ vì thế).

Dịch: Số lượng người chạy đã giảm mặc dù chạy mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Những ưu điểm sau đây sẽ giúp bạn quyết định xem bạn có muốn thử hay không. Thứ nhất, chạy bộ giúp cải thiện thể chất. Ví dụ, nó giúp xây dựng tình trạng tốt cho phổi, tăng cường sức khỏe của xương và giảm mức độ căng thẳng. Ngoài ra, chạy làm giảm huyết áp đồng thời cải thiện lưu lượng máu. Thứ hai, nó là một lựa chọn tốt để giảm cân. Mức độ chạy trung bình có thể dẫn đến giảm cân. thứ ba, chạy là một hoạt động chi phí thấp. Bạn chỉ cần một đôi giày thể thao chất lượng. Bạn có thể chạy ngoài trời, trong khu phố của bạn hoặc tại các công viên địa phương. sau đó, bạn có thể đạt được mục tiêu tập thể dục của mình mà không cần đến trung tâm thể dục. tóm lại, nó đáng để chạy dù vào mỗi buổi sáng hay bất cứ lúc nào rảnh rỗi. Bạn không cần một khởi đầu lớn, nhưng 15 phút mỗi ngày. do đó, thêm 5 phút mỗi tuần cho đến khi đạt 60 phút. Bạn sẽ không bao giờ thấy kết quả tuyệt vời nếu bạn không thử.

Câu 33: Don’t be silly! That ...................................possibly be Rivaldo!

A. mustn’t

B. shouldn’t

C. won’t

D. can’t

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: can’t be = không thể nào

Dịch: Đừng ngớ ngẩn! Đó không thể là Rivaldo!

Câu 34: When we get home, we (have) dinner.

Lời giải:

Đáp án: will have

Giải thích: diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai

Dịch: Khi về đến nhà, chúng ta sẽ ăn tối.

Câu 35: I have no idea when I should take that English test. (to) → I have _____.

Lời giải:

Đáp án: I have no idea when to take that English test.

Giải thích: when to V: khi nào thì làm gì

Dịch: Tôi không biết khi nào nên làm bài kiểm tra tiếng Anh đó.

Câu 36: Write a sentence with the cues given: Mai/ usually/ listen/ K-pop music/ free time.

Lời giải:

Đáp án: Mai usually listens to K-pop music in her free time.

Dịch: Mai thường nghe nhạc K-pop khi rảnh rỗi.

Câu 37: Do you fancy going for a walk? => Would you like ______?

Lời giải:

Đáp án: Would you like to go for a walk?

Giải thích: cấu trúc lời mời: Would you like + to V?

Dịch: Bạn có thích đi dạo không?

Câu 38: Choose the underlined word or phrase, A, B, C or D that needs correcting.

The BELOVED tale of Cinderella is one of THE WORLD'S best-known FAIRY TALE, RENOWNED as a 'happily ever after' story.

Lời giải:

Đáp án: fairy tale

Giải thích: fairy tale => fairy tales (sau "one of the ... + số nhiều)

Dịch: Câu chuyện được yêu thích về Cô bé Lọ Lem là một trong những câu chuyện cổ tích nổi tiếng nhất thế giới, nổi tiếng là một câu chuyện "hạnh phúc mãi mãi về sau".

Câu 39: Our present financial problems will soon be a thing in the past. => We _______.

Lời giải:

Đáp án: We’ll soon find a solution to/ overcome our present financial problems.

Dịch: Các vấn đề tài chính hiện tại của chúng ta sẽ sớm trở thành dĩ vãng. = Chúng tôi sẽ sớm tìm ra giải pháp / vượt qua các vấn đề tài chính hiện tại của chúng tôi.

Câu 40: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

I am sorry I didn't finish my homework last night.

A. I wish I finished my homework last night.

B. I wish to finish my homework last night.

C. I wish I had finished my homework last night.

D. I wish I would finish my homework last night.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu ước cho ngữ cảnh ở quá khứ (last night): S + wish + S + had Ved/ V3

Dịch: Tôi rất tiếc tối qua tôi đã không làm xong bài tập về nhà. = Tôi ước tôi đã hoàn thành bài tập về nhà tối qua.

Câu 41: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

It was a hot day so we had lunch outside in the garden.

A. It was such a hot day and we had lunch outside in the garden.

B. It was such a hot day than we had lunch outside in the garden.

C. It was such hot day that we had lunch outside in the garden.

D. It was such a hot day that we had lunch outside in the garden.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V.

Dịch: Đó là một ngày nóng nực nên chúng tôi ăn trưa ngoài vườn. = Đó là một ngày nóng nực đến nỗi chúng tôi ăn trưa ngoài vườn.

Câu 42: They (just decide) __________ that they (undertake) ___________ the job.

Lời giải:

Đáp án: have just decided … would undertake

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành vì có just

Dịch: Họ vừa quyết định rằng họ sẽ đảm nhận công việc.

Câu 43: I usually drive to work, but today I go by bus.

A. Although I can drive to work, I go by bus today.

B. Although I can go by bus, I drive to work today.

C. Instead of driving to work, I go by bus today.

D. Instead of going by bus, I drive to work today.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc: instead of + Ving: thay vì

Dịch: Tôi thường lái xe đi làm, nhưng hôm nay tôi đi bằng xe buýt. = Thay vì lái xe đi làm, hôm nay tôi đi bằng xe buýt.

Câu 44: During the rush hour the traffic ___ in the city center is terrible.

A. condensation

B. congestion

C. accumulation

D. concentration

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: traffic congestion: sự tắc nghẽn giao thông

Dịch: Vào giờ cao điểm, tình trạng tắc nghẽn giao thông ở trung tâm thành phố thật khủng khiếp.

Câu 45: Complete the passage with one word.

It's a marvelous idea for children to do some cooking at an early age. Generally speaking, most children can't wait to help in the (1)................. and love getting involved in the preparation (2)................. their meals. They should be encouraged to do so, and care should be (3)............... to ensure they enjoy the experience. It is important to show them how to do things (4).................. but they shouldn't be criticized too much. Although the finished (5)................. may not be quite to your liking, the young cook will undoubtedly find it the tastiest (6).................. he or she has ever eaten.

Kitchens can, of course, be (7)................... places and so the absolute importance of keeping an eye (8).................. children at all times cannot be emphasized too heavily. Sharp (9)................, for example, should be avoided until children are (10)............... enough to handle them safely.

Lời giải:

Đáp án:

1. kitchen

2. of

3. taken

4. correctly

5. result

6. food

7. dangerous

8. on

9. knives

10. old

Dịch:

Cho trẻ em nấu ăn khi còn nhỏ là một ý tưởng tuyệt vời. Nói chung, hầu hết trẻ em đều háo hức được giúp vào bếp và thích tham gia vào việc chuẩn bị bữa ăn của chúng. Họ nên được khuyến khích làm như vậy và cần cẩn thận để đảm bảo họ thích thú với trải nghiệm này. Điều quan trọng là chỉ cho họ cách làm mọi việc một cách chính xác nhưng không nên chỉ trích họ quá nhiều. Mặc dù kết quả hoàn thành có thể không hoàn toàn theo ý thích của bạn, nhưng chắc chắn đầu bếp trẻ sẽ thấy đó là món ăn ngon nhất mà mình từng ăn.

Tất nhiên, nhà bếp có thể là nơi nguy hiểm và vì vậy tầm quan trọng tuyệt đối của việc luôn để mắt đến trẻ em không thể được nhấn mạnh quá mức. Ví dụ, nên tránh dùng dao sắc nhọn cho đến khi trẻ đủ lớn để cầm chúng một cách an toàn.

Câu 46: Stanley is rather fearful of the new algebra teacher. (AWE OF)

Lời giải:

Đáp án: Stanley is rather in awe of the new algebra teacher.

Giải thích: in awe of = sợ hãi

Dịch: Stanley khá sợ giáo viên đại số mới. = Stanley khá kính trọng giáo viên đại số mới.

Câu 47: on/ floor/ classroom/ the/ is/ Our/ first.

Lời giải:

Đáp án: Our classroom is on the first floor.

Dịch: Phòng học của chúng tôi ở tầng một.

Câu 48: Only after the money (receive) will we dispatch.

Lời giải:

Đáp án: has been received

Giải thích: Only after + Noun/ V-ing/clause ( chỉ sau khi) + Auxiliary + S + verb ( inf)

Dịch: Chỉ sau khi nhận được tiền, chúng tôi sẽ gửi.

Câu 49: Rewrite the sentence: I am fed up with his behavior. (enough)

Lời giải:

Đáp án: I've had enough of his behaviour.

Giải thích: fed up with: chán ngấy

Dịch: Tôi chán ngấy với hành vi của anh ta. = Tôi đã chịu đủ những hành vi của anh ta rồi

Câu 50: Rewrite the sentence: I don't mind whether we have the meeting today or tomorrow. (difference)

Lời giải:

Đáp án: It's make no difference to me if we have the meeting today or tomorrow.

Giải thích: It's make no difference: Không có gì khác biệt

Dịch: Tôi không quan tâm liệu chúng ta có cuộc họp hôm nay hay ngày mai. = Đối với tôi, không có gì khác biệt nếu chúng ta có cuộc họp hôm nay hoặc ngày mai.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 43)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 44)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 45)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 46)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 48)

1 880 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: