3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 12)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 12 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 927 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh Phần 12

Câu 1: Find the mistake: I ought to go home now because I don't want to walk in the dark.

Lời giải:

Đáp án: ought to

Giải thích: sửa thành must/ have to vì hành động là bắt buộc, cần thiết

Dịch: Tôi phải về nhà bâyờ vì tôi không muốn gi đi trong bóng tối.

Câu 2: My father made a determined effort … a new company.

A. to setting up

B. to set up

C. setting up

D. set up

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: make efforts to V = nỗ lực/ cố gắng để làm gì

Dịch: Cha tôi đã quyết tâm thành lập một công ty mới.

Câu 3: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The cause of tooth decay is acid, which is produced by bacteria in the mouth. The acid removes minerals from tooth enamel, allowing tooth decay to begin; the saliva in your mouth encourages remineralization and neutralizes the acid. The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plaque have been "primed" by frequent exposure to sugar. To keep your teeth healthy, a regular dental hygiene program should be followed.Removing plaque with a toothbrush and dental floss temporarily reduces the numbers of bacteria in the mouth and thus reduces tooth decay. It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions. If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions.In addition to a regular dental hygiene program, a good way to keep your teeth healthy is to reduce your intake of sweet food. The least cavity-causing way to eat sweets is to have them with meals and not between. The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid the bacteria in your saliva produce. But the amount of sweets influences the quality of your saliva. Avoid, if you can, sticky sweets that stay in your mouth a long time. Also try to brush and floss your teeth after eating sugary foods. Even rinsing your mouth with water is effective.Whenever possible, eat foods with fiber, such as raw carrot sticks, apples, celery sticks, etc., that scrape off plaque, acting as a toothbrush. Cavities can be greatly reduced if these rules are followed when eating sweets.

1: What does this passage mainly discuss?

A. Good nutrition

B. Food with fiber

C. Ways to keep your teeth healthy

D. Fluoridization and cavities

2: The word “it” refers to

A. dental floss

B. bacteria

C. removal of plaque

D. plaque

3: According to the passage, all of the following statements about plaque

A. It consists of acid producing bacteria

B. It is not affected by eating sweets

C. It can be removed from teeth by brushing and flossing

D. It reduces the positive effect of saliva

4: We can infer from the passage that one benefit of fluoride to healthy teeth is

A. It strengthens tooth enamel

B. It stimulates saliva production

C. It makes teeth whiter

D. It is a replacement for brushing and flossing in dental care

5: What can be concluded from the passage about sweets?

A. All sweets should be avoided.

B. Sweets should be eaten with care.

C. It is better to eat sweets a little at a time throughout the day.

D. Sticky sweets are less harmful than other sweets.

6: The author of the passage states that the amount of acid produced by the bacteria in your saliva increases

A. with the amount of sweets you eat

B. with the number of times you eat sweets

C. if you eat sweets with your meals

D. if you eat sticky sweets

7: The word "scrape off" is closest in meaning to

A. repel

B. rub together with

C. remove

D. dissolve

Lời giải:

Đáp án:

1C

2C

3B

4A

5B

6B

7C

Giải thích:

1. Phần này chủ yếu thảo luận về các cách để giữ cho răng của bạn khỏe mạnh.

2. Thông tin: It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions. (Nó cũng làm cho bề mặt của răng dễ tiếp cận hơn, tạo điều kiện cho nước bọt trung hòa axit và tái khoáng hóa các tổn thương.)

3. Thông tin: The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plaque have been "primed" by frequent exposure to sugar. (Tốc độ vi khuẩn trong miệng tạo ra axit phụ thuộc vào số lượng mảng bám trên răng, thành phần của hệ vi sinh vật và liệu vi khuẩn của mảng bám có bị "mồi" do tiếp xúc thường xuyên với đường hay không.)

4. Thông tin: If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions. (Nếu florua có trong nước uống khi răng đang hình thành, một số florua được tích hợp vào men răng, làm cho răng có khả năng chống lại sự tấn công của axit. Kem đánh răng chứa florua dường như hoạt động theo một cách khác, bằng cách thúc đẩy quá trình tái khoáng hóa các tổn thương sâu răng sớm.)

5. Chúng ta có thể rút ra rằng: Đồ ngọt nên được ăn cẩn thận.

6. Thông tin: The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid the bacteria in your saliva produce. (Số lần bạn ăn đồ ngọt chứ không phải tổng số lượng sẽ quyết định lượng axit có hại mà vi khuẩn trong nước bọt của bạn tạo ra.)

7. scrap off = loại bỏ

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Because of (A) urbanization continues, not only (B) the infrastructure for health but also (C) other social services in cities need improving (D).

A. Because of

B. not only

C. but also

D. need improving

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Because of + N

Dịch: Do quá trình đô thị hóa tiếp tục diễn ra, không chỉ cơ sở hạ tầng cho y tế mà các dịch vụ xã hội khác ở các thành phố cũng cần được cải thiện.

Câu 5: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Do you ever wish you were more optimistic, someone who always (45)____ to be successful? Having someone around who always fears the worst isn't really a lot of (46)____ - we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says, 'It looks like rain.' But if you catch yourself thinking such things, it's important to do something about it.

You can change your view of life, according to psychologist. It only takes a little (47)___, and you'll find life more rewarding as a (48)____. Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it's also a more positive way of looking at life and all it has to (49)____. Optimists are more (50)_____ to start new projects and are generally more prepared to take risks.

Upbringing is obviously very important in forming your (51)___ to the world. Some people are brought up to depend too much on others and grow up forever blaming other people when anything (52)____ wrong. Most optimists, on the (53)____ hand, have been brought up not to (54)____ failure as the end of the world - they just get on with their lives.

1. A. counted B. expected C. felt D. waited

2. A. worries B. cares C. fears D. doubts

3. A. with B. against C. about D. over

4. A. judging B. according C. concerning D. following

5. A. supply B. suggest C. offer D. propose

6. A. possible B. likely C. hopeful D. welcome

7. A. goes B. fails C. comes D. turns

8. A. opposite B. next C. other D. far

9. A. regard B. respect C. suppose D. think

10. A. get up B. get on C. get out D. get over

Lời giải:

Đáp án:

1B

2D

3B

4A

5C

6B

7B

8A

9C

10A

Giải thích:

1. expect+ to V = mong chờ

2. amusement = giải trí, play = sự vui chơi, enjoyment = sự thích thú, fun = niềm vui

3. Energy = năng lượng, effort = cố gắng, work = công việc, effect = ảnh hưởng

4. As a result= như là kết quả

5. Supply = cung cấp, suggest = gợi ý, offer = xảy ra, propose = đề cử

6. Likely = thích hợp, possible = có thể, hopeful = đầy hi vọng, welcome = đón nhận

7. Opinion = quan điểm, attitude = thái độ, view = cái nhìn, position = vị trí

8. Go wrong = trở lên tồi tệ

9. In the other hand = mặt khác

10. Regard = xem như, respect = kính trọng, suppose = giả sử, think = nghĩ

Dịch:

Bạn có bao giờ ước mình lạc quan hơn, một người luôn mong muốn thành công? Có một người xung quanh luôn lo sợ điều tồi tệ nhất thực sự không có nhiều niềm vui, chúng ta đều biết ai đó nhìn thấy một đám mây vào một ngày nắng và nói "Trông như sắp mưa". Nhưng nếu bạn cảm thấy mình nghĩ những điều như vậy, điều quan trọng là phải làm gì đó với nó.

Bạn có thể thay đổi quan điểm của bạn về cuộc sống, theo các nhà tâm lý học. Chỉ cần một chút nỗ lực và kết quả là bạn sẽ thấy cuộc sống bổ ích hơn. Sự lạc quan, họ nói, một phần là về lòng tự trọng và sự tự tin, nhưng đó cũng là một cách nhìn tích cực hơn về cuộc sống và tất cả những gì nó có. Những người lạc quan có nhiều khả năng bắt đầu các dự án mới và thường sẵn sàng chấp nhận rủi ro hơn.

Giáo dục rõ ràng là rất quan trọng trong việc hình thành thái độ của bạn với thế giới. Một số người được nuôi dưỡng để phụ thuộc quá nhiều vào người khác và lớn lên mãi mãi đổ lỗi cho người khác khi có bất cứ điều gì xảy ra. Mặt khác, hầu hết những người lạc quan đã được đưa lên không coi thất bại là ngày tận thế - họ chỉ tiếp tục cuộc sống của họ.

Câu 6: She is not a very nice girl. She seems to enjoy the ____ of others.

A. unfortune

B. misfortune

C. disfortune

D. infortune

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: misfortune” (điều bất hạnh)

Dịch: Cô ấy không phải cô gái tốt bụng lắm. Cô ta dường như thích thú nỗi bất hạnh của người khác.

Câu 7: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

The promise of jobs and prosperity pulls people to cities.

A. education

B. employment

C. stabilization

D. wealth

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Prosperity = wealth: giàu có, thịnh vượng

Dịch: Lời hứa về công ăn việc làm và sự thịnh vượng kéo mọi người đến các thành phố.

Câu 8: We were shocked to hear the news of your _______.

A. having been fired

B. to be fired

C. having fired

D. to have been fired

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

See /hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Dịch: Chúng tôi rất sốc khi biết tin bạn bị sa thải.

Câu 9: Timmy has become confident as a result of his success.

A. Timmy is a confidant now due to his success.

B. Timmy's success has turned him into a confident person

C. Timmy's success has made him to become a confidant.

D. Timmy's success has made him to become a confident boy.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Timmy đã trở nên tự tin nhờ thành công của mình.

A. Timmy hiện là một người bạn tâm giao nhờ thành công của anh ấy.

B. Thành công của Timmy đã biến anh ấy thành một người tự tin

C. Thành công của Timmy đã khiến anh ấy trở thành một người bạn tâm giao.

D. Thành công của Timmy đã khiến anh ấy trở thành một cậu bé tự tin.

Câu 10: Many habitats change______ the types of plants and animals that live there.

A. with respect to

B. in respect for

C. as for

D. as against

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: With respect to something: liên quan đến

Dịch: Nhiều môi trường sống thay đổi liên quan đến các loại động thực vật sống ở đây.

Câu 11: Read the text and decide which answer (A, B, C or D) best completes each collocation or fixed phrase.

Whenever we read about the natural world nowadays, it is generally to be giver dire predictions about its (1) ... destruction. Some scientists go so (2) … as to assert that from now on, the world can no longer be called 'natural', insofar as future processes of weather, climate and all the interactions of plant and animal life will no longer carry on in their time-honoured way, unaffected by humans. There will never be such a thing as 'natural weather' again, say such writers, only weather affected by global warming. It is hard to know whether to believe such (3) … of doom, possibly because what they are saying seems too terrible to be true. There are other equally influential scientists who argue that climate, for example, has changed many times over the (4) …, and that what we are experiencing now may simply be part of an endless (5)… of change, rather than a disaster on a global (6) …

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. D

3. A

4. C

5. D

6. B

Giải thích:

1. imminent = sắp xảy ra

2. go far = đi xa

3. a prophet of doom = nhà tiên tri bi quan

4. over the centuries = qua nhiều thế kỷ

5. an endless cycle of change = một chu kỳ thay đổi vô tận

6. on a global scale = trên phạm vi toàn cầu

Dịch:

Ngày nay, bất cứ khi nào chúng ta đọc về thế giới tự nhiên, người ta thường đưa ra những dự đoán thảm khốc về sự hủy diệt sắp xảy ra của nó. Một số nhà khoa học còn đi xa hơn khi khẳng định rằng từ giờ trở đi, thế giới không còn được gọi là 'tự nhiên' nữa, trong chừng mực các quá trình tương lai của thời tiết, khí hậu và tất cả các tương tác giữa đời sống thực vật và động vật sẽ không còn diễn ra trong thời gian của chúng nữa- cách vinh dự, không bị ảnh hưởng bởi con người. Những nhà văn như vậy nói rằng sẽ không bao giờ có thứ gọi là 'thời tiết tự nhiên' nữa, chỉ có thời tiết bị ảnh hưởng bởi sự nóng lên toàn cầu. Thật khó để biết liệu có nên tin những nhà tiên tri về sự diệt vong như vậy hay không, có thể bởi vì những gì họ đang nói dường như quá khủng khiếp để trở thành sự thật. Có những nhà khoa học có tầm ảnh hưởng tương tự khác lập luận rằng chẳng hạn như khí hậu đã thay đổi nhiều lần trong nhiều thế kỷ và những gì chúng ta đang trải qua hiện nay có thể chỉ đơn giản là một phần của chu kỳ thay đổi bất tận, chứ không phải là một thảm họa trên quy mô toàn cầu.

Câu 12: In recent years, more and more people _____ for things with credit cards.

A. pay

B. paid

C. are paying

D. have been paying

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: hành động đã và đang xảy ra từ quá khứ tới hiện tại, ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dịch: Trong những năm gần đây, ngày càng có nhiều người thanh toán mọi thứ bằng thẻ tín dụng.

Câu 13: “When will Mary be able to leave hospital?” - “Don’t be so impatient. We cannot release her before we ………. the last test.”

A. have completed

B. will have completed

C. will complete

D. completed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động nên chia ở hiện tại hoàn thành

Dịch: “Khi nào thì Mary có thể xuất viện?” - “Đừng sốt ruột thế. Chúng tôi không thể thả cô ấy ra trước khi chúng tôi hoàn thành bài kiểm tra cuối cùng.”

Câu 14: Before I went to drama school, I had to … quite a lot of family pressure for me to study medicine.

A. resist

B. restrain

C. refuse

D. reconcile

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: resist (v) chống lại

Dịch: Trước khi tôi đến trường kịch nghệ, tôi đã phải chịu khá nhiều áp lực từ gia đình để tôi theo học ngành y.

Câu 15: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

A Hoi An-based charity organization gave free milk to poor ailing, and disabled children in the central province of Quang Nam on last Wednesday.

A. gave

B. poor

C. disabled

D. on last Wednesday

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: về ngữ pháp, ta không dùng “on last Wednesday” mà dùng “on Wednesday” hoặc “last Wednesday”

Dịch: Một tổ chức từ thiện có trụ sở tại Hội An đã tặng sữa miễn phí cho trẻ em nghèo ốm yếu và khuyết tật ở tỉnh Quảng Nam vào thứ Tư tuần trước.

Câu 16: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

In Thomas Edison's early life, he has been thought to have a learning disability and he could not read till he was twelve.

A. has been thought

B. to have a

C. and

D. was

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: câu tường thuật lại sự việc trong quá khứ nên cần dùng quá khứ đơn

Dịch: Trong thời thơ ấu của Thomas Edison, ông được cho là có khuyết tật về học tập và ông không thể đọc cho đến năm 12 tuổi.

Câu 17: Diamonds are often found in rock formations called pipes, _____ the throats of extinct volcanoes.

A. in which they resemble

B. which resemble

C. there is a resemblance to

D. they resemble

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: vị trí tống cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ pipes

Dịch: Kim cương thường được tìm thấy trong các thành tạo đá được gọi là ống, giống như cổ họng của những ngọn núi lửa đã tắt.

Câu 18: He was suspended for two matches for swearing at the referee.

A. Swearing at the referee earned him a suspension for two matches.

B. If he hadn’t sworn at the referee he wouldn’t have been suspended for two matches.

C. He sworn at the referee for his suspension for two matches.

D. Both A and B are correct.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Anh bị treo giò 2 trận vì chửi trọng tài.

A. Chửi bới trọng tài khiến anh ta bị treo giò 2 trận.

B. Nếu anh ấy không chửi trọng tài thì anh ấy đã không bị treo giò 2 trận.

C. Anh ta chửi trọng tài vì bị treo giò hai trận.

Câu 19: Such … the play that the theater is likely to be full every night.

A. is the popularity of

B. popular is

C. the popularity is

D. is popular

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc đảo ngữ: Such + be + S ..... that clause

Dịch: Sự nổi tiếng của vở kịch đến mức rạp hát có thể sẽ chật kín mỗi đêm.

Câu 20: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

My family often go to the seaside on Sundays so I get used to enjoy pure air there.

A. seasides

B. sundays

C. enjoy

D. there

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: get used to Ving = quen với việc gì (sửa: enjoying)

Dịch: Gia đình tôi thường đi biển vào chủ nhật nên tôi đã quen với việc tận hưởng không khí trong lành ở đó.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I was relieved by the news that they had gone home safe and sound.

A. relaxed

B. comforted

C. concerned

D. lightened

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: relieved (adj) nhẹ nhõm, yên tâm >< concerned (adj) e ngại

Dịch: Tôi cảm thấy nhẹ nhõm vì tin rằng họ đã về nhà bình an vô sự.

Câu 22: The weather in the southern states (gets / get) very hot during the summer.

Lời giải:

Đáp án: gets

Giải thích: chủ ngữ của câu là ngôi 3 số ít nên động từ thêm “s”

Dịch: Thời tiết ở các bang miền nam trở nên rất nóng trong suốt mùa hè.

Câu 23: He had to retire from the match, suffering from a … ligament.

A. torrn

B. broken

C. slipped

D. sprained

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: a torn ligament = rách dây chằng

Dịch: Anh phải nghỉ thi đấu vì bị rách dây chằng.

Câu 24: The teachers agreed to introduce the new methods.

A. There was an agreement among the teachers to introduce the new methods.

B. The teachers are in favor of introducing the new methods.

C. The teachers were favor of introducing the new methods.

D. The teachers agreed on how to introduce the new methods.

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Các giáo viên đồng ý giới thiệu các phương pháp mới.

Câu 25: She received three letters this morning. All of them were from Tony.

A. All of the letters from Tony were received by her this morning.

B. She received three letters this morning, all of which were from Tony.

C. Three of the letters she received this morning were from Tony.

D. All letters from Tony were received by her this morning.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Cô ấy đã nhận được 3 lá thư sáng nay. Tất cả chúng đều là từ Tony.

A. Tất cả các lá thư từ Tony đều được cô ấy nhận vào sáng nay.

B. Cô ấy nhận 3 lá thư sáng nay, tất cả chúng là từ Tony.

C. Ba trong số các lá thư cô ấy nhận được sáng nay là từ Tony.

D. Tất cả lá thư từ Tony được cô ấy nhận sáng nay => thiếu thông tin số lượng thư.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Although the first printed books had appeared long before in China, the term ‘mass media’ we use today was coined with the creation of print media, which started in Europe in the Middle Ages.

A. invented

B. used

C. borrowed

D. developed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: coin (v) ~ invent (v) tạo ra, phát minh

Dịch: Mặc dù những cuốn sách in đầu tiên đã xuất hiện từ lâu ở Trung Quốc, thuật ngữ phương tiện truyền thông đại chúng mà chúng ta sử dụng ngày nay được tạo ra với việc phát minh phương tiện in ấn, bắt đầu ở châu Âu vào thời trung cổ.

Câu 27: I couldn't ______ over how well the team play!

A. make

B. get

C. turn

D. put

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: get over = hồi sinh, trở về trạng thái bình thường

Dịch: Tôi không thể hồi sinh khi đội chơi tốt như thế nào!

Câu 28: We should reuse old items _____ we throw them out.

A. when

B. until

C. before

D. after

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: before = trước khi

Dịch: Chúng ta nên tái sử dụng những món đồ cũ trước khi vứt chúng đi.

Câu 29: Every donation, regardless of size, helps to rebuild communities that are hit by natural ______.

A. attacks

B. damages

C. disasters

D. issues

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. attacks = tấn công

B. damages = tổn hại

C. disasters = thảm hoạ

D. issues = vấn đề

Dịch: Mỗi khoản đóng góp, bất kể quy mô lớn nhỏ, đều giúp xây dựng lại các cộng đồng bị ảnh hưởng bởi thiên tai.

Câu 30: I didn't think Larry and Patricia had anything ____ common, but they talked all evening.

A. in

B. round

C. through

D. about

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: have st in common: có điểm chung

Dịch: Tôi không nghĩ Larry và Patricia có điểm gì chung, nhưng họ nói chuyện suốt buổi tối.

Câu 31: ASL (American Sign Language), a language that is expressed through the hands and face and is perceived through the eyes, is every useful for the …

A. blind

B. mentally disabled

C. dumb

D. mentally retarded

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. blind = mù

B. mentally disabled = khuyết tật tâm thần

C. dumb = câm

D. mentally retarded = chậm phát triển

Dịch: ASL (Ngôn ngữ ký hiệu của Mỹ), một ngôn ngữ được thể hiện qua bàn tay và khuôn mặt và được cảm nhận qua đôi mắt, rất hữu ích cho người câm.

Câu 32: In May the days often.......................................... (long).

A. long In May the days often.......................................... (long)

B. longer

C. longest

D. lengthen

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: ô trống cần động từ để đi theo chủ ngữ “the days”.

Dịch: Vào tháng Năm, ngày thường dài ra.

Câu 33: Read the passage carefully, then choose the correct option (marked A, B, C or D) to answer the questions.

A recent survey of crime statistics shows that we are all more likely to be burgled now than 20 years ago and the police advise everyone to take a few simple precautions to protect their homes.

The first fact is that burglars and other intruders prefer easy opportunities, like a house which is very obviously empty. This is much less of a challenge than an occupied house, and one which is well-protected. A burglar will wonder if it is worth the bother.

There are some general tips on how to avoid your home becoming another crime statistic. Avoid leaving signs that your house is empty. When you have to go out, leave at least one light on as well as a radio or television, and do not leave any curtains wide open. The sight of your latest music centre or computer is enough to tempt any burglar.

Never leave a spare key in a convenient hiding place. The first place a burglar will look is under the doormat or in a flower pot and even somewhere more 'imaginative' could soon be uncovered by the intruder. It is much safer to leave a key with a neighbor you can trust. But if your house is in a quiet, desolate area be aware that this will be a burglar's dream, so deter any potential criminal from approaching your house by fitting security lights to the outside of your house.

But what could happen if, in spite of the aforementioned precautions, a burglar or intruder has decided to target your home? Windows are usually the first point of entry for many intruders. Downstairs windows provide easy access while upstairs windows can be reached with a ladder or by climbing up the drainpipe. Before going to bed you should double-check that all windows and shutters are locked. No matter how small your windows may be, it is surprising what a narrow gap a determined burglar can manage to get through. For extra security, fit window locks to the inside of the window.

What about entry via doors? Your back door and patio doors, which are easily forced open, should have top quality security locks fitted. Even though this is expensive it will be money well spent. Install a burglar alarm if you can afford it as another line of defence against intruders.

A sobering fact is that not all intruders have to break and enter into a property. Why go to the trouble of breaking in if you can just knock and be invited in? Beware of bogus officials or workmen and, particularly if you are elderly, fit a chain and an eye hole so you can scrutinize callers at your leisure. When you do have callers never let anybody into your home unless you are absolutely sure they are genuine. Ask to see an identity card, for example.

If you are in the frightening position of waking in the middle of the night and think you can hear an intruder, then on no account should you approach the intruder. Far better to telephone the police and wait for help.

1. According to the writer, we should _______.

A. avoid leaving our house empty

B. only go out when we have to

C. always keep the curtains closed

D. give the impression that our house is occupied when we go out

2. The “aforementioned precautions” refer to steps that _______.

A. will tell a burglar if your house is empty or not

B. are the most important precautions to take to make your home safe

C. will stop a potential burglar

D. will not stop an intruder if he has decided to try and enter your home

3. Gaining entry to a house through a small window _______.

A. is surprisingly difficult

B. is not as difficult as people think

C. is less likely to happen than gaining entry through a door

D. is tried only by very determined burglars

4. According to the writer, window locks, security locks and burglar alarms _______.

A. cost a lot of money but are worth it

B. are good value for money

C. are luxury items

D. are absolutely essential items

5. The writer argues that fitting a chain and an eye hole _______.

A. will prevent your home being burgled

B. avoids you having to invite people into your home

C. is only necessary for elderly people

D. gives you time to check if the visitor is genuine

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. D

3. B

4. A

5. D

Giải thích:

1. Thông tin: There are some general tips on how to avoid your home becoming another crime statistic. Avoid leaving signs that your house is empty. When you have to go out, leave at least one light on as well as a radio or television, and do not leave any curtains wide open. (Có một số lời khuyên chung về cách tránh nhà của bạn trở thành một thống kê tội phạm khác. Tránh để lại những dấu hiệu cho thấy ngôi nhà của bạn trống rỗng. Khi bạn phải ra ngoài, hãy để ít nhất một ngọn đèn sáng cũng như đài hoặc tivi, và không để mở bất kỳ rèm cửa nào.)

2. Thông tin: But what could happen if, in spite of the aforementioned precautions, a burglar or intruder has decided to target your home? Windows are usually the first point of entry for many intruders. Downstairs windows provide easy access while upstairs windows can be reached with a ladder or by climbing up the drainpipe. Before going to bed you should double-check that all windows and shutters are locked. No matter how small your windows may be, it is surprising what a narrow gap a determined burglar can manage to get through. For extra security, fit window locks to the inside of the window. (Nhưng điều gì có thể xảy ra nếu, bất chấp các biện pháp phòng ngừa nói trên, một tên trộm hoặc kẻ đột nhập đã quyết định nhắm mục tiêu vào nhà của bạn? Windows thường là điểm xâm nhập đầu tiên của nhiều kẻ xâm nhập. Cửa sổ ở tầng dưới dễ dàng tiếp cận trong khi cửa sổ ở tầng trên có thể lên bằng thang hoặc leo lên ống thoát nước. Trước khi đi ngủ, bạn nên kiểm tra kỹ xem tất cả các cửa sổ và cửa chớp đã được khóa chưa. Cho dù cửa sổ của bạn có nhỏ đến đâu, thật đáng ngạc nhiên là một khe hẹp mà một tên trộm kiên quyết có thể xoay sở để vượt qua. Để tăng cường bảo mật, hãy lắp khóa cửa sổ vào bên trong cửa sổ.)

3. Thông tin: No matter how small your windows may be, it is surprising what a narrow gap a determined burglar can manage to get through. (Cho dù cửa sổ của bạn có nhỏ đến đâu, thật đáng ngạc nhiên là một khe hẹp mà một tên trộm kiên quyết có thể xoay sở để vượt qua.)

4. Thông tin: What about entry via doors? Your back door and patio doors, which are easily forced open, should have top quality security locks fitted. Even though this is expensive it will be money well spent. Install a burglar alarm if you can afford it as another line of defence against intruders. (Còn lối vào qua cửa thì sao? Cửa sau và cửa hiên của bạn, những cửa dễ dàng bị cưỡng bức mở, nên được trang bị khóa an toàn chất lượng hàng đầu. Mặc dù điều này là tốn kém nhưng nó sẽ là tiền chi tiêu tốt. Cài đặt thiết bị báo trộm nếu bạn có đủ khả năng để sử dụng nó như một tuyến phòng thủ khác chống lại những kẻ xâm nhập.)

5. Thông tin: Why go to the trouble of breaking in if you can just knock and be invited in? Beware of bogus officials or workmen and, particularly if you are elderly, fit a chain and an eye hole so you can scrutinize callers at your leisure. (Tại sao phải mất công đột nhập nếu bạn chỉ cần gõ cửa và được mời vào? Hãy coi chừng các quan chức hoặc công nhân không có thật và đặc biệt nếu bạn là người lớn tuổi, hãy lắp một sợi dây chuyền và một lỗ mắt để bạn có thể xem xét kỹ lưỡng những người gọi khi rảnh rỗi.)

Câu 34: His poor handling of the business ______ on negligence.

A. neared

B. edged

C. approached

D. bordered

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: border on: liền kề, gắn liền với

Dịch: Việc điều hành kinh doanh kém của anh ta là do lơ là.

Câu 35: Find the mistake:

Although Marie Curie had very little money to live on, but she went to Paris to realize her dream of a scientific career.

A. very little

B. to live on

C. but

D. scientific career

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trong cấu trúc Although không dùng but

Dịch: Mặc dù có rất ít tiền để sinh sống nhưng Marie Curie đã đến Paris để thực hiện ước mơ làm khoa học của mình.

Câu 36: In spite of her poor living condition, Marie Curie was successful at the Sorbonne.

-> Although _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Although Marie Curie lived poorly, she was successful at the Sorbonne.

Giải thích: Although + S + V: Mặc dù …

Dịch: Bất chấp điều kiện sống tồi tệ, Marie Curie đã thành công tại Sorbonne.

Câu 37: Find the mistake:

Sleeping, resting and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.

A. Sleeping

B. best ways

C. juice

D. to drink

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê (kết nối bằng các liên từ “and”, “or”) thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại hoặc thì của động từ (sleeping – resting – drinking).

Sửa: to drink => drinking

Dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước ép trái cây là những cách tốt nhất để vượt qua cơn cảm lạnh.

Câu 38: The truant was ______ from school for unbecoming behavior.

A. dispelled

B. repelled

C. expelled

D. compelled

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be expelled from school: bị đuổi học

Dịch: Người trốn học bị đuổi học vì những hành vi không phù hợp.

Câu 39: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In 1826, a Frenchman named Niépce needed pictures for his business. He was not a good artist, so he invented a very simple camera. He put it in a window of his house and took a picture of his yard. That was the first photograph.

The next important date in the history of photography was 1837. That year, Daguerre, another Frenchman, took a picture of his studio. He used a new kind of camera and a different process. In his pictures, you could see everything clearly, even the smallest details. This kind of photograph was called a daguerreotype.

Soon, other people began to use Daguerre's process. Travelers brought back daguerreotypes from all around the world. People photographed famous buildings, cities, and mountains.

In about 1840, the process was improved. Then photographers could take pictures of people and moving things. The process was not simple and photographers had to carry lots of film and processing equipment. However, this did not stop photographers, especially in the United States. After 1840, daguerreotype artists were popular in most cities.

Matthew Brady was one well-known American photographer. He took many portraits of famous people. The portraits were unusual because they were lifelike and full of personality. Brady was also the first person to take pictures of a war. His 1862 Civil War pictures showed dead soldiers and ruined cities. They made the war seem more real and more terrible.

In the 1880s, new inventions began to change photography. Photographers could buy film ready-made in rolls, instead of having to make the film themselves. Also, they did not have to process the film immediately. They could bring it back to their studios and develop it later. They did not have to carry lots of equipment. And finally, the invention of the small handheld camera made photography less expensive.

With a small camera, anyone could be a photographer. People began to use cameras just for fun. They took pictures of their families, friends, and favorite places. They called these pictures "snapshots".

Documentary photographs became popular in newspapers in the 1890s. Soon magazines and books also used them. These pictures showed true events and people. They were much more real than drawings.

Some people began to think of photography as a form of art. They thought that photography could do more than show the real world. It could also show ideas and feelings, like other art forms.

1. The first photograph was taken with ______.

A. a small handheld camera

B. a very simple camera

C. a daguerreotype

D. new types of film

2. Daguerre took a picture of his studio with ______.

A. a new kind of camera

B. a very simple camera

C. special equipment

D. an electronic camera

3. The word “this” in the passage refers to the ______.

A. carrying of lots of film and processing equipment

B. stopping of photographers from taking photos

C. fact that daguerreotype artists were popular in most cities

D. taking of pictures of people and moving things

4. The word “ruined” in the passage is closest in meaning to “______”.

A. poorly-painted

B. heavily-polluted

C. terribly spoiled

D. badly damaged

5. The word “lifelike” in the passage is closest in meaning to “______”.

A. moving

B. realistic

C. touching

D. manlike

6. The latest invention mentioned in the passage is the invention of ______.

A. handheld cameras

B. processing equipment

C. daguerreotypes

D. rolls of film

7. The word “handheld” in the passage is closest in meaning to “______”.

A. handling manually

B. held by hand

C. controlling hands

D. operated by hand

8. Matthew Brady was well-known for ______.

A. inventing daguerreotypes

B. the small handheld camera

C. taking pictures of French cities

D. portraits and war photographs

9. As mentioned in the passage, photography can ______.

A. print old pictures

B. convey ideas and feelings

C. show the underworld

D. replace drawings

10. Which of the following could best serve as the title of the passage?

A. Different Steps in Film Processing

B. Story of Photography

C. Photography and Painting

D. Story of Famous Photographers

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. D

5. B

6. A

7. B

8. D

9. B

10. B

Giải thích:

1. Thông tin: … he invented a very simple camera. He put it in a window of his house and took a picture of his yard. That was the first photograph

2. He used a new kind of camera and a different process. (Ông ấy đã dùng một loại máy ảnh mới và một quy trình hoàn toàn khác.)

3. this → carrying a lot of film and processing equipment (mang theo rất nhiều phim và thiết bị xử lý).

4. ruined = badly damaged (bị tàn phá)

5. lifelike = realistic: giống như thật

6. Thông tin: And finally, the invention of the small handheld camera made photography less expensive. (Và cuối cùng, việc phát minh ra chiếc máy ảnh cầm tay nhỏ đã khiến việc chụp ảnh trở nên rẻ hơn.)

7. handheld = held by hand: cầm tay

8. Thông tin: He took many portraits of famous people... Brady was also the first person to take pictures of a war. (Anh ấy đã chụp rất nhiều chân dung của những người nổi tiếng... Brady cũng là người đầu tiên chụp ảnh chiến tranh.)

9. Thông tin: It could also show ideas and feelings, like other art forms. (Nó cũng có thể thể hiện ý tưởng và cảm xúc, giống như các loại hình nghệ thuật khác.)

10. Story of Photography (Câu chuyện về Nhiếp ảnh).

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

During the Great Depression, many people suddenly found themselves jobless after a night.

A. unemployed

B. redundant

C. unoccupied

D. supplementary

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: jobless (thất nghiệp) >< supplementary (có việc, bổ sung nguồn lực)

Dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người bỗng nhiên thấy mình thất nghiệp sau một đêm.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Television also interferes with family life and communication.

A. conflicts

B. comes

C. chats

D. goes

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: interferes: can thiệp, gây trở ngại

A. conflicts: xung đột, va chạm

B. comes: đến

C. chats: trò chuyện

D. goes: đi

=> interfere = conflicts

Dịch: Truyền hình cũng can thiệp vào cuộc sống gia đình và giao tiếp

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

We have to suffer from traffic congestion and pollution every day.

A. accident

B. fullness

C. mass

D. crowd

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: congestion = crowd (sự đông đúc)

Dịch: Chúng ta phải chịu tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm mỗi ngày.

Câu 42: Four generations living in the same roof will have different ____ of lifestyle.

A. gaps

B. rules

C. manners

D. viewpoints

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: viewpoints = quan điểm

Dịch: Bốn thế hệ sống chung một mái nhà sẽ có quan điểm sống khác nhau.

Câu 43: An almost … line of traffic was moving at a snail's pace through the town.

A. continuous

B. constant

C. continual

D. stopping

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. continuous = không ngừng, liên tục

B. constant = bất biến, kiên định theo thời gian

C. continual = lặp đi lặp lại

D. stopping = dừng lại

Dịch: Một dòng giao thông gần như liên tục đang di chuyển với tốc độ như ốc sên qua thị trấn.

Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

A cost-effective way to fight crime is that instead of making punishments more severe, the authorities should increase the odds that lawbreakers will be apprehended and punished quickly.

A. economical

B. practical

C. profitable

D. worthless

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cost-effective (hiệu quả) >< worthless (vô dụng, không có giá trị, không có ích)

Dịch: Một cách hiệu quả để chống lại tội phạm là thay vì làm cho hình phạt nặng hơn, chính quyền nên tăng tỷ lệ cược rằng những người lách luật sẽ bị bắt và bị trừng phạt một cách nhanh chóng.

Câu 45: She didn't inherit anything under her uncle's will. => Her uncle didn't …

Lời giải:

Đáp án: Her uncle didn't leave her anything in his will.

Giải thích: inherit = thừa kế

Dịch: Cô không được thừa kế bất cứ thứ gì theo di chúc của chú mình. = Chú của cô đã không để lại cho cô bất cứ điều gì trong di chúc của mình.

Câu 46: Could you please close ____ window? I don't think it is necessary to open all the four.

A. a

B. the

C. some

D. Ø

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: window (n) cửa sổ là danh từ số ít và chưa xác định nên dùng mạo từ “a”.

Tạm dịch: Bạn có thể mở một cửa sổ ra giúp tôi được không? Tôi nghĩ không cần thiết mở cả bốn cửa sổ.

Câu 47: I haven’t enjoyed myself so much for years.

A. It’s years since I enjoyed myself so much.

B. It’s years since I have enjoyed myself so much.

C. It was years since I had enjoyed myself so much.

D. It has been years since I have enjoyed myself so much.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: since + mệnh đề quá khứ đơn

Dịch: Tôi đã không tận hưởng bản thân nhiều như vậy trong nhiều năm. = Đã nhiều năm kể từ khi tôi tận hưởng bản thân mình rất nhiều.

Câu 48: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or, D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.

School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (1) ..... much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn't it a fact that some people who are very successful academically don't have any common sense?

Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (2) ...... scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to "read" our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

A person's IQ is his intelligence (3) ...... it is measured by a special test. The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 members in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (4) ...... in the US.

People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (5) ...... score over 148 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.

School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take (ảnh 3)

Lời giải:

Đáp án:

1B

2A

3B

4D

5D

Giải thích:

1. how much + N (không đếm được): bao nhiêu

2. Although + S + V: Mặc dù …

3. as = bởi vì

4. mainly = chủ yếu

5. Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (those - people), đóng vai trò làm chủ ngữ

Dịch:

Các bài thi trên trường, nói chung lại, là những bài kiểm tra đầu tiên chúng ta tham gia. Chúng cho biết có bao nhiêu kiến thức mà ta đã đạt được. Nhưng liệu rằng chúng có thực sự thể hiện được mức độ thông minh của mỗi người. Sau tất cả, có một thực tế rằng những ai có thành tích học tập tốt không hẳn là sẽ giỏi trong tư duy xã hội.

Trí thông minh là tốc độ mà ta có thể hiểu và phản ứng kịp với những tình huống mới và nó thường được kiểm tra bằng những câu hỏi tư duy logic. Mặc dù các nhà khoa học đang tiến hành chuẩn bị các máy tính có công nghệ tân tiến để có thể “đọc” được bộ não con người nhưng tại thời điểm hiện tại, các bài kiểm tra vẫn là phương pháp phổ biến nhất để đo đạc trí thông minh.

Chỉ số IQ của một người chính là độ thông minh của người đó bởi nó được đánh giá bằng những bài kiểm tra đặc biệt. Những bài kiểm tra IQ phổ biến nhất được thực hiện bởi Mense – 1 tổ chức được thành lập ở Anh vào năm 1946. Tới 1976, nó đã có 1.300 thành viên trên toàn Vương quốc Anh. Cho tới ngày nay, có tới 44.000 thành viên ở Anh và 100.000 thành viên trên toàn thế giới, phần lớn là ở Mĩ.

Những người tham gia bài kiểm tra được đánh giá so với số điểm trung bình là 100, và những ai được trên 148 điểm có quyền gia nhập vào Mensa. Số người đó chỉ chiếm 2% trong tổng dân số toàn cầu. Bất kì ai có độ tuổi từ 6 trở lên đều có thể tham gia bài kiểm tra này. Mọi câu hỏi đều đơn giản và hầu như ai cũng có thể trả lời được nếu có đủ thời gian. Nhưng vấn đề là toàn bộ câu trong bài như thể chúng đang thách thức, chống lại thời gian.

Câu 49: The man demanded to be told everything about the accident.

A. The man demanded that the accident be told everything

B. The man demanded that he was told everything about the accident.

C. The man demanded that everything be told about the accident.

D. The man demanded that everything about the accident be told.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: thức giả định: Demanded + that + S + Vnt /be VpII/ be Ving

Dịch: Anh ta yêu cầu nói nói tất cả về vụ tai nạn. = Anh ta yêu cầu mọi thứ về vụ tại nạn phải được nói ra.

Câu 50: Don't stick your elbows out when you eat … them in by your sides.

A. bend

B. turn

C. place

D. tuck

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. bend = bẻ cong

B. turn = xoay

C. place = đặt

D. tuck = cất, giấu

Dịch: Đừng thò khuỷu tay ra ngoài khi bạn ăn, hãy thu lại và ép chúng vào hai bên.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 13)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 14)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 15)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 16)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 17)

1 927 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: