3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 96)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 96 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

1 166 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 96)

Câu 1: Lan wants to have a trip abroad but it all ________on her parents.

A. dependence

B. depends

C. dependable

D. dependent

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Chỗ trống ở đây cần 1 động từ đứng sau chủ ngữ số ít -> depends

- depend on: phụ thuộc vào

Dịch: Lan muốn có một chuyến du lịch nước ngoài nhưng tất cả đều phụ thuộc vào bố mẹ cô ấy.

Câu 2: Only two out of the five rooms we have booked have air conditioning.

=> We have booked five rooms, only ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We have booked five rooms, only two of which have air conditioning.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “five rooms”

Dịch: Chúng tôi đã đặt năm phòng, trong đó chỉ có hai phòng có máy lạnh.

Câu 3: Tìm và sửa lỗi sai:

Lots of the world’s oil comes from the Middle East, and Venezuela and the United States also produce oil.

A. world’s oil

B. the

C. and

D. produce oil

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Dầu ở đây là tài nguyên thiên nhiên, không phải do sản xuất ra nên ta không dùng động từ “produce” -> sửa “produce oil” thành “have oil” hoặc “provide oil”

Dịch: Phần lớn dầu trên thế giới đến từ Trung Đông, Venezuela và Mỹ cũng cung cấp dầu.

Câu 4: The boy _________ eyes are brown is my friend.

A. whose

B. who

C. whom

D. which

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

+ “eyes” thuộc sở hữu của “The boy”

Dịch: Cậu bé có đôi mắt nâu là bạn của tôi.

Câu 5: The party starts at 8 o'clock so I'll __________ at 7.45.

A. look for you

B. bring you along

C. pick you up

D. take you out

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- look for sb/sth: tìm kiếm ai/thứ gì

- bring sb/sth along: dẫn ai/cái gì đi cùng

- pick sb up: đón ai

- take sb out: dẫn ai đó ra ngoài để hẹn hò

Dịch: Bữa tiệc bắt đầu lúc 8 giờ nên tôi sẽ đón bạn lúc 7 giờ 45.

Câu 6: To my________, the monkey peeled a banana and offered it to me. (amaze)

Lời giải:

Đáp án: amazement

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> amazement: sự ngạc nhiên

Dịch: Trước sự ngạc nhiên của tôi, con khỉ bóc một quả chuối và đưa cho tôi.

Câu 7: Where were the competitions ____________? (organization)

Lời giải:

Đáp án: organized

Giải thích:

- Chỗ trống cần điền 1 động từ dạng Vp2

- Cấu trúc câu hỏi Wh-questions dạng bị động thì quá khứ đơn:

Wh-words + was/were + S + Vp2?

Dịch: Các cuộc thi được tổ chức ở đâu?

Câu 8: He is the most effective __________ in the city.

A. action

B. activist

C. act

D. activity

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. hành động (n)

B. nhà hoạt động (n)

C. hành động (v)

D. hoạt động (n)

=> Ở đây cần điền 1 danh từ chỉ người -> activist: nhà hoạt động

Dịch: Ông là nhà hoạt động hiệu quả nhất trong thành phố.

Câu 9: Parents should give children a lot of love.

=> Children _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Children should be given a lot of love by parents.

Giải thích: Câu bị động với động từ khiếm khuyết:

- Active: S + can/could/should/may/might… + V-inf + O

-> Passive: S + can/could/should/may/might… + be + Vp2 + (by O)

Dịch: Con cái nên được cha mẹ dành nhiều tình yêu thương.

Câu 10: It is hardly surprising that video gaming has __________ one of the most popular forms of entertainment today.

A. begun

B. grown

C. become

D. sounded

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. bắt đầu

B. trưởng thành

C. trở thành

D. vang lên

Dịch: Không có gì đáng ngạc nhiên khi trò chơi điện tử đã trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất hiện nay.

Câu 11: _________ being frightened by the images, Lan still liked the film so much.

A. In spite

B. Despite

C. Although

D. Nevertheless

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Inspite of/Despite + N/Ving = Although + S + V: mặc dù

- S1 + V1. Nevertheless, S2 + V2: tuy nhiên

Dịch: Dù sợ hãi trước những hình ảnh đó nhưng Lan vẫn thích bộ phim vô cùng.

Câu 12: We often played these games when we were small. (USED)

=> ____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We used to play these games when we were small.

Giải thích: used to + V-inf: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa

Dịch: Chúng tôi thường chơi những trò chơi này khi còn nhỏ.

Câu 13: The ________ was a great success and it became famous all over the world. (Universe)

Lời giải:

Đáp án: university

Giải thích: sau ‘the” cần 1 danh từ -> university: trường đại học

Dịch: Trường đại học này đã thành công rực rỡ và trở nên nổi tiếng khắp thế giới.

Câu 14: Are they building a statue of Chu Van An?

=> Is ___________________________________?

Lời giải:

Đáp án: Is a statue of Chu Van An being built?

Giải thích:

- Cấu trúc câu bị động dạng yes/no question thì hiện tại tiếp diễn:

Is/am/are + S + being + Vp2 + (by O)?

+ Chủ ngữ “a statue of Chu Van An” số ít -> động từ tobe “is”

Dịch: Tượng Chu Văn An đang được xây dựng phải không?

Câu 15: We _________with each other by mobile phone in 2050.

A. won’t be communicating

B. aren’t communicating

C. haven’t communicated

D. aren’t going to communicate

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn: S + will + (not) + be + Ving + O: dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Dịch: Chúng ta sẽ không liên lạc với nhau bằng điện thoại di động vào năm 2050

Câu 16: Several members of the committee said they were worried about the chairman’s proposals. (concern)

=> _________________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Several members of the committee expressed concern about the chairman’s proposals.

Giải thích: express concern about N/Ving: bày tỏ sự quan ngại về điều gì

Dịch: Một số thành viên của ủy ban bày tỏ quan ngại về đề xuất của chủ tịch.

Câu 17: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

A. realize

B. improve

C. possible

D. comfortable

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm ở âm tiết 2, các đáp án còn lại ở âm tiết 1

Dịch:

A. nhận ra

B. cải thiện

C. có thể

D. thoải mái

Câu 18: Tìm và sửa lỗi sai:

She wish she could speak English well.

A. wish

B. could

C. speak

D. well

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Chủ ngữ “she” là ngôi ba số ít -> động từ chia ở số ít -> sửa “wish” thành “wishes”

+ Cấu trúc câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + Vqk + O

Dịch: Cô ước cô có thể nói tiếng Anh tốt.

Câu 19: I would like __________ some fruit and vegetables.

A. buying

B. to buy

C. buy

D. A&B

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: would like + N/to V-inf: muốn cái gì/làm gì

Dịch: Tôi muốn mua một ít trái cây và rau quả.

Câu 20: I hate carrots and I don’t like peas, __________.

A. so

B. too

C. either

D. neither

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu đồng tình dạng phủ định:

S + trợ động từ/tobe + not + V-inf + O, either

Dịch: Tôi ghét cà rốt và tôi cũng không thích đậu Hà Lan

Câu 21: It takes me an hour to do my homework every evening.

=> I spend _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I spend an hour doing my homework every evening.

Giải thích:

- take sb time to do sth: tốn bao nhiêu thời gian để làm gì

- spend time Ving: dành thời gian làm gì

Dịch: Tôi dành một giờ để làm bài tập về nhà mỗi tối.

Câu 22: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân

Factories discharge much of the material that pollutes the air and water, but factories give employment to a large number of people.

A. unload

B. burn

C. give off

D. take in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: discharge: thải ra

A. dỡ hàng

B. đốt cháy

C. tỏa ra (mùi, nhiệt …)

D. nạp vào

=> discharge >< take in

Dịch: Các nhà máy thải ra nhiều chất gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng các nhà máy lại tạo ra việc làm cho rất nhiều người.

Câu 23: Tìm và sửa lỗi sai

There are dangerous times in a marriage, especially when the wife can come to feel such overburdened that she decides to end the relationship.

A. dangerous times

B. especially

C. such

D. decides

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: so + adj/adv + that = such + (a/an) + adj + N + that: quá...đến nỗi mà

-> sửa “such” thành “so”

Dịch: Có những thời điểm nguy hiểm trong hôn nhân, đặc biệt là khi người vợ có thể cảm thấy quá gánh nặng đến mức quyết định chấm dứt mối quan hệ.

Câu 24: You must ________electrical sockets so that children do not try to put anything into them.

A. cover

B. keep

C. place

D. take

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. che, đậy

B. giữ

C. đặt

D. lấy

Dịch: Bạn phải che các ổ cắm điện để trẻ không cố nhét bất cứ thứ gì vào đó.

Câu 25: If you want to stay slim and healthy, you _______ reduce the amount of fast food you eat every day.

A. may

B. should

C. need

D. would

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might/should… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

+ may + V-inf: có lẽ làm gì

+ should + V-inf: nên làm gì

+ need + V-inf: cần làm gì

+ would + V-inf: sẽ làm gì -> sai vì “would” dùng trong câu điều kiện loại 2

- Câu mang nghĩa khuyên bảo -> chọn “should”

Dịch: Nếu muốn giữ dáng thon gọn và khỏe mạnh, bạn nên giảm lượng thức ăn nhanh ăn hàng ngày.

Câu 26: Don't put too much garlic in the salad; two bunches are enough.

A. put

B. much

C. bunches

D. enough

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Khi nói đến tép tỏi, ta sử dụng danh từ tập hợp “clove”, “bunch” dùng để nói về bó, nải, chùm

-> sửa “bunches” thành “cloves”

Dich: Đừng cho quá nhiều tỏi vào món salad; hai tép là đủ.

Câu 27: Tìm và sửa lỗi sai:

Remember not to skip the breakfast because it’s the most important meal.

A. not

B. the breakfast

C. it’s

D. important

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: không dùng mạo từ “the” trước các bữa ăn trong ngày: breakfast, lunch, dinner

Dịch: Hãy nhớ đừng bỏ bữa sáng vì đây là bữa ăn quan trọng nhất.

Câu 28: Yoga is a type of exercise. Many people enjoy yoga.

=> _____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Yoga which many people enjoy is a type of exercise.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “Yoga” trước nó

Dịch: Yoga được nhiều người yêu thích là một loại hình tập thể dục.

Câu 29: Our house is going to be painted by a local firm.

=> We are ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We are going to have our house painted by a local firm.

Giải thích: have sth done by sb: có cái gì được làm bởi ai

Dịch: Chúng tôi sẽ nhờ một công ty địa phương sơn ngôi nhà của chúng tôi.

Câu 30: Chia động từ ở dạng tương lai đơn hoặc tương lai tiếp diễn:

What you (do) ________ at 3.30 p.m. tomorrow? Can I see you then?

Lời giải:

Đáp án: will – be doing

Giải thích:

- at 3.30 p.m tomorrow => thì tương lai tiếp diễn

- Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn dạng Wh-qs: Wh-word + will + S + be Ving?: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai

Dịch: Bạn sẽ làm gì vào lúc 3h30 chiều mai? Tôi có thể gặp bạn được không?

Câu 31: Environmental pollution is becoming an__________ serious problem that needs to be taken care of as soon as possible.

A. increasingly

B. increasing

C. increase

D. increased

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trước tính từ cần 1 trạng từ -> increasingly: ngày càng

Dịch: Ô nhiễm môi trường đang trở thành một vấn đề ngày càng nghiêm trọng cần được quan tâm càng sớm càng tốt.

Câu 32: Many of the world's largest cities are _______ and some are permanently covered by a __________.

A. heavily polluted - polluted cloud

B. heavy pollution - polluted cloud

C. heavy pollution - cloud of pollution

D. heavily polluted - cloud of pollution

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Chỗ trống đầu tiên: cấu trúc bị động: to be + adv + Vp2

- Chỗ trống thứ 2: a cloud of pollution: đám mây ô nhiễm

Dịch: Nhiều thành phố lớn nhất thế giới bị ô nhiễm nặng nề và một số thành phố bị bao phủ vĩnh viễn bởi đám mây ô nhiễm.

Câu 33: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân

If you follow at least one of the tips, you can be proud of taking part in the preservation of water, one of the very important and limited natural resources on earth.

A. self-confident

B. self-satisfied

C. discontent

D. unpleasant

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: proud: tự hào

A. tự tin

B. tự mãn

C. bất mãn

D. khó chịu

=> proud >< discontent

Dịch: Nếu bạn làm theo ít nhất một trong những lời khuyên, bạn có thể tự hào khi tham gia bảo vệ nguồn nước, một trong những tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng và có hạn trên trái đất.

Câu 34: Thousands of acres of forest are being cut down every year and the ________of many animals are being destroyed.

A. natural resources

B. natural habitats

C. ways of life

D. living surroundings

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. tài nguyên thiên nhiên

B. môi trường sống tự nhiên

C. lối sống

D. môi trường sống xung quanh

Dịch: Hàng ngàn mẫu rừng đang bị đốn hạ hàng năm và môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật đang bị phá hủy.

Câu 35: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

In 1986, the organization changed its name to World Wide Fund for Nature. However, it has operated under the original name in the US and Canada.

A. old

B. former

C. first

D. ancient

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: original: nguyên bản, đầu tiên

A. cũ

B. trước đây

C. đầu tiên

D. cổ xưa

=> original = first

Dịch: Năm 1986, tổ chức này đổi tên thành Quỹ Bảo vệ Thiên nhiên Thế giới. Tuy nhiên, nó đã hoạt động dưới tên ban đầu ở Mỹ và Canada.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 97)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 98)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 99)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 100)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 101)

1 166 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: