3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 32)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 32 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 32)
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (1) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (2) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (3) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (4) ______ got on our nerves. (5) ______, working there was a great experience which I will never forget.
Câu 1:
A. person
B. personal
C. personage
D. personnel
Câu 2:
A. catered
B. give
C. entitled
D. supplied
Câu 3:
A. in
B. with
C. for
D. to
Câu 4:
A. with
B. why
C. where
D. who
Câu 5:
A. By contrast
B. However
C. Moreover
D. On the whole
Lời giải:
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. C |
4. D |
5. D |
Giải thích:
1. cụm từ "personnel manager": giám đốc nhân sự
2.
A. catered (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện
B. give (v): cho, tặng
C. entitled (v): trao quyền
D. supplied (v): cung cấp
3. be responsible for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
4. Dùng đại từ quan hệ Who để thay thế cho danh từ trước nó (customers: khách hàng)
5.
A. By contrast: ngược lại
B. However: tuy nhiên
C. Moreover: hơn thế nữa
D. On the whole: nhìn chung
Dịch: Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian vì tôi vẫn đang học đại học và tôi chỉ có thể làm việc vài buổi tối một tuần.
Tôi tình cờ thấy quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ cuộc phỏng vấn như thể nó là ngày hôm qua. Người quản lý nhân sự ngồi sau một chiếc bàn lớn. Anh ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi khiến tôi ngạc nhiên vì tất cả những gì tôi muốn là làm việc trong lĩnh vực bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng tôi đã nhận được công việc và ký hợp đồng. Tôi đã được đào tạo trong mười ngày trước khi tôi đảm nhận vị trí của mình. Ngoài ra, với tư cách là một thành viên của đội ngũ nhân viên, tôi được hưởng một số lợi ích, bao gồm giảm giá.
Cuối cùng khi tôi bắt đầu, tôi chịu trách nhiệm về mảng đồ chơi. Tôi thực sự thích nó ở đó và tôi thích trình diễn các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp của mình. Họ làm cho công việc ở đó trở nên thú vị ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khiến chúng tôi khó chịu. Nhìn chung, làm việc ở đó là một trải nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
A. dependence
B. dependent
C. depending
D. independent
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- feel + adj: cảm thấy như thế nào => loại A, C
- dependent: phụ thuộc
- independent: độc lập
Dịch: Mối quan hệ lành mạnh cho phép cả hai đối tác cảm thấy được hỗ trợ và kết nối nhưng vẫn cảm thấy độc lập.
Câu 3: The sudden resignation of the financial director put the company in a very ______ position.
A. unsteady
B. collapsed
C. vulnerable
D. weak
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: in a very vulnurable position: ở vị trí/tình thế rất khó khăn
Dịch: Việc giám đốc tài chính đột ngột từ chức đã đặt công ty vào một tình thế rất khó khăn.
Câu 4: Remember (lock) the door when you leave.
A. to lock
B. locking
C. lock
D. being locked
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: remember to V: nhớ làm gì
Dịch: Nhớ khóa cửa khi bạn rời đi.
A. get away with
B. run away with
C. put up with
D. cut down
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: put up with: chịu đựng
Dịch: Monica rất tức giận về tiếng ồn mà những người hàng xóm của cô ấy gây ra đến nỗi cô ấy không chịu chịu đựng thêm nữa.
A. related
B. referred
C. adapted
D. committed
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: be commited to: cam kết, tận tâm, tâm tụy
Dịch: Van Gogh đã cam kết vào một nhà thương điên, nơi ông sẽ dành thời gian cho đến khi qua đời vào năm 1890.
Câu 7: Finally, I decide to follow in my father's footsteps to work in state-owned enterprise.
A. private-owned
B. public limited
C. privately-owned
D. government-owned
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: state-owned = privately-owned: tư nhân
Dịch: Cuối cùng, tôi quyết định nối gót cha tôi để làm việc trong doanh nghiệp nhà nước
Câu 8: Many children who get into trouble in their early teens go on to become _______ offenders.
A. persistent
B. insistent
C. consistent
D. resistant
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: persistent offenders: những người phạm tội nhiều lần
Dịch: Nhiều đứa trẻ gặp rắc rối ở tuổi thiếu niên sẽ trở thành những kẻ phạm tội dai dẳng.
Câu 9: The teacher explained so much stuff in just one lesson that most of the students could ______ only half of it.
A. get out
B. let out
C. take in
D. break up
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: take in: hiểu, tiếp thu
Dịch: Giáo viên giải thích rất nhiều thứ chỉ trong một bài học mà hầu hết học sinh chỉ có thể tiếp thu được một nửa.
Câu 10: My parents let me go abroad for the first time.
A. I was let to go abroad for the first time by my parents.
B. I was allowed going abroad for the first time by my parents.
C. I was let going abroad for the first time by my parents.
D. I was allowed to go abroad for the first time by my parents.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: let sb V = be allowed to V: được cho phép làm gì
Dịch: Tôi được cho phép đi nước ngoài lần đầu tiên bởi bố mẹ tôi.
Sound Advice for Language Learners
A recent issue of a language learning magazine has consulted a number of experts in the (1) ........ of second language acquisition. Their advice may prove invaluable for those (2) ........ a language course. One suggestion is that you assess whether you are likely to be successful at learning a language. Did you enjoy studying languages at school, for example? Do you have enough time to learn a language? The major cost will be your own time and effort. If proof of your level of proficiency is important you must make sure that the course on offer leads to a (3) ........ qualification. Also, be realistic in your goals. If you don't set achievable aims you are more likely to give up. Do not be deceived (4) ........... thinking that the most expensive courses are the best. (5) ........... around to get the best possible value for money. You should also bear in mind that the quicker you learn a language the more quickly you forget it. Sandra Miller, a French teacher, tried to teach herself German by enrolling on a (6) .......... course. Already fluent in four languages and with a sound knowledge of teaching methodology her chances of making progress were high. Three years (7) ........ she remembers very little. She feels her biggest mistake was not to follow (8) ............ her first experience. "I should have consolidated what I'd learn by continuing to study, even if it were by myself."
1. _______
A. domain
B. branch
C. field
D. area
2. _______
A. wondering
B. thinking
C. looking
D. considering
3. _______
A. recognized
B. understood
C. valued
D. regarded
4. _______
A. by
B. about
C. into
D. in
5. _______
A. nose
B. push
C. run
D. shop
6. _______
A. rapid
B. crash
C. quick
D. fast
7. _______
A. on
B. forward
C. from
D. onward
8. _______
A. up
B. on
C. through
D. out
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. A |
4. C |
5. D |
6. B |
7. A |
8. A |
Giải thích:
1. in the field of: trong lĩnh vực nào
2.
- wonder: tự hỏi
- think: nghĩ
- look: nhìn
- consider: xem xét
3. recognized qualification: bằng cấp được công nhận
4. be deceived into Ving: bị lừa làm gì
5. shop around: xem xét kĩ lưỡng
6. crash course: khóa học cấp tốc
7. three years on: 3 năm sau
8. follow up: tuân theo, đi theo
Dịch:
Lời khuyên hợp lý cho người học ngôn ngữ
Số gần đây của một tạp chí học ngôn ngữ đã tham khảo ý kiến của một số chuyên gia trong lĩnh vực tiếp thu ngôn ngữ thứ hai. Lời khuyên của họ có thể chứng minh là vô giá đối với những người đang xem xét một khóa học ngôn ngữ. Một gợi ý là bạn nên đánh giá xem mình có khả năng thành công trong việc học một ngôn ngữ hay không. Ví dụ, bạn có thích học ngôn ngữ ở trường không? Bạn có đủ thời gian để học một ngôn ngữ không? Chi phí chính sẽ là thời gian và công sức của chính bạn. Nếu bằng chứng về mức độ thành thạo của bạn là quan trọng, bạn phải đảm bảo rằng khóa học được cung cấp dẫn đến bằng cấp được công nhận. Ngoài ra, hãy thực tế trong các mục tiêu của bạn. Nếu bạn không đặt mục tiêu có thể đạt được, bạn có nhiều khả năng bỏ cuộc. Đừng để bị lừa khi nghĩ rằng các khóa học đắt tiền nhất là tốt nhất. Mua sắm xung quanh để có được giá trị tốt nhất có thể cho tiền. Bạn cũng nên nhớ rằng bạn học một ngôn ngữ càng nhanh thì bạn càng quên nó nhanh hơn. Sandra Miller, một giáo viên người Pháp, đã cố gắng tự học tiếng Đức bằng cách đăng ký một khóa học cấp tốc. Đã thông thạo bốn ngôn ngữ và có kiến thức vững chắc về phương pháp giảng dạy, cơ hội tiến bộ của cô ấy rất cao. Ba năm trôi qua cô nhớ rất ít. Cô ấy cảm thấy sai lầm lớn nhất của mình là không theo dõi trải nghiệm đầu tiên của mình. "Lẽ ra tôi phải củng cố những gì mình học được bằng cách tiếp tục học, ngay cả khi tự học."
Câu 12: I can't believe she didn't do anything for the company. I will ____ and be in charge.
A. take over
B. take on
C. take up
D. take in
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: take over: tiếp quản, đảm đương
Dịch: Tôi không thể tin rằng cô ấy đã không làm bất cứ điều gì cho công ty. Tôi sẽ tiếp quản và chịu trách.
Câu 13: The doctor advised me not to take _____ so much work in future.
A. after
B. on
C. over
D. back
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- take after: giống
- take on: đảm nhiệm (chủ động đảm nhận công việc)
- take over: tiếp quản công việc được giao
- take back: gợi nhớ
Dịch: Bác sĩ khuyên tôi không nên đảm nhiệm quá nhiều công việc trong tương lai.
Câu 14: I haven't time to speak to him now, you'll have to put him _______.
A. off
B. back
C. aside
D. away
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: put sb off: giữ ai lại
Dịch: Tôi không có thời gian để nói chuyện với anh ta bây giờ, bạn sẽ phải giữ anh ta lại.
Câu 15: Tom was slow to catch _______, but gradually he began to understand.
A. in
B. on
C. away
D. out
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: catch on: hiểu
Dịch: Tom chậm hiểu, nhưng dần dần anh ấy bắt đầu hiểu ra.
Câu 16: His new play is not only interesting but also unique. It is really off the beaten _______.
A. road
B. path
C. route
D. track
Lời giải:
Đáp án: B, D
Giải thích: off the beaten path/track: không nổi tiếng, không nhiều người biết tới
Dịch: Vở kịch mới của anh ấy không chỉ thú vị mà còn độc đáo. Nó thật sự lạ.
Câu 17: The new law allows school districts to spend more money on less ______ children.
A. advantageous
B. disadvantageous
C. advantaged
D. disadvantaged
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: disadvantaged/less advantaged children: trẻ em thiếu thốn, kém may mắn
Dịch: Luật mới cho phép các khu trường học chi nhiều tiền hơn cho những trẻ em kém may mắn hơn.
Probably the most famous film commenting on the twentieth-century technology is Modern Times, made in 1936. Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe working conditions in industrial Detroit. Chaplin was told that healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines. Within four or five years these young men’s health was destroyed by the stress of work in the factories.
Scenes of factory interiors account for less than one-third of the footage of Modern Times, but they contain some of the film’s most pointed social commentary as well as its funniest comic situation. No one who has seen the film can ever forget Chaplin vainly trying to keep pace with the fast-moving conveyor belt, almost losing his mind in the process.
Clearly, Modern Times has its faults, but it remains the best film treating technology within a social context. It does not offer a radical social message, but it accurately reflects the sentiments of many who felt they were helpless victims of an over-mechanized world.
1. The author’s main purpose of writing the passage is to________________________ .
A. criticize the factory system in the 1930s
B. describe an important film
C. explain Chaplin’s style of acting
D. discuss how film reveals the benefits of technology
2. According to the passage, Chaplin got the idea for the film Modern Times from___________________
A. a newspaper article
B. a job he had once held
C. a scene in a movie
D. a conversation with a reporter
3. The author would probably use all the following words to describe the film Modern Times EXCEPT
A. revolutionary
B. humorous
C. memorable
D. satirical
4. The word “faults” in the passage means __________________.
A. responsibilities
B. advantages
C. values
D. flaws
5. The author of the passage is probably an expert in the field of_______________.
A. film criticism
B. journalism
C. labor relations
D. industrial design
Lời giải:
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. A |
4. D |
5.A |
Giải thích:
1.
A. chỉ trích hệ thống nhà máy vào những năm 1930
B. mô tả một bộ phim quan trọng
C. giải thích phong cách diễn xuất của Chaplin
D. thảo luận về cách phim tiết lộ những lợi ích của công nghệ
2. Thông tin: Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe working conditions in industrial Detroit.
3. Bộ phim đề cập tới vấn đề cách mạng
4. faults = flaws: lỗi sai
5. Tác giả của đoạn văn có lẽ là chuyên gia trong lĩnh vực bình luận phim.
Dịch: Có lẽ bộ phim nổi tiếng nhất bình luận về công nghệ thế kỷ 20 là Modern Times, được sản xuất năm 1936. Charlie Chaplin được thúc đẩy làm bộ phim này bởi một phóng viên, người đã tình cờ mô tả điều kiện làm việc trong khu công nghiệp Detroit trong khi phỏng vấn ông. Chaplin được kể rằng những chàng trai nông dân trẻ khỏe mạnh đã bị dụ đến thành phố để làm việc trong dây chuyền lắp ráp ô tô. Trong vòng bốn hoặc năm năm, sức khỏe của những chàng trai trẻ này đã bị hủy hoại bởi sự căng thẳng của công việc trong các nhà máy.
Cảnh bên trong nhà máy chiếm ít hơn một phần ba số cảnh của Thời hiện đại, nhưng chúng chứa đựng một số bình luận xã hội sâu sắc nhất của bộ phim cũng như tình huống hài hước nhất của bộ phim. Không ai đã xem bộ phim có thể quên Chaplin cố gắng theo kịp băng chuyền chuyển động nhanh một cách vô vọng, gần như mất trí trong quá trình này.
Rõ ràng, Modern Times có lỗi của nó, nhưng nó vẫn là công nghệ xử lý phim tốt nhất trong bối cảnh xã hội. Nó không đưa ra một thông điệp xã hội triệt để, nhưng nó phản ánh chính xác tình cảm của nhiều người cảm thấy họ là nạn nhân bất lực của một thế giới máy móc hóa quá mức.
Câu 19: Assembly lines are useful for producing a large _________ of identical products.
A. quality
B. quantity
C. quandary
D. qualification
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: a large quantity of: một số lượng lớn
Dịch: Dây chuyền lắp ráp rất hữu ích để sản xuất một số lượng lớn các sản phẩm giống hệt nhau
Câu 20: It takes a great deal of ______ for the class to make a trip abroad.
A. arrangement
B. organization
C. expense
D. business
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- arrangement: sự sắp xếp
- organization: sự tổ chức
- expense: chi phí
- business: kinh doanh
Dịch: Cả lớp phải tốn rất nhiều chi phí để thực hiện một chuyến đi nước ngoài.
Câu 21: After inventing dynamite, Swedish-born Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worthwhile contributions to humanity. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine, and peace. Economics was added in 1968. Just sixty-seven years after the first awards ceremony.
Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from $30,000 to $125,000.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the wards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners. Sometimes politics plays an important role in the judges’ decisions. Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; others have shared their prizes.
Question 1: The word “foresaw” in the first paragraph is nearest in meaning to ________.
A. prevailed
B. postponed
C. prevented
D. predicted
Question 2: The Nobel prize was established in order to _________.
A. recognize worthwhile contributions to humanity
B. resolve political differences
C. honor the inventor of dynamite
D. spend money
Question 3: In which area have Americans received the most awards?
A. Literature
B. Peace
C. Economics
D. Science
Question 4: All of the following statements are true EXCEPT ________.
A. Awards vary in monetary value
B. Ceremonies are held on December 10 to commemorate Nobel’s invention.
C. Politics plays an important role in selecting the winners.
D. A few individuals have won two awards.
Question 5: In the first paragraph, “worthwhile” is closest in meaning to ________.
A. economic
B. prestigious
C. trivial
D. valuable
Question 6: How much money did Nobel leave for the prizes?
A. $30,000
B. $125,000
C. $155,000
D. $9,000,000
Question 7: What is the main idea of this passage?
A. Alfred Nobel became very rich when he invented dynamite
B. Alfred Nobel created awards in six categories for contributions to humanity
C. Alfred Nobel left all of his money to science
D. Alfred Nobel made a lasting contribution to humanity
Question 8: The word “legacy” in the second paragraph means most nearly the same as
A. legend
B. bequest
C. prize
D. debt
Lời giải:
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. D |
4. B |
5. D |
6. D |
7. D |
8. A |
Giải thích:
1. foresaw = predicted: phỏng đoán
2. Thông tin: Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the wards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners.
3. Thông tin: Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
4. Thông tin: Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the wards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners.
5. worthwhile = valuable: giá trị
6. Thông tin: Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from $30,000 to $125,000.
7.
A. Alfred Nobel trở nên rất giàu có khi phát minh ra thuốc nổ
B. Alfred Nobel đã tạo ra các giải thưởng trong sáu hạng mục cho những đóng góp cho nhân loại
C. Alfred Nobel để lại toàn bộ tài sản cho khoa học
D. Alfred Nobel đã có đóng góp lâu dài cho nhân loại
8. legacy = bequest: di sản
Dịch: Sau khi phát minh ra thuốc nổ, Nobel sinh ra ở Thụy Điển đã trở thành một người đàn ông rất giàu có. Tuy nhiên, ông đã thấy trước sức mạnh hủy diệt toàn cầu của nó quá muộn. Nobel không muốn được nhớ đến với tư cách là người phát minh ra thuốc nổ, vì vậy vào năm 1895, chỉ hai tuần trước khi qua đời, ông đã thành lập một quỹ để trao giải cho những người có đóng góp xứng đáng cho nhân loại. Ban đầu có năm giải thưởng: văn học, vật lý, hóa học, y học và hòa bình. Kinh tế học đã được thêm vào năm 1968. Chỉ sáu mươi bảy năm sau lễ trao giải đầu tiên.
Di sản ban đầu của Nobel trị giá 9 triệu đô la đã được đầu tư và tiền lãi trên số tiền này được sử dụng cho các giải thưởng có giá trị từ 30.000 đô la đến 125.000 đô la.
Hàng năm vào ngày 10 tháng 12, ngày giỗ của Nobel, các giải thưởng (huy chương vàng, bằng tốt nghiệp được chiếu sáng và tiền) được trao cho những người chiến thắng. Đôi khi chính trị đóng một vai trò quan trọng trong các quyết định của thẩm phán. Người Mỹ đã giành được nhiều giải thưởng khoa học, nhưng tương đối ít giải thưởng văn học.
Không có giải thưởng nào được trao từ năm 1940 đến năm 1942 khi bắt đầu Thế chiến II. Một số người đã giành được hai giải thưởng, nhưng điều này rất hiếm; những người khác đã chia sẻ giải thưởng của họ.
Câu 22: The river is just knee-______ in the dry season.
A. depth
B. deeply
C. deep
D. deepen
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: knee-deep: sâu đến đầu gối
Dịch: Dòng sông chỉ sâu tầm đến đầu gối trong mùa khô.
Set in the red desert of central Australia is the mining town of Coober Pedy. At first sight, the town looks similar to many other such communities, but Coober Pedy is different. Sixty per cent of its population of 4,000 people lives underground. There are today about 800 underground houses as well as shops, hotels and even churches in the town and the surrounding hills. Once a site has been chosen, special tunneling machines are (30) _______ in to create passages and rooms in the sandstone. Rock pillars are left to support the roof, and doors and windows are cut into the front. Houses are of all shapes and (31) ________, the largest having twenty rooms, and some even have their own swimming poll.
Living underground may sound strange but in fact it has a number of advantages. In summer, the temperature outside can reach an astonishing 47°C, and in winter the nights can be (32) _______ cold. However, inside the houses it remains a steady 25°C all year round. Many people say that living underground makes they feel very secure. There is no problem with noise from the neighbours and the houses are not affected. By the fierce dust storms that regularly sweep (33) _________ the area. And of course, if your family (34) ____________ or lots of friends come to stay, you can always dig another room.
30. ___________
A. brought
B. entered
C. placed
D. worked
31. ___________
A. sizes
B. areas
C. volumes
D. numbers
32. ___________
A. strongly
B. heavily
C. extremely
D. sharply
33.
A. pour
B. sweep
C. flood
D. hurry
34. ____________
A. grows
B. rises
C. stretches
D. explodes
Lời giải:
Đáp án:
30. A |
31. D |
32. C |
33. B |
34. A |
Giải thích:
30. bring in: ban hành, ra mắt (luật, sản phẩm mới)
31.
Sizes: kích cỡ
Areas: khu vực
Volumes: mức độ
Numbers: con số
32.
Strongly: mạnh mẽ
Heavily: nặng nề
Extremely: thật sự
Sharply: rõ rệt
33.
Pour: đổ
Sweep: quét sạch
Flood: lũ lụt
Hurry: vội, gấp
34.
Grows: lớn, mọc
Rises: tăng lên
Stretches: kéo dãn
Explodes: nổ
Dịch: Lấy bối cảnh sa mạc đỏ ở miền trung nước Úc là thị trấn khai thác mỏ Coober Pedy. Thoạt nhìn, thị trấn trông giống với nhiều cộng đồng khác như vậy, nhưng Coober Pedy thì khác. Sáu mươi phần trăm dân số 4.000 người sống dưới lòng đất. Ngày nay có khoảng 800 ngôi nhà dưới lòng đất cũng như các cửa hàng, khách sạn và thậm chí cả nhà thờ trong thị trấn và những ngọn đồi xung quanh. Khi một địa điểm đã được chọn, các máy đào hầm đặc biệt sẽ được đưa vào để tạo ra các lối đi và phòng trong sa thạch. Các cột đá được giữ lại để đỡ mái nhà, các cửa ra vào và cửa sổ được khoét ở phía trước. Những ngôi nhà có đủ hình dạng và kích cỡ, ngôi nhà lớn nhất có 20 phòng, thậm chí một số còn có phòng bơi riêng.
Sống dưới lòng đất nghe có vẻ lạ nhưng thực tế nó có một số lợi thế. Vào mùa hè, nhiệt độ bên ngoài có thể lên tới mức đáng kinh ngạc là 47°C và vào mùa đông, ban đêm có thể cực kỳ lạnh. Tuy nhiên, bên trong các ngôi nhà, nhiệt độ vẫn ổn định ở mức 25°C quanh năm. Nhiều người nói rằng sống dưới lòng đất khiến họ cảm thấy rất an toàn. Không có vấn đề với tiếng ồn từ hàng xóm và các ngôi nhà không bị ảnh hưởng. Bởi những cơn bão bụi dữ dội thường xuyên càn quét khu vực này. Và tất nhiên, nếu gia đình bạn phát triển hoặc có nhiều bạn bè đến ở, bạn luôn có thể đào một căn phòng khác.
Câu 24: Many modern refrigerators never need to be ______ .
A. frosting
B. defrosting
C. frosty
D. defrosted
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: bị động vs need: need to be Vp2: cần được làm gì
Dịch: Nhiều tủ lạnh hiện đại không bao giờ cần rã đông.
Câu 25: My uncle has given up _________.
A. smoke
B. smoking
C. to smoke
D. smoked
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: sau cụm động từ cần Ving
Dịch: Bác tôi đã bỏ hút thuốc.
Câu 26: Under the table _______ a sleeping dog.
A. did lied
B. did lying
C. lying
D. was lying
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Khi đảo ngữ với bắt đầu bằng trạng từ chỉ nơi chốn ta đảo động từ lên trên (không cần trợ động từ).
Dịch: Một chú chó đang ngủ dưới gầm bàn.
Câu 27: Finish the sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
Harry broke his leg, and also injured his shoulder.
A. Not only did Harry break his leg but he also injured his shoulder.
B. Not only had Harry break his leg but he also injured his shoulder.
C. Not only did Harry broke his leg but he also injured his shoulder.
D. Not only did Harry break his leg but also he injured his shoulder.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: not only … at also … (không những … mà còn …)
Dịch: Harry bị gãy chân và cũng bị thương ở vai. = Harry không chỉ bị gãy chân mà còn bị thương ở vai.
Câu 28: Finish the sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
We only began to see the symptoms of the disease after several months. => Only ____.
Lời giải:
Đáp án: Only after several months did we begin to see the symptoms of the disease.
Giải thích: cấu trúc: Only after + N / Ving + auxiV + S + Vinf.
Dịch: Chúng tôi chỉ bắt đầu thấy các triệu chứng của bệnh sau vài tháng. = Chỉ sau vài tháng, chúng tôi bắt đầu thấy các triệu chứng của bệnh.
A. beneficial
B. beneficially
C. beneficiary
D. benefit
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. beneficial (adj) mang lại lợi ích
B. beneficially (adv) một cách có lợi
C. beneficiary (n) người thụ hưởng
D. benefit (v/ n) mang lại lợi ích, lợi ích
Dịch: Nói chuyện với các cố vấn chuyên nghiệp, những người được đào tạo để giúp mọi người xử lý cảm xúc, có thể là mang lại lợi ích.
Câu 30: The purpose of the survey was to ______ the inspector with local conditions.
A. notify
B. instruct
C. acquaint
D. inform
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: to acquaint sb with st: làm cho ai quen thuộc với hoặc hiểu biết cái gì
Dịch: Mục đích của cuộc khảo sát là làm cho thanh tra viên hiểu về tình hình địa phương.
Câu 31: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
My grandma usually takes care of us when my parents are away on business.
A. follows
B. abandons
C. concerns
D. bothers
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: take care of (chăm sóc) >< abandon (bỏ rơi)
Dịch: Bà tôi thường chăm sóc chúng tôi khi bố mẹ tôi đi công tác xa
Câu 32: Find one mistake in the sentence
Music has been used as a mean of communication and healing since the beginning of mankind.
A. has been
B. a mean of
C. healing
D. the beginning
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: means of st (phương tiện …)
Sửa: a mean of => a means of
Dịch: Âm nhạc đã được sử dụng như một phương tiện giao tiếp và chữa bệnh từ thuở sơ khai của loài người.
Câu 33: Rewrite the sentence: If the government raised interest rates. They would lose the election.
Lời giải:
Đáp án: Were the government to write interest rates they would lose the election.
Giải thích: cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại II: Were + S + to V, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu chính phủ ghi lãi suất thì họ sẽ thua cuộc bầu cử.
Câu 34: The decision was postponed, ..................... was exactly what he wanted.
A. which
B. when
C. that
D. where
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Khi "which" bổ nghĩa cho cả mệnh đề phía trước có dấu phẩy đằng trước.
Dịch: Quyết định đã bị trì hoãn, điều này là chính xác những gì anh ấy đã mong muốn.
Câu 35: Read the passage and write T (True) or F (False)
Television is one of man’s most important means of communication. It brings pictures and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house and watch the President compose a speech or visit a foreign country. He can see a war being fought and watch statesmen try to bring about peace. Through television, home viewers can see and learn about people, places and things in faraway lands. TV even takes its viewers out of this world. It brings them coverage of America’s astronauts as the astronauts explore outer space.
In addition to all these things, television brings its viewers a steady stream of programs that are designed to entertain. In fact, TV provides many more entertainment programs than any other kind. The programs include action-packed dramas, light comedies, sporting events, and motion pictures.
1. Television brings pictures and sounds from around the world into all homes.
2. People can watch the President compose a speech on TV.
3. People can learn about people from faraway lands.
4. Viewers can't be taken out of the world by TV.
5. TV has more entertainment programs than any other kind of communication.
Lời giải:
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
5. T |
Giải thích:
1. Trong bài đọc, tác giả nhắc đến "millions of homes" chứ không phải toàn bộ "all homes"
2. Thông tin: A person with a television set can sit in his house and watch the President compose a speech or visit a foreign country.
3. Thông tin: Through television, home viewers can see and learn about people, places and things in faraway lands.
4. Thông tin: TV even takes its viewers out of this world.
5. Thông tin: TV provides many more entertainment programs than any other kind.
Dịch:
Truyền hình là một trong những phương tiện truyền thông quan trọng nhất của con người. Nó mang hình ảnh và âm thanh từ khắp nơi trên thế giới vào hàng triệu ngôi nhà. Người có máy truyền hình ngồi trong nhà xem Tổng thống soạn diễn văn hoặc đi thăm nước ngoài. Anh ta có thể nhìn thấy một cuộc chiến đang diễn ra và nhìn các chính khách cố gắng mang lại hòa bình. Thông qua truyền hình, người xem tại nhà có thể xem và tìm hiểu về con người, địa điểm và sự vật ở những vùng đất xa xôi. TV thậm chí còn đưa người xem ra khỏi thế giới này. Nó mang đến cho họ phạm vi phủ sóng của các phi hành gia Mỹ khi các phi hành gia khám phá không gian bên ngoài.
Ngoài tất cả những điều này, truyền hình mang đến cho người xem một dòng chương trình ổn định được thiết kế để giải trí. Trên thực tế, TV cung cấp nhiều chương trình giải trí hơn bất kỳ loại hình nào khác. Các chương trình bao gồm phim truyền hình hành động, phim hài nhẹ nhàng, sự kiện thể thao và phim ảnh.
Câu 36: The child was .................... by a lorry on the safety crossing in the main street.
A. knocked down
B. knocked out
C. run across
D. run out
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: knock down = xô ngã, đâm ai làm họ ngã
Dịch: Đứa trẻ bị một chiếc xe tải đâm vào khi băng qua đường an toàn trên đường phố chính.
Câu 37: On farms, when the cattle are too ill, farmers often have to put them ______.
A. in
B. down
C. up
D. away
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- put away: giết/ để dành (tiền)
- put in: thi hành, đưa ra (luật)
- put down: đàn áp
- put up: treo, đưa lên, tiến cứ
Dịch: Ở trang trại, khi gia súc quá ốm,người nông dân thường phải giết chúng đi.
Câu 38: Her parents are very pleased _______________ her French.
A. about
B. with
C. for
D. to
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: be pleased with = hài lòng với điều gì
Dịch: Bố mẹ cô ấy rất hài lòng với tiếng Pháp của cô ấy.
Because I believed his lies, I paid far too much. (HE CONNED …)
Lời giải:
Đáp án: He conned me into paying far too much.
Giải thích: con sb out ott st = lừa gạt ai đó
Dịch: Anh ta lừa tôi phải trả quá nhiều.
Câu 40: Every day thousands of ______ fly the Atlantic for negotiations with American firms.
A. merchants
B. dealers
C. businessmen
D. tradesmen
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. merchants = thương gia
B. dealers = đại lý
C. businessmen = doanh nhân
D. tradesmen = thương nhân
Dịch: Mỗi ngày có hàng nghìn doanh nhân bay qua Đại Tây Dương để đàm phán với các công ty Mỹ.
The councilor answered every question frankly. (frank)
Lời giải:
Đáp án: The councilor gave frank answers to every question.
Dịch: Ủy viên hội đồng đã trả lời mọi câu hỏi một cách thẳng thắn. = Ủy viên hội đồng đã đưa ra những câu trả lời thẳng thắn cho mọi câu hỏi.
Câu 42: It _____ during our conversation that Anita was extremely unhappy.
A. emanated
B. divulged
C. revealed
D. emerged
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. emanated = phát ra
B. divulged = tiết lộ
C. revealed = tiết lộ
D. emerged = nổi lên
Dịch: Trong cuộc trò chuyện của chúng tôi, Anita vô cùng buồn bã.
Câu 43: He ceiling fans were on, but unfortunately they only_____________the hot, humid air.
A. stirred up
B. poured through
C. turned into
D. cut back
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- stir up: gây ra
- pour through: chảy qua
- turn into: biến thành
- cut back: giảm
Dịch: Những cái quạt trần đang chạy, nhưng không may chúng chỉ tạo ra không khí nóng ẩm.
В. in
C. with
D. to
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: secondary to = đứng thứ yếu sau …
Dịch: Nhạc đệm là đường nét âm nhạc đứng thứ yếu sau giai điệu; và phần đệm hỗ trợ giai điệu
Câu 45: We’ve divided the group report into three parts and you're ___ for the conclusion one
A. responsible
B. irresponsible
C. response
D. responsive
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: be responsible for sth: chịu trách nhiệm cho cái gì
Dịch: Chúng tôi đã chia báo cáo nhóm thành ba phần và bạn chịu trách nhiệm cho phần kết luận.
A. advocate
B. provoke
C. prompt
D. trigger
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: provoke somebody into (doing) st: khiêu khích, xúi giục ai đó làm gì
Dịch: Candace sẽ khiêu khích em gái mình cãi nhau bằng cách trêu chọc và gọi tên cô ấy.
I'm totally exhausted after having finished successive assignments in only a week.
A. jobs
B. works
C. exercises
D. problems
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: assignment = exercise = bài tập
Dịch: Tôi hoàn toàn kiệt sức sau khi hoàn thành những bài tập liên tiếp chỉ trong 1 tuần.
The physical therapy helped Jim overcome his fear of height.
A. overwhelm
B. control
C. neglect
D. conquer
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: overcome: vượt qua >< neglect: bỏ mặc
Dịch: Bài tập vật lý trị liệu đã giúp Jim vượt qua nỗi sợ độ cao.
Câu 49: We're punished for not submitting our outline on time as the task ______ was too difficult.
A. assigned
B. done
C. taken
D. reminded
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. assigned = được giao
B. done = được làm
C. taken = được mang
D. reminded = được nhắc
Dịch: Chúng tôi bị trừng phạt vì không nộp đề cương đúng hạn vì nhiệm vụ được giao quá khó
Câu 50: A painting__________for more than one million euros last night.
A. sold
B. had been sold
C. was being sold
D. was sold
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O
- Cấu trúc bị động : O + was/were + Ved/V3 + (by S)
Dịch: Một bức vẽ được bán hơn một triệu euro vào tối qua.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 33)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 34)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 35)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)