My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time

Vietjack.me giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng Anh tốt hơn. Mời các bạn đón xem:

1 1,680 23/06/2023


My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time

Đề bài: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.

I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (1) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (2) ______ to some benefits, including discounts.

When I eventually started, I was responsible (3) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (4) ______ got on our nerves. (5) ______, working there was a great experience which I will never forget.

Câu 1:

A. person

B. personal

C. personage

D. personnel

Câu 2:

A. catered

B. give

C. entitled

D. supplied

Câu 3:

A. in

B. with

C. for

D. to

Câu 4:

A. with

B. why

C. where

D. who

Câu 5:

A. By contrast

B. However

C. Moreover

D. On the whole

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. C

3. C

4. D

5. D

Giải thích:

1. cụm từ "personnel manager": giám đốc nhân sự

2.

A. catered (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện

B. give (v): cho, tặng

C. entitled (v): trao quyền

D. supplied (v): cung cấp

3. be responsible for something: chịu trách nhiệm cho việc

4. Dùng đại từ quan hệ Who để thay thế cho danh từ trước nó (customers: khách hàng)

5.

A. By contrast: ngược lại

B. However: tuy nhiên

C. Moreover: hơn thế nữa

D. On the whole: nhìn chung

Dịch: Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian vì tôi vẫn đang học đại học và tôi chỉ có thể làm việc vài buổi tối một tuần.

Tôi tình cờ thấy quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ cuộc phỏng vấn như thể nó là ngày hôm qua. Người quản lý nhân sự ngồi sau một chiếc bàn lớn. Anh ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi khiến tôi ngạc nhiên vì tất cả những gì tôi muốn là làm việc trong lĩnh vực bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng tôi đã nhận được công việc và ký hợp đồng. Tôi đã được đào tạo trong mười ngày trước khi tôi đảm nhận vị trí của mình. Ngoài ra, với tư cách là một thành viên của đội ngũ nhân viên, tôi được hưởng một số lợi ích, bao gồm giảm giá.

Cuối cùng khi tôi bắt đầu, tôi chịu trách nhiệm về mảng đồ chơi. Tôi thực sự thích nó ở đó và tôi thích trình diễn các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp của mình. Họ làm cho công việc ở đó trở nên thú vị ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khiến chúng tôi khó chịu. Nhìn chung, làm việc ở đó là một trải nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.

1 1,680 23/06/2023


Xem thêm các chương trình khác: