3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 48)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 48 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 833 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 48)

Câu 1: Say or Tell? Choose the correct one

My brother ____ them he was good at playing chess.

Lời giải:

Đáp án: tells

Giải thích: tell sb = say to sb: nói với ai

Dịch: Anh trai tôi nói với họ rằng anh ấy chơi cờ rất giỏi.

Câu 2: Rewrite the sentence:

You pay 20 pounds a month for a period of one year. → You pay _____.

Lời giải:

Đáp án: You pay in twelve successive monthly installments of 20 pounds.

Giải thích: successive (adj) kế tiếp

Dịch: Bạn trả 20 bảng một tháng trong khoảng thời gian một năm. = Bạn thanh toán thành mười hai đợt liên tiếp hàng tháng là 20 bảng Anh.

Câu 3: Rewrite the following question in reported speech using question words before to infinitive

"What should we do to help her overcome stress?" => They didn't know ___.

Lời giải:

Đáp án: They didn't know what they should do to help her overcome stress.

Giải thích: chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp với câu hỏi thì thứ tự S, V, O như câu tường thuật

Dịch: "Chúng ta nên làm gì để giúp cô ấy vượt qua căng thẳng?" = Họ không biết phải làm gì để giúp cô vượt qua căng thẳng.

Câu 4: His car is ___________ mine.

A. more expensive and faster than

B. faster and more expensive than

C. more faster and expensive than

D. more expensive than and faster than

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Khi trong câu so sánh có hai tính từ: tính từ ngắn sẽ đứng trước tính từ dài

Dịch: Xe của anh ấy nhanh hơn và đắt hơn xe của tôi.

Câu 5: Complete the passage with one word.

The first major cause for stress is school. Test (1), trying to achieve excellent grades, starting a new school, trying to fit in, those can cause stress at school, stress cannot be always (2), some will cause pressure that will cause one (3) work harder. But mainly stress leads to headaches, lack (4) concentration, forgetfulness, or stomachaches. I understand this past couple weeks I have (5) more stress than I ever have felt before.

I had these school comp papers due, Seneys huge test coming up, and semester tests (6) general; this made me feel large amount of stress. The further students find (7) in school, the extra stress they feel over trying to (8) out the perfect college and deciding what to do with their lives.

I know next year college with only cause additional stress (9) myself and family dealing with financial aid. (10) school is a major source for stress.

1. A. took B. take C. taking D. taken

2. A. good B. terrible C. interesting D. bad - tempered

3. A. by B. in C. with D. to

4. A. of B. with C. on D. out

5. A. removed B. undertaken C. gone D. flown

6. A. on B. by C. in D. at

7. A. ourselves B. themselves C. herself D. myself

8. A. search B. go C. watch D. make

9. A. on B. with C. to D. for

10. A. Addition B. Conclusion C. Again D. Summary

Lời giải:

Đáp án:

1C

2B

3D

4A

5B

6C

7B

8A

9D

10C

Giải thích:

1. C test taking ~ việc làm bài kiểm tra

2. B kinh khủng, khủng khiếp

3. D cause sb to V : khiến/làm cho ai phải làm gì

4. A lack of concentration : thiếu tập trung

5. B nhận, đảm nhận

6. C in general : nói chung

7. B chính họ, bản thân họ, tự họ

8. A search out : tìm thấy

9. D cho

10. C lần nữa, một lần nữa

Dịch: Nguyên nhân chính gây căng thẳng đầu tiên là ở trường học. Làm bài kiểm tra, cố gắng đạt điểm xuất sắc, bắt đầu một năm học mới, cố gắng để hòa nhập, những điều đó có thể gây ra căng thẳng ở trường, căng thẳng không phải lúc nào cũng khủng khiếp, một số sẽ gây ra áp lực khiến người ta phải làm việc chăm chỉ hơn. Nhưng chủ yếu là căng thẳng dẫn đến đau đầu, kém tập trung, hay quên, hay đau bụng. Tôi hiểu rằng trong vài tuần qua, tôi đã cảm thấy căng thẳng hơn bao giờ hết. Tôi đã phải nộp những bài thi này ở trường, bài kiểm tra quan trọng của Seney sắp tới, và các bài kiểm tra học kỳ nói chung; điều này khiến tôi cảm thấy rất căng thẳng. Tôi đã có những giấy tờ tổng hợp của trường, sắp tới là bài kiểm tra lớn của Seneys, và các bài kiểm tra học kỳ nói chung; điều này khiến tôi cảm thấy căng thẳng. Các sinh viên càng đi học xa, họ càng cảm thấy căng thẳng khi cố gắng tìm kiếm trường đại học hoàn hảo và quyết định phải làm gì với cuộc sống của mình, tôi biết rằng năm tới đại học sẽ chỉ gây thêm căng thẳng cho bản thân và gia đình khi giải quyết hỗ trợ tài chính. Một lần nữa trường học là một nguồn chính gây ra căng thẳng.

Câu 6: It was a terrible game. Our team played very (imagine).

Lời giải:

Đáp án: unimaginatively

Giải thích: unimaginatively (adv) thiếu trí tưởng tượng

Dịch: Đó là một trò chơi tồi tệ. Đội của chúng tôi đã chơi rất thiếu trí tưởng tượng.

Câu 7: We have never stayed at a worse hotel than this. (the)

=> This _______________________ we’ve ever stayed at.

Lời giải:

Đáp án: This is the worst hotel we have ever stayed at.

Giải thích: so sánh nhất của “bad” là “worst”

Dịch: Đây là khách sạn tệ nhất mà chúng tôi từng ở.

Câu 8: Do you like studying online? Why or why not?

Lời giải:

Gợi ý: In my opinion, online learning is quite good because we don't need to go to school, especially when the epidemic is happening very very stressful like this, but we can still study, exchange, meet friends and meet friends. teachers and absorbing lecture information through the computer, I feel happier than ever. Not only that, but online learning also makes us feel comfortable because the home environment always creates a sense of creativity and less pressure than in school. However, online learning is sometimes quite inconvenient because many times the network lags or has problems, which will affect our learning process even in this case, even the teachers themselves have a lot of influence. Besides, because many times online learning is too comfortable, causing many students to be distracted, some people turn off the mic, turn off the camera to go to sleep, or do other personal things that limit the teacher's supervision to ensure quality. amount of learning.

Dịch: Theo mình học online khá hay vì không cần phải đến trường nhất là trong thời điểm dịch bệnh đang diễn ra rất rất căng thẳng như thế này mà vẫn có thể học tập, giao lưu, gặp gỡ bạn bè. thầy cô và tiếp thu thông tin bài giảng qua máy tính, tôi cảm thấy hạnh phúc hơn bao giờ hết. Không chỉ vậy, học trực tuyến còn khiến chúng ta cảm thấy thoải mái vì môi trường ở nhà luôn tạo cảm giác sáng tạo và ít áp lực hơn so với ở trường. Tuy nhiên việc học trực tuyến đôi khi khá bất tiện vì nhiều khi mạng lag hoặc gặp sự cố sẽ ảnh hưởng đến quá trình học của chúng ta thậm chí trong trường hợp này chính giáo viên cũng ảnh hưởng rất nhiều. Bên cạnh đó, nhiều khi việc học trực tuyến quá thoải mái khiến nhiều học viên bị phân tâm, một số bạn tắt mic, tắt camera đi ngủ hoặc làm việc riêng khiến giáo viên hạn chế giám sát để đảm bảo chất lượng. lượng học tập.

Câu 9: Write a new sentence with similar meanings to the orginal sentences, using the given word(s) in brackets. Do not change the given word(s) in any way.

The villagers are trying to learn English. They can communicate with foreign customers. (IN ORDER THAT)

Lời giải:

Đáp án: The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.

Giải thích: In order that + mệnh đề: để mà

Dịch: Dân làng cố gắng học tiếng anh để họ có thể giao tiếp với khách nước ngoài.

Câu 10: Rewrite the following sentence

That’s the last time I go to the restaurant. => I certainly ______.

Lời giải:

Đáp án: I certainly won’t go to the restaurant again.

Dịch: Đó là lần cuối cùng tôi đi ăn nhà hàng = Tôi chắc chắn sẽ không đi ăn nhà hàng nữa.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

Mary found it hard to concentrate on her work because the noise.

A. it hard

B. to concentrate

C. work

D. because the noise

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: because + clause = because of + N

Sửa: because the noise => because of the noise

Dịch: Mary cảm thấy khó tập trung vào công việc vì tiếng ồn.

Câu 12: They speak _____ English and French very well.

Lời giải:

Đáp án: both

Giải thích: both... and = cả .... và …

Dịch: Họ nói cả tiếng Anh và tiếng Pháp rất tốt.

Câu 13: Choose from the A-H the one which fits each gap (1-7). There is an extra sentence which you do not need to use.

The benefits of fitness online training

Thanks to Internet you can now get into shape dressed in your pyjamas. By Lucy Atkins

Fitness experts these days generally agree that “natural exercise” is the answr to our unhealthy lifestyles. An activity such as stair- climbing or running for the bus, they say, gets the heart rate going for five or ten minutes, several times a day, without the boredom of going to a gym or jogging round the park.

1

But thanks to the Internet it is now at least theorically possible to get into great shape without even changing out of your pyjamas. The web is packed with creative, instant and varied excercises that are often avalablefree. Just start typing and watch the kilos disappear.

Joanna Hall is a fitness expert who has set up a walking club on the Internet. At her Walkative website, she promises that in six weeks you can achieve a 25% increase in fitness levels by following her activity programme based entirely on walking. “These days people are used to finding that what they need online,” she says.

2

Perhaps the best way to deal with this problem is just to have a look around and see what’s out there.

One click of your mouse can take you, for instance, straight into an aerobics, dance and yoga class, or introduce you to a variety of other lively activities. You can put together your own strength training programmes, concentrate on particularly week body parts or learn new ways of getting fit.

3

There are so many possibilities that you could spend the entire day sitting on your chair just surfing the websites and chatting with all these new friends you have made.

Quality, however, can be hardeer to find. Some sites try to attempt you into buying DVDs after they’ve started you off with free beginners” programmes.

4

Sometimes the quality of the picture or the sound can be extremely poor.

You have to put up with advertisements that suddenly appear on the screen, and there is the annoying tendency of some computers suddenly to pause in the middle of an activity, then return to the the beginning of the video when you start clicking the mouse.

5

“Online programmes allow you to fit your training times around other things you have to do, such as going to collge or work,´says Hall. “They can be a very effective and achievable way to exercise, something you can do all year round.” You can use them any time of the day or night, in an office, hotel room or at home. In addition, you do not have to turn up at a gym or studio on time, wear embreassing clothing, or deal with annoyingly fit people.

If a particular fitness programme doesn’t fit you, the website may suggest ways of adjusting it to your own needs. It should also, most importantly, offer advice on healthier living in general.

6

Some sites will help you brig this about by providing charts showing how much change you can expect for a given amount of exercise. They may even encourage you to keep to your training programme by sending you regular emails, perhaps including a daily “fit tip”

All that is fine, but the trouble is that you do also need to have a certain amount of self-displine to ensure that you keep going once you have started.

7

There’s also the danger that family, friends or colleagues could some in and start laughing at you at any time. And there is a risk of injury if you don’t follow the more comples instructions (though this issue arises with exercise DVDs and poorly taught classes too). Still, if you want a cheap, possibly fuuny and definitely varied ways to get fit, then sit back and surf.

A. Once you manage to find a more worthwhile website, however, there are real advantages.

B. Of course, it’s not easy to include exercise in your daily routine if you are lazy and spend all day sitting around at home.

C. Best of all, you can do so with the support of in online community who have the same aims as you.

D. Otherwise it’s just too easy to give up because you’ve paid nothing and nobody cares if you log on to (or off) the website, or whether you acctually do any exercise at all.

E. Others require a large joining fee in order to progress to more advanced activities.

F. Good eating habits are essential for achieving this, particularly if you want your weight to decrease, or increase.

H. True, but it can be hard to know exactly what that is when there is such an enormous range of online choice.

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. H

3. C

4. E

5. A

6. F

7. D

Dịch:

Lợi ích của đào tạo thể dục trực tuyến

Nhờ có Internet, giờ đây bạn có thể lấy lại vóc dáng trong bộ đồ ngủ của mình. Bởi Lucy Atkins

Các chuyên gia thể hình ngày nay thường đồng ý rằng “tập thể dục tự nhiên” là câu trả lời cho lối sống không lành mạnh của chúng ta. Họ nói rằng một hoạt động chẳng hạn như leo cầu thang hoặc chạy đón xe buýt sẽ giúp nhịp tim tăng lên trong 5 hoặc 10 phút, vài lần trong ngày mà không gây cảm giác nhàm chán khi đến phòng tập thể dục hoặc chạy bộ quanh công viên.

1

Nhưng nhờ có Internet, ít nhất về mặt lý thuyết, bạn có thể có được thân hình cân đối mà không cần thay bộ đồ ngủ. Trang web có rất nhiều bài tập sáng tạo, tức thời và đa dạng thường có sẵn miễn phí. Chỉ cần bắt đầu gõ và xem số kg biến mất.

Joanna Hall là một chuyên gia thể hình đã thành lập một câu lạc bộ đi bộ trên Internet. Tại trang web Đi bộ của cô ấy, cô ấy hứa rằng trong sáu tuần, bạn có thể đạt được mức tăng 25% về mức độ thể chất bằng cách tuân theo chương trình hoạt động của cô ấy hoàn toàn dựa trên việc đi bộ. Cô ấy nói: “Ngày nay mọi người đã quen với việc tìm kiếm những gì họ cần trực tuyến.

2

Có lẽ cách tốt nhất để giải quyết vấn đề này là nhìn xung quanh và xem có gì ngoài kia.

Chẳng hạn, một cú nhấp chuột có thể đưa bạn vào ngay một lớp thể dục nhịp điệu, khiêu vũ và yoga hoặc giới thiệu cho bạn nhiều hoạt động sôi nổi khác. Bạn có thể tập hợp các chương trình rèn luyện sức mạnh của riêng mình, tập trung vào các bộ phận cơ thể cụ thể trong tuần hoặc học những cách mới để có được thân hình cân đối.

3

Có rất nhiều khả năng mà bạn có thể dành cả ngày ngồi trên ghế của mình chỉ để lướt các trang web và trò chuyện với tất cả những người bạn mới mà bạn đã kết bạn.

Tuy nhiên, chất lượng có thể khó tìm hơn. Một số trang web cố gắng thuyết phục bạn mua DVD sau khi họ bắt đầu với các chương trình miễn phí dành cho người mới bắt đầu”.

4

Đôi khi chất lượng hình ảnh hoặc âm thanh có thể cực kỳ kém.

Bạn phải chịu đựng những quảng cáo đột nhiên xuất hiện trên màn hình và có xu hướng khó chịu là một số máy tính đột nhiên tạm dừng giữa chừng một hoạt động, sau đó quay lại phần đầu của video khi bạn bắt đầu nhấp chuột.

5

Hall nói: “Các chương trình trực tuyến cho phép bạn sắp xếp thời gian đào tạo phù hợp với những việc khác mà bạn phải làm, chẳng hạn như đi học hoặc đi làm. “Chúng có thể là một cách tập thể dục rất hiệu quả và khả thi, bạn có thể tập quanh năm.” Bạn có thể sử dụng chúng bất cứ lúc nào trong ngày hay đêm, trong văn phòng, phòng khách sạn hoặc ở nhà. Ngoài ra, bạn không cần phải đến phòng tập thể dục hoặc studio đúng giờ, mặc quần áo thêu hoa hoặc đối phó với những người phù hợp một cách khó chịu.

Nếu một chương trình thể dục cụ thể không phù hợp với bạn, trang web có thể đề xuất các cách điều chỉnh chương trình đó theo nhu cầu của riêng bạn. Quan trọng nhất, nó cũng nên đưa ra lời khuyên về lối sống lành mạnh hơn nói chung.

6

Một số trang web sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này bằng cách cung cấp các biểu đồ cho biết mức độ thay đổi mà bạn có thể mong đợi đối với một lượng bài tập nhất định. Họ thậm chí có thể khuyến khích bạn tiếp tục chương trình đào tạo của mình bằng cách gửi email thường xuyên cho bạn, có thể bao gồm cả “mẹo phù hợp” hàng ngày

Tất cả đều ổn, nhưng rắc rối là bạn cũng cần phải có một mức độ kỷ luật nhất định để đảm bảo rằng bạn tiếp tục tiến lên sau khi đã bắt đầu.

7

Cũng có nguy cơ gia đình, bạn bè hoặc đồng nghiệp có thể xen vào và bắt đầu cười nhạo bạn bất cứ lúc nào. Và có nguy cơ chấn thương nếu bạn không tuân theo các hướng dẫn bổ sung (mặc dù vấn đề này phát sinh với DVD bài tập và các lớp học được dạy kém). Tuy nhiên, nếu bạn muốn một cách rẻ tiền, có thể thú vị và chắc chắn đa dạng để có được thân hình cân đối, thì hãy ngồi lại và lướt web.

Câu 14: Chuyển câu sau sang bị động: They sent me a present last week.

Lời giải:

Đáp án: I was sent a present last week.

Giải thích: Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + VpII.

Dịch: Họ đã gửi cho tôi một món quà vào tuần trước. = Tôi đã được gửi một món quà vào tuần trước.

Câu 15: The mother smiled happily. She took her baby in her arms. => Smiling ____.

Lời giải:

Đáp án: Smiling happily, the mother took the baby in her arms.

Giải thích: Rút gọn chủ ngữ dạng chủ động thì dùng Ving

Dịch: Người mẹ mỉm cười hạnh phúc. Cô ấy ôm đứa bé vào lòng. = Mỉm cười hạnh phúc, người mẹ ôm đứa bé vào lòng.

Câu 16: It's (awful) kind of you.

Lời giải:

Đáp án: awfully

Giải thích: trước tính từ, sau tobe là trạng từ

Dịch: Bạn thật tốt bụng.

Câu 17: A good thing we could stop him ______ making that stupid remark!

A. from

B. against

C. at

D. for

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: stop from = ngưng khỏi việc gì

Dịch: Một điều tốt là chúng ta có thể ngăn anh ta đưa ra nhận xét ngu ngốc đó!

Câu 18: Choose the sentence which is closest in meaning to the original one.

Tom didn’t begin to read until he was eight.

A. It was not until Tom was eight that he began to read.

B. When Tom was eight, he didn’t know how to read.

C. Tom had read when he was Wight to read.

D. Not until Tom read, he was eight.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- S + (not) + began / started + to V/ V-ing +...: Bắt đầu làm việc gì

- It was not until + từ/cụm từ chỉ thời gian + that + S +V: Nhấn mạnh khoảng thời gian/ thời điểm xảy ra sự việc.

Dịch: Tom đã không bắt đầu đọc cho đến khi cậu tám tuổi. = Mãi cho đến khi Tom tám tuổi, cậu mới bắt đầu đọc.

Câu 19: Keith spent a lot of time filling in job application forms because he was unemployed. (Participial Phrases) ______

Lời giải:

Đáp án: Being unemployed, Keith spent a lot of time filling in jobapplication forms.

Giải thích: Dùng “Being unemployed” vì bị động

Dịch: Keith đã dành rất nhiều thời gian để điền vào các mẫu đơn xin việc vì anh ấy đang thất nghiệp. = Thất nghiệp, Keith đã dành rất nhiều thời gian để điền vào các mẫu đơn xin việc.

Câu 20: Rewrite the sentence into active voice

Progress in science is being made day after day.

Lời giải:

Đáp án: They are making progress in science day after day.

Giải thích: Chủ ngữ câu chủ động là tân ngữ câu bị động và ngược lại

Dịch: Tiến bộ trong khoa học đang được thực hiện ngày này qua ngày khác. = Họ đang tiến bộ trong khoa học ngày này qua ngày khác.

Câu 21: What is it? (It is in the kitchen)

You do this to water to make it hot enough for a cup of coffee.

Lời giải:

Đáp án: boil

Giải thích: boil (n) đun sôi

Dịch: Nó là gì? (Nó ở trong phòng bếp). Bạn làm điều này với nước để đủ nóng cho một tách cà phê.

Câu 22: Read the text carefully and then choose the correct answers

Tran Temple Festival, one of the largest annual spring festivals in Vietnam, is held on the 14th night and 15th day of the first lunar month at the national historical complex of the Tran Kings’ shrines and tombs in Tien Duc Commune, Hung Ha District, Nam Dinh City. It usually begins with an incense-offering rite at the kings’ tombs and a ritual for the opening of the gates of Den Thanh (Thanh Temple), Den Mau (Mother Temple) and the Tran Kings’ shrines. They are followed by a ‘water procession’, in which people will carry nine ornate palanquins with memorial plaques of the Kings of the Tran Dynasty and members of their royal families. A series of folk games are also organized during the festival, such as a rice-cooking challenge, clay firecrackers, chung cake wrapping and tug of war, alongside traditional performances and sport games including lion dances, dragon dances, cheo and chau van singing, human chess, wrestling and martial arts.

The Tran Temple Festival was recognized as a national intangible heritage in 2014. The historical complex of the Tran Kings’ shrines and tombs received special national relic status last year.

1. How often is the Tran Temple Festival held?

A. every month B. every year C. every two years D. twice a year

2. The Tran Temple Festival usually begins with ________.

A. formal ceremonies B. a water procession

C. prayers of thanks D. incense offerings to the gods

3. The word ‘they’ in the passage refers to ________.

A. temples B. offerings C. shrines D. rituals

4. What does ‘plaque’ mean?

A. a large picture printed on paper

B. a wide piece of cloth with a message on it

C. a small piece of paper with information on it

D. a flat piece of metal, wood or stone with writing on it

5. Which of the followings is not organized in the festival?

A. rice cooking B. tug of war C. boat race D. human chess

6. Based on the information in the text, which statement is false?

A. The Tran Temple Festival aims to honour the Tran Dynasty.

B. The seal opening ceremony takes place on the 14th night.

C. The main rituals are preceded by a water procession.

D. Traditional cheo and chau van singing is performed in the festival.

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. D

5. C

6. C

Giải thích:

1. Thông tin: Tran Temple Festival, one of the largest annual spring festivals in Vietnam …

2. Thông tin: It usually begins with an incense-offering rite at the kings’ tombs and a ritual for the opening of the gates of Den Thanh (Thanh Temple), Den Mau (Mother Temple) and the Tran Kings’ shrines.

3. Thông tin: It usually begins with an incense-offering rite at the kings’ tombs and a ritual for the opening of the gates of Den Thanh (Thanh Temple), Den Mau (Mother Temple) and the Tran Kings’ shrines. They are followed by a ‘water procession’, in which people will carry nine ornate palanquins with memorial plaques of the Kings of the Tran Dynasty and members of their royal families.

4. plaque (mảng bám) = một mảnh phẳng của kim loại, gỗ hoặc đá với viết trên đó

5. Thông tin: A series of folk games are also organized during the festival, such as a rice-cooking challenge, clay firecrackers, chung cake wrapping and tug of war, alongside traditional performances and sport games including lion dances, dragon dances, cheo and chau van singing, human chess, wrestling and martial arts.

6. Nội dung câu C không được đề cập

Dịch:

Lễ hội Đền Trần, một trong những lễ hội đầu xuân hàng năm lớn nhất Việt Nam, được tổ chức vào hai đêm 14, rạng ngày 15 tháng Giêng âm lịch tại Khu di tích lịch sử cấp quốc gia Đền và lăng các Vua Trần, xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà, TP Nam Định. Nó thường bắt đầu bằng nghi thức dâng hương tại lăng vua và nghi thức mở cửa Đền Thành (Đền Thánh), Đền Mẫu (Đền Mẫu) và đền thờ các Vua Trần. Tiếp theo là nghi lễ 'rước nước', trong đó mọi người sẽ khiêng chín chiếc kiệu được trang trí công phu với các tấm biển tưởng niệm các vị vua của triều đại nhà Trần và các thành viên hoàng tộc của họ. Hàng loạt trò chơi dân gian cũng được tổ chức trong ngày hội như thi thổi cơm thi, pháo đất, gói bánh chưng, kéo co… bên cạnh các tiết mục văn nghệ truyền thống và các trò chơi vận động như múa lân, múa rồng, hát chèo, chầu văn… cờ người, đấu vật và võ thuật.

Lễ hội đền Trần được công nhận là di sản phi vật thể quốc gia vào năm 2014. Quần thể di tích lịch sử đền thờ và lăng mộ các vua Trần đã được đón nhận bằng di tích quốc gia đặc biệt vào năm ngoái.

Câu 23: Read the text carefully and then choose True or False

Once upon a time there was a young girl called Cinderella. Cinderella was living happily with her family when her mother died. Her father married an evil widow with two daughters. Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her. She had to wear old clothes and work hard while the sisters wore fancy clothes and had fun. A good witch helped Cinderella. She turned Cinderella’s old dress into a beautiful gown. Cinderella went to a party and a handsome prince politely invited her to dance with him. He fell in love with her and wanted to find out who she was. Cinderella left the party in a hurry and didn’t tell the prince her name. But she left a glass slipper, and the prince used that to find her. They got married and lived happily ever after.

1. Cinderella was living happily with her family when her mother died.

2. Her father married a kind woman.

3. Her stepmother and two stepsisters were very kind to her.

4. The prince got married to the girl who fitted the left glass slipper.

Lời giải:

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

Giải thích:

1. Thông tin: Cinderella was living happily with her family when her mother died.

2. Thông tin: Her father married an evil widow with two daughters.

3. Thông tin: Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her.

4. Thông tin: But she left a glass slipper, and the prince used that to find her. They got married and lived happily ever after.

Dịch: Ngày xửa ngày xưa có một cô gái trẻ tên là Lọ Lem. Lọ Lem đang sống hạnh phúc với gia đình thì mẹ cô qua đời. Cha cô kết hôn với một góa phụ độc ác có hai cô con gái. Mẹ kế của Lọ Lem và hai người chị kế ngược đãi cô. Cô phải mặc quần áo cũ và làm việc chăm chỉ trong khi các chị em ăn mặc sang trọng và vui chơi. Một phù thủy tốt bụng đã giúp Lọ Lem. Cô ấy đã biến chiếc váy cũ của Lọ Lem thành một chiếc váy đẹp. Cô bé lọ lem đến một bữa tiệc và một hoàng tử đẹp trai đã lịch sự mời cô khiêu vũ với anh ta. Anh đem lòng yêu cô và muốn tìm hiểu xem cô là ai. Lọ Lem rời bữa tiệc vội vàng và không nói cho hoàng tử biết tên của mình. Nhưng cô ấy đã để lại một chiếc dép thủy tinh, và hoàng tử đã dùng nó để tìm thấy cô ấy. Họ kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi về sau.

Câu 24: Finish the following sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it.

The last time I was in Prague was in 1986. => I haven’t _______.

Lời giải:

Đáp án: I haven’t been to Prague since 1986.

Dịch: Lần cuối cùng tôi ở Praha là vào năm 1986. = Tôi đã không đến Praha từ năm 1986.

Câu 25: Rewrite the sentence: When is the train due to arrive? (supposed)

Lời giải:

Đáp án: What time supposed for the train to get there?

Giải thích: be due to = supposed (sẽ)

Dịch: Khi nào tàu sẽ đến? = Mấy giờ tàu đến nơi?

Câu 26: Rewrite the sentence

She was so popular that everyone recognizes her wherever she goes. => Such ____.

Lời giải:

Đáp án: Such a popular girl was she that everyone recognizes her wherever she goes.

Giải thích: Đảo ngữ: Such + a/an + Adj + Aux + S + V + that + clause.

Dịch: Cô ấy nổi tiếng đến nỗi mọi người đều nhận ra cô ấy ở bất cứ đâu cô ấy đến. = Cô ấy là một cô gái nổi tiếng đến nỗi mọi người đều nhận ra cô ấy ở bất cứ đâu cô ấy đến.

Câu 27: Rewrite the sentence

Everyone saw these men run into the shop. => These men were ____.

Lời giải:

Đáp án: These men were seen to run into the shop.

Giải thích: be seen to V = bị thấy làm gì

Dịch: Mọi người thấy những người đàn ông này chạy vào quán. = Những người đàn ông này được nhìn thấy chạy vào cửa hàng.

Câu 28: Heavy rain and excessive use have ______ the soil. (POOR)

Lời giải:

Đáp án: impoverished

Giải thích: impoverished = cằn cỗi

Dịch: Mưa lớn và việc sử dụng quá mức đã làm đất đai cằn cỗi.

Câu 29: We have just built ……….

A. three public excellent tennis courts

B. three excellent public tennis courts

C. three tennis courts excellent public

D. three tennis public excellent courts

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Thứ tự các tính từ trong tiếng Anh thường được sắp xếp như sau:

1. Opinion (general opinion – specific opinion): pretty, horrible, lovely, good, bad (Op)

2. Size: huge, tiny, big, little, long, short (S)

3. Age: old, young, new (A)

4. Shape: round, square, triangular (S)

5. Colour: black, red, yellow (C)

6. Origin: British, Chinese, French (O)

7. Material: woollen, wooden, silk (M)

8. Purpose: writing (paper), school (shoes), coffee (table) (P)

Dịch: Chúng tôi vừa mới xây dựng ba sân tennis công cộng tuyệt vời.

Câu 30: Rewrite the sentence

I don't ride the bus to school every morning because it's always so crowded. (If)

Lời giải:

Đáp án: If it weren't always so crowded, I wouldn't ride the bus to work every morning.

Giải thích: câu điều kiện loại II diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại

Dịch: Tôi không đi xe buýt đến trường mỗi sáng vì nó luôn đông đúc. = Nếu không phải lúc nào cũng đông đúc như vậy, tôi đã không bắt xe buýt đi làm mỗi sáng.

Câu 31: Read the text carefully and answer the questions

There are about 3000 living languages in the world, but only six of them are the most important ones. Two-thirds of the world’s population speaks those languages. More than 400 million people speak English as their mother tongue. Another 400 million speak it as a second language. No one knows how many people speak it as a foreign language. Chinese is the language with more speakers than English, but it is only the language for more than one billion Chinese people. English is the official language on one-fifth of the land area in the world.

1. How many living languages are there in the world?

2. How many people in the world speaks English?

3. Are there 400 million people speak English as their mother tongue?

4. Why do many people speak English?

Lời giải:

Đáp án:

1. There are about 3000 living languages in the world.

2. More than 400 million people speak English.

3. Yes, there are.

4. Because English is the official language on one-fifth of the land area in the world.

Giải thích:

1. Thông tin: There are about 3000 living languages in the world, but only six of them are the most important ones.

2. Thông tin: More than 400 million people speak English as their mother tongue. Another 400 million speak it as a second language.

3. Thông tin: More than 400 million people speak English as their mother tongue.

4. Thông tin: English is the official language on one-fifth of the land area in the world.

Dịch: Có khoảng 3000 ngôn ngữ sống trên thế giới, nhưng chỉ có sáu ngôn ngữ trong số đó là ngôn ngữ quan trọng nhất. Hai phần ba dân số thế giới nói những ngôn ngữ đó. Hơn 400 triệu người nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ. 400 triệu người khác nói nó như một ngôn ngữ thứ hai. Không ai biết có bao nhiêu người nói nó như một ngoại ngữ. Tiếng Trung là ngôn ngữ có nhiều người nói hơn tiếng Anh, nhưng nó chỉ là ngôn ngữ của hơn một tỷ người Trung Quốc. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức trên 1/5 diện tích đất liền trên thế giới.

Câu 32: Choose the underlined word or phrase that needs correcting.

You must know when to giving sincere advice to your friends.

A. must

B. to

C. giving

D. to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Sửa: giving => give

Dịch: Bạn phải biết khi nào nên đưa ra lời khuyên chân thành cho bạn bè của mình.

Câu 33: Rewrite the sentence: I must see the manager! => I demand ______.

Lời giải:

Đáp án: I demand to see the manager.

Giải thích: demand to V = yêu cầu làm gì

Dịch: Tôi phải gặp người quản lý! = Tôi yêu cầu được gặp người quản lý.

Câu 34: This time next week, I (lie) __________ on a beautiful beach in Miami.

A. will be lying

B. is lying

C. be lying

D. will be lied

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: dùng thì tương lai tiếp diễn vì có “This time next week”

Dịch: Giờ này tuần sau, tôi sẽ nằm dài trên một bãi biển xinh đẹp ở Miami.

Câu 35: The Boy Scouts of America is a youth …………………. (ORGANIZE)

Lời giải:

Đáp án: organization

Giải thích: Ô trống cần điền một danh từ. Do “is” là tobe dạng số ít nên danh từ chia dạng số ít.

Dịch: Hướng đạo sinh của Hoa Kỳ là một tổ chức trẻ.

Câu 36: At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance, and enjoy moon-cakes ; ______, every child likes it very much.

A. However

B. Moreover

C. Because

D. Therefore

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

however: mặc dù vậy

moreover: hơn thế nữa

because: bởi vì

therefore: vì thế

Dịch: Trong Tết Trung thu, trẻ em có thể hát, nhảy và ăn bánh trung thu; do đó, chúng rất thích.

Câu 37: It was midnight when we left the party. =>We didn't _____.

Lời giải:

Đáp án: We didn't leave the party until midnight.

Giải thích: until (adv) cho đến khi. Cấu trúc: S + V + until + time/ S + V.

Dịch: Chúng tôi đã không rời bữa tiệc cho đến nửa đêm.

Câu 38: My teachers always encourage _______ hard at school.

A. to work

B. us to work

C. working

D. that we work

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì

Dịch: Giáo viên của tôi luôn khuyến khích chúng tôi làm việc chăm chỉ ở trường.

Câu 39: So many witnesses have................ that it will take days to interview them all.

A. come forward

B. come over

C. come up

D. come out

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

come forward: đứng ra, xung phong

come over: vượt qua, băng qua

come up: xuất hiện

come out: tiết lộ

Dịch: Quá nhiều nhân chứng ra tình diện đến nỗi phải mất vài ngày để phỏng vấn hết.

Câu 40: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.

Wi-Fi is a method for devices such as smartphones to connect wirelessly to the Internet using radio waves. Connecting to the Internet using Wi-Fi requires a hotspot, but it is always faster than the 3G cellular networks which smartphones can also use to connect, and occasionally faster than 4G. Using Wi-Fi when it is available can also prove to be cheaper and make your phone run more efficiently in the long run than relying on cellular networks.

When you use a Wi-Fi network to access the Internet from your phone, the data usage does not count against your bundled data. Mobile providers often allocate a certain amount of data for free each month and charge you a fee for any data usage beyond this. By connecting via Wi-Fi wherever it is available, you can save your bundled data for situations when you might not be close to any Wi-Fi hotspots.

In many situations, your speed using a strong, dedicated Wi-Fi connection is faster than that of using your mobile network. It is very noticeable when transferring larger files. If you need to download large files or stream media to your smartphone in a hurry, it is much better to do so via Wi-Fi.

Battery life is extremely important for smartphones because you will not be able to connect to the Internet or use certain functions such as the camera flash if your battery is too low. Using Wi-Fi to connect to the Internet drains less battery life than using a mobile network, especially in situations where the cellular coverage fluctuates. Since Wi-Fi is generally faster than using mobile networks, you will also not spend as much time transferring the data, which further decreases battery usage.

1. The following are the advantages of using Wi-Fi on your smartphone EXCEPT that _____.

A. it does not need a hotspot to connect all your mobile devices

B. it is faster than the 3G cellular networks

C. it is cheaper than using the 3G networks

D. it makes your phone run more efficiently in the long run

2. By using Wi-Fi, you __________.

A. can use all your bundled data for free

B. can use a certain amount of data for free each month

C. may stay under the data capacity allocated by mobile providers

D. save your bundled data for situations when you use a Wi-Fi network

3. A Wi-Fi connection offers ___________.

A. better large files

B. faster smartphones

C. no need for hurry

D. better speeds

4. Using Wi-Fi offers longer battery life because_________.

A. you will be able to connect to other devices when your battery is low

B. it requires less time with the same task than using mobile networks

C. the Internet harms the battery life so much

D. it requires so little energy while the cellular coverage fluctuates

5. The word “drains” in the last paragraph is closest in meaning to __________.

A. improves

B. saves

C. increases

D. reduces

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. B

5. D

Giải thích:

1. Thông tin: Connecting to the Internet using Wi-Fi requires a hotspot,…

2. Thông tin: When you use a Wi-Fi network to access the Internet from your phone, the data usage does not count against your bundled data. Mobile providers often allocate a certain amount of data for free each month and charge you a fee for any data usage beyond this.Mobile providers often allocate a certain amount of data for free each month and charge you a fee for any data usage beyond this.

3. Thông tin: In many situations, your speed using a strong, dedicated Wi-Fi connection is faster than that of using your mobile network.

4. Thông tin: Since Wi-Fi is generally faster than using mobile networks, you will also not spend as much time transferring the data.

5. drain: làm tiêu hao, làm giảm = reduce

Dịch:

Wi-Fi là một phương pháp để các thiết bị như điện thoại thông minh kết nối không dây với Internet bằng sóng vô tuyến. Kết nối Internet bằng Wi-Fi cần có điểm phát sóng, nhưng nó luôn nhanh hơn mạng di động 3G mà điện thoại thông minh cũng có thể sử dụng để kết nối và đôi khi nhanh hơn 4G. Sử dụng Wi-Fi khi có sẵn cũng có thể rẻ hơn và giúp điện thoại của bạn hoạt động hiệu quả hơn trong thời gian dài so với việc dựa vào mạng di động.

Khi bạn sử dụng mạng Wi-Fi để truy cập Internet từ điện thoại của mình, việc sử dụng dữ liệu không được tính vào dữ liệu gói của bạn. Các nhà cung cấp dịch vụ di động thường phân bổ một lượng dữ liệu miễn phí nhất định mỗi tháng và tính phí cho bạn đối với bất kỳ mức sử dụng dữ liệu nào vượt quá mức này. Bằng cách kết nối qua Wi-Fi ở bất cứ nơi nào có sẵn, bạn có thể lưu dữ liệu được đóng gói của mình cho các trường hợp khi bạn có thể không ở gần bất kỳ điểm truy cập Wi-Fi nào.

Trong nhiều trường hợp, tốc độ của bạn khi sử dụng kết nối Wi-Fi mạnh, chuyên dụng sẽ nhanh hơn tốc độ sử dụng mạng di động của bạn. Nó rất đáng chú ý khi chuyển các tệp lớn hơn. Nếu bạn cần tải xuống các tệp lớn hoặc truyền trực tuyến phương tiện đến điện thoại thông minh của mình một cách vội vàng, tốt hơn hết là bạn nên thực hiện việc đó qua Wi-Fi.

Thời lượng pin cực kỳ quan trọng đối với điện thoại thông minh vì bạn sẽ không thể kết nối Internet hoặc sử dụng một số chức năng nhất định như đèn flash của máy ảnh nếu pin của bạn quá yếu. Sử dụng Wi-Fi để kết nối Internet sẽ tiêu hao ít pin hơn so với sử dụng mạng di động, đặc biệt là trong các trường hợp vùng phủ sóng di động dao động. Vì Wi-Fi thường nhanh hơn so với sử dụng mạng di động nên bạn cũng sẽ không mất nhiều thời gian để truyền dữ liệu, điều này càng làm giảm mức sử dụng pin.

Câu 41: This form must have the ……………. of the writer.

A. to sign

B. signature

C. signing

D. sign

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: ô trống cần danh từ; signature (n) chữ kí

Dịch: Mẫu này phải có chữ ký của người viết.

Câu 42: My brother suggested (playing / to play) cards while waiting for our mother.

Lời giải:

Đáp án: playing

Giải thích: suggest ving: gợi ý việc gì

Dịch: Anh trai tôi đề nghị chơi bài trong khi đợi mẹ chúng tôi.

Câu 43: Read the following passage and choose the correct answer for each gap.

I surf the Internet every day, but I’ve never (26) __________more than an hour at a time online. I’ve got a laptop and also a smartphone, so I can (27) __________the Internet anywhere. Today, for instance, I’ve been (28) __________ three times. Mainly I just (29) __________my friends. I read online magazines and I look (30) __________ information, too. I also compare prices of things, (31)__________ I’ve never bought anything online because I don’t think it’s safe. I’m not an Internet addict, but some of my friends (32) __________. One friend of mine always looks (33) __________because he spends all night online. Although he’s got a lot of bad marks for the exams, he hasn’t (34) __________his habits. In my experience, it’s very useful for people who use the Internet (35) __________.

26. A. spend B. spending C. spent

27. A. have B. use C. play

28. A. online B. Internet C. computer

29. A. write B. email C. send

30. A. at B. in C. for

31. A. because B. but C. although

32. A. is B. were C. are

33. A. tired B. hard C. happily

34. A. change B. to change C. changed

35. A. sensible B. sensibly C. sensibleness

Lời giải:

Đáp án:

26C

27B

28A

29B

30C

31B

32C

33A

34C

35B

Giải thích:

26. spent (Thì HTHT)

27. use the Internet - sử dụng Internet

28. be online = trực tuyến

29. email (Viết thư điện tử)

30. look for information = tìm kiếm thông tin

31. but = nhưnh

32. Dựa theo động từ TOBE trước đó dùng thì hiện tại đơn

3. tired = mệt mỏi

34. changed (Thì hiện tại hoàn thành)

35. sensibly (dùng adv cho ô trống này)

Dịch: Tôi truy cập Internet mỗi ngày, nhưng tôi chưa bao giờ dành hơn một giờ mỗi lần trực tuyến. Tôi đã có máy tính xách tay và điện thoại thông minh, vì vậy tôi có thể sử dụng Internet ở bất cứ đâu. Ví như hôm nay, tôi đã trực tuyến ba lần.

Chủ yếu tôi chỉ gửi thư điện tử cho bạn bè của tôi. Tôi đọc tạp chí trực tuyến và tôi tìm kiếm thông tin Tôi cũng so sánh giá của mọi thứ, nhưng tôi chưa bao giờ mua bất cứ thứ gì trực tuyến vì tôi không nghĩ nó an toàn.

Tôi không phải là người nghiện Internet, nhưng một số bạn bè của tôi thì có. Một người bạn của tôi luôn trông rất mệt mỏi vì anh ta dành cả đêm trực tuyến. Mặc dù anh ấy bị rất nhiều điểm kém trong các kỳ thi, anh ấy vẫn không thay đổi thói quen của mình.

Theo kinh nghiệm của tôi, nó rất hữu ích cho mọi người để sử dụng Internet một cách hợp lý.

Câu 44: Find a mistake in the sentence below

You (A) should drive (B) carefullier, (C) otherwise you will (D) cause an accident.

A. should

B. carefullier

C. otherwise

D. cause

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dạng so sánh hơn với trạng từ dài: S + (not) V + more/less + adv + than + N.

Sửa: carefullier => more carefully

Dịch: Bạn nên lái xe cẩn thận hơn, nếu không bạn sẽ gây ra tai nạn.

Câu 45: He is surprised __________that there are 54 ethnic groups in our country.

A. to understand

B. to study

C. to know

D. find

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cụm từ: be surprised to + V ( bất ngờ khi làm gì)

Dịch: Ông ấy ngạc nhiên khi biết rằng có 54 dân tộc ở nước ta.

Cau 46: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The first time I met my friend’s parents, I was walking on eggshells because I knew their political views were very different from mine.

A. was given many eggs

B. had to be very cautious

C. had a lot of pleasure

D. was talking nervously

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: wall on eggshells: rất thận trọng = have to be very cautious

Dịch: Lần đầu tiên tôi gặp cha mẹ của bạn tôi, tôi phải rất cẩn thận vì tôi biết quan điểm chính trị của họ rất khác với tôi.

Câu 47: Parents often prevent their children from _____ the computer games.

A. playing

B. to play

C. play

D. plays

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: prevent from Ving = ngăn chặn việc gì

Dịch: Các bậc cha mẹ thường ngăn cản con cái họ chơi game trên máy tính

Câu 48: Talk about the invention you like best

Lời giải:

Gợi ý: In the age of technology, laptops are used widely. The laptop brings us a lot of benefits for our lives. It is very versatile as it can do many things. Firstly, it is portable. Therefore, people can take it everywhere. Secondly, it is economical so everyone doesn't have to spend too much money to buy it. Besides, the laptop is a means of entertainment. We can use it to listen to music, chat with friends, make video calls with parents, play games, etc. Moreover, we can use laptops for studying. For example, the laptop can be used for researching topics on the Website or typing assignments as well. In short, the laptop is one of the greatest inventions in the world as well as the best thing in our society.

Dịch: Trong thời đại công nghệ, máy tính xách tay được sử dụng rộng rãi. Chiếc laptop mang lại cho chúng ta rất nhiều tiện ích trong cuộc sống. Nó rất linh hoạt vì nó có thể làm nhiều thứ. Thứ nhất, nó là xách tay. Do đó, mọi người có thể mang nó đi khắp mọi nơi. Thứ hai, nó tiết kiệm nên mọi người không phải bỏ ra quá nhiều tiền để mua nó. Bên cạnh đó, máy tính xách tay là một phương tiện giải trí. Chúng ta có thể sử dụng nó để nghe nhạc, trò chuyện với bạn bè, gọi video với bố mẹ, chơi game, v.v. Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng máy tính xách tay để học tập. Ví dụ, máy tính xách tay có thể được sử dụng để nghiên cứu các chủ đề trên Trang web hoặc đánh bài tập. Nói tóm lại, máy tính xách tay là một trong những phát minh vĩ đại nhất trên thế giới cũng như là thứ tốt nhất trong xã hội của chúng ta.

Câu 49: Don't talk to me. I (try)............ to learn this page by heart.

Lời giải:

Đáp án: am trying

Giải thích: dùng hiện tại tiếp diễn vì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Dịch: Đừng nói chuyện với tôi. Tôi đang cố gắng học thuộc lòng trang này.

Câu 50: Mahatma Gandhi fought for the rights of coloured people in general and the Indians ______.

A. in time

B. in particular

C. in contrast

D. in fact

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. in time: kịp giờ

B. in particular: nói riêng

C. in contrast: đối lập

D. in fact: sự thật là

Dịch: Mahatma Gandhi đấu tranh cho quyền của người da màu nói chung và người da đỏ nói riêng.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 43)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 44)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 45)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 46)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 47)

1 833 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: