3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 51)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 51 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 555 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 51)

Câu 1: Don't you think we should ask the price?

=> Hadn’t ___________________________?

Lời giải:

Đáp án: Hadn't we better ask the price?

Giải thích: had better V: tốt hơn hết nên làm gì

Dịch: Chẳng phải tốt hơn chúng ta nên hỏi giá sao?

Câu 2: He has never been late for work.

=> Never _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Never has he been late for work.

Giải thích: Đảo ngữ với have/has never Vp2: never have/has + S + Vp2

Dịch: Anh ấy chưa bao giờ muộn làm.

Câu 3: How many languages do they speak in Canada?

Lời giải:

Đáp án: How many languages are spoken in Canada?

Giải thích: câu bị động: be Vp2

Dịch: Có bao nhiêu ngôn ngữ được nói ở Canada?

Câu 4: I know what you ______ (think) right now.

Lời giải:

Đáp án: are thinking

Giải thích: right now => hiện tại tiếp diễn

Dịch: Tôi biết điều bạn đang nghĩ.

Câu 5: You can find the book by either the author ____ the title.

Lời giải:

Đáp án: or

Giải thích: either...or...: ...hoặc...

Dịch: Bạn có thể tìm kiếm cuốn sách bằng tên tác giả hoặc tiêu đề.

Câu 6: Their handicrafts are not only famous in the ________ but also nationwide (local).

Lời giải:

Đáp án: locality

Giải thích: sau “the” cần danh từ

Dịch: Nghề thủ công của họ không chỉ nổi tiếng trong địa phương mà còn cả nước.

Câu 7: Each sentence has a mistake. Find and correct it: Jason hasn't telephoned me since two weeks.

Lời giải:

Đáp án: since

Giải thích: since + mốc thời gian => for + khoảng thời gian

Dịch: Jason đã không gọi cho tôi được 2 tuần rồi.

Câu 8: Participating in the Lim festival is one the most _____ events in my life. (memory)

Lời giải:

Đáp án: memorable

Giải thích: bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ

Dịch: Tham gia hội Lim là một trong những sự kiện đáng nhớ nhất trong cuộc sống của tôi

Câu 9: He doesn't like beef. (Her uncle)

=> ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: He doesn’t like beef. Her uncle doesn’t either.

Giải thích: Đồng ý với một mệnh đề phủ định: S + tobe/trợ động từ + not + either

Dịch: Anh ấy không thích thịt bò và bác của anh ấy cũng thế.

Câu 10: The government announced plans to ______ the public transport system (nation).

Lời giải:

Đáp án: national

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Chính phủ thông báo kế hoạch về hệ thống giao thông công cộng quốc gia.

Câu 11: The last time/i/play/soccer/in 2008.

Lời giải:

Đáp án: The last time I played soccer was in 2008.

Giải thích: The last time + S + Vqk: lần cuối làm gì

Dịch: Lần cuối tôi chơi đá bóng là vào năm 2008.

Câu 12: Combine the sentences: The new sculpture is 4 metres high. The old sculpture is 4.2 metres high. (as...as)

Lời giải:

Đáp án: The new sculpture is not as high as the old one.

Giải thích: So sánh bằng: as adj/adv as

Dịch: Tác phẩm điêu khắc mới không cao bằng tác phẩm cũ.

Câu 13: You _______ place your chopsticks on your rice bowl when finished with a meal, don’t rest them on the table.

A. shouldn’t

B. don’t have to

C. should

D. mustn’t

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: should V: nên làm gì

Dịch: Bạn lên đặt đũa lên bát cơm khi bạn ăn xong, đừng để chúng trên bàn.

Câu 14:

A. sticky

B. fairy

C. story

D. reply

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ai/ còn lại là /i/.

Dịch:

A. gạo nếp

B. cổ tích

C. câu chuyện

D. trả lời

Câu 15: Choose the best answer: ______ do you find making pottery? – I find making pottery interesting.

A. What

B. How

C. Why

D. When

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Cái gì

B. Như thế nào

C. Tại sao

D. Khi nào

Dịch: Bạn thấy làm đồ gốm như thế nào? Tôi thấy làm đồ gốm thú vị.

Câu 16: He ______ to the last meeting, but he didn't.

A. had gone

B. would go

C. should have gone

D. must go

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Anh ấy đáng ra nên đến buổi họp hôm trước nhưng anh ấy đã không đến.

Câu 17: Imagine that you have just received an interesting book as a birthday present from your friend, Laura. In about 80-100 words, write a thank-you letter to her.

Lời giải:

Gợi ý:

Dear Laura,

I just wanted to take a moment to thank you for the amazing birthday present you got me. I was absolutely thrilled to discover that you gave me a book that I have had on my reading list for ages! The cover alone is stunning, and I could hardly wait to dive in. Thanks so much for taking the time to get such a thoughtful gift. Your friendship means the world to me, and I am so grateful to have you in my life. I can't wait to let you know what I thought of the book. Thanks again for making my day so special with your thoughtful gift.

Much love,

Lan

Dịch:

Laura thân mến,

Tôi chỉ muốn dành một chút thời gian để cảm ơn bạn vì món quà sinh nhật tuyệt vời mà bạn đã tặng cho tôi. Tôi vô cùng vui mừng khi phát hiện ra rằng bạn đã tặng tôi một cuốn sách mà tôi đã có trong danh sách đọc của mình từ lâu! Chỉ riêng trang bìa đã gây ấn tượng mạnh và tôi rất nóng lòng muốn đọc thử. Cảm ơn rất nhiều vì đã dành thời gian để nhận được một món quà chu đáo như vậy. Tình bạn của bạn có nghĩa là cả thế giới đối với tôi, và tôi rất biết ơn khi có bạn trong đời. Tôi nóng lòng muốn cho bạn biết suy nghĩ của tôi về cuốn sách. Cảm ơn một lần nữa vì đã làm cho ngày của tôi trở nên đặc biệt với món quà chu đáo của bạn.

Yêu bạn nhiều,

Lan

Câu 18: Jack went to Vietnam in 2002. He returned home in 2005.

=> Jack stayed _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Jack stayed in Vietnam from 2002 to 2005.

Giải thích: from...to: từ...đến

Dịch: Jack ở Việt Nam từ năm 2002 đến năm 2005

Câu 19: Not until I (live) ______ with him did I (realize) _______ that he (cheat) _______ me and it was my terrible mistake (marry) ______ him.

Lời giải:

Đáp án: lived/realize/cheated/to marry

Giải thích:

- Not until + S + Vqk + did + S + V: Mãi cho đến tận khi...thì...

- To V: để/khi làm gì

Dịch: Cho đến tận khi tôi sống với anh ấy tôi mới nhận ra rằng anh ấy đã lừa dối tôi và đó là sai lầm tồi tệ của tôi khi kết hôn với anh ta.

Câu 20: pingxi lantern festival/ celebrate/ the fifteenth day/ the first lunar month

=> __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Pingxi Lantern Festival is celebrated on the fifteenth day of the first lunar month.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn: is/am/are Vp2

Dịch: Lễ hội đèn lồng Pingxi được tổ chức vào ngày 15 tháng giêng âm lịch.

Câu 21: She apologized for having to go so early, and left. (apologies)

=> _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: She made/offered her apologies and left early.

Giải thích: make/offer so’s apologies: xin lỗi

Dịch: Cô ấy xin lỗi và rời đi sớm.

Câu 22: Tìm lỗi sai: Some people think young people should to follow the tradition of the society.

Lời giải:

Đáp án: to follow

Giải thích: should V: nên làm gì => follow

Dịch: Một số người nghĩ rằng những người trẻ tuổi nên tuân theo truyền thống của xã hội.

Câu 23: The ______ students like to play basketball (energy).

Lời giải:

Đáp án: energetic

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Những học sinh năng động thích chơi bóng rổ.

Câu 24: Tom goes on talking loudly wh_ _ _ his sister is studying.

Lời giải:

Đáp án: while

Giải thích: while: trong khi

Dịch: Tom tiếp tục nói to trong khi chị anh ấy đang học.

Câu 25: The internet is still _______ for these students (cost).

Lời giải:

Đáp án: costly

Giải thích: bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ

Dịch: Internet thì vẫn khá mắc đối với những học sinh này.

Câu 26: I wouldn't tell her the truth if I were you. (better)

Lời giải:

Đáp án: You had better not tell her the truth.

Giải thích: had better (not) V: tốt hơn hết (không) làm gì

Dịch: Bạn tốt hơn hết không nên nói sự thật cho cô ấy.

Câu 27: Tìm lỗi sai: He is a real coward because of his anxiety encountering with problems.

Lời giải:

Đáp án: encountering

Giải thích: anxiety about Ving: lo lắng về việc gì => about encountering

Dịch: Anh ta là một kẻ hèn nhát thực sự vì sự lo lắng của anh ta khi gặp vấn đề.

Câu 28: I remember ______ my book on the table, but now it is nowhere ______.

A. to put / to see

B. to put / seen

C. putting / seeing

D. putting / to see

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm gì, nowhere to see: không thấy đâu

Dịch: Tôi nhớ là đã đặt quyển sách trên bàn nhưng bây giờ không thấy nó đâu cả.

Câu 29: Where are you now?'', said Jane to her brother.

=> _______________________.

Lời giải:

Đáp án: Jane asked her brother where he was then.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng có từ để hỏi: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì), now => then

Dịch: Jane hỏi anh trai cô ấy đang ở đâu.

Câu 30: Write an essay about 180-200 words to give your opinion on the following topic: Should smart phones be banned among students?

Lời giải:

Gợi ý: In today's world, smartphones have become an integral part of our lives. However, the excessive use of smartphones among students in schools and colleges has raised many concerns. It is often observed that students spend more time on their smartphones than on their studies, which directly affects their academic performance. In my opinion, smartphones should not be banned among students, but their use should be regulated. Instead of outright banning mobile phones, schools and colleges should educate students on the proper use of technology and smartphone etiquette. They could implement policies that ensure students use their phones in designated areas or during specific times, such as breaks or after class. However, it is also essential to understand that students carry smartphones for various purposes, including communication with parents, research work, and online learning. Thus, a complete ban might not be an ideal solution. Moreover, the digital age has made information readily available at any point in time. Hence, teachers and parents should encourage students to optimize their mobile device use for educational purposes while minimizing the distractions. In conclusion, smartphones should not be banned but should be regulated among students. It is crucial that schools and colleges work towards ensuring effective student management of technology and devices for a balanced and constructive learning experience.

Dịch: Trong thế giới ngày nay, điện thoại thông minh đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên, việc học sinh, sinh viên sử dụng điện thoại thông minh quá mức trong các trường học và cao đẳng đã làm dấy lên nhiều lo ngại. Người ta thường quan sát thấy rằng sinh viên dành nhiều thời gian cho điện thoại thông minh hơn là cho việc học, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập của họ. Theo tôi, không nên cấm điện thoại thông minh trong học sinh, nhưng việc sử dụng chúng nên được quy định. Thay vì cấm hoàn toàn điện thoại di động, các trường học và cao đẳng nên giáo dục học sinh về cách sử dụng công nghệ và nghi thức sử dụng điện thoại thông minh đúng cách. Họ có thể thực hiện các chính sách đảm bảo học sinh sử dụng điện thoại ở những khu vực được chỉ định hoặc trong thời gian cụ thể, chẳng hạn như giờ giải lao hoặc sau giờ học. Tuy nhiên, cũng cần hiểu rằng học sinh mang theo điện thoại thông minh cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm liên lạc với phụ huynh, nghiên cứu và học tập trực tuyến. Vì vậy, một lệnh cấm hoàn toàn có thể không phải là một giải pháp lý tưởng. Hơn nữa, thời đại kỹ thuật số đã làm cho thông tin có sẵn bất cứ lúc nào. Do đó, giáo viên và phụ huynh nên khuyến khích học sinh tối ưu hóa việc sử dụng thiết bị di động của họ cho mục đích giáo dục đồng thời giảm thiểu sự phân tâm. Tóm lại, không nên cấm điện thoại thông minh mà nên quy định trong học sinh. Điều quan trọng là các trường học và cao đẳng phải nỗ lực hướng tới việc đảm bảo học sinh quản lý hiệu quả công nghệ và thiết bị để có trải nghiệm học tập cân bằng và mang tính xây dựng.

Câu 31: The Internet has ______ developed and become a part of our everyday life.

A. increase

B. Increasing

C. increasingly

D. increased

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Internet đã và đang phát triển một cách nhanh chóng và trở thành một phần trong cuộc sống của chúng ta.

Câu 32: ______ air is one of the many problems we have to solve.

A. Pure

B. Polluted

C. Dust

D. Pleasant

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: polluted air: ô nhiễm không khí

Dịch: Ô nhiễm không khí là một trong những vấn đề mà chúng ta phải đối mặt.

Câu 33: I enjoy (fish) _______ because it is relaxing.

Lời giải:

Đáp án: fishing

Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì

Dịch: Tôi thích câu cá bởi vì nó thư giãn.

Câu 34: I remember ______ afraid of the dark as a young child.

Lời giải:

Đáp án: being

Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm gì

Dịch: Tôi nhớ là đã từng sợ bóng tối khi còn nhỏ.

Câu 35: It is a pity that I can't come to your birthday party tonight.

=> I wish _________________________.

Lời giải:

Đáp án: I wish I could come to your birthday party tonight.

Giải thích: wish + S + could V: ước có thể làm gì

Dịch: Tôi ước tôi có thể tới bữa tiệc sinh nhật của bạn vào tối nay.

Câu 36: Jojo gets his sister to clean his source.

=> Jojo gets _____________________.

Lời giải:

Đáp án: Jojo gets his source cleaned by his sister.

Giải thích: get st Vp2: có cái gì được làm gì

Dịch: Jojo được em gái của mình làm sạch nguồn.

Câu 37: Write about your favorite cartoon.

Lời giải:

Gợi ý: My favorite cartoon is "SpongeBob SquarePants". "SpongeBob SquarePants" is a hilarious animated television series that premiered on Nickelodeon in 1999. The show is created by marine biologist and animator, Stephen Hillenburg. It follows the adventures of SpongeBob, a cheerful and optimistic yellow sea sponge who lives in a pineapple under the sea in Bikini Bottom. SpongeBob's best friend is his dimwitted and loyal starfish companion, Patrick, and together they often get into hilarious and zany escapades. The show's humor is often absurd and surreal, with jokes that appeal to both children and adults. It has a catchy theme song that is easily recognized, and it features a colorful cast of characters, including Mr. Krabs, Squidward, Sandy Cheeks, and Plankton. The success of "SpongeBob SquarePants" has spawned a movie, merchandise, and even a Broadway musical. Its popularity has endured over the years, and it remains a beloved cartoon among audiences of all ages.

Dịch: Phim hoạt hình yêu thích của tôi là "SpongeBob SquarePants". "SpongeBob SquarePants" là một bộ phim truyền hình hoạt hình vui nhộn được công chiếu lần đầu trên Nickelodeon vào năm 1999. Bộ phim được tạo ra bởi nhà sinh vật biển và nhà làm phim hoạt hình, Stephen Hillenburg. Nó kể về cuộc phiêu lưu của SpongeBob, một chú bọt biển màu vàng vui vẻ và lạc quan sống trong một quả dứa dưới biển ở Bikini Bottom. Người bạn thân nhất của SpongeBob là người bạn đồng hành sao biển khờ khạo và trung thành của anh, Patrick, và họ thường cùng nhau tham gia vào những cuộc vượt ngục vui nhộn và kỳ lạ. Sự hài hước của chương trình thường ngớ ngẩn và siêu thực, với những trò đùa thu hút cả trẻ em và người lớn. Nó có một bài hát chủ đề hấp dẫn dễ nhận ra và có dàn nhân vật đầy màu sắc, bao gồm Mr. Krabs, Squidward, Sandy Cheeks và Plankton. Thành công của "SpongeBob SquarePants" đã tạo ra một bộ phim, hàng hóa và thậm chí là một vở nhạc kịch Broadway. Sự nổi tiếng của nó đã kéo dài qua nhiều năm và nó vẫn là một phim hoạt hình được yêu thích đối với khán giả ở mọi lứa tuổi.

Câu 38: The children spent a day ______ to the zoo last weekend.

A. going

B. to going

C. to go

D. went

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: last weekend => quá khứ đơn

Dịch: Lũ trẻ dành cả một ngày để tới sở thú vào cuối tuần trước.

Câu 39: The restaurant _____ (not go) out of business if that international burger company ______ (not open) last year.

Lời giải:

Đáp án: wouldn’t have gone/hadn’t opened

Giải thích: Câu điều kiện 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nhà hàng sẽ không bị phá sản nếu công ty buger quốc tế đó không mở vào năm ngoái.

Câu 40: They expected my work to be finished early.

=> I ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: I was expected to finish my work early.

Giải thích: bị động: be Vp2

Dịch: Tôi được trông đợi hoàn thành công việc sớm.

Câu 41: They (live) ____ in Ho Chi Minh City since 1975.

Lời giải:

Đáp án: have lived

Giải thích: since 1975 => hiện tại hoàn thành

Dịch: Họ đã sống ở TP Hồ Chí Minh kể từ 1975.

Câu 42: If you have a map along, you ______ get lost.

A. will

B. will not

C. wouldn’t

D. would

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V (HTĐ/HTHT), S + will (not) + V

Dịch: Nếu bạn mang theo bản đồ, bạn sẽ không bị lạc.

Câu 43: We will go out when it (stop) ______ raining.

Lời giải:

Đáp án: stops

Giải thích: Sự phối thì với when ở hiện tại: When + S + V (HTĐ), S + will + V

Dịch: Chúng tôi sẽ đi ra ngoài khi trời ngừng mưa.

Câu 44: I don't mind if you leave now. (objection)

=> I have _______________________.

Lời giải:

Đáp án: I have no objection to your leaving.

Giải thích: have no objection to: không phản đối việc gì

Dịch: Tôi không phản đối việc bạn rời đi.

Câu 45: You like watching sports, don't you? – “ ______.”

A. I'm the opposite

B. I think so

C. Yes, I like

D. No, I hate it

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Bạn thích xem thể thao đúng không?

- Không, tôi ghét điều đó.

Câu 46: A lot of cultural and _____ activities are held as part of the Flower Festival in Da Lat.

A. art

B. artist

C. artistic

D. arts

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Nhiều hoạt động văn hóa, nghệ thuật được tổ chức trong khuôn khổ Festival Hoa Đà Lạt.

Câu 47: I'm sure it was Tom who made all this mess

​-> All this mess ______________.

Lời giải:

Đáp án: All this mess must have been made by Tom.

Giải thích: must have Vp2: chắc hẳn đã làm gì

Dịch: Tất cả đống lộn xộn này chắc hẳn đã được làm bởi Tom.

Câu 48: Read the text carefully, and then answer the questions.

Day of the Dead – Mexico Day of the Dead is celebrated on November 1 in Mexico, Ecuador, Guatemala and other parts of Central and South America. Families gather to pray to the souls of dead relatives, asking them to return for just one night. People decorate altars in their homes and graveyards with food, candles, candy skulls and marigolds to welcome the souls back to Earth. Skeletons are displayed throughout cities, and people dressed as skeletons parade through the streets. Pan de los muertos (bread of the dead) is baked in the shape of skulls and crossbones, and toy is hidden inside each loaf. The person who bites into the toy is said to have good lunch. Day of the Dead is a time to celebrate and remember the lives of dead family members.

1. Where and when is the Day of the Dead celebrated?

____________________________________________________________________________

2. What do families gather to pray for?

____________________________________________________________________________

3. What do people do to welcome the souls back to Earth?

____________________________________________________________________________

4. What is the custom with Pan de los muertos (bread of the dead)?

____________________________________________________________________________

5. What is the purpose of the Day of the Dead?

____________________________________________________________________________

Lời giải:

Đáp án:

1. 1. It is celebrated on November 1 in Mexico, Ecuador, Guatemala and other parts of Central and South America.

2. They gather to pray to the souls of dead relatives, asking them to return for just one night.

3. They decorate altars in their homes and grave yards with food, candles, candy skulls and marigolds to welcome the souls back to Earth.

4. Pan de los muertos (bread of the dead) is banked in the shape of skulls and crossbones, and a toy is hidden inside each loaf.

5. Day of the Dead is a time to celebrate and remember the lives of dead family members.

Giải thích:

1. Thông tin: Day of the Dead is celebrated on November 1 in Mexico, Ecuador, Guatemala and other parts of Central and South America.

2. Thông tin: Families gather to pray to the souls of dead relatives, asking them to return for just one night.

3. Thông tin: People decorate altars in their homes and graveyards with food, candles, candy skulls and marigolds to welcome the souls back to Earth.

4. Thông tin: Pan de los muertos (bread of the dead) is baked in the shape of skulls and crossbones, and toy is hidden inside each loaf.

5. Thông tin: Day of the Dead is a time to celebrate and remember the lives of dead family members.

Dịch: Ngày của người chết ở Mexico được tổ chức vào ngày 1 tháng 11 tại Mexico, Ecuador, Guatemala và các khu vực khác ở Trung và Nam Mỹ. Các gia đình tụ tập để cầu nguyện cho linh hồn của những người thân đã khuất, yêu cầu họ quay trở lại chỉ trong một đêm. Mọi người trang trí bàn thờ trong nhà và nghĩa địa bằng thức ăn, nến, kẹo đầu lâu và cúc vạn thọ để chào đón các linh hồn trở lại Trái đất. Bộ xương được trưng bày khắp các thành phố và những người hóa trang thành bộ xương diễu hành trên đường phố. Pan de los muertos (bánh mì của người chết) được nướng theo hình đầu lâu xương chéo, và đồ chơi được giấu bên trong mỗi ổ bánh. Người cắn vào đồ chơi được cho là có bữa trưa ngon miệng. Ngày của người chết là thời gian để kỷ niệm và tưởng nhớ cuộc sống của các thành viên gia đình đã chết.

Câu 49: If Pauline hadn't been interested, the project would have been abandoned.

→ If it hadn't been for, ______________________.

Lời giải:

Đáp án: If it hadn't been for Pauline's interest, the project would have been abandoned.

Giải thích: If it hadn’t been for..., S + would have Vp2

Dịch: Nếu không phải vì sự yêu thích của Pauline, dự án đã bị bỏ dở.

Cau 50: She (read) _______ all the books written by Dickens. How many books have you read?

Lời giải:

Đáp án: has read

Giải thích: Câu không có mốc thời gian cụ thể => hiện tại hoàn thành

Dịch: Cô ấy đã đọc hết sách được viết bởi Dickens. Bạn đã đọc được bao nhiêu quyển rồi?

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 50)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 52)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 53)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 54)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 55)

1 555 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: