3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 87)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án Phần 87 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 297 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh (Phần 87)

Câu 1: Write a paragraph about a local attraction of an English-speaking country in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

One notable local attraction in an English-speaking country is the iconic Tower Bridge in London, United Kingdom. This magnificent suspension bridge stands proudly over the River Thames and is a symbol of the city's rich history and architectural prowess. Tower Bridge's distinctive feature is its two towering stone pillars, connected by a bascule and suspension bridge, allowing it to lift and make way for passing ships. Visitors can explore the bridge's walkways and exhibition, delving into its fascinating past through interactive displays and historic artifacts. Moreover, the panoramic views from the high-level walkways offer breathtaking vistas of the cityscape, including famous landmarks like the Tower of London and the Shard. Tower Bridge stands as an emblem of London's heritage and draws tourists from all over the world to witness its grandeur and learn about its significance to the capital's history.

Dịch:

Một điểm thu hút địa phương đáng chú ý ở một quốc gia nói tiếng Anh là Cầu Tháp mang tính biểu tượng ở Luân Đôn, Vương quốc Anh. Cây cầu treo tráng lệ này kiêu hãnh bắc qua sông Thames và là biểu tượng về lịch sử phong phú cũng như sức mạnh kiến trúc của thành phố. Đặc điểm nổi bật của Cầu Tháp là hai cột đá cao chót vót, được nối với nhau bằng cầu treo và cầu treo, cho phép cầu nâng lên và mở đường cho tàu bè đi qua. Du khách có thể khám phá các lối đi và triển lãm của cây cầu, đi sâu vào quá khứ hấp dẫn của nó thông qua các màn hình tương tác và hiện vật lịch sử. Hơn nữa, tầm nhìn toàn cảnh từ các lối đi bộ trên cao mang đến khung cảnh ngoạn mục của cảnh quan thành phố, bao gồm các địa danh nổi tiếng như Tháp Luân Đôn và Shard. Cầu Tháp là biểu tượng của di sản Luân Đôn và thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới đến chứng kiến sự hùng vĩ của nó và tìm hiểu về tầm quan trọng của nó đối với lịch sử của thủ đô.

Câu 2: What happened in class yesterday is being investigated. But we haven’t figured out.

A. We don’t know what could be worked out in class yesterday.

B. What to figure out in class yesterday haven’t been done.

C. What happened in class yesterday hasn’t been figured out yet.

D. We haven’t found out the happening class yesterday.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. Chúng tôi không biết những gì có thể được giải quyết trong lớp ngày hôm qua.

B. Điều cần tìm hiểu trong lớp ngày hôm qua vẫn chưa được thực hiện.

C. Chuyện xảy ra trong lớp ngày hôm qua vẫn chưa được tìm ra.

D. Chúng tôi đã không phát hiện ra lớp học xảy ra ngày hôm qua.

Dịch: Những gì đã xảy ra trong lớp ngày hôm qua vẫn chưa được tìm ra.

Câu 3: Write a paragraph about the advantages of science and technology to our modern life.

Lời giải:

Gợi ý:

Science and technology have revolutionized our modern lives in countless ways, offering a multitude of advantages. Firstly, they have improved communication and connectivity, allowing us to stay connected with loved ones, access information instantly, and conduct business from anywhere in the world. Additionally, advancements in healthcare have led to longer life expectancies, better medical treatments, and increased quality of life. Science and technology have also greatly enhanced productivity, streamlining various industries and making our lives more efficient. They have transformed transportation, enabling faster and safer travel options, and have made our homes more comfortable and convenient with smart devices. Moreover, science and technology have played a crucial role in addressing pressing global issues such as climate change and energy efficiency. Overall, their advantages have paved the way for progress and development, making our lives more convenient, enjoyable, and sustainable.

Dịch:

Khoa học và công nghệ đã cách mạng hóa cuộc sống hiện đại của chúng ta theo vô số cách, mang lại vô số lợi ích. Thứ nhất, họ đã cải thiện khả năng giao tiếp và kết nối, cho phép chúng tôi duy trì kết nối với những người thân yêu, truy cập thông tin tức thời và tiến hành kinh doanh từ bất kỳ đâu trên thế giới. Ngoài ra, những tiến bộ trong chăm sóc sức khỏe đã dẫn đến tuổi thọ cao hơn, phương pháp điều trị y tế tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống. Khoa học và công nghệ cũng đã nâng cao đáng kể năng suất, hợp lý hóa các ngành công nghiệp khác nhau và làm cho cuộc sống của chúng ta hiệu quả hơn. Chúng đã biến đổi phương tiện giao thông, cho phép các lựa chọn đi lại nhanh hơn và an toàn hơn, đồng thời khiến ngôi nhà của chúng ta trở nên thoải mái và thuận tiện hơn với các thiết bị thông minh. Hơn nữa, khoa học và công nghệ đã đóng một vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu cấp bách như biến đổi khí hậu và sử dụng năng lượng hiệu quả. Nhìn chung, những ưu điểm của chúng đã mở đường cho sự tiến bộ và phát triển, giúp cuộc sống của chúng ta trở nên thuận tiện, thú vị và bền vững hơn.

Câu 4: Fill in the blank with a word/ phrase in the box.

to worship the Moon Genie

from a Chinese story

In the middle

through years

gradually

Mid-Autumn (Trung Thu) is the day when the moon is at its brightest in a year. In that spirit (1) ________, people in Vietnam as well as many Asian countries celebrate the Mid-Autumn's Festival. According to legends, this holiday is originated (2) ________ in which an Emperor of Duong (Tang) Dynasty, Duong Minh Hoang, was taken to the moon by a wizard named La Cong Vien. (3) _________of his trip to the moon, the Emperor caught a glimpse of fairies in heaven celebrating the full moon. When Duong Minh Hoang was back to earth, he taught his citizens about the celebration and it became a custom lasting (4) ________. Through times and times, Mid-Autumn's Festival (5) _________ becomes an event providing children with a rich diversity of delightful traditional games and entertaining activities, offering great helps in promoting education as well as culture.

Lời giải:

Đáp án:

(1): to worship the Moon Genie

(2): from a Chinese story

(3): In the middle

(4): through years

(5): gradually

Giải thích:

(1): To worship + N: để thờ cúng ai

(2): originated from: bắt nguồn từ đâu

(3): In the middle: ở giữa

(4): last + khoảng thời gian: kèo dài trong bao lâu

(5): gradually: dần dần, tăng dần

Dịch:

Trung Thu (Trung Thu) là ngày mặt trăng sáng nhất trong năm. Với tinh thần thờ Thần Mặt Trăng đó, người dân Việt Nam cũng như nhiều nước châu Á tổ chức Tết Trung Thu. Theo truyền thuyết, ngày lễ này bắt nguồn từ một câu chuyện cổ tích của Trung Quốc, trong đó một vị hoàng đế đời Đường là Đường Minh Hoàng được một thầy phù thủy tên là La Công Viễn đưa lên mặt trăng. Giữa chuyến du hành đến mặt trăng, Hoàng đế thoáng thấy các tiên nữ trên trời đang ăn mừng trăng tròn. Khi Đường Minh Hoàng trở về trần gian, ông đã dạy dân của mình về lễ kỷ niệm và nó đã trở thành một phong tục kéo dài qua nhiều năm. Qua thời gian, Tết Trung Thu dần trở thành một sự kiện cung cấp cho trẻ em nhiều trò chơi truyền thống và các hoạt động giải trí thú vị, đa dạng, giúp ích rất nhiều trong việc thúc đẩy giáo dục cũng như văn hóa.

Câu 5: What's the weather like in summer?

A. It's cool

B. It's cold

C. It's hot

D. It's warm

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. Trời mát

B. Trời lạnh

C. Trời nóng

D. Trời ấm

Dịch: Thời tiết mùa hè như thế nào? - Trời nóng

Câu 6: We arrived in Budapest two days ago. (for)

=> __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We have been in Budapest for two days.

Giải thích:

- Cấu trúc chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành:

+ Quá khứ đơn: S + V2 + thời gian + ago

-> Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3 + for + thời gian

Dịch: Chúng tôi đã ở Budapest được hai ngày.

Câu 7: Tìm và sửa lỗi sai:

I do well at most of the subjects at school, but I don’t really like P.E. and geography.

A. do

B. at

C. subjects

D. don’t

Lời giải:

Đáp án: at

Giải thích: do well in: giỏi làm việc gì => in

Dịch: Tôi học tốt hầu hết các môn học ở trường, nhưng tôi không thực sự thích thể dục và địa lý.

Câu 8: Read the passage carefully, then do the tasks.

SIGN LANGUAGE.

Because deaf people cannot hear, they have special ways of communicating. For example, they can learn to understand what someone is saying by looking at the mouth of the speaker. This is called lipreading. Also, speaking is very difficult for the deaf, because they cannot hear their own voices. However, it is possible with special training. According to many deaf people all around the world, the most practical and popular way of communicating is with sign language.

In many ways, sign language is similar to spoken language. The words of sign language are made with signs, which are formed with movements of the hands, face, and body. As with words, each sign has a different meaning and can be combined to form sentences. Sign languages also have their own grammar. The alphabet of sign language is special hand signs that stand for letters; they make spelling possible. The signs combine to form a rich language that can express the same thoughts, feelings, and ideas as any spoken language. And just as people from different countries speak different languages, most countries have their own variety of sign language.

Answer the questions.

1. How can deaf people communicate with others?

_______________________________________________________________

2. Why is speaking difficult for the deaf?

_______________________________________________________________

3. Is sign language similar to spoken language in every way?

_______________________________________________________________

4. How is sign language expressed?

_______________________________________________________________

5. What stands for letters in the alphabet of sign language?

_______________________________________________________________

6. Does sign language differ between countries?

_______________________________________________________________

Lời giải:

Đáp án:

1. They look at the mouth of the speaker.

2. Because they can't hear their own voices.

3. Yes, it is.

4. They are made with signs, which are formed with movements of the hands, face and body.

5. The sign combine to form a rich language that can express the same thoughts, feelings and ideas as spoken language.

6. Yes, it does.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “For example, they can learn to understand what someone is saying by looking at the mouth of the speaker.”

2. Dẫn chứng “Also, speaking is very difficult for the deaf, because they cannot hear their own voices.”

3. Dẫn chứng “In many ways, sign language is similar to spoken language.”

4. Dẫn chứng “The words of sign language are made with signs, which are formed with movements of the hands, face, and body.”

5. Dẫn chứng “The signs combine to form a rich language that can express the same thoughts, feelings, and ideas as any spoken language.”

6. Dẫn chứng “And just as people from different countries speak different languages, most countries have their own variety of sign language.”

Dịch:

NGÔN NGỮ KÝ HIỆU

Vì người điếc không nghe được nên họ có những cách giao tiếp đặc biệt. Ví dụ, họ có thể học cách hiểu những gì ai đó đang nói bằng cách nhìn vào miệng của người nói. Điều này được gọi là đọc môi. Ngoài ra, việc nói cũng rất khó khăn đối với người khiếm thính, vì họ không thể nghe thấy giọng nói của chính mình. Tuy nhiên, nó có thể với đào tạo đặc biệt. Theo nhiều người khiếm thính trên thế giới, cách giao tiếp phổ biến và thiết thực nhất là dùng ngôn ngữ ký hiệu.

Theo nhiều cách, ngôn ngữ ký hiệu tương tự như ngôn ngữ nói. Các từ của ngôn ngữ ký hiệu được tạo ra bằng các ký hiệu, được hình thành bằng chuyển động của tay, mặt và cơ thể. Cũng như từ, mỗi dấu hiệu có một ý nghĩa khác nhau và có thể được kết hợp để tạo thành câu. Ngôn ngữ ký hiệu cũng có ngữ pháp riêng. Bảng chữ cái của ngôn ngữ ký hiệu là các ký hiệu tay đặc biệt viết tắt của các chữ cái; họ làm cho chính tả có thể. Các dấu hiệu kết hợp với nhau để tạo thành một ngôn ngữ phong phú có thể diễn đạt những suy nghĩ, cảm xúc và ý tưởng giống như bất kỳ ngôn ngữ nói nào. Và giống như những người từ các quốc gia khác nhau nói các ngôn ngữ khác nhau, hầu hết các quốc gia đều có nhiều loại ngôn ngữ ký hiệu riêng.

Câu 9: Answer the questions below.

The first steam-powered machine was built in 1698 by the English military engineer Thomas Savery. He called it “water by fire”. His invention, designed to pump water out of coal mines, was known as the Miner’s Friend. But because the engine’s pressure was too strong, it often caused explosions. Then in 1712, an English engineer, Thomas Newcomen (N-E-W-C-O-M-E-N) invented a more effective and practical steam engine. The Newcomen engine remained in use for more than 50 years but they turned out to be inefficient as a lot of energy was required for the engine to run effectively. Indeed, the most important improvement in steam engine design was brought about in 1781 by the Scottish engineer James Watt (J-A-M-E-S W-A-T-T). He revolutionized the steam engine by making use of a separate condenser in the original design. When the financial backing became available, the engine was finally introduced in railways and ships. There were over 60,000 cars powered by steam during the years from 1897 to 1927 in the United States.

1. What was the first steam machine called?

2. What was the limitation of the first steam engine?

3. For how long was the Newcomen machine used?

4. What means of transport was the James Watt machine applied in?

5. How many cars were there run by steam between 1897 and 1927 in America?

Lời giải:

Đáp án:

1. It was called "water by fire".

2. The engine’s pressure was too strong and it often caused explosions.

3. It remained in use for more than 50 years

4. It was applied in railways and ships.

5. There were over 60,000 cars powered by steam during the years from 1897 to 1927 in America.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The first steam-powered machine was built in 1698 by the English military engineer Thomas Savery. He called it “water by fire”.”

2. Dẫn chứng “But because the engine’s pressure was too strong, it often caused explosions.”

3. Dẫn chứng “The Newcomen engine remained in use for more than 50 years but they turned out to be inefficient as a lot of energy was required for the engine to run effectively.

4. Dẫn chứng “When the financial backing became available, the engine was finally introduced in railways and ships.”

5. Dẫn chứng “There were over 60,000 cars powered by steam during the years from 1897 to 1927 in the United States.”

Dịch:

Máy chạy bằng hơi nước đầu tiên được chế tạo vào năm 1698 bởi kỹ sư quân sự người Anh Thomas Savery. Ông gọi đó là "nước bằng lửa". Phát minh của ông, được thiết kế để bơm nước ra khỏi mỏ than, được biết đến với cái tên Người bạn của thợ mỏ. Nhưng do áp suất động cơ quá mạnh nên thường gây ra các vụ nổ. Sau đó vào năm 1712, một kỹ sư người Anh, Thomas Newcomen (N-E-W-C-O-M-E-N) đã phát minh ra một động cơ hơi nước hiệu quả và thiết thực hơn. Động cơ Newcomen vẫn được sử dụng trong hơn 50 năm nhưng hóa ra chúng không hiệu quả vì cần rất nhiều năng lượng để động cơ hoạt động hiệu quả. Thật vậy, cải tiến quan trọng nhất trong thiết kế động cơ hơi nước đã được thực hiện vào năm 1781 bởi kỹ sư người Scotland James Watt (J-A-M-E-S W-A-T-T). Ông đã cách mạng hóa động cơ hơi nước bằng cách sử dụng bình ngưng riêng biệt trong thiết kế ban đầu. Khi có hỗ trợ tài chính, động cơ cuối cùng đã được đưa vào sử dụng trong đường sắt và tàu thủy. Đã có hơn 60.000 ô tô chạy bằng hơi nước trong những năm từ 1897 đến 1927 tại Hoa Kỳ.

Câu 10: Write a paragraph to talk about the most important person to you.

Lời giải:

Gợi ý:

The most important person to me is my mother. She has been my guiding light and constant source of support throughout my life. From the very beginning, she has nurtured, loved, and believed in me. Her unwavering faith in my abilities has given me the confidence to overcome any obstacle in my path. Whether it is offering a listening ear during tough times or providing invaluable advice, my mother is always there for me. Her selflessness and unconditional love inspire me to be the best version of myself and to always strive for greatness. I am eternally grateful to have such an incredible person in my life, and I cherish every moment I spend with her.

Dịch:

Người quan trọng nhất với tôi là mẹ tôi. Mẹ là ánh sáng dẫn đường và là nguồn hỗ trợ không ngừng trong suốt cuộc đời tôi. Ngay từ đầu, mẹ đã nuôi dưỡng, yêu thương và tin tưởng vào tôi. Niềm tin vững chắc của mẹ vào khả năng của tôi đã cho tôi sự tự tin để vượt qua mọi trở ngại trên con đường của mình. Cho dù đó là lắng nghe trong những thời điểm khó khăn hay đưa ra lời khuyên vô giá, mẹ tôi luôn ở bên tôi. Lòng vị tha và tình yêu vô điều kiện của mẹ đã truyền cảm hứng cho tôi trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình và luôn phấn đấu để đạt được sự vĩ đại. Tôi vô cùng biết ơn khi có một người mẹ tuyệt vời như vậy trong đời và tôi trân trọng từng khoảnh khắc tôi ở bên mẹ tôi.

Câu 11: Write a paragraph about some effective ways to learn English in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

There are several effective ways to learn English. Firstly, immersing yourself in an English-speaking environment, either by visiting English-speaking countries or interacting with native English speakers, can greatly enhance language learning. Secondly, consistent practice through daily reading, writing, listening, and speaking exercises helps to improve English skills. Utilizing language learning apps, online resources, and language exchange programs can also provide structured and interactive learning experiences. Additionally, participating in language courses or hiring a tutor can offer guidance and personalized instruction. Lastly, watching English movies, listening to English music, and engaging with English literature can contribute to overall language proficiency by improving vocabulary, pronunciation, and comprehension skills. It is important to stay motivated, embrace mistakes, and enjoy the journey of learning English.

Dịch:

Có một số cách hiệu quả để học tiếng Anh. Thứ nhất, hòa mình vào môi trường nói tiếng Anh, bằng cách đến thăm các quốc gia nói tiếng Anh hoặc tương tác với những người nói tiếng Anh bản địa, có thể nâng cao đáng kể việc học ngôn ngữ. Thứ hai, thực hành nhất quán thông qua các bài tập đọc, viết, nghe và nói hàng ngày giúp cải thiện các kỹ năng tiếng Anh. Sử dụng các ứng dụng học ngôn ngữ, tài nguyên trực tuyến và các chương trình trao đổi ngôn ngữ cũng có thể mang lại trải nghiệm học tập có cấu trúc và tương tác. Ngoài ra, tham gia các khóa học ngôn ngữ hoặc thuê một gia sư có thể cung cấp hướng dẫn và hướng dẫn cá nhân. Cuối cùng, xem phim tiếng Anh, nghe nhạc tiếng Anh và tham gia vào văn học Anh có thể góp phần nâng cao trình độ ngôn ngữ nói chung bằng cách cải thiện từ vựng, phát âm và kỹ năng hiểu. Điều quan trọng là phải duy trì động lực, chấp nhận sai lầm và tận hưởng hành trình học tiếng Anh.

Câu 12: Read the paragraph and answer the questions.

Applying to Stellinga College

Why Stellinga?

Thank you for your interest in Stellinga International College. As an international student, we are sure you will find our college an exciting place to study, with like-minded and ambitious people.

Preparing and submitting your application

We have tried to make the application process as easy as possible for you, but there are a number of procedures you must follow.

All our courses are taught in English, so first of all you will probably need to submit evidence of your English language ability. We require an IELTS score of 6.5. You will also have to send us your secondary school diploma, so that we can evaluated it.

We will also require a personal statement. This is a text of up to 1,000 words in which you introduce yourself, explain your interest in our college, and why you want to study your chosen course.

If you are from outside the European Union (EU), it is important that you have an entrance visa before you come to study in the Netherlands, but we will apply for this for you.

We now only accept online applications, so please ensure that you have all your documents ready to upload before you begin. Any documents that are not in English originally will also need to be translated and the translation also uploaded.

You will need a passport photograph; a copy of your passport; copies of all your certificates and diplomas; your proof of language ability; and your personal statement in English.

What happens next?

Your application will then be considered. If your initial application is successful, you will be invited for an interview. This will be conducted in English via skype, over the phone or on site. You will talk to two or three members of staff for up to 30 minutes. We aim to inform you of our decision in writing, within 4 weeks. There are several possible outcomes: you may not have been successful; you may be offered a place on the waiting list. You will need to reply to any offers within two weeks, otherwise your place may be offered to somebody else.

Good luck with your application.

Online Application Procedure

Stage 1: Getting documents together- Document checklist

Stage 2: Submitting the application online

Stage 3: (1) __________- (8) __________ or held by Skype or (9) __________

If you are not (10) __________, the process ends here

Stage 4: Our decision- We will either offer you a place immediately or put on a (11) __________

Stage 5: Your reply

Lời giải:

Đáp án:

(1) interview

(8) on site

(9) phone

(10) successful

(11) waiting list

Giải thích:

(1) Dẫn chứng “Your application will then be considered. If your initial application is successful, you will be invited for an interview.”

(8) Dẫn chứng “This will be conducted in English via Skype, over the phone or on site.”

(9) Dẫn chứng “This will be conducted in English via Skype, over the phone or on site.”

(10) Dẫn chứng “There are several possible outcomes: you may not have been successful; you may be offered a place on the waiting list.”

(11) Dẫn chứng “There are several possible outcomes: you may not have been successful; you may be offered a place on the waiting list.”

Dịch:

Nộp đơn vào Cao đẳng Stellinga

Tại sao lại là Stellinga?

Cảm ơn bạn đã quan tâm đến Cao đẳng Quốc tế Stellinga. Là một sinh viên quốc tế, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ thấy trường đại học của chúng tôi là một nơi thú vị để học tập, với những con người có cùng chí hướng và tham vọng.

Chuẩn bị và nộp đơn của bạn

Chúng tôi đã cố gắng làm cho quy trình đăng ký trở nên dễ dàng nhất có thể cho bạn, nhưng có một số thủ tục bạn phải tuân theo.

Tất cả các khóa học của chúng tôi đều được dạy bằng tiếng Anh, vì vậy trước hết bạn có thể cần phải nộp bằng chứng về khả năng tiếng Anh của mình. Chúng tôi yêu cầu điểm IELTS 6.5. Bạn cũng sẽ phải gửi cho chúng tôi bằng tốt nghiệp trung học của bạn để chúng tôi có thể đánh giá nó.

Chúng tôi cũng sẽ yêu cầu một tuyên bố cá nhân. Đây là một văn bản dài tới 1.000 từ, trong đó bạn giới thiệu bản thân, giải thích sự quan tâm của bạn đối với trường đại học của chúng tôi và lý do tại sao bạn muốn học khóa học đã chọn.

Nếu bạn đến từ bên ngoài Liên minh Châu Âu (EU), điều quan trọng là bạn phải có thị thực nhập cảnh trước khi đến học tại Hà Lan, nhưng chúng tôi sẽ xin thị thực này cho bạn.

Chúng tôi hiện chỉ chấp nhận các đơn đăng ký trực tuyến, vì vậy vui lòng đảm bảo rằng bạn đã chuẩn bị sẵn tất cả tài liệu để tải lên trước khi bắt đầu. Bất kỳ tài liệu nào không phải bằng tiếng Anh ban đầu cũng sẽ cần được dịch và bản dịch cũng được tải lên.

Bạn sẽ cần một bức ảnh hộ chiếu; một bản sao hộ chiếu của bạn; bản sao của tất cả các chứng chỉ và văn bằng của bạn; bằng chứng về khả năng ngôn ngữ của bạn; và tuyên bố cá nhân của bạn bằng tiếng Anh.

Chuyện gì xảy ra tiếp theo?

Ứng dụng của bạn sau đó sẽ được xem xét. Nếu ứng dụng ban đầu của bạn thành công, bạn sẽ được mời phỏng vấn. Điều này sẽ được tiến hành bằng tiếng Anh qua skype, qua điện thoại hoặc tại chỗ. Bạn sẽ nói chuyện với hai hoặc ba nhân viên trong tối đa 30 phút. Chúng tôi mong muốn thông báo cho bạn về quyết định của chúng tôi bằng văn bản, trong vòng 4 tuần. Có một số kết quả có thể xảy ra: bạn có thể không thành công; bạn có thể được cung cấp một vị trí trong danh sách chờ đợi. Bạn sẽ cần trả lời bất kỳ đề nghị nào trong vòng hai tuần, nếu không, vị trí của bạn có thể được cung cấp cho người khác.

Chúc may mắn với ứng dụng của bạn.

Thủ tục đăng ký trực tuyến

Giai đoạn 1: Thu thập tài liệu cùng nhau- Danh sách kiểm tra tài liệu

Giai đoạn 2: Nộp hồ sơ trực tuyến

Giai đoạn 3: Phỏng vấn - tại chỗ hoặc qua Skype hoặc điện thoại

Nếu bạn không thành công, quá trình kết thúc tại đây

Giai đoạn 4: Quyết định của chúng tôi- Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một vị trí ngay lập tức hoặc đưa vào danh sách chờ.

Giai đoạn 5: Trả lời của bạn

Câu 13: Write a paragraph about an English-speaking country.

Lời giải:

Gợi ý:

The United Kingdom, consisting of England, Scotland, Wales, and Northern Ireland, is an English-speaking country renowned for its rich history, diverse culture, and significant global influence. With English being the primary language, the UK houses a plethora of renowned universities, iconic landmarks, and a rich literary heritage. From the bustling streets of London to the stunning landscapes of the Scottish Highlands and the vibrant music and arts scene in cities like Manchester and Liverpool, the UK offers a blend of traditional charm and modern innovation. Its English-speaking populace fosters a welcoming environment for international visitors and provides ample opportunities for learning and cultural exchange.

Dịch:

Vương quốc Anh, bao gồm Anh, Scotland, Wales và Bắc Ireland, là một quốc gia nói tiếng Anh nổi tiếng với lịch sử phong phú, văn hóa đa dạng và tầm ảnh hưởng toàn cầu đáng kể. Với tiếng Anh là ngôn ngữ chính, Vương quốc Anh có rất nhiều trường đại học danh tiếng, các địa danh mang tính biểu tượng và một di sản văn học phong phú. Từ những con phố nhộn nhịp của Luân Đôn đến những cảnh quan tuyệt đẹp của Cao nguyên Scotland và nền âm nhạc và nghệ thuật sôi động ở các thành phố như Manchester và Liverpool, Vương quốc Anh mang đến sự pha trộn giữa nét duyên dáng truyền thống và sự đổi mới hiện đại. Dân số nói tiếng Anh của nó thúc đẩy một môi trường thân thiện cho du khách quốc tế và cung cấp nhiều cơ hội để học hỏi và trao đổi văn hóa.

Câu 14: All forms of discrimination against all woman and girls _________ immediately everywhere.

A. ends

B. must end

C. musn’t be ended

D. must be ended

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: bị động của động từ khuyết thiếu: must + be + Vp2

Dịch: Mọi hình thức phân biệt đối xử với tất cả phụ nữ và trẻ em gái phải được chấm dứt ngay lập tức ở mọi nơi.

Câu 15: They rumored the man were still living.

=> The man __________________________.

Lời giải:

Đáp án: The man was rumored to be still living.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi:

It be Vp2 that S + V = S be Vp2 to Vinf/ have Vp2

Dịch: Người đàn ông được đồn đại là vẫn còn sống.

Câu 16: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.

Initially seen purely as centres of entertainment, zoos were often heavily criticised in society for keeping animals captive. Nowadays, however, zoos have a lot more to offer than perhaps some people realise. Good zoos have changed their focus and are now (1) ______ to environmental problems, such as the decline in wildlife and loss of habitat. Indeed, scientists believe that a third of (2) ______ animal and plant species on Earth risk extinction within this century.

The modern zoo, (3) ______, has developed dramatically as a major force in conserving biodiversity worldwide. Zoos linked with the Association of Zoos and Aquariums participate in Species Survival Plan Programmes, (4) ______ involve captive breeding, reintroduction programmes and public education to ensure the survival of many of the planet's threatened and endangered species.

Captive breeding is the process of breeding animals outside their natural environment in (5) ______ conditions such as farms, zoos or other closed areas. It is a method used to increase the populations of endangered species, in order to prevent extinction. One of the main challenges facing captive breeding programmes, however, is maintaining genetic diversity.

Question 1:

A. responding

B. reacting

C. replying

D. returning

Question 2:

A. much

B. every

C. all

D. few

Question 3:

A. however

B. otherwise

C. for example

D. therefore

Question 4:

A. which

B. that

C. who

D. where

Question 5:

A. limited

B. restricted

C. constrained

D. reduced

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. A

5. B

Giải thích:

1. respond to: hồi đáp lại

2.

- much + N (không đếm được): nhiều...

- every + N (số ít đếm được): mỗi...

- all + N (không đếm được/số nhiều đếm được): tất cả

- few + N(s/es): rất ít, hầu như không có

3.

A. tuy nhiên

B. mặt khác

C. ví dụ

D. do đó

4. Thay thế cho cả cụm từ trước dấu phẩy chỉ sự vật dùng đại từ quan hệ “which”.

5. restricted conditions: điều kiện hạn chế

Dịch:

Ban đầu chỉ được coi là trung tâm giải trí, vườn thú thường bị xã hội chỉ trích nặng nề vì nuôi nhốt động vật. Tuy nhiên, ngày nay, các sở thú có nhiều thứ để cung cấp hơn có lẽ một số người nhận ra. Các sở thú tốt đã thay đổi trọng tâm và hiện đang ứng phó với các vấn đề môi trường, chẳng hạn như sự suy giảm động vật hoang dã và mất môi trường sống. Thật vậy, các nhà khoa học tin rằng một phần ba tất cả các loài động vật và thực vật trên Trái đất có nguy cơ tuyệt chủng trong thế kỷ này.

Do đó, vườn thú hiện đại đã phát triển vượt bậc như một lực lượng chính trong việc bảo tồn đa dạng sinh học trên toàn thế giới. Các vườn thú được liên kết với Hiệp hội các Vườn thú và Thủy cung tham gia vào các Chương trình Kế hoạch Sinh tồn của Loài, bao gồm các chương trình nhân giống, tái sản xuất và giáo dục cộng đồng nhằm đảm bảo sự tồn tại của nhiều loài đang bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng trên hành tinh.

Nuôi nhốt là quá trình nhân giống động vật bên ngoài môi trường tự nhiên của chúng trong các điều kiện hạn chế như trang trại, vườn thú hoặc các khu vực khép kín khác. Đó là một phương pháp được sử dụng để tăng quần thể các loài có nguy cơ tuyệt chủng, nhằm ngăn chặn sự tuyệt chủng. Tuy nhiên, một trong những thách thức chính đối với các chương trình nhân giống nuôi nhốt là duy trì sự đa dạng di truyền.

Câu 17: Tomorrow, it _____ (to rain) in the north-west.

Lời giải:

Đáp án: will rain

Giải thích: Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V: diễn tả dự đoán không có căn cứ trong tương lai

Dịch: Ngày mai, phía tây bắc bộ sẽ có mưa.

Câu 18: The thing I hate about John is his ________. (rely)

Lời giải:

Đáp án: unreliability

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> unreliability: sự không đáng tin cậy

Dịch: Điều tôi ghét ở John là sự không đáng tin cậy của anh ấy.

Câu 19: Someone had broken the window by 3:00 p.m.

=> The window ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: The window had been broken by 3:00 p.m.

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been + Vp2

Dịch: Cửa sổ đã bị phá vỡ lúc 3 giờ chiều.

Câu 20: We could look for the information about natural disasters on the Internet.

=> How _________________________________________________________?

Lời giải:

Đáp án: How could we look for the information about natural disasters?

Giải thích: Đặt câu hỏi với How: How + trợ động từ + S + Vinf: dùng để hỏi về cách thức/ quy trình

Dịch: Làm thế nào chúng ta có thể tìm kiếm thông tin về thiên tai?

Câu 21: This is the latest news from earthquake site. Two- thirds of the city ______in a fire.

A. has been destroyed

B. have been destroyed

C. were destroyed

D. was destroyed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Công thức: S (phân số) + of + N + V (chia theo N phía trước)

the city -> danh từ số ít -> loại B, C

+ “the latest news”: tin tức mới nhất -> hành động vừa mới xảy ra -> thì hiện tại hoàn thành

+ Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been + Vp2

Dịch: Đây là tin tức mới nhất từ trang động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong một trận hỏa hoạn.

Câu 22: Despite being unable to swim himself, John is very keen that his children should learn.

=> Although ___________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Although he can't swim himself, John is very keen that his children should learn.

Giải thích: Although + S + V = Despite Ving/N: mặc dù

Dịch: Mặc dù bản thân không biết bơi nhưng John rất muốn các con mình được học.

Câu 23: Gạch chân đại từ quan hệ có thể loại bỏ trong câu:

I think that my boss is the person whom I admire most.

Lời giải:

Đáp án: whom

Giải thích: Nếu đại từ quan hệ đóng chức năng là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

-> Có thể lược bỏ đi

Dịch: Tôi nghĩ rằng ông chủ của tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất.

Câu 24: Write a paragraph about the way you live in 100-120 words.

Lời giải:

Gợi ý:

The way I live is to love everybody day by day. Each day, we have only 24 hours to live. That's why I spend more time to love my mother and father like. Maybe you don't know my father and my mother are workers. They are very busy with their work. Since I was child, my mother always take care me little by little. With the delicious food she grew me up. In 2021, I decided to leave my home to discover a new land in Ha Noi. At there I was studying with my friend, the teacher was very helpful and color-flying. They taught me and instruct me to do experiment in laboratory. So the last thing I want to tell you, let do everything you want and love.

Dịch:

Cách tôi sống là yêu thương mọi người từng ngày. Mỗi ngày, chúng ta chỉ có 24 giờ để sống. Chính vì thế tôi dành nhiều thời gian hơn để yêu thương mẹ và bố như thế nào. Có thể bạn chưa biết bố tôi và mẹ tôi là công nhân. Họ rất bận rộn với công việc của họ. Từ khi tôi còn nhỏ, mẹ tôi luôn chăm sóc tôi từng chút một. Bằng những món ăn ngon mẹ nuôi tôi khôn lớn. Năm 2021, tôi quyết định rời khỏi nhà để khám phá một vùng đất mới ở Hà Nội. Ở đó tôi đã học với bạn của mình, giáo viên rất hữu ích và dễ hiểu. Họ đã dạy tôi và hướng dẫn tôi làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. Vậy nên điều cuối cùng tôi muốn nói với bạn, hãy làm tất cả những gì bạn muốn và yêu thích.

Câu 25: There is still room for your (improve)_______in your work.

Lời giải:

Đáp án: improvement

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ -> improvement: sự cải thiện

Dịch: Vẫn còn chỗ cho sự cải thiện của bạn trong công việc.

Câu 26: A nuclear power reactor ______________ could provide assistance with the loading and unloading of nuclear fuel. (operate)

Lời giải:

Đáp án: operator

Giải thích: N + N => cụm danh từ

Dịch: Một nhà điều hành lò phản ứng điện hạt nhân có thể cung cấp hỗ trợ về việc nạp và dỡ nhiên liệu hạt nhân.

Câu 27: Read the passage and then choose the best answer for the question

Isaac Newton, one of the greatest scientists, was born (1) ______ December 25th, 1642 in a small village in Wool Thorpe in England. His father was a poor farmer. When the boy was fourteen, his father died. Newton (2) ______ school and helped his mother on the farm. (3) ________ he was fond of physics and math, Newton was sent to school. (4) ______ he left high school, Newton studied at Cambridge University. In 1667 he became a professor on math at Cambridge University. His greatest invention is the (5) ______ of gravitation. He died in 1727.

1.

A. in

B. on

C. at

D. of

2.

A. went

B. sent

C. left

D. worked

3.

A. So

B. So that

C. Because

D. Because of

4.

A. For

B. While

C. Before

D. After

5.

A. law

B. invention

C. foundation

D. operation

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. C

4. D

5. A

Giải thích:

1. trước ngày tháng dùng “on”

2. leave school: bỏ học

3. Because + S + V: bởi vì

4. After S1 + V1, S2 + V2: sau khi

5. the law of gravitation: định luật vạn vật hấp dẫn

Dịch:

Isaac Newton, một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất, sinh ngày 25 tháng 12 năm 1642 tại một ngôi làng nhỏ ở Wool Thorpe, nước Anh. Cha ông là một nông dân nghèo. Khi cậu bé mười bốn tuổi, cha cậu qua đời. Newton nghỉ học và giúp mẹ trong trang trại. Vì thích vật lý và toán học nên Newton được gửi đến trường. Sau khi rời trường trung học, Newton học tại Đại học Cambridge. Năm 1667, ông trở thành giáo sư toán học tại Đại học Cambridge. Phát minh vĩ đại nhất của ông là định luật vạn vật hấp dẫn. Ông mất năm 1727.

Câu 28: You can ask that plumber for _________ on how to repair the cracks in the water pipes. (advise)

Lời giải:

Đáp án: advice

Giải thích: ask sb for sth: muốn ai đó cho bạn cái gì

-> sau for cần 1 danh từ -> advice: lời khuyên

Dịch: Bạn có thể nhờ người thợ sửa ống nước đó cho lời khuyên về cách sửa chữa các vết nứt trên đường ống nước.

Câu 29: If you stay here longer, you will like the place more.

=> The longer ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The longer you stay, the more you like the place.

Giải thích: Cấu trúc the more - the more với tính từ ngắn:

The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2

Dịch: Bạn ở lại càng lâu, bạn càng thích nơi này.

Câu 30: Tìm và sửa lỗi sai:

Each of the students in the accounting class has to type their own research paper this semester.

A. students

B. in the

C. their

D. own

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “Each of the students” là chủ ngữ số ít -> tính từ sở hữu cũng là số ít -> sửa their thành his/her

Dịch: Mỗi sinh viên trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng họ trong học kỳ này.

Câu 31: Write a paragraph of at least 100 words about your phone or computer.

Lời giải:

Gợi ý:

In the age of advanced technology, the mobile phone is one of the most widely used technologies and it plays an important role in our lives. The mobile phone will certainly bring about a lot of advantages. First of all, the cell phone is considered the quickest means of communication in our daily life, hence we can contact easily with our friends and our relative wherever by calling or sending messages. Second, it is also a means of entertainment for people. For instance, we can listen to music and play games on a mobile phone. Moreover, by using the latest apps for smartphone, we can access the Internet to watch film and check out the profile on social networks and update our status wherever we are. Final, if we have a smartphone in hand, out studying becomes more effective such as lookup dictionary, find out any sources of reference on the internet which is useful for studying. In conclusion, it could be said that mobile phone is an indispensable part of our life.

Dịch:

Trong thời đại công nghệ tiên tiến, điện thoại di động là một trong những công nghệ được sử dụng rộng rãi nhất và nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Điện thoại di động chắc chắn sẽ mang lại rất nhiều lợi thế. Trước hết, điện thoại di động được coi là phương tiện liên lạc nhanh nhất trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, do đó chúng ta có thể liên lạc dễ dàng với bạn bè và người thân của mình ở bất cứ đâu bằng cách gọi điện hoặc gửi tin nhắn. Thứ hai, nó cũng là một phương tiện giải trí cho mọi người. Chẳng hạn, chúng ta có thể nghe nhạc và chơi trò chơi trên điện thoại di động. Hơn nữa, bằng cách sử dụng các ứng dụng mới nhất cho điện thoại thông minh, chúng ta có thể truy cập Internet để xem phim và kiểm tra hồ sơ trên mạng xã hội và cập nhật trạng thái của mình mọi lúc mọi nơi. Cuối cùng, nếu chúng ta có một chiếc điện thoại thông minh trong tay, việc học tập trở nên hiệu quả hơn như tra từ điển, tìm kiếm mọi nguồn tài liệu tham khảo trên internet hữu ích cho việc học tập. Tóm lại, có thể nói rằng điện thoại di động là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta.

Câu 32: It (be) ____ beautiful yesterday when we (go) _____for a walk in the park. The sun (shine) _______. The birds (sing) ______.

Lời giải:

Đáp án: was – went – was shining – were singing

Giải thích:

- Dùng thì Quá khứ đơn: S + Vqk => diễn tả ngữ cảnh trong quá khứ

- Dùng thì Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving => diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Dịch: Hôm qua trời đẹp khi chúng tôi đi dạo trong công viên. Mặt trời đang tỏa nắng. Những chú chim đang hót.

Câu 33: I think we ______ have electric taxis very soon.

A. may

B. might

C. will

D. would

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trong câu có động từ chỉ quan điểm “think” -> dung tương lai đơn: diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Dịch: Tôi nghĩ chúng ta sẽ sớm có taxi điện.

Câu 34: Some English friends are going to visit your capital city. Write an email to your friends. In your email, you should:

- Say which hotel your friends should book

- Explain why you are recommending the hotel

- Suggest what they could do near the hotel

Lời giải:

Gợi ý:

Dear Linda,

I am thrilled to hear that you and our English friends are planning a visit to Ha Noi city! I wanted to offer some recommendations for your stay, particularly regarding accommodation.

I highly recommend booking a stay at the Conifer Grand Hotel. Located in the heart of Ha Noi, this hotel offers a perfect blend of convenience and comfort. Its central location ensures easy access to the city's popular attractions and vibrant culture. The hotel boasts excellent amenities, stylish rooms, and exceptional customer service, making it an ideal choice for your stay.

Near the hotel, there are several exciting activities to explore. The historic Old Quarter is just a short walk away, where you can immerse yourselves in the bustling markets and sample delicious street food. Additionally, you could visit the iconic Hoan Kiem Lake, known for its scenic beauty and the famous Ngoc Son Temple.

I hope you find these suggestions helpful in planning your itinerary. Can't wait to show you around our beautiful city!

Best regards,

Thuy

Dịch:

Linda yêu quý,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn và những người bạn người Anh của chúng ta đang lên kế hoạch đến thăm thành phố Hà Nội! Tôi muốn đưa ra một số khuyến nghị cho kỳ nghỉ của bạn, đặc biệt là về chỗ ở.

Tôi thực sự khuyên bạn nên đặt phòng tại khách sạn Conifer Grand. Tọa lạc tại trung tâm Hà Nội, khách sạn này mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa sự thuận tiện và thoải mái. Vị trí trung tâm của nó đảm bảo dễ dàng tiếp cận các điểm tham quan nổi tiếng và nền văn hóa sôi động của thành phố. Khách sạn tự hào với các tiện nghi tuyệt vời, phòng đầy phong cách và dịch vụ khách hàng đặc biệt, làm cho nó trở thành sự lựa chọn lý tưởng cho kỳ nghỉ của bạn.

Gần khách sạn, có một số hoạt động thú vị để khám phá. Khu Phố Cổ lịch sử chỉ cách đó một quãng đi bộ ngắn, nơi bạn có thể hòa mình vào những khu chợ nhộn nhịp và nếm thử những món ăn đường phố ngon tuyệt. Ngoài ra, bạn có thể ghé thăm Hồ Hoàn Kiếm mang tính biểu tượng, được biết đến với danh lam thắng cảnh và Đền Ngọc Sơn nổi tiếng.

Tôi hy vọng bạn thấy những gợi ý này hữu ích trong việc lên kế hoạch cho hành trình của mình. Không thể chờ đợi để cho bạn thấy xung quanh thành phố xinh đẹp của chúng tôi!

Trân trọng,

Thúy

Câu 35: You’ll get back your _______ when you bring the cans back for recycling.

A. bill

B. menu

C. deposit

D. account

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. hóa đơn

B. thực đơn

C. tiền đặt cọc

D. tài khoản

Dịch: Bạn sẽ nhận lại tiền đặt cọc khi mang lon về tái chế.

Câu 36: Tìm và sửa lỗi sai:

Human memory, formerly was believed to be rather inefficient, is really much more sophisticated than that of a computer.

A. Human memory

B. was believed

C. inefficient

D. a

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng V3 do mệnh đề ở dạng bị động -> sửa was believed thành believed

Dịch: Trí nhớ của con người, trước đây được cho là khá kém hiệu quả, bây giờ thực sự là tinh vi hơn máy tính nhiều.

Câu 37: Students can join one of our _____________ to clean the beaches all around Vietnam. (cleanup)

Lời giải:

Đáp án: cleanups

Giải thích:

- sau tính từ sỡ hữu cần danh từ

+ sau one of là danh từ số nhiều: chỉ một ai/cái gì đó trong một nhóm/nhiều cái khác

-> cleanups: hoạt động dọn dẹp

Dịch: Học sinh có thể tham gia một trong những hoạt động dọn dẹp của chúng tôi để làm sạch các bãi biển trên khắp Việt Nam.

Câu 38: She needs to travel to Kyoto on business. (trip)

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She needs to have a trip to Kyoto on business.

Giải thích: have a trip on business = travel on business: đi công tác

Dịch: Cô ấy cần phải có một chuyến công tác đến Kyoto.

Câu 39: We are looking for cheap, clean and _______ sources of energy. These types of energy won't cause pollution.

A. effectiveness

B. effect

C. effective

D. effectively

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> effective: hiệu quả

Dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm các nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Những loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm.

Câu 40: Read the passage and use only one suitable word to fill in each gap:

In a village on the east coast of Scotland, people were waiting (1) _______ for news. Two of their fishing-boats had been (2) ______ in the storm which had blown up during the night. In the cottages round the harbor people stood by their doors (3) _______ worried to talk. The rest of the fishing fleet had (4) ________the harbor before dark, and the men from these ships waited and watched (5) ______ the wives and families of the (6) _____ men. Some had thick blankets and some flasks of hot drinks, (7) ______ that the men be cold and tired. When dawn began to break over (8) _______ the east, a small point of light was in the darkness of the water and a few minutes later, was a shout. Before long, the two boats were turning in, past the lighthouse, to the (9) _______ of the harbor. The men helped out of their boats, and they were (10) ______ cold and tiredness, they were all safe.

Câu 1:

A. eagerly

B. anxiously

C. enthusiastically

D. surprisingly

Câu 2:

A. broken

B. caught

C. traced

D. caused

Câu 3:

A. enough

B. so

C. very

D. too

Câu 4:

A. reached

B. come

C. arrived

D. got

Câu 5:

A. together

B. with

C. for

D. out

Câu 6:

A. missed

B. lost

C. missing

D. kidnapping

Câu 7:

A. knowing

B. knew

C. know

D. to know

Câu 8:

A. in

B. at

C. of

D. on

Câu 9:

A. security

B. guard

C. safety

D. protection

Câu 10:

A. solid

B. worried

C. bored

D. stiff

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. B

3. D

4. A

5. B

6. C

7. A

8. A

9. C

10. D

Dịch:

Tại một ngôi làng ở bờ biển phía đông Scotland, mọi người đang hồi hộp chờ đợi tin tức. Hai trong số những chiếc thuyền đánh cá của họ đã bị cuốn vào cơn bão thổi vào ban đêm. Trong những ngôi nhà nhỏ xung quanh bến cảng, mọi người đứng bên cửa quá lo lắng để nói chuyện. Phần còn lại của đội tàu đánh cá đã đến bến cảng trước khi trời tối, và những người đàn ông từ những con tàu này đã chờ đợi và theo dõi cùng với vợ và gia đình của những người đàn ông mất tích. Một số có chăn dày và một số bình nước nóng, biết rằng những người đàn ông lạnh và mệt mỏi. Khi bình minh bắt đầu ló dạng ở phía đông, một đốm sáng nhỏ xuất hiện trong bóng tối của mặt nước và vài phút sau, là một tiếng hét. Chẳng bao lâu sau, hai chiếc thuyền rẽ vào, qua ngọn hải đăng, đến bến cảng an toàn. Những người đàn ông đã giúp họ ra khỏi thuyền, và họ đã cứng đờ vì lạnh và mệt mỏi, tất cả đều bình an vô sự.

Câu 41: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:

Last week, my friend (invite) ________ me to join his family on a trip to his home village.

Lời giải:

Đáp án: invited

Giải thích: trong câu có “last week” -> dấu hiệu của thì quá khứ đơn -> invited

Dịch: Tuần trước bạn tôi đã mời tôi tham gia chuyến đi cùng gia đình anh ấy về quê của anh ấy.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 88)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 89)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án (Phần 90)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án (Phần 91)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án (Phần 92)

1 297 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: