3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 57)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 57 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 735 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 57)

Câu 1:

A. concentration

B. question

C. attraction

D. emotion

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /tʃ/ còn lại là /ʃ/.

Dịch:

A. sự tập trung

B. câu hỏi

C. thu hút

D. cảm xúc

Câu 2: Have your brother and Mary been in a ______?

A. relationship

B. friendship

C. divorce

D. appearance.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be in a relationship: hẹn hò

Dịch: Anh trai bạn và Mary đang hẹn hò phải không?

Câu 3: He finds his new shirt very _____ It will be his favourite one.

A. comfortable

B. comfortably

C. uncomfortable

D. uncomfortably

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: find st adj-ing: thấy cái gì như thế nào

Dịch: Anh ấy thấy chiếc áo sơ mi mới rất thoải mái. Nó sẽ là chiếc áo yêu thích của anh ấy.

Câu 4: He isn't very old so he can't understand these things. (enough)

Lời giải:

Đáp án: He isn’t old enough to understand these things

Giải thích: be adj to V: như thế nào đủ để làm gì

Dịch: Anh ấy không đủ lớn để hiểu những thứ này.

Câu 5: He often wears a white shirt, black trousers and a ____ of gray shoes.

Lời giải:

Đáp án: pair

Giải thích: a pair of shoes: đôi giày

Dịch: Anh ấy thường mặc 1 chiếc sơ mi trắng, quần đen và một đôi giày màu xám.

Câu 6: Her son (just design) a new hospital in the suburb.

Đáp án: has just designed

Giải thích: have/has just Vp2: vừa mới làm gì

Dịch: Con trai cô ấy vừa mới thiết kế một bệnh viện mới ở ngoại ô.

Câu 7: Hung and Minh sometimes (meet) _____ each other.

Lời giải:

Đáp án: meet

Giải thích: sometimes => hiện tại đơn

Dịch: Hùng và Minh thỉnh thoảng gặp nhau.

Câu 8: I _____blood twice, and _____ presents to sick children in the hospital recently.

A. donate - give

B. donated - gave

C. have donated - have given

D. have donated – gave

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: recently => hiện tại hoàn thành

Dịch: Tôi đã hiến máu hai lần và gần đây đã tặng quà cho các em nhỏ bị bệnh trong bệnh viện.

Câu 9: I don't intend to apologize to either of them.

=> I have no _____________________.

Lời giải:

Đáp án: I have no intention to apologizing to either of them.

Giải thích: have no intention of Ving: không có ý định làm gì

Dịch: Tôi không có ý định xin lỗi một trong hai người họ.

Câu 10: I don't think it is difficult to ____ my hobby because I love it very much.
A.
take

B. go

C. have

D. follow

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: follow st: theo đuổi thứ gì

Dịch: Tôi không nghĩ là khó để theo đuổi sở thích của mình vì tôi rất yêu thích nó

Câu 11: I haven’t seen that coat before. ______ have you had it?

A. How

B. How old

C. When

D. How long

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: How long + have/has + S + Vp2?: hỏi bao lâu

Dịch: Tôi chưa từng nhìn thấy chiếc áo khoác đó trước đây. Bạn đã có nó bao lâu rồi?

Câu 12: I never thought thats we'd have legal problems (crossed).

Lời giải:

Đáp án: It never crossed my mind that we'd have legal problems.

Giải thích: cross one’s mind: nghĩ rằng

Dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng chúng tôi sẽ gặp vấn đề pháp lý.

Câu 13: It is awful to see these magnificent creatures in flight. I have never seen these things before.

A. awful

B. magnificent

C. flight

D. have never seen

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sai nghĩa: awful (kinh khủng, tồi tệ) => awesome (tuyệt vời)

Dịch: Thật tuyệt vời khi nhìn thấy những sinh vật tuyệt đẹp này đang bay. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy những thứ này trước đây.

Câu 14: Look at those clouds. It ____ snow.

Lời giải:

Đáp án: is going to

Giải thích: Sự việc xảy ra có căn cứ => tương lai gần

Dịch: Nhìn những đám mây kia kìa. Trời thì sắp có tuyết rơi.

Câu 15: Richard thinks he's going to do well. (expect)

Lời giải:

Đáp án: Richard expects to do well.

Giải thích: expect to V: trông chờ hi vọng điều gì

Dịch: Richard hy vọng sẽ làm tốt.

Câu 16: We can usually ______ when a volcano will erupt.

A. predict

B. fell sure

C. guess

D. say

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. dự đoán

B. rơi chắc chắn

C. đoán

D. nói

Dịch: Chúng ta thường có thể dự đoán khi nào một ngọn núi lửa sẽ phun trào

Câu 17: She couldn't come to class because of her illness.

=> Since _______________.

Lời giải:

Đáp án: Since she was ill, she couldn't come to class.

Giải thích: Since + S + V: bởi vì

Dịch: Vì cô ấy bị ốm, cô ấy không thể đến lớp.

Câu 18: She doesn't get up late anymore.

=> She used _________________________.

Lời giải:

Đáp án: She used to get up late.

Giải thích: used to V: thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch: Cô ấy đã từng hay ngủ muộn.

Câu 19: She told me___________.

A. shut the door but don't lock it

B. shut the door but not lock it

C. to shut the door but not lock it

D. to shut the door but not to lock it

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: told sb (not) to V: bảo ai (không làm gì)

Dịch: Cô ấy bảo tôi đóng cửa nhưng đừng khóa nó.

Câu 20: She was taught a lot ______ skills by her parents. (society)

Lời giải:

Đáp án: social

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Cô ấy đã được dạy rất nhiều kỹ năng xã hội của cha mẹ cô ấy.

Câu 21: Some people think (A) young people should (B) to follow (C) the tradition of (D) the society.

A. think

B. should

C. to follow

D. of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: should V: nên làm gì => follow

Dịch: Một số người nghĩ rằng những người trẻ tuổi nên tuân theo truyền thống của xã hội.

Câu 22: Sylvia Earle, an underwater explorer and marine biologist, who was born in the USA in 1935.

A. underwater explorer

B. biologist

C. who

D. the USA

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thừa đại từ quan hệ “who”.

Dịch: Sylvia Earle, nhà thám hiểm dưới nước và nhà sinh học biển, sinh năm 1935 tại Mỹ.

Câu 23: The number of people who wear jeans is increasing; that's why sales of jeans are ____________ up.

A. raising

B. running

C. pulling

D. going

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: go up: tăng

Dịch: Số người mặc quần jean ngày càng tăng; đó là lý do tại sao doanh số bán quần jean đang tăng lên.

Câu 24: The room ……… every day.

A. clean

B. is cleaned

C. is being cleaned

D. was cleaned

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: every day => hiện tại đơn, dạng bị động: is/am/are Vp2

Dịch: Căn phòng được làm sạch mỗi ngày.

Câu 25: There are lots of gray clouds in the sky. It (rain) _______________.

Lời giải:

Đáp án: is going to rain

Giải thích: dự báo có căn cứ => tương lai gần

Dịch: Có rất nhiều đám mây xám trên bầu trời. Trời sẽ mưa.

Câu 26: They don't pay Jack very much

-> Jack __________________.

Lời giải:

Đáp án: Jack isn’t paid very much.

Giải thích: câu bị động: be Vp2

Dịch: Jack không được trả nhiều lắm.

Câu 27: They suggested ban the sale of alcohol at football matches.

A. suggested

B. ban

C. of

D. at

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: suggest Ving: đề xuất làm gì

Dịch: Họ đề nghị cấm bán rượu tại các trận đấu bóng đá.

Câu 28: Chuyển sang câu bị động: They were not eating dinner.

Lời giải:

Đáp án: Dinner were not being eaten.

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + Vp2

Dịch: Bữa tối đang không được ăn.

Câu 29: Tom and Mary have worked in that factory since 1990.

=> Tom and Mary began _______________.

Lời giải:

Đáp án: Tom and Mary began to work in that factory in 1990.

Giải thích: begin to V: bắt đầu làm gì

Dịch: Tom và Mary bắt đầu làm việc trong nhà máy đó vào năm 1990.

Câu 30: Viết đoạn văn tiếng Anh về cách học tiếng Anh hiệu quả.

Lời giải:

Gợi ý: If you want to learn English effectively, you should start by setting realistic goals. Establish specific objectives, such as improving your listening or speaking skills, and work on achieving them step by step. Additionally, make sure to practice English regularly, whether it's through listening to podcasts, reading articles, or speaking with native speakers. You can also supplement your studies with a variety of resources, such as language learning apps, textbooks, and online courses. Finally, don't be afraid to make mistakes- it's a natural part of the learning process. Instead, use your errors as opportunities for growth and improvement. With dedication and consistency, you can make significant progress in your English language skills.

Dịch: Nếu muốn học tiếng Anh hiệu quả, bạn nên bắt đầu bằng việc đặt mục tiêu thực tế. Thiết lập các mục tiêu cụ thể, chẳng hạn như cải thiện kỹ năng nghe hoặc nói của bạn và từng bước đạt được chúng. Ngoài ra, hãy đảm bảo thực hành tiếng Anh thường xuyên, cho dù đó là nghe podcast, đọc bài báo hay nói chuyện với người bản ngữ. Bạn cũng có thể bổ sung cho việc học của mình bằng nhiều nguồn tài nguyên khác nhau, chẳng hạn như các ứng dụng học ngôn ngữ, sách giáo khoa và các khóa học trực tuyến. Cuối cùng, đừng sợ mắc lỗi - đó là một phần tự nhiên của quá trình học tập. Thay vào đó, hãy sử dụng lỗi của bạn như cơ hội để phát triển và cải thiện. Với sự tận tâm và nhất quán, bạn có thể đạt được tiến bộ đáng kể trong các kỹ năng tiếng Anh của mình.

Câu 31: We (meet) _______ each other twice a month.

Lời giải:

Đáp án: meet

Giải thích: twice a month => hiện tại đơn

Dịch: Chúng tôi gặp nhau hai lần một tháng.

Câu 32: We are very excited ______ our 2018 Volunteer Program.

A. about

B. for

C. in

D. with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: excited about: hào hứng về

Dịch: Chúng tôi rất hào hứng về Chương trình tình nguyện năm 2018 của chúng tôi.

Câu 33: When did you start to listen to pop music?

=> How long _____________________?

Lời giải:

Đáp án: How long have you listened to pop music?

Giải thích: How long + have + S + Vp2?: hỏi bao lâu

Dịch: Bạn nghe nhạc pop được bao lâu rồi?

Câu 34: When we got home, dinner ____, so we had a drink first.

A. was preparing

B. was being prepared

C. was prepared

D. had been prepared

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Hành động bữa ăn đã đang được chuẩn bị => chia quá khứ tiếp diễn, dạng bị động: was/were being Vp2

Dịch: Khi chúng tôi về đến nhà, bữa tối đang được chuẩn bị nên chúng tôi uống nước trước.

Câu 35: Who (to be)______ phoning you at the moment?

Lời giải:

Đáp án: is

Giải thích: at the moment => hiện tại tiếp diễn, từ hỏi who chia như số ít

Dịch: Ai đang gọi điện cho bạn?

Câu 36: Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về thành phố New York.

Lời giải:

Gợi ý: New York City, commonly known as the Big Apple, is a bustling metropolis located on the east coast of the United States. With a population of over 8 million residents, it is the largest city in the country and serves as a cultural, financial, and economic hub.

The city is filled with iconic landmarks, such as the Empire State Building and the Statue of Liberty, which attract millions of tourists each year. The bustling Times Square is another popular destination, as it is always filled with bright lights, street performers, and billboards.

In addition to its many tourist attractions, New York City is also known for its diverse neighborhoods, each with its own unique charm and character. From the trendy bars and boutiques of SoHo to the vibrant street art scene in Bushwick, visitors can experience a range of cultures and traditions within the city limits.

Despite its size and fast-paced lifestyle, New York City is home to many beautiful parks and green spaces. Central Park, located in the heart of Manhattan, is a peaceful oasis from the bustling city streets, and offers a range of recreational activities such as cycling, ice skating, and paddleboating.

Overall, New York City is a city like no other, with endless opportunities for adventure, culture, and entertainment.

Dịch: Thành phố New York, thường được gọi là Big Apple, là một đô thị nhộn nhịp nằm ở bờ biển phía đông của Hoa Kỳ. Với dân số hơn 8 triệu cư dân, đây là thành phố lớn nhất trong cả nước và đóng vai trò là trung tâm văn hóa, tài chính và kinh tế.

Thành phố có rất nhiều địa danh mang tính biểu tượng, chẳng hạn như Tòa nhà Empire State và Tượng Nữ thần Tự do, thu hút hàng triệu khách du lịch mỗi năm. Quảng trường Thời đại nhộn nhịp là một điểm đến nổi tiếng khác vì nơi đây luôn tràn ngập ánh đèn rực rỡ, những người biểu diễn đường phố và biển quảng cáo.

Ngoài nhiều điểm thu hút khách du lịch, Thành phố New York còn được biết đến với những khu phố đa dạng, mỗi khu đều có nét quyến rũ và đặc trưng riêng. Từ các quán bar và cửa hiệu thời thượng của SoHo đến khung cảnh nghệ thuật đường phố sôi động ở Bushwick, du khách có thể trải nghiệm nhiều nền văn hóa và truyền thống trong giới hạn thành phố.

Mặc dù có quy mô lớn và nhịp sống nhanh, Thành phố New York là nơi có nhiều công viên và không gian xanh tuyệt đẹp. Công viên Trung tâm, nằm ở trung tâm Manhattan, là một ốc đảo yên bình cách xa các đường phố nhộn nhịp của thành phố và cung cấp nhiều hoạt động giải trí như đạp xe, trượt băng và chèo thuyền.

Nhìn chung, Thành phố New York là một thành phố không giống bất kỳ thành phố nào khác, với vô số cơ hội phiêu lưu, văn hóa và giải trí.

Câu 37: You must accept the fact that she has left you. (RESIGN).

Lời giải:

Đáp án: You must resign yourself to the fact that she has left you.

Giải thích: resign oneself: cam chịu

Dịch: Bạn phải cam chịu sự thật rằng cô ấy đã rời bỏ bạn

Câu 38: If I _____ you, I'd call him right now.

Lời giải:

Đáp án: were

Giải thích: Câu điều kiện 2: If + S + Vqk, S + would V

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gọi anh ấy ngay bây giờ.

Câu 39: Joey came _______ a very interesting book the other day.

A. on

B. out

C. off

D. in

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: come out: xuất bản

Dịch: Joey đã ra một cuốn sách rất thú vị vào ngày kia.

Câu 40: He has written four novels ______.

A. so far

B. one year ago

C. last year

D. yesterday

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: so far là dấu hiệu của hiện tại hoàn thành, còn lại là dấu hiệu thì quá khứ đơn

Dịch: Anh ấy đã viết 4 quyển tiểu thuyết cho đến hiện tại.

Câu 41: He was so drunk that he couldn't answer my question. (too)

Lời giải:

Đáp án: He was to drunk to answer my question.

Giải thích: too adj/adv to V

Dịch: Anh ấy quá say để trả lời câu hỏi của tôi.

Câu 42: How long/you/learn english?

Lời giải:

Đáp án: How long have you learned English?

Giải thích: How long + have/has + S + Vp2?: hỏi bao lâu

Dịch: Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?

Câu 43: It was careless of you to allow your 16-year-old son to drive your car. => You should _______.

Lời giải:

Đáp án: You should not let your 16-year-old son drive a car.

Dịch: Bạn đã bất cẩn khi cho phép cậu con trai 16 tuổi lái xe của mình. = Bạn không nên để đứa con trai 16 tuổi của mình lái ô tô.

Câu 44: Find a mistake in the sentence below

It is very bored, and I would be pleased to see you if you had any spare time.

A. bored

B. would

C. had

D. any

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: dùng tính từ đuôi “ing” vì mang nghĩa chủ động

Sửa: bored => boring

Dịch: Nó rất nhàm chán, và tôi rất vui được gặp bạn nếu bạn có thời gian rảnh rỗi.

Câu 45: Jasmine ................. (fail) her driver's test three times.

Lời giải:

Đáp án: has failed

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại

Dịch: Jasmine đã trượt kỳ thi lái xe ba lần.

Câu 46: Jane ____ her mother in many ways, but she has her father's sense of humor.

A. comes across

B. makes out

C. takes after

D. gives in

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. comes across = bắt gặp

B. makes out = làm cho ra

C. takes after = giống

D. gives in = đầu hàng

Dịch: Jane giống mẹ về nhiều mặt, nhưng cô ấy có khiếu hài hước của cha mình.

Câu 47: No one ever knows her real identity. => Her real identity ............

Lời giải:

Đáp án: Her real identity always remains a secret.

Giải thích:

- remain a secret: luôn là một bí mật

- one's real indentity: thân phận thật sự của ai

Dịch: Không ai từng biết danh tính thực sự của cô ấy. = Danh tính thực sự của cô luôn là một bí mật.

Câu 48: She runs every day, so she is very fit.

A. Simple

B. Compound

C. Complex

D. Compound-complex

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu ghép là một câu có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng coordinator (and, but, so, or, for, nor, yet) và những từ này không giờ đứng đầu câu, phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ.

Dịch: Cô ấy chạy mỗi ngày, vì vậy cô ấy rất khỏe mạnh.

Câu 49: My father started to give up smoking last year.

=> My father has ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: My father has given up smoking for a year.

Dịch: Cha tôi bắt đầu bỏ hút thuốc vào năm ngoái. = Bố tôi đã bỏ hút thuốc được một năm

Câu 50: We couldn't drive because off the fog. => The fog _____.

Lời giải:

Đáp án: The fog prevented us from driving.

Giải thích: prevent sb from Ving: ngăn cản ai làm gì

Dịch: Chúng tôi không thể lái xe vì tắt sương mù. = Sương mù ngăn cản chúng tôi lái xe

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 53)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 54)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 55)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 56)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 58)

1 735 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: