3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 38)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 38 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 609 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 38)

Câu 1: At this time tomorrow, we ____ our final exam.

A. will have taking

B. will be taking

C. will be taken

D. would take

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: At this time tomorrow => tương lai tiếp diễn

Dịch: Vào giờ này ngày mai, chúng tôi sẽ đang làm bài kiểm tra cuối kỳ.

Câu 2: You are not _____ to say anything unless you wish to do so.

A. obliged

B. willing

C. equal

D. attracted

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. bắt buộc

B. sẵn sàng

C. bình đẳng

D. thu hút

Dịch: Bạn không bắt buộc phải nói bất cứ điều gì trừ khi bạn muốn làm như vậy.

Câu 3: School children are looking forward to ______ on holiday.

A. go

B. be going

C. going

D. went

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: look forward to Ving: trông đợi điều gì

Dịch: Học sinh rất mong được đi nghỉ.

Câu 4: Haryy: “Thanks for your help, Judy.” - Judy: ________

A. With all my heart

B. Never remind me

C. It's my pleasure

D. Wish you

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Harry: “Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn, Judy.”

A. Bằng cả trái tim

B. Đừng bao giờ nhắc tôi

C. Đó là niềm vinh hạnh của tôi

D. Chúc bạn

Câu 5: He is rumoured to __________ on the way home.

A. have attacked

B. be attacked

C. attacked

D. have been attacked

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Hành động đã xảy ra rồi + bị động => to have been Vp2

Dịch: Anh ấy được cho rằng đã bị tấn công trên đường về nhà.

Câu 6: ________ more water than the ground can absorb, the excess water flows to the lowest level, carrying loose material.

A. Any area receiving

B. When might any area receive

C. Whenever any area receives

D. If any area is receiving

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- A, B sai cấu trúc

- D sai vì sử dụng câu điều kiện 1 ở đây không hợp nghĩa

Dịch: Bất cứ khi nào bất kỳ khu vực nào nhận được nhiều nước hơn mức mà mặt đất có thể hấp thụ, lượng nước dư thừa sẽ chảy xuống tầng thấp nhất, mang theo vật liệu rời.

Câu 7: We can use USB _________ information.

A. for being store

B. for store

C. to store

D. to storing

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: to V: để làm gì

Dịch: Chúng ta sử dụng USB để dự trữ thông tin.

Câu 8: Read the following passage and mark the letter A, B, c or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18. The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month. But David's biggest headache is what to do with his money. Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards. He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive. David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said. "I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistiC. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working. "Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But I had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. I knew what I wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway." David added: "I would like to earn a million and I suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."

28. Why is David different from other young people at his age?

A. He earns an extremely high salary.

B. He is not unemployed.

C. He does not go out much.

D. He lives at home with his parents.

29. David's greatest problem is____________________

A. making the banks treat him as an adult.

B. inventing computer games.

C. spending his salary.

D. learning to drive.

30. He was employed by the company because__________

A. he had worked in a computer shop.

B. he had written some computer programs.

C. he works very hard.

D. he had learnt to use computers at school.

31. He left school after taking O-levels because__________

A. he did not enjoy school.

B. he wanted to work with computers and staying at school did not help him.

C. he was afraid of getting too old to start computing.

D. he wanted to earn a lot of money.

32. Why does David think he might retire early?

A. You have to be young to write computer programs.

B. He wants to stop working when he is a millionaire.

C. He thinks computer games might not always sell so well.

D. He thinks his firm might go bankrupt.

Lời giải:

Đáp án:

28. A

29. C

30. B

31. B

32. C

Giải thích:

28. Thông tin: Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18. The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job.

29. Thông tin: But David's biggest headache is what to do with his money.

30. Thông tin: "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.

31. Thông tin: Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But I had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. I knew what I wanted to do and never considered staying on at school.

32. Thông tin: David added: "I would like to earn a million and I suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."

Dịch: Lập trình viên máy tính David Jones kiếm được 35.000 bảng mỗi năm khi thiết kế các trò chơi máy tính mới, nhưng anh ấy không thể tìm được ngân hàng nào sẵn sàng cho phép anh ấy có thẻ kiểm tra. Thay vào đó, anh ấy được yêu cầu đợi thêm hai năm nữa, cho đến khi anh ấy 18 tuổi. Chàng trai 16 tuổi làm việc cho một công ty nhỏ ở Liverpool, nơi vấn đề của hầu hết những người trẻ ở độ tuổi của anh ấy là tìm việc làm. Công ty của David phát hành hai trò chơi mới cho thị trường máy tính gia đình đang mở rộng mỗi tháng. Nhưng vấn đề đau đầu nhất của David là phải làm gì với số tiền của mình. Bất chấp mức lương của anh ấy, kiếm được bằng cách phát minh ra các chương trình mới trong lịch trình chặt chẽ, với các khoản thanh toán tiền thưởng và chia sẻ lợi nhuận, anh ấy không thể lái ô tô, vay thế chấp hoặc lấy thẻ tín dụng. Anh ấy sống với bố mẹ trong ngôi nhà hội đồng của họ ở Liverpool, nơi bố anh ấy là tài xế xe buýt. Công ty của anh ấy phải trả 150 bảng Anh tiền taxi mỗi tháng để đưa anh ấy đi làm 5 dặm mỗi ngày vì David không thể lái xe. David đã nhận được công việc của mình tại công ty có trụ sở tại Liverpool cách đây bốn tháng, một năm sau khi rời ghế nhà trường với sáu điểm O-level và làm việc một thời gian trong một cửa hàng máy tính. "Tôi nhận được công việc vì những người điều hành công ty biết tôi đã viết một số chương trình," anh nói. "Tôi cho rằng 35.000 bảng nghe có vẻ nhiều nhưng thực sự đó là điều bi quan. Tôi hy vọng nó sẽ đạt được nhiều hơn thế trong năm nay." Anh ấy dành một số tiền của mình để mua đĩa hát và quần áo, đồng thời đưa cho mẹ anh ấy 20 bảng mỗi tuần. Nhưng hầu hết thời gian rảnh rỗi của anh ấy đều dành cho công việc. "Thật không may, máy tính không phải là một phần của nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm khi rảnh rỗi. Tôi biết mình muốn làm gì và chưa bao giờ nghĩ đến việc tiếp tục đi học. Dù sao thì hầu hết mọi người trong lĩnh vực kinh doanh này đều còn khá trẻ." David nói thêm: "Tôi muốn kiếm được một triệu đô la và tôi cho rằng có thể nghỉ hưu sớm. Bạn không bao giờ biết khi nào thị trường có thể biến mất."

Câu 9: My father hasn't smoked cigarettes for a month.

A. It's a month since my father last smoked cigarettes.

B. It's a month ago that my father smoked cigarettes.

C. It's a month that my father hasn’t smoked cigarettes.

D. It’s a cigarette that my father smoked a month ago.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: S + have/has + not + VP2 + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian) = It’s + thời gian + since + S + Vqk

Dịch: Đã được một tháng kể từ lần cuối bố tôi hút thuốc.

Câu 10: They are happily married although, of course, they argue _______.

A. most times

B. from day to day

C. every now and then

D. on the occasion

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: every now and then: thỉnh thoảng

Dịch: Mặc dù họ có cuộc hôn nhân hạnh phúc nhưng tất nhiên thỉnh thoảng họ vẫn cãi nhau.

Câu 11: Her latest bestseller ____ last month.

A. came out

B. went out

C. pulled out

D. broke out

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: come out: xuất bản

Dịch: Cuốn sách bán chạy mới nhất của cô ấy đã ra mắt vào tháng trước.

Câu 12: The more different cultures work together, ______ essential to avoid problems.

A. the more cultural competency training is

B. the more culturally competent training is

C. the more cultural competent training is

D. the more culturally competency training is

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: So sánh kép: The more + adj/adv + S + V, the more + adj/adv + S + V

Dịch: Các nền văn hóa khác nhau càng làm việc cùng nhau thì việc đào tạo năng lực văn hóa càng nhiều cần thiết để tránh các vấn đề.

Câu 13: It's cloudy and windy. It _______. (rain)

Lời giải:

Đáp án: is going to rain

Giải thích: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai có căn cứ (Trời nhiều mây và gió) => tương lai gần

Dịch: Trời nhiều mây và gió. Trời sắp mưa rồi.

Câu 14: Alex dreams of going on tour – he's just waiting for his big ______ to get his foot in the door of the music industry.

A. deal

B. break

C. cake

D. cheese

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: big break: cơ hội lớn, cơ hội đổi đời

Dịch: Alex mơ ước được đi lưu diễn – anh ấy chỉ đang chờ cơ hội lớn để đặt chân vào ngành công nghiệp âm nhạc.

Câu 15: If you want to get a good result in every work, you should have ______.

A. sympathy

B. loyalty

C. unselfishness

D. constancy

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. unselfishness (n) tính không vị kỉ, không ích kỉ

B. sympathy (n) sự thông cảm, lòng đồng cảm

C. loyalty (n) sự trung thành

D. constancy (n) lòng kiên trì, tính bền bỉ

Dịch: Nếu bạn muốn đạt được kết quả tốt trong mọi công việc, bạn nên có một sự kiên định.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part

If you want to get a good result in every work, you should have a constancy.

A. fluctuation

B. unselfishness

C. loyalty

D. sympathy

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: constancy (n) sự kiên định >< fluctuation (n) sự dao động

Dịch: Nếu bạn muốn đạt được kết quả tốt trong mọi công việc, bạn nên có một sự kiên định.

Câu 17: Read the following passage and choose the correct option (A, B, C, or D) for each blank

If you are invited to someone's house for dinner in the United States, you should bring a gift, such as a (1)_________ of flowers or a box of chocolates. If you give your host a (2)_________ gift, he/ she may open it in front of you. Opening a present in front of the gift-giver is considered polite. It shows that the host is excited about receiving the gift and wants to show his/her appreciation to you immediately. Even if the host doesn't like it, he/she will tell a “white lie” and say how much they like the gift to (3)_________ the guest from feeling bad. If your host asks you to arrive at a particular time, you should not arrive (4)_________ on time or earlier than the (5)_________ time, because this is considered to be potentially inconvenient and therefore rude, as the host may not be ready.

Câu 1: A. bundle B. hand C. bunch D. handful

Câu 2: A. valuable B. unpacked C. wrapped D. unwanted

Câu 3: A. protest B. make C. protect D. prevent

Câu 4: A. gradually B. recently C. perfectly D. exactly

Câu 5: A. permitted B. waited C. expected D. wasted

Lời giải:

Đáp án:

1C

2C

3D

4D

5C

Giải thích:

1. a bunch of flowers = một bó hoa

2. wrapped gift = món quà được đóng gói

3. prevent from = ngăn chặn khỏi

4. exactly on time = đúng giờ

5. expected time = thời gian dự kiến

Dịch:

Nếu bạn được mời đến nhà ai đó ăn tối ở Hoa Kỳ, bạn nên mang theo một món quà, chẳng hạn như một bó hoa hoặc một hộp sôcôla. Nếu bạn đưa cho chủ nhà một món quà được gói kỹ, họ có thể mở nó ra trước mặt bạn. Mở quà trước mặt người tặng được coi là lịch sự. Điều đó cho thấy chủ nhà rất hào hứng khi nhận được món quà và muốn thể hiện sự đánh giá cao của mình với bạn ngay lập tức. Ngay cả khi chủ nhà không thích nó, họ sẽ nói một “lời nói dối trắng trợn” và nói rằng họ thích món quà đó đến mức nào để khách không cảm thấy tồi tệ. Nếu chủ nhà yêu cầu bạn đến vào một thời điểm cụ thể, bạn không nên đến đúng giờ hoặc sớm hơn thời gian dự kiến, vì điều này được coi là có thể gây bất tiện và do đó là thô lỗ, vì chủ nhà có thể chưa sẵn sàng.

Câu 18: Hughes, 26, a sports therapist, ____ 53 marathons in 53 days in 53 different UK cities.

A. completed

B. had completed

C. would complete

D. was complete

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu thuật lại một việc đã xảy ra trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn

Dịch: Hughes, 26 tuổi, một nhà trị liệu thể thao, đã hoàn thành 53 cuộc chạy marathon trong 53 ngày ở 53 thành phố khác nhau của Vương quốc Anh.

Câu 19: Indicate the underlined part that needs correction

Hoa flew to Paris to visit her grandma, so to see Eiffel Tower.

A. flew to

B. to visit

C. so

D. to see

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 2 vế có quan hệ ngang hàng, tương đương nhau nên dùng liên từ kết hợp “and”

Dịch: Hoa đã bay đến Paris để thăm bà của cô ấy và để ngắm tháp Eiffel.

Câu 20: Most adjectives can be used to __________a noun.

A. precede

B. advance

C. occur

D. stand

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: precede (v) đứng trước

Dịch: Hầu hết các tính từ có thế được sử dụng trước một danh từ

Câu 21: Viết lại câu: I found this film quite disappointing. (LET)

Lời giải:

Đáp án: I found this film quite let me down.

Giải thích: let sb down = làm ai đó thất vọng

Dịch: Tôi thấy bộ phim này khá thất vọng. = Tôi thấy bộ phim này làm tôi khá thất vọng.

Câu 22: ______ through the attic and see if you can find anything for the jumble sale.

A. Forage

B. Ravage

C. Rummage

D. Salvage

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Rummage through = tìm kiếm, lục lọi

Dịch: Lục tung căn gác mái và xem liệu bạn có thể tìm thấy bất cứ thứ gì để bán lộn xộn không

Câu 23: The Oscar winning actress simply _____ charm and professionalism in her acceptance speech.

A. exuded

B. excluded

C. expunged

D. extricated

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. exuded = toát ra

B. excluded = loại trừ

C. expunged = hết hạn

D. extricated = giải phóng

Dịch: Nữ diễn viên từng đoạt giải Oscar chỉ đơn giản là toát lên sự quyến rũ và chuyên nghiệp trong bài phát biểu nhận giải của mình.

Câu 24: The teacher said that I would be able to speak English fluently _____ six months.

A. since

B. by

C. in

D. till

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: thì tương lai đơn nên sử dụng “in”

Dịch: Giáo viên nói rằng tôi sẽ có thể nói tiếng Anh lưu loát trong sáu tháng.

Câu 25: If the North Sea ______ in winter, you could walk from London to Oslo.

A. happened to freeze

B. froze

C. should freeze

D. Should happen to freeze

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu Biển Bắc đóng băng vào mùa đông, bạn có thể đi bộ từ London đến Oslo.

Câu 26: Collecting old coins and paper notes ... one of my hobbies.

A. being

B. were

C. are

D. is

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: "Collecting old coins and paper notes" là một cụm danh động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ nên là số ít

Dịch: Thu thập tiền xu cũ và tiền giấy là một trong những sở thích của tôi.

Câu 27: ______, a brick fell on his head.

A. Turning the corner

B. Having turned the corner

C. When he turned the corner

D. Being turned the corner

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Chủ ngữ vế 2 là “a brick” nên không thể dùng giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ

Dịch: Khi anh ta rẽ vào góc phố, một viên gạch rơi trúng đầu anh ta

Câu 28: Silence _____ the theatre as the audience awaited the opening curtain with expectation and excitement.

A. fell in with

B. came between

C. hung over

D. dropped out of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. fall in with: đồng ý

B. come between somebody and somebody: phá hủy mối quan hệ giữa ai với ai

C. hang over: bao phủ

D. drop out of: bỏ, bỏ học

Dịch: Sự im lặng bao phủ sân khấu khi khán giả chờ đợi màn mở màn với mong muốn và hứng thú.

Câu 29: The restaurant is very popular with film stars, artists, and the ______.

A. same

B. similar

C. such

D. like

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: and the like = và tương tự

Dịch: Nhà hàng rất nổi tiếng với các ngôi sao điện ảnh, nghệ sĩ và những người tương tự.

Câu 30: After she tried to ______ for divorce and the husband did not show up, the court granted her that wish.

A. desire

B. yearn

C. deputize

D. sue

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: sue sb for st = kiện ai về cái gì

Dịch: Sau khi cô ấy cố gắng khởi kiện ly hôn và người chồng không xuất hiện, tòa án đã chấp thuận cho cô ấy mong muốn đó.

Câu 31: Indicate the underlined part that needs correction

Each of the members of the group were made to write a report every week.

A. members

B. were

C. to write

D. week

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Each + of + … + V ( động từ chia số ít)

Sửa: were => was

Dịch: Mỗi thành viên của nhóm được yêu cầu viết báo cáo mỗi tuần.

Câu 32: When I arrived, they were having dinner.

A. I came to their invitation to dinner.

B. They ate their dinner as soon as I arrived.

C. I came in the middle of their dinner.

D. When they started having their dinner, I arrived.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “the middle” là thời điểm ở giữa thời điểm bắt đầu và kết thúc

Dịch: Khi tôi đến, họ đang ăn tối. = Tôi đến vào giữa bữa tối của họ.

Câu 33: Indicate the underlined part that needs correction

As the roles of people in society change, so does the rules of conduct in certain situations.

A. As the roles

B. so does

C. rules of

D. situations

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Chủ ngữ đằng sau là “the rules of” (số nhiều) nên phải dùng “do”

Sửa: so does => so do

Dịch: Khi vai trò của mọi người trong xã hội thay đổi, các quy tắc ứng xử trong những tình huống nhất định cũng thay đổi.

Câu 34: In terms of economic benefits, the national income statistics have shown that Bangkok and the surrounding areas usually ____ more than 50% of the gross domestic product.

A. produce

B. create

C. generate

D. make

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: generate (v) tạo ra lợi nhuận, thu nhập …

Dịch: Về lợi ích kinh tế, thống kê thu nhập quốc gia đã chỉ ra rằng Bangkok và các khu vực lân cận thường tạo ra hơn 50% tổng sản phẩm quốc nội.

Câu 35: Backpacking is best suited for those who are in good physical condition ________.

A. without being required to walk several miles

B. so that it would require walking several miles

C. as it may require walking several miles

D. so as not to require walking several miles

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. without + Ving: mà không

B. so that + mệnh đề: để mà

C. as + mệnh đề: bởi vì

D. so as + not to V: để không

Dịch: Đi phượt phù hợp nhất cho những người có điều kiện thể chất tốt vì nó có thể cần đi bộ vài dặm.

Câu 36: She's seven years old, but she _____ read yet. Her parents are getting her extra lessons.

A. can

B. can't

C. couldn't

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: can't + Vinf = không thể (hiện tại)

Dịch: Cô ấy bảy tuổi, nhưng cô ấy chưa biết đọc. Bố mẹ cô ấy đang dạy thêm cho cô ấy.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

Drug abuse has became one of America's most serious social problems.

A. has became

B. one of

C. most serious

D. social problems

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Động từ thì hiện tại hoàn thành dạng “have/has Ved/V3”

Sửa: has became => has become

Dịch: Tệ nạn ma tuý đã trở thành một trong những vấn đề xã hội nghiêm trọng nhất của nước Mỹ.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question

Stop giving me a hard time, I could not do anything about it.

A. Don't make me feel guilty because I couldn't do anything about it.

B. I could not do anything about it because I am going through a hard time.

C. Going through a hard time doesn't help me do anything about it.

D. I couldn't do anything about it so I would stop.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: give sb a hard time: to make things difficult or unpleasant for someone (làm khó ai)

Dịch: Đừng làm khó tôi nữa, tôi không thể làm gì được. = Đừng làm cho tôi cảm thấy tội lỗi vì tôi không thể làm bất cứ điều gì về nó.

Câu 39: Daisy is reading her English test because she has a test tomorrow. She_____ be studying.

A. will

B. should

C. must

D. can

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: must be Ving: chắc hẳn đang làm gì

Dịch: Daisy đang đọc bài kiểm tra tiếng Anh vì cô ấy có bài kiểm tra ngày mai.

Câu 40: All the three boys seem to fall ____ over heels in love with her.

A. head

B. heart

C. mind

D. soul

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: head over heels: si mê ai đó

Dịch: Cả ba chàng trai dường như đều si mê cô ấy.

Câu 41: I don't want to be too ______ on Melisa, but I think I should tell her that her work isn't good enough.

A. stringent

B. stern

C. strict

D. hard

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: be hard on sb = khắc nghiệt với ai

Dịch: Tôi không muốn quá khắt khe với Melisa, nhưng tôi nghĩ tôi nên nói với cô ấy rằng công việc của cô ấy chưa đủ tốt.

Câu 42: What time ..................on television?

A. is the news

B. are the news

C. is news

D. are news

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: News là danh từ không đếm được, chỉ tin tức nói chung

Danh từ “news” được xác định nhờ cụm giới từ “on television” => dùng mạo từ “the”

Dịch: Mấy giờ có bản tin trên TV.

Câu 43: John used to write home once a week when he was abroad.

A. John doesn’t write home once a week any longer.

B. John enjoyed being written home every week when he was abroad.

C. John never forgot to write a weekly letter home when he was abroad.

D. When he was abroad he remembered to write home every week.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Used to do sth: đã quen làm gì trong quá khứ nay không còn làm nữa = S + do/does + not + V + …any longer.

Dịch: John không còn viết thư về nhà một lần một tuần nữa.

Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

Happiness and success depends on yourself.

A. Happiness

B. depends

C. on

D. yourself

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Chủ ngữ “happiness and success” (2 vật cụ thể) là số nhiều => V để nguyên thể

Sửa: depends => depend

Dịch: Hạnh phúc và thành công phụ thuộc vào chính bạn.

Câu 45: There's always ______ traffic in the city center at rush hour.

A. full

B. crowded

C. heavy

D. plenty

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: heavy = nhiều, nặng nề

Dịch: Luôn có giao thông đông đúc ở trung tâm thành phố vào giờ cao điểm

Câu 46: It’s no use _____him. He never allows anybody_____ advice.

A. advise/ give

B. to advise/ to give

C. advising/ giving

D. advising/ to give

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- It’s no use (in) doing st: vô ích khi làm gì

- allow sb to do st: cho phép ai đó làm gì

Dịch: Khuyên anh ta vô ích thôi. Anh ta chưa bao giờ để ai đó cho lời khuyên cả.

Câu 47: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction

According to the results of a survey which conducted by a USA magazine, there isn't really a generation gap.

A. the results

B. which conducted

C. there isn't

D. generation gap

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa thì mệnh đề which mang nghĩa bị động nên phải thêm be vào trước động từ hoặc lược bỏ which chỉ còn lại VpII.

Sửa: which conducted => which was conducted /conducted

Dịch: Theo kết quả của một cuộc khảo sát được tiến hành bởi tạp chí Mỹ, thực sự không có khoảng cách thế hệ.

Câu 49: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The changing physical landscape reflected the shift to an urbanized society. Railroad terminals, factories, skyscrapers, apartment houses, streetcars, electric engines, department stores, and the increased pace of life were all signs of an emerging urban America.

A. position
B. resource
C. change
D. returns

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: shift = change: thay đổi

Dịch: Cảnh quan tự nhiên thay đổi phản ánh sự chuyển đổi sang một xã hội đô thị hóa. Nhà ga đường sắt, nhà máy, tòa nhà chọc trời, chung cư, xe điện, động cơ điện, cửa hàng bách hóa và nhịp sống gia tăng đều là những dấu hiệu của một nước Mỹ đô thị mới nổi.

Câu 50: My father said to me “Why are you late? Did you miss the train?”

A. My father told me why was I late and did I miss the train.

B. My father asked me why was I late and did I miss the train.

C. My father asked me why you were late and if you missed the train.

D. My father asked me why I was late and whether I had missed the train.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng Wh-qs: asked + (O) + Wh-word + S + V (lùi thì)

- Câu gián tiếp dạng Yes/No question: asked + (O) + if/whether + S + V (lùi thì)

Dịch: Bố tôi hỏi tại sao tôi đến muộn và liệu tôi có bị lỡ chuyến tàu không.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 35)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 36)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 37)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 39)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 40)

1 609 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: