3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 127)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 127 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 277 21/04/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 127)

Câu 1: She hasn't even spoken. You are interrupting her. (before)

=> __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She won't speak before you stop interrupting her.

Giải thích: Cấu trúc “Before” ở tương lai: Thì tương lai đơn + before + Thì hiện tại đơn: dùng để diễn tả về một hành động/sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động/sự kiện nào đó

Dịch: Cô ấy sẽ không nói trước khi bạn ngừng ngắt lời cô ấy.

Câu 2: Since peter changed his hairstyle, he ______ the centre of attention.

A. was

B. will be

C. had been

D. has been

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi “since” nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn theo sau “since” và thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chính:

S + have/has + Vp2 + since + S + Vqk

Dịch: Kể từ khi Peter thay đổi kiểu tóc, anh ấy đã trở thành trung tâm của sự chú ý.

Câu 3: The old man is a good doctor. He lives near my house.

=> The old man ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The old man who lives near my house is a good doctor.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ ngưởi “The old man” trước nó

Dịch: Ông lão sống gần nhà tôi là một bác sĩ giỏi.

Câu 4: There’s room for one more piece of __________.

A. bag

B. suitcase

C. luggage

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: piece of luggage: kiện hành lí

Dịch: Có chỗ cho thêm một kiện hành lý.

Câu 5: This handbook gives us ________ information about ASEAN countries. (add)

Lời giải:

Đáp án: additional

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => additional: bổ sung

Dịch: Cuốn sổ tay này cung cấp cho chúng ta thêm thông tin về các nước ASEAN.

Câu 6: Read the passage and choose the best answer.

As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.

Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.

One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.

International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.

In additional, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.

1. The word “distinctive” in paragraph 4 is closest in meaning to ____.

A. close to nature

B. easily understood

C. clearly different from others

D. staying the same for a long time

2. In order to develop ecotourism, local communities should ____.

A. change their distinctive lifestyles

B. share the economic benefits of ecotourism

C. depend on natural resources

D. take part in all aspects of ecotourism

3. An ecotour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists ____.

A. can understand the aspects of cultures and traditions

B. can make a trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan

C. can learn dying practices using endemic plants to produce brocading

D. can make traditional boats of precious timber collected in the forest

4. Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT ____.

A. establishing more national parks and nature reserves

B. introducing cultures of ethnic minorities to foreign tourists

C. maintaining cultural identity

D. providing opportunities to learn about traditional customs

5. Tourist guides who lack environmental knowledge can't ____.

A. get ecotourism guidebooks written especially for them

B. make ethnic minorities have a deep understanding of their traditional festivals

C. make tourists access all environmental information or local cultural activities

D. take tourists to Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. A

5. C

Giải thích:

1. distinctive: khác biệt

A. close to nature: gần gũi với thiên nhiên

B. easily understood: dễ hiểu

C. clearly different from others: rõ ràng khác biệt với những người khác

D. staying the same for a long time: giữ nguyên trong một thời gian dài

=> distinctive = clearly different from others

2. Dẫn chứng “In additional, local people still live in poverty … happen without community participation.”

3. Dẫn chứng “As most potential ecotourist sites .... collected in the forest.”

4. Dẫn chứng “As most potential ecotourist sites .... collected in the forest.”

5. Dẫn chứng “One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them.”

Dịch:

Do hầu hết các địa điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của người dân tộc thiểu số nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa tạo thu nhập vừa giúp duy trì bản sắc văn hóa. Những cộng đồng này có hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, phong tục canh tác và sử dụng đất đai, lối sống và nghề thủ công truyền thống, các địa điểm lịch sử. Chẳng hạn, một chuyến đi đến vùng núi đá vôi Cao Bằng - Bắc Kạn không chỉ có giá trị đối với hồ Ba Bể mà còn là cơ hội tìm hiểu về phong tục trồng trọt, tập tục nhuộm các loại cây đặc hữu để sản xuất thổ cẩm và những chiếc thuyền thủ công truyền thống của người dân tộc. gỗ quý được thu hái trong rừng.

Bởi vì du lịch sinh thái rất quan trọng đối với giáo dục môi trường, duy trì văn hóa bản địa và phát triển kinh tế địa phương nên cần có cả sự khuyến khích đầu tư và chính phủ.

Một nghiên cứu cho thấy 90% hướng dẫn viên du lịch sinh thái thiếu kiến thức về môi trường về hệ thực vật, động vật và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực và 88% sẽ được hưởng lợi từ sách hướng dẫn du lịch sinh thái được viết riêng cho họ. Một minh họa cho tiềm năng bị lãng phí do thiếu đào tạo là Vịnh Hạ Long, di sản thế giới có giá trị môi trường to lớn - rạn san hô, núi đá vôi, hàng nghìn loài động thực vật có tính đa dạng sinh học cao và bản sắc văn hóa phong phú. Nhưng khách du lịch ở Vịnh Hạ Long hiện chỉ tham quan Vịnh và một số hang động, chưa tiếp cận được thông tin môi trường hay hoạt động văn hóa địa phương. Nhìn chung, tiềm năng du lịch sinh thái vẫn chưa được khai thác hết.

Du khách quốc tế đến Việt Nam thường thích đến thăm các làng dân tộc thiểu số để quan sát văn hóa, gặp gỡ người dân địa phương và tham gia các hoạt động truyền thống. Các dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần các khu bảo tồn thiên nhiên vẫn duy trì lối sống, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống đặc biệt. Những đặc điểm này là một phần giá trị thực sự của du lịch sinh thái. Tuy nhiên, người dân địa phương chưa tham gia nhiều vào du lịch sinh thái.

Ngoài ra, người dân địa phương còn sống trong cảnh nghèo đói, cuộc sống gắn liền với tài nguyên thiên nhiên. Lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái cần được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.

Câu 7: Read the passage and choose the best answer.

In an effort to fight pollution and help the environment, the Marina Hills Ecology Club offers free trees to institutions willing to plant them on their grounds. Among those that took advantage of the offer was Marina Hills High School. After consulting with his teachers on where to plant the trees, Principal Max Webb contacted the Ecology Club. But when the seedlings arrived, Webb had an idea. Instead of planting the young trees in front of the school, he thought it would be better to put them behind the school, where the sun gets very hot in the afternoon. “It gets so hot inside the building that the students start to sweat during their afternoon classes,” said Webb. “Now the shade from our trees will bring them some relief.”

“There was no argument from the teachers,” he added. “When I proposed the idea, everyone said, ‘Now why didn’t I think of that!’”. The relief won’t come until the trees grow taller, but the school will not have to wait long because it requested two species of trees that grow quickly. “Time is key, and we wanted our trees to get big fast,” said Webb. “We were given a wide choice, from shrubs to fruit trees. We requested eucalyptus and willow trees.” Webb said he is also looking forward to finally seeing some wildlife in the school yard at Marina Hills High School. “If all you have is a grass lawn with no trees, you can’t expect the local birds to come and visit,” said Webb. “They have no place to make their nests. Now that will change, and we’ll be able to see birds from our classroom windows.”

1. What would be the most appropriate headline for this article?

A. Local school gets greener

B. Student wins science award

C. Principal discovers new tree

D. Teacher leads ecological club

2. What problem does Principal Webb talk about?

A. Pollution in the city

B. Classrooms that are too hot

C. Tall trees that block the view

D. Wild animals that destroy trees

3. What did the Ecology Club do for Marina Hills High School?

A. It helped design the school yard.

B. It put flowers in the classrooms.

C. It sold seeds to the school.

D. It provided free trees.

4. What decision was changed?

A. Which trees should be dug up

B. When the old trees should be cut down

C. Where the new trees should be planted

D. Which type of tree should be chosen

5. What can be inferred from the article about eucalyptus and willow trees?

A. They grow quickly.

B. They become extremely tall.

C. They are less expensive than fruit trees.

D. They do not grow flowers in the springtime.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. D

4. C

5. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “In an effort to fight pollution and help the environment, the Marina Hills Ecology Club offers free trees to institutions willing to plant them on their grounds.”

2. Dẫn chứng ““It gets so hot inside the building that the students start to sweat during their afternoon classes,” said Webb.”

3. Dẫn chứng “In an effort to fight pollution and help the environment, the Marina Hills Ecology Club offers free trees to institutions willing to plant them on their grounds.”

4. Dẫn chứng “But when the seedlings arrived, Webb had an idea. Instead of planting the young trees in front of the school, he thought it would be better to put them behind the school, where the sun gets very hot in the afternoon.”

5. Dẫn chứng “The relief won’t come until the trees grow taller, but the school will not have to wait long because it requested two species of trees that grow quickly. “Time is key, and we wanted our trees to get big fast,” said Webb. “We were given a wide choice, from shrubs to fruit trees. We requested eucalyptus and willow trees.””

Dịch:

Trong nỗ lực chống ô nhiễm và bảo vệ môi trường, Câu lạc bộ Sinh thái Marina Hills tặng cây miễn phí cho các tổ chức sẵn sàng trồng cây trên khuôn viên của họ. Trong số những trường đã tận dụng được lời đề nghị này có trường trung học Marina Hills. Sau khi tham khảo ý kiến các giáo viên về nơi trồng cây, Hiệu trưởng Max Webb đã liên hệ với Câu lạc bộ Sinh thái. Nhưng khi cây giống đến, Webb nảy ra một ý tưởng. Thay vì trồng cây non trước cổng trường, anh nghĩ nên đặt chúng ở phía sau trường, nơi buổi chiều nắng rất gắt. Webb cho biết: “Bên trong tòa nhà nóng đến mức học sinh bắt đầu đổ mồ hôi trong giờ học buổi chiều. “Bây giờ bóng mát từ cây cối của chúng ta sẽ mang lại cho họ sự nhẹ nhõm.”

Ông nói thêm: “Không có tranh luận nào từ các giáo viên”. “Khi tôi đề xuất ý tưởng, mọi người đều nói: ‘Tại sao tôi lại không nghĩ ra điều đó!’”. Sự cứu trợ sẽ không đến cho đến khi cây mọc cao hơn, nhưng nhà trường sẽ không phải đợi lâu vì đã yêu cầu hai loài cây phát triển nhanh chóng. Webb cho biết: “Thời gian là yếu tố quan trọng và chúng tôi muốn cây của mình lớn nhanh. “Chúng tôi có nhiều lựa chọn, từ cây bụi đến cây ăn quả. Chúng tôi yêu cầu bạch đàn và cây liễu.” Webb cho biết anh cũng mong muốn được nhìn thấy một số động vật hoang dã trong sân trường tại Trường Trung học Marina Hills. Webb nói: “Nếu tất cả những gì bạn có là một bãi cỏ không có cây cối, bạn không thể mong đợi những chú chim địa phương sẽ đến thăm”. “Chúng không có nơi nào để làm tổ. Bây giờ điều đó sẽ thay đổi và chúng ta sẽ có thể nhìn thấy những chú chim từ cửa sổ lớp học của mình.”

Câu 8: The school _____________ by paddy fields.

A. was initially surrounding

B. initially was surrounding

C. was initially surrounded

D. initially was surrounded

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + (adv) + Vp2 + (by O)

Dịch: Ban đầu ngôi trường được bao quanh bởi những cánh đồng lúa.

Câu 9: He can hardly read at all. (VIRTUALLY)

=> _______________________.

Lời giải:

Đáp án: He is virtually impossible to read at all.

Giải thích:

- virtually: hầu như

- impossible to V-inf: không có khả năng làm gì

Dịch: Anh ấy hầu như không thể đọc được.

Câu 10: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ có sẵn:

Traffic jam / one / most common / issue / big city / world /.

Lời giải:

Đáp án: Traffic jam is one of the most common issues in big cities in the world.

Giải thích:

- So sánh hơn nhất với tính từ dài: one + of + the most + adj + N(số nhiều): một trong những

- in the world: trên thế giới

Dịch: Kẹt xe là một trong những vấn đề phổ biến nhất ở các thành phố lớn trên thế giới.

Câu 11: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ có sẵn:

Learn/ English /well/very important /all of us /get/good job/ future/.

Lời giải:

Đáp án: Learning English well is very important for all of us to get a good job in the future.

Giải thích: tobe + adj + for + sb + to V-inf: … cho ai đó làm gì

Dịch: Học tốt tiếng Anh là rất quan trọng để tất cả chúng ta có được một công việc tốt trong tương lai.

Câu 12: Lan was extreme pleased that she got an A for her assignment.

A. extreme

B. that

C. got

D. her

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trước tính từ cần 1 trạng từ => sửa “extreme” thành “extremely”

Dịch: Lan vô cùng hài lòng vì cô đã đạt được điểm A cho bài tập của mình.

Câu 13: Sắp xếp câu:

a/ to/ and/ of/ pair/ bought/ black/ went/ the/ She / trousers/ store/.

Lời giải:

Đáp án: She went to the store and bought a pair of black trousers.

Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + Vqk

Dịch: Cô đến cửa hàng và mua một chiếc quần dài màu đen.

Câu 14: All flights had to be cancelled as a result of the pilots’ sudden strike. (so)

=> ________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The pilots suddenly went on strike, so all flights had to be cancelled.

Giải thích:

- as a result of N/Ving: bởi vì

- S + V + so + S + V: vì vậy

Dịch: Các phi công bất ngờ đình công nên tất cả các chuyến bay đều phải hủy bỏ.

Câu 15: Read the passage and choose the best answer.

All of us communicate with one another nonverbally, as well as with words. Most of the time we’re not aware that we're doing it. We gesture with eyebrows or a hand, meet someone else's eyes and look away, change positions in a chair. These actions we assume are occasional. However, in recent years researchers have discovered that there is a system to them almost as consistent and understandable as language.

One important kind of body language is eye behavior. Americans are careful about how and when they meet one another's eyes. In our normal conversation, each eye contact lasts only about a second before one or both of us look away. When two Americans look searchingly into each other’s eyes, they become more intimate. Therefore, we carefully avoid this, except in suitable situations.

Researchers who are engaged in the study of communication through body movement are not prepared to spell out a precise vocabulary of gestures. When an American rubs his nose, it may mean he is disagreeing with someone or refusing something. But there are other possible interpretations, too. Another example: when a student in conversation with a professor holds the older man's eyes a little longer than is usual, it can be a sign of respect; it can be something else entirely. The researchers look for patterns in the situation, not for a separate meaningful gesture.

Communication between human beings would be with just dull if it were all done with words.

1. This article is about ________________.

A. Study of communication through body movement have recently been conducted.

B. Communication through body movement is as important as communication through words.

C. All communication between human beings is only with words.

D. Eye behavior is the most king of body movement.

2. Researchers think that __________________.

A. people can use and understand body language in communication.

B. body language is considered more important than spoken language in communication.

C. body language have recently been discovered.

D. body language has just been studied through body movement.

3. The word "intimate" in paragraph 2 means _____________

A. wonderful

B. close

C. important

D. interesting

4. According to the passage, an American person feel uncomfortable when you _______.

A. look into his/her eyes for a long time

B. avoid looking into his/her eyes

C. look into the ground

D. stare at his eyes for a second

5. When an American rubs his nose, it can mean _________________.

A. he or she is disapproving with someone

B. he or she is refusing something

C. he or she is expressing other possible meanings

D. All above is correct

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. A

5. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “However, in recent years researchers have discovered that there is a system to them almost as consistent and understandable as language.”; “One important kind of body language is eye behavior.”; “Researchers who are engaged in the study of communication through body movement are not prepared to spell out a precise vocabulary of gestures.”

2. Dẫn chứng “Researchers who are engaged in the study of communication … for a separate meaningful gesture.”

3. intimate (adj): thân thiết

A. wonderful: tuyệt vời

B. close: gần gũi

C. important: quan trọng

D. interesting: thú vị

=> intimate = close

4. Dẫn chứng “When two Americans look searchingly into each other’s eyes, they become more intimate. Therefore, we carefully avoid this, except in suitable situations.”

5. Dẫn chứng “When an American rubs his nose, it may mean he is disagreeing with someone or refusing something.”

Dịch:

Tất cả chúng ta giao tiếp với nhau bằng phi ngôn ngữ cũng như bằng lời nói. Hầu hết thời gian chúng ta không nhận thức được rằng chúng ta đang làm điều đó. Chúng ta ra hiệu bằng lông mày hoặc bằng tay, nhìn vào mắt người khác và nhìn đi chỗ khác, đổi tư thế trên ghế. Những hành động này chúng tôi cho là không thường xuyên. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng có một hệ thống đối với họ gần như nhất quán và dễ hiểu như ngôn ngữ.

Một loại ngôn ngữ cơ thể quan trọng là hành vi của mắt. Người Mỹ rất cẩn thận về cách thức và thời điểm họ nhìn vào mắt nhau. Trong cuộc trò chuyện bình thường của chúng tôi, mỗi lần chạm mắt chỉ kéo dài khoảng một giây trước khi một hoặc cả hai chúng tôi quay đi chỗ khác. Khi hai người Mỹ nhìn sâu vào mắt nhau, họ trở nên thân thiết hơn. Vì vậy, chúng tôi cẩn thận tránh điều này, ngoại trừ những tình huống thích hợp.

Các nhà nghiên cứu tham gia nghiên cứu giao tiếp thông qua chuyển động cơ thể không được chuẩn bị để giải thích từ vựng chính xác về cử chỉ. Khi một người Mỹ xoa mũi, điều đó có thể có nghĩa là anh ta đang không đồng ý với ai đó hoặc từ chối điều gì đó. Nhưng cũng có những cách giải thích khác. Một ví dụ khác: khi một sinh viên đang trò chuyện với giáo sư nhìn vào mắt người đàn ông lớn tuổi lâu hơn bình thường một chút, đó có thể là dấu hiệu của sự tôn trọng; nó có thể là một cái gì đó hoàn toàn khác. Các nhà nghiên cứu tìm kiếm các khuôn mẫu trong tình huống chứ không phải tìm kiếm một cử chỉ có ý nghĩa riêng biệt.

Giao tiếp giữa con người với nhau sẽ trở nên buồn tẻ nếu tất cả chỉ được thực hiện bằng lời nói.

Câu 16: Read the passage and choose the best answer

Although most families in the United States enjoy a high living standard, many American women have to work (1) ________ at home and in their offices. Despite their husbands’ (2) _______ of the housework, women have to do most of the housekeeping tasks. In single-parent families, the mothers may not have (3) _______ children to take care of, but they have to raise their families alone and have to provide for all the housekeeping money. Therefore, the (4) ________ mothers have to work very hard to earn their living. Moreover, in spite of the fact that the single mothers have all the modern conveniences at their homes, they find that (5) ________ up their teenage children alone is not easy.

1.

A. fast

B. hardly

C. equally

D. hard

2.

A. responsibility

B. share

C. need

D. refusal

3.

A. few

B. some

C. much

D. many

4.

A. single

B. lonely

C. alone

D. dependent

5.

A. getting

B. bringing

C. taking

D. making

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. B

3. D

4. A

5. B

Giải thích:

1.

A. fast: nhanh

B. hardly: hầu như không

C. equally: bằng nhau

D. hard: chăm chỉ

=> work hard: làm việc chăm chỉ

2.

A. responsibility: trách nhiệm

B. share: chia sẻ

C. need: nhu cầu

D. refusal: từ chối

3. trước danh từ số nhiều đếm được dùng “many”: nhiều

4. single mother: mẹ đơn than

5. bring up: nuôi dưỡng

Dịch:

Mặc dù hầu hết các gia đình ở Hoa Kỳ đều có mức sống cao nhưng nhiều phụ nữ Mỹ vẫn phải làm việc chăm chỉ ở nhà và ở văn phòng. Mặc dù việc nhà được chồng chia sẻ nhưng phụ nữ vẫn phải làm hầu hết các công việc nội trợ. Ở những gia đình đơn thân, người mẹ có thể không có nhiều con để chăm sóc nhưng họ phải một mình nuôi cả gia đình và phải chu cấp toàn bộ tiền nhà. Vì vậy, các bà mẹ đơn thân phải làm việc rất vất vả để kiếm sống. Hơn nữa, mặc dù thực tế là các bà mẹ đơn thân có đầy đủ tiện nghi hiện đại trong nhà nhưng họ nhận thấy việc một mình nuôi dạy con cái ở tuổi vị thành niên không hề dễ dàng.

Câu 17: Being in ______ obstructs his progress. (need)

Lời giải:

Đáp án: need

Giải thích: Being in need: việc gặp khó khăn

Dịch: Việc gặp khó khăn cản trở sự tiến bộ của anh ta.

Câu 18: Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh: can/she/and/drive/cook/her/ car/.

Lời giải:

Đáp án: She can cook and drive her car.

Giải thích: can + V-inf: có thể làm gì

Dịch: Cô ấy có thể nấu ăn và lái xe.

Câu 19: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Computers are helpful in many ways. First, they are fast. They can work with information even (1) __________ than a person. Second, computers can work with a lot of information at the same time. Third, they can store information for a long time. They do not forget things that the common people do. Finally, computers are almost always correct. They are not perfect, but they usually do not make mistakes.

Recently, it is important (2) __________ about computers. There are a number of things to learn. Many companies have computers at work. In addition, most universities (3) __________ day and night courses in Computer Science. Another way to learn is from a book, or from a friend. After a few hours of practice, you can (4) __________ with computers.

1.

A. quickly

B. quicklier

C. more quickly

D. most quickly

2.

A. know

B. knew

C. knowing

D. to know

3.

A. have

B. has

C. had

D. having

4.

A. do

B. play

C. get

D. work

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. D

3. A

4. D

Giải thích:

1. so sánh hơn với trạng từ dài: more + adv + than

2. It + is + adj + to + V-inf: thật là như thế nào để làm gì

3. Chủ ngữ “most universities” ở số nhiều và đoạn văn đang chia ở thì hiện tại đơn => chọn “have”

4. work with sth: làm việc với cái gì

Dịch:

Máy tính rất hữu ích về nhiều mặt. Đầu tiên, chúng rất nhanh. Họ có thể làm việc với thông tin nhanh hơn cả con người. Thứ hai, máy tính có thể làm việc với nhiều thông tin cùng một lúc. Thứ ba, họ có thể lưu trữ thông tin trong một thời gian dài. Họ không quên những việc mà người dân thường làm. Cuối cùng, máy tính hầu như luôn luôn đúng. Họ không hoàn hảo nhưng họ thường không mắc sai lầm.

Gần đây, điều quan trọng là phải biết về máy tính. Có một số điều cần học hỏi. Nhiều công ty có máy tính tại nơi làm việc. Ngoài ra, hầu hết các trường đại học đều có các khóa học ngày và đêm về Khoa học Máy tính. Một cách khác để học là từ một cuốn sách, hoặc từ một người bạn. Sau vài giờ luyện tập, bạn có thể làm việc với máy tính.

Câu 20: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. cure

B. bulb

C. underground

D. cupboard

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /jʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Dịch:

A. phương thức chữa bệnh

B. bóng đèn

C. dưới lòng đất

D. tủ

Câu 21: Dorothy must stop drinking, _______ she?

Lời giải:

Đáp án: mustn’t

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

- Khi “must” chỉ sự cấm đoán => phần câu hỏi đuôi dùng “mustn’t”

Dịch: Dorothy phải ngừng uống rượu, phải không?

Câu 22: I'm afraid Ms. Smith is away on______ this week.

A. holiday

B. carving

C. trip

D. journey

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: tobe away on holiday: đi nghỉ dưỡng

Dịch: Tôi e rằng tuần này cô Smith sẽ đi nghỉ dưỡng.

Câu 23: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

A. iconic​

B. monument​

C. territory

​D. difficulty

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Dịch:

A. mang tính biểu tượng

B. tượng đài

C. lãnh thổ

D. khó khan

Câu 24: Read the passage and choose the best answer

(1) ____ my opinion, the Internet is a very fast and convenient way for me to get information. I can also (2) ________with my friends and relatives by (3) _______of e-mail or chatting. However, I don’t use the Internet very often because I don’t have (4) ______time.

For me, the Internet is a wonderful invention of modern life. It (5) ______our world a small village.

1.

A. On

B. At

C. In

D. For

2.

A. communication

B. communicating

C. communicate

D. communicates

3.

A. means

B. mean

C. meant

D. meaning

4.

A. most

B. many

C. more

D. much

5.

A. do

B. make

C. makes

D. help

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. C

3. A

4. D

5. C

Giải thích:

1. In my opinion: theo quan điểm của tôi

2. can + V-inf: có thể làm gì => chọn “communicate”: giao tiếp

3. by means of sth: bằng cách, nhờ

4. “time” là danh từ không đếm được => dùng “much”

5. “it” là chủ ngữ số ít => động từ phải chia ở số ít => chọn “makes”

Dịch:

Theo tôi, Internet là một cách rất nhanh chóng và thuận tiện để tôi có được thông tin. Tôi cũng có thể liên lạc với bạn bè và người thân bằng e-mail hoặc trò chuyện. Tuy nhiên, tôi không sử dụng Internet thường xuyên vì tôi không có nhiều thời gian.

Đối với tôi, Internet là một phát minh tuyệt vời của cuộc sống hiện đại. Nó làm cho thế giới của chúng ta trở thành một ngôi làng nhỏ.

Câu 25: It is not very easy to study a foreign language by _________.

A. oneself

B. himself

C. itself

D. herself

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: by oneself: tự học

Dịch: Tự học ngoại ngữ không phải là điều dễ dàng.

Câu 26: Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False.

It might sound strange to you but these are some important rules. If you want to pass examinations, then study grammar. However, if you want to become fluent in English, try to learn English without studying too much grammar because that will only slow you down and confuse you. You will think about the rules when creating sentences instead of speaking naturally like a native speaker. Some native speakers do not know so many grammar rules as non-native students do. Everyone can speak at least one language whether they are intelligent, or lack some brain power. This could be achieved by being surrounded by that language at all times. You may notice that there are also some people who study abroad and learn very little. That is because they go to an English speaking school, but find friends from their own country and don’t practice English. Some others can speak English well because they live in an English speaking environment. Therefore, why don’t you surround yourself with English? Make rules with some friends that you will only speak English when meeting up for a coffee, for example. You can also carry around an iPod and listen to English as much as possible.

Câu 1: You don’t need to study too much grammar to be fluent in English.

Câu 2: You need to be quite intelligent to study a language well.

Câu 3: Living in an English speaking environment, people will learn the language better.

Câu 4: An iPod may be useful for you to improve your listening skill.

Lời giải:

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

4. T

Giải thích:

1. Dẫn chứng “However, if you want to become fluent in English, try to learn English without studying too much grammar because that will only slow you down and confuse you.”

2. Dẫn chứng “Everyone can speak at least one language whether they are intelligent, or lack some brain power.”

3. Dẫn chứng “Some others can speak English well because they live in an English speaking environment.”

4. Dẫn chứng “You can also carry around an iPod and listen to English as much as possible.”

Dịch:

Nghe có vẻ lạ đối với bạn nhưng đây là một số quy tắc quan trọng. Nếu bạn muốn vượt qua kỳ thi, hãy học ngữ pháp. Tuy nhiên, nếu bạn muốn thông thạo tiếng Anh, hãy cố gắng học tiếng Anh mà không cần học quá nhiều ngữ pháp vì điều đó sẽ chỉ làm bạn chậm lại và khiến bạn bối rối. Bạn sẽ phải suy nghĩ về các quy tắc khi đặt câu thay vì nói một cách tự nhiên như người bản xứ. Một số người bản ngữ không biết nhiều quy tắc ngữ pháp như những học sinh không phải người bản xứ. Mọi người đều có thể nói ít nhất một ngôn ngữ cho dù họ thông minh hay thiếu năng lực trí não. Điều này có thể đạt được bằng cách luôn được bao quanh bởi ngôn ngữ đó. Bạn có thể nhận thấy rằng cũng có một số người đi du học và học được rất ít. Đó là bởi vì họ đến một trường nói tiếng Anh, nhưng lại tìm bạn bè ở đất nước của họ và không thực hành tiếng Anh. Một số khác có thể nói tiếng Anh tốt vì họ sống trong môi trường nói tiếng Anh. Vì vậy, tại sao bạn không bao quanh mình bằng tiếng Anh? Ví dụ, hãy đặt ra quy tắc với một số người bạn rằng bạn sẽ chỉ nói tiếng Anh khi gặp nhau đi uống cà phê. Bạn cũng có thể mang theo iPod và nghe tiếng Anh nhiều nhất có thể.

Câu 27: It was a fine day and roads were crowded because a lot of people _______ to the seaside.

A. had rushed

B. have rushed

C. have been rushing

D. has been rushing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp2 + O: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Dịch: Đó là một ngày đẹp trời và đường phố đông đúc vì rất nhiều người đã đổ xô ra biển.

Câu 28: Điền giới từ thích hợp:

The Japanese make sashimi simply ________ cutting fresh fish.

Lời giải:

Đáp án: by

Giải thích: by + Ving: bằng cách làm gì

Dịch: Người Nhật làm sashimi đơn giản bằng cách cắt cá tươi.

Câu 29: “May I go out for just a while?” “____________”

A. It’s a nice day!

B. That’s great!

C. Go ahead!

D. Yes, you could!

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. Hôm nay là một ngày đẹp trời! => không phù hợp

B. Thật tuyệt vời! => không phù hợp

C. Cứ làm đi!

D. Có, bạn có thể! => không dùng khi trả lời câu hỏi xin phép làm gì đó

Dịch: “Tôi có thể ra ngoài một lát được không?” “Cứ làm đi!”

Câu 30: My parents never make me work hard.

=> I’m _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I'm never made to work hard by my parents.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn : S + is/am/are + Vp2 + (by O)

Dịch: Tôi chưa bao giờ bị bố mẹ bắt phải làm việc chăm chỉ.

Câu 31: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

A. polite

B. penfriend

C. shorthand

D. breakdown

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Dịch:

A. lịch sự

B. bạn qua thư

C. viết tắt

D. hỏng

Câu 32: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

A. relief

B. debris

C. typhoon

D. severe

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Dịch:

A. nhẹ nhõm

B. mảnh vụn

C. bão

D. nghiêm trọng

Câu 33: Saudi Arabia is the last country to allow women to vote, and this is a first step in the long _______ of the gender equality.

A. struggle

B. way

C. distance

D. direction

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. cuộc đấu tranh

B. con đường

C. khoảng cách

D. phương hướng

Dịch: Ả Rập Saudi là quốc gia cuối cùng cho phép phụ nữ bầu cử và đây là bước đầu tiên trong cuộc đấu tranh lâu dài vì bình đẳng giới.

Câu 34: The last time we played tennis was when we were in Paris.

=> We haven’t ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We haven't played tennis since we were in Paris.

Giải thích: The last time + S + Vqk + was + when + S + V = S + have/has + not + Vp2 + since + S + V: lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ ai đó đã không làm gì từ khi nào

Dịch: Chúng tôi đã không chơi quần vợt kể từ khi chúng tôi ở Paris.

Câu 35: The talks were totally _________(produce). We didn’t reach agreement on anything.

Lời giải:

Đáp án: counter-productive

Giải thích: sau trạng từ cần 1 tính từ => counter-productive: phản tác dụng

Dịch: Các cuộc đàm phán hoàn toàn phản tác dụng. Chúng tôi đã không đạt được thỏa thuận về bất cứ điều gì.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 126)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 128)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 129)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 130)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 131)

1 277 21/04/2024


Xem thêm các chương trình khác: