3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 67)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 67 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 366 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 67)

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that other rest in each of the following questions.

A. tension

B. vision

C. admission

D. permission

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ʒ/ còn lại là /ʃ/.

Dịch:

A. sự căng thẳng

B. tầm nhìn

C. nhập học

D. sự cho phép

Câu 2: The boys said, “We have to try our best to win the match.”

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The boys said they had to try their best to win the match.

Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp phải lùi 1 thì: have to => had to

Dịch: Các chàng trai nói rằng họ phải cố gắng hết sức để giành chiến thắng trong trận đấu

Câu 3: I thought the ending of the film is quite shocking. (Rewrite the sentence, using the word given "AT")

Lời giải:

Đáp án: I was quite shocked at the ending of the film.

Giải thích: be shocked at: cảm thấy sốc về điều gì

Dịch: Tôi khá là sốc về cái kết của bộ phim.

Câu 4: Choose the best answer: He is interested in the _____ of old buildings.

A. preserve

B. preservation

C. preservative

D. preserved

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sau “the” cần một danh từ.

Dịch: Anh ấy có hứng thú trong việc bảo tồn những tòa nhà cũ.

Câu 5: Mr. Brown told the schoolgirls _______ in class.

A. don't eat

B. not to eat

C. eat not

D. not eat

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: told sb (not) to V: bảo ai (không) làm gì

Dịch: Thầy Brown nhắc nhở các bạn học sinh nữ không được ăn trong lớp.

Câu 6: Writing a paragraph about the uses of English in everyday life.

Lời giải:

Gợi ý: English is an indispensable language that finds extensive use in everyday life across the globe. This versatile language serves as a means of communication in various aspects of our daily routines. From informal conversations with family and friends to professional interactions in the workplace, English facilitates effective communication, breaking down barriers between people of diverse backgrounds. It is the language of international travel, enabling individuals to navigate foreign lands and connect with locals. Moreover, English is crucial in accessing and understanding a wealth of information online, from news articles to academic resources. Whether in entertainment, education, business, or social settings, English plays a vital role, making it an invaluable tool for global communication and personal growth.

Dịch: Tiếng Anh là một ngôn ngữ không thể thiếu được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày trên toàn cầu. Ngôn ngữ linh hoạt này phục vụ như một phương tiện giao tiếp trong các khía cạnh khác nhau của thói quen hàng ngày của chúng tôi. Từ những cuộc trò chuyện thân mật với gia đình và bạn bè đến những tương tác chuyên nghiệp tại nơi làm việc, tiếng Anh tạo điều kiện giao tiếp hiệu quả, phá bỏ rào cản giữa những người có nguồn gốc khác nhau. Đó là ngôn ngữ của du lịch quốc tế, cho phép các cá nhân điều hướng các vùng đất xa lạ và kết nối với người dân địa phương. Hơn nữa, tiếng Anh rất quan trọng trong việc truy cập và hiểu vô số thông tin trực tuyến, từ các bài báo đến các nguồn học thuật. Cho dù trong môi trường giải trí, giáo dục, kinh doanh hay xã hội, tiếng Anh đều đóng một vai trò quan trọng, khiến nó trở thành một công cụ vô giá để giao tiếp toàn cầu và phát triển cá nhân.

Câu 7: Mr. Hammond is a ______ professor. He has broad knowledge and he always gives excellent lectures.

A. humorous

B. generous

C. gentle

D. distinguished

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. hài hước

B. hào phóng

C. nhẹ nhàng

D. ưu tú

Dịch: Ông Hammond là một giáo sư ưu tú. Anh ấy có kiến thức rộng và anh ấy luôn đưa ra những bài giảng xuất sắc.

Câu 8: Find the mistake and correct it:

Things started to go wrongly as soon as we got to the hotel.

Lời giải:

Đáp án: wrongly

Giải thích: go + adj: trở nên như thế nào => wrong

Dịch: Mọi thứ bắt đầu trở nên tồi tệ ngay khi chúng tôi đến khách sạn.

Câu 9: Ha Noi is much (populous) ______ than my hometown.

Lời giải:

Đáp án: more populous

Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: more + adj

Dịch: Hà Nội đông dân hơn nhiều so với quê tôi.

Câu 10: They are hanging up their clothes to make them ______.

A. dry

B. being dry

C. drying

D. dried

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make st adj: làm cái gì như thế nào

Dịch: Họ treo quần áo lên để làm chúng khô.

Câu 11: This is my first visit to Scotland.

=> I have ______________________.

Lời giải:

Đáp án: I have never visited Scotland before.

Giải thích: have/has + never + Vp2: chưa từng làm gì

Dịch: Tôi chưa từng tới Scotland trước đó.

Câu 12: We ______ interesting program on TV last night. (watch)

Lời giải:

Đáp án: watched

Giải thích: last night => thì quá khứ đơn: S + Vqk

Dịch: Chúng tôi đã xem một chương trình TV thú vị vào tối qua.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that other rest in each of the following questions.

A. comb

B. climb

C. dumb

D. blond

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /b/ còn lại là âm câm.

Dịch:

A. cái lược

B. leo, trèo

C. điếc

D. vàng hoe

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that other rest in each of the following questions.

A. enough

B. laugh

C. cough

D. plough

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D là âm câm, còn lại là âm /f/.

Dịch:

A. đủ

B. cười lớn

C. ho

D. cày bừa

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that other rest in each of the following questions.

A. listened

B. stayed

C. opened

D. wanted

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /id/ còn lại là /d/.

Dịch:

A. nghe

B. ở lại

C. mở ra

D. muốn

Câu 16: At present, women _______ by law.

A. is protected

B. are protected

C. protect

D. protects

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2

- Chủ ngữ “women” là số nhiều => đi với tobe “are”

Dịch: Hiện tại, phụ nữ được bảo vệ bởi pháp luật.

Câu 17: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first:

Reading is more boring than watching TV.

Lời giải:

Đáp án: Watching TV is more interesting than reading.

Giải thích: boring (chán ngắt) >< interesting (thú vị)

Dịch: Xem TV thì thú vị hơn nhiều so với đọc sách.

Câu 18: - “Do you mind if I use your phone?” – “________________”

A. Sorry. I have no idea

B. Not at all. Help yourself

C. Yes, certainly

D. You can say that again

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

“Bạn có phiền nếu tôi sử dụng điện thoại của bạn không?”

A. Xin lỗi. Tôi không có ý kiến

B. Không vấn đề gì. Cứ tự nhiên

C. Vâng, chắc chắn rồi

D. Bạn có thể nói lại lần nữa

Câu 19: Hoàn thành câu: take part/ party/ enjoyable/ is/ in/ to/ how/ it / this

Lời giải:

Đáp án: How enjoyable it is to take part in this party!

Giải thích: Câu cảm thán: How + adj/adv + S + V!

Dịch: Thật thú vị biết bao khi được tham gia vào bữa tiệc này!

Câu 20: Large cars use more gas than smaller ones.

A. If you own a small car, it uses more gas.

B. The smaller the car, the more gas it uses.

C. The larger the car, the more gas it uses.

D. Large cars don’t use as much gas as smaller ones.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Những chiếc xe lớn sử dụng nhiều xăng hơn những chiếc xe nhỏ hơn.

A. Nếu bạn sở hữu một chiếc ô tô nhỏ, nó sẽ tốn nhiều xăng hơn.

B. Xe càng nhỏ thì càng tốn xăng.

C. Xe càng lớn thì càng tốn xăng.

D. Xe ô tô lớn không sử dụng nhiều xăng như ô tô nhỏ hơn.

Câu 21: John's reaction at the party surprised me.

=> I was _____________________.

Lời giải:

Đáp án: I was surprised at John’s reaction at the party.

Giải thích: be surprised at: ngạc nhiên về...

Dịch: Tôi ngạc nhiên trước phản ứng của John tại bữa tiệc.

Câu 22: Tìm và sửa lỗi sai: Lan, together with her students are going to the party tonight.

Lời giải:

Đáp án: are

Giải thích: A together with B chia động từ theo A, Lan là ngôi ba số ít => đi với tobe “is”

Dịch: Lan, cùng với học sinh của cô ấy sẽ đến bữa tiệc tối nay.

Câu 23: Find the mistake and correct it: My brother is not too bad with repairing things in the house.

Lời giải:

Đáp án: with

Giải thích: be bad at: tệ, không giỏi làm gì

Dịch: Anh trai tôi sửa chữa đồ đạc trong nhà không tệ lắm.

Câu 24: My joke made the whole class ______.

A. laugh

B. laughing

C. smile

D. cry

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make sb V: làm ai như thế nào

Dịch: Trò đùa của tôi làm cả lớp cười phá lên.

Câu 25: Find the mistake and correct it: She used to walking to school when he was a child.

Lời giải:

Đáp án: walking

Giải thích: used to V: từng hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa => walk

Dịch: Cô thường đi bộ đến trường khi anh còn nhỏ.

Câu 26: I was too (shame) _____ to tell the teacher about my stupid mistakes.

A. shameful

B. ashamed

C. shameless

D. shamefully

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Sau to be very cần một tính từ => loại D

- Các đáp án còn lại:

+ A. shameful: đáng xấu hổ

+ B. ashamed: hổ thẹn, xấu hổ

+ C. shamless: không biết xấu hổ

Dịch: Tôi quá xấu hổ để kể cho giáo viên về những lỗi lầm ngu ngốc của tôi.

Câu 27: The cold weather has made it necessary to protect the crops.

A. popular

B. essential

C. incredible

D. unbelievable

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: necessary = essential: cần thiết

Dịch: Thời tiết lạnh khiến việc bảo vệ mùa màng trở nên cần thiết.

Câu 28: Read and answer the questions.

The elephant is the largest animal to walk on Earth. An elephant can carry a load of 1,200 pounds. They eat 300 pounds of food a day. An elephant baby can weigh 200 pounds at birth. Elephants can live up to 70 years. Elephants can be trained to carry logs with their trunks. They also use their trunks for drinking water, bathing, eating and communicating. There are two kinds of elephants: the African elephant and the Indian elephant. African elephant can be characterized as larger ears. The African elephant grows up to 10 feet and weighs as much as 12,000 pounds. The Indian elephant grows up to 9 feet tall, and weighs up to 800 pounds. This elephant is characterized as smaller ears. Another name for the Indian elephant is the Asian elephant.

1. What is the topic of the passage?

2. How much does a baby elephant weigh at birth?

3. According to the passage, what do elephants use their trunks for?

4. Which kind of elephant is the largest?

5. What is the height and weight of an adult Indian elephant?

Lời giải:

Đáp án:

1. The topic of the passage is elephants.

2. A baby elephant weighs 200 pounds at birth.

3. Elephants use their trunks for drinking water, bathing, eating, and communicating.

4. The African elephant is the largest kind of elephant, characterized by larger ears.

5. An adult Indian elephant grows up to 9 feet tall and weighs up to 800 pounds.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The elephant is the largest animal to walk on Earth.

2. Dẫn chứng “An elephant baby can weigh 200 pounds at birth.

3. Dẫn chứng “Elephants can be trained to carry logs with their trunks. They also use their trunks for drinking water, bathing, eating and communicating.

4. Dẫn chứng “African elephant can be characterized as larger ears.”

5. Dẫn chứng “The Indian elephant grows up to 9 feet tall, and weighs up to 800 pounds.

Dịch: Con voi là động vật lớn nhất đi bộ trên Trái đất. Một con voi có thể mang tải trọng 1.200 pound. Họ ăn 300 pound thức ăn mỗi ngày. Một con voi con có thể nặng 200 pounds khi mới sinh. Voi có thể sống tới 70 năm. Voi có thể được huấn luyện để mang khúc gỗ bằng vòi của chúng. Chúng cũng dùng vòi để uống nước, tắm rửa, ăn uống và giao tiếp. Có hai loại voi: voi châu Phi và voi Ấn Độ. Voi châu Phi có thể được đặc trưng bởi đôi tai lớn hơn. Con voi châu Phi cao tới 10 feet và nặng tới 12.000 pound. Con voi Ấn Độ cao tới 9 feet và nặng tới 800 pound. Loài voi này có đặc điểm là đôi tai nhỏ hơn. Một tên khác của voi Ấn Độ là voi châu Á.

Câu 29: The mother cat and ______ kittens napped in the sunshine.

A. his

B. your

C. hers

D. her

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Trước danh từ cần tính từ sở hữu => loại C

- mother cat (mèo mẹ) => dùng với “her” (của cô ấy)

Dịch: Mèo mẹ và những chú mèo con của cô ấy nằm tắng nắng.

Câu 30: The train journey from London to Bristol takes two hours.

A. It is a two-hours train journey from London to Bristol.

B. It is a two-hour train journey from London to Bristol.

C. It is a two-hour train of journey from London to Bristol.

D. It is the two-hour train journey from London to Bristol.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- tính từ ghép: số lượng-danh từ số ít => loại A

- danh từ ghép: train journey: chuyến đi bằng tàu => loại C

- chuyến đi chưa được nhắc đến lần nào => không dùng mạo từ “the” => loại D

Dịch: Đó là một chuyến tàu kéo dài hai giờ từ London đến Bristol.

Câu 31: There are only two things that one should do ______ a healthy and fit body: eating sensibly and exercising well.

A. keeping

B. to keep

C. for keeping

D. keep

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: to V: để làm gì

Dịch: Chỉ có hai điều mà một người nên làm để giữ một cơ thể khỏe mạnh và cân đối: ăn uống hợp lý và tập thể dục đều đặn.

Câu 32: Tom learned to drive when he was nineteen.

=> Tome has _________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tom has been able to drive since he was nineteen.

Giải thích:

- be able to V: có thể làm gì

- mệnh đề trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Tom có thể lãi xe kể từ khi anh ấy 19 tuổi.

Câu 33: We got lost because we didn't have a map.

=> If ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: If we had had a map, we wouldn't have got lost.

Giải thích: Câu điều kiện 3 giả định không có thật ở quá khứ: If + S + had Vp2, S + would + have Vp2

Dịch: Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.

Câu 34: When did you start to listen to classical music?

=> How long _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: How long have you listened to classical music?

Giải thích: How long + have/has + S + Vp2?: hỏi bao lâu

Dịch: Bạn đã nghe nhạc cổ điển được bao lâu rồi?

Câu 35: When I was a child I used to _____ to see my grandmother.

A. go

B. going

C. went

D. gone

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: used to V: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đến thăm bà ngoại.

Câu 36: Reorder the words to make a complete sentence: yesterday/ who/ play/ football/ you/ did/ with?

Lời giải:

Đáp án: Who did you play football yesterday with?

Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng Wh-qs: Wh-word + did + S + V?

Dịch: Bạn chơi đóng đá với ai vào ngày hôm qua?

Câu 37: you / better / not eat / too / candies / because / they / not good

Lời giải:

Đáp án: You had better not eat too much candy because they are not good for your teeth.

Giải thích: had better V: tốt hơn hết nên làm gì

Dịch: Bạn tốt hơn hết không nên ăn quá nhiều kẹo bởi vì chúng không tốt cho răng của bạn.

Câu 38: I'm responsible for cooking dinner as my mother usually works ____.

A. lately

B. early

C. later

D. late

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Bổ nghĩa cho động từ “work” cần một trạng từ.

- “late” là trạng từ mang nghĩa là muộn

- “lately” cũng là trạng từ nhưng mang nghĩa là gần đây

Dịch: Tôi có trách nhiệm nấu bữa tối bởi vì mẹ tôi thường làm về muộn.

Câu 39: Bob hasn't ______ up his mind yet.

A. made

B. gone

C. used to

D. found

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make up one’s mind = make a decision: đưa ra quyết định

Dịch: Bob vẫn chưa đưa ra quyết định.

Câu 40: What ______ you (do) _____ tomorrow morning? - I (play) _______video games.

Lời giải:

Đáp án: will/ do/ will play

Giải thích: tomorrow => thì tương lai đơn

- Cấu trúc dạng Wh-qs: Wh-word + will + S + V?

- Cấu trúc dạng Khẳng định: S + will + V

Dịch: Bạn sẽ làm gì vào sáng mai? Tôi sẽ chơi điện tử.

Câu 41: We've finished decorating upstairs but the downstairs still needs some ______.

A. profession

B. job

C. work

D. occupation

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- profession, occupation, job đều chỉ những công việc mang tính sự nghiệp, lâu dài

- work có thể dùng để chỉ những công việc mang tính công trình, dự án

Dịch: Chúng tôi đã trang trí xong tầng trên nhưng tầng dưới vẫn cần làm thêm.

Câu 42: He is a considerate and generous man who loved not only by his family but also by all his friends.

A. all his friends

B. loved

C. is a

D. but also

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Chuyển sang câu bị động: be Vp2 => is loved

Dịch: Anh ấy là một người đàn ông ân cần và hào phóng, được yêu mến không chỉ bởi gia đình mà còn bởi tất cả bạn bè của anh ấy.

Câu 43: I am short, so i can't play volleyball.

=> If ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I were tall, I could play volleyball.

Giải thích: Câu điều kiện 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu tôi cao thì tôi có thể chơi bóng chuyền.

Câu 44: You can't go into the bar because you are not old enough.

=> If _____________________.

Lời giải:

Đáp án: If I were old enough, I could go into the bar.

Giải thích: Câu điều kiện giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu tôi đủ tuổi, tôi có thể vào quán bar.

Câu 45: The school is now very _______________. That’s why the quality of teaching and learning is much better. (equip)

Lời giải:

Đáp án: well-equipped

Giải thích: Sau to be very cần một tính từ.

Dịch: Trường học bây giờ được trang bị rất tốt. Nhờ vậy chất lượng dạy và học tốt hơn rất nhiều.

Câu 46: After hiring the ______, they paddled out.

A. can

B. canyon

C. canoe

D. ship

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. cái can, lon

B. hẻm núi

C. ca-nô

D. tàu

Dịch: Sau khi thuê ca-nô, họ chèo ra ngoài.

Câu 47: Cardiff is the largest city and also the _____ of Wales.

A. capital

B. citadel

C. landscape

D. variety

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. thủ đô

B. kinh thành

C. phong cảnh

D. đa dạng

Dịch: Cardiff là thành phố lớn nhất và cũng là thủ đô của xứ Wales.

Câu 48: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

A. change

B. children

C. machine

D. church

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ʃ/ còn lại là //.

Dịch:

A. thay đổi

B. trẻ em

C. máy móc

D. nhà thờ

Câu 49: Turn the following sentences into the active voice: Don't let the dog be teased by the children.

Lời giải:

Đáp án: Don’t let the children tease the dog.

Giải thích: Let sb V: cho phép ai làm gì

Dịch: Đừng để lũ trẻ trêu con chó đó.

Câu 50: People know that cars pollute the environment.

It __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is known that cars pollute the environment.

Giải thích: Câu bị động kép: It + be + Vp2 + that + S + V

Dịch: Người ta biết rằng ô tô làm ô nhiễm môi trường.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 65)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 66)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 68)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 69)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 70)

1 366 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: