3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 15)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 15 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 719 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh Phần 15

Câu 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

The mobile phone​

People have been dreaming of having a personal means of communication for a long time. In the late 1960s, the idea seemed so far in the future that it was included in the science fiction series, Star Trek. Since the 1980s, however, mobile have become a part of everyday life. (1) ________ they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. The (2) ________ on social life has been enormous. We have got used to the idea of having constantly changed social plans, (3) ________ a quick phone call is all takes to rearrange things. Before this was possible, there were (4) ________ occasions when friends who had arranged to meet completely missed each other because of a slight misunderstanding. People would often have to (5) ________ very careful arrangements to be sure of meeting up. As mobiles have become more popular, so they have become more powerful. The large, unreliable mobile phone of the 1980s has evolved into the small stylish phone of today.

Câu 1. A. Although B. But C. So D. And

Câu 2. A. result B. impact C. outcome D. consequence

Câu 3. A. who B. where C. when D. that

Câu 4. A. many B. much C. every D. another

Câu 5. A. induce B. render C. make D. reach

Lời giải:

Đáp án:

1A

2B

3C

4A

5C

Giải thích:

1.

A. Although: mặc dù

B. But: nhưng

C. So: vì vậy

D. And: và

2. impact on …: ảnh hưởng đến

3.

A. who = người mà

B. where = nơi mà

C. when = khi mà

D. that (không dùng trong câu có dấu phẩy)

4. many + N đếm được số nhiều

5. make arrangements = sắp xếp các cuộc gặp

Dịch: Mọi người đã mơ ước có một phương tiện liên lạc cá nhân trong một thời gian dài. Vào cuối những năm 1960, ý tưởng này dường như rất xa trong tương lai nên nó đã được đưa vào loạt phim khoa học viễn tưởng, Star Trek. Tuy nhiên, kể từ những năm 1980, điện thoại di động đã trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày. Mặc dù ban đầu chúng được coi là biểu tượng địa vị của những doanh nhân thành đạt, nhưng việc sử dụng điện thoại di động đã lan rộng đến hầu hết tất cả mọi người ở các nước phát triển, già cũng như trẻ. Tác động đến đời sống xã hội là rất lớn. Chúng ta đã quen với ý tưởng về việc các kế hoạch xã hội liên tục thay đổi, khi chỉ cần một cuộc điện thoại nhanh chóng là có thể sắp xếp lại mọi thứ. Trước khi điều này có thể xảy ra, đã có nhiều trường hợp những người bạn hẹn gặp nhau hoàn toàn bỏ lỡ nhau vì một sự hiểu lầm nhỏ. Mọi người thường phải sắp xếp rất cẩn thận để chắc chắn gặp mặt. Khi điện thoại di động trở nên phổ biến hơn, chúng cũng trở nên mạnh mẽ hơn. Điện thoại di động cỡ lớn, không đáng tin cậy của những năm 1980 đã phát triển thành điện thoại nhỏ thời trang ngày nay.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

It is (A) particularly interested (B) to explore (C) the mystery of the (D) universe.

A. is

B. interested

C. to explore

D. the

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: tính từ dùng cho sự vật ta dùng đuôi “-ing”

Sửa: interested => interesting

Dịch: Đặc biệt thích thú khi khám phá bí ẩn của vũ trụ.

Câu 3: His dedication to the educational charity was truly ____.

A. admirable

B. reliable

C. critical

D. disapproving

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. admirable (adj) đáng ngưỡng mộ

B. reliable (adj) đáng tin cậy

C. critical (adj) quan trọng; chỉ trích

D. disapproving (adj) không tán thành

Dịch: Sự cống hiến của anh ấy cho tổ chức từ thiện giáo dục thực sự đáng ngưỡng mộ.

Câu 4: I’ve been meaning to … repairing that fence for ages.

A. get on to

B. get out of

C. get up to

D. get round to

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. get on to = bắt tay vào

B. get out of = ra khỏi

C. get up to = làm ngược đời

D. get round to = làm cái đã có dự định từ lâu

Dịch: Tôi đã có ý định sửa chữa hàng rào đó từ rất lâu rồi.

Câu 5: Mark the following passage and make the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question

Composers today use a wider variety of sounds than ever before, including many that were once considered undesirable noises. Composer Edgard Varese (1883-1965) called thus the “liberation of sound…the right to make music with any and all sounds.” Electronic music, for example – made with the aid of computers, synthesizers, and electronic instruments – may include sounds that in the past would not have been considered musical.

Enviromental sounds, such as thunder, and electronically generated hisses and blips can be recorded, manipulated, and then incorporated into a musical composition. But composers also draw novel sounds from voices and non-electronic instruments. Singers may be asked to scream, laugh, groan, sneeze, or to sing phonetic sounds rather than words. Wind and string players may lap or scrape their instruments. A brass or woodwind player may hum while playing, to produce two pitches at once; a pianist may reach inside the piano to pluck a string and then run a metal blade along it. In the music of the Western world, the greatest expansion and experimentation have involved percussion instruments, which outnumber strings and winds in many recent compositions. Traditional persussion instruments are struck with new types of beaters; and instruments that used to be couriered unconventional in Western music – tom-toms, bongos, slapsticks, maracas – are widely used.

In the search for novel sounds, increased use has been made in Western music of Microtones. Non-Western music typically divides and intervals between two pitches more finely than Western music does, thereby producing a greater number of distinct tones or micro tones, within the same interval. Composers such as Krzysztof Penderecki create sound that borders on electronic noise through tone clusters – closely spaced tones played together and heard as a mass, block, or band of sound. The directional aspect of sound has taken on new importance as well Loudspeakers or groups of instruments may be placed at opposite ends of the stage, in the balcony, or at the back and sides of the auditorium. Because standard music notation makes no provision for many of these innovations, recent music scores may contain graph like diagrams, new note shapes and symbols, and novel ways of arranging notation on the page.

1. What does the passage mainly discuss?

A. The use of nontraditional sounds in contemporary music

B. How sounds are produced electronically

C. How standard musical notation has beer, adapted for nontraditional sounds

D. Several composers who have experimented with the electronic production of sound

2. The word "wider" in one 1 is closest in meaning to

A. more impressive

B. more distinctive

C. more controversial

D. more extensive

3. The passage suggests that Edgard Varese is an example of a composer who

A. criticized electronic music as too noiselike

B. modified sonic of the electronic instruments he used in his music

C. believed that any sound could be used in music

D. wrote music with environmental themes

4. The word "it" in line 12 refers to

A. piano

B. string

C. blade

D. music

5. According to the passage, which of the following types of instruments has played a role in much of the innovation in Western music?

A. String

B. Percussion

C. Woodwind

D. Brass

6. The word "thereby" in line 20 is closest in meaning to

A. in return for

B. in spite of

C. by the way

D. by that means

7. According to the passage, Krzysztof Penderecki is known for which of the following practices?

A. Using tones that are clumped together

B. Combining traditional and nontraditional instruments

C. Seating musicians in unusual areas of an auditorium

D. Playing Western music for non-Western audiences

8. According to the passage, which of the following would be considered traditional elements of Western music?

A. Microtones

B. Tom-toms and bongos

C. Pianos

D. Hisses

9. In paragraph 3, the author mentions diagrams as an example of a new way to

A. chart the history of innovation in musical notation

B. explain the logic of standard musical notation

C. design and develop electronic instruments

D. indicate how particular sounds should be produced

Lời giải:

Đáp án:

1A

2D

3C

4B

5B

6D

7A

8C

9D

Giải thích:

1. Bài đọc chủ yếu nói về: Việc sử dụng âm thanh phi truyền thống trong âm nhạc đương đại

2. wider = more extensive (mở rộng hơn)

3. Thông tin: Composer Edgard Varese (1883-1965) called thus the “liberation of sound … the right to make music with any and all sounds.” (Nhà soạn nhạc Edgard Varese (1883-1965) đã gọi như vậy là “sự giải phóng âm thanh… quyền tạo ra âm nhạc với bất kỳ và tất cả các âm thanh.”)

4. Thông tin: A brass or woodwind player may hum while playing, to produce two pitches at once; a pianist may reach inside the piano to pluck a string and then run a metal blade along it. (Người chơi kèn đồng hoặc kèn gỗ có thể ngân nga khi chơi để tạo ra hai cao độ cùng một lúc; một nghệ sĩ dương cầm có thể thò tay vào bên trong đàn piano để gảy một dây rồi chạy một lưỡi kim loại dọc theo dây.)

5. Thông tin: In the music of the Western world, the greatest expansion and experimentation have involved percussion instruments, which outnumber strings and winds in many recent compositions. (Trong âm nhạc của thế giới phương Tây, sự mở rộng và thử nghiệm lớn nhất có liên quan đến các nhạc cụ gõ, vượt trội so với dây và gió trong nhiều sáng tác gần đây.)

6. Thông tin: Non-Western music typically divides and intervals between two pitches more finely than Western music does, thereby producing a greater number of distinct tones or micro tones, within the same interval. (Âm nhạc phi phương Tây thường phân chia và ngắt quãng giữa hai cao độ tinh vi hơn so với âm nhạc phương Tây, do đó tạo ra nhiều âm riêng biệt hoặc âm nhỏ hơn, trong cùng một quãng.)

7. Thông tin: Composers such as Krzysztof Penderecki create sound that borders on electronic noise through tone clusters – closely spaced tones played together and heard as a mass, block, or band of sound. (: Các nhà soạn nhạc chẳng hạn như Krzysztof Penderecki tạo ra âm thanh vượt qua tiếng ồn điện tử thông qua các cụm âm – các âm có khoảng cách gần nhau được phát cùng nhau và được nghe như một khối, khối hoặc dải âm thanh.)

8. Dùng phương pháp loại trừ, các đáp án A, B, D đều được nhắc đến là các nhạc cụ mới

9. Thông tin: Because standard music notation makes no provision for many of these innovations, recent music scores may contain graph like diagrams, new note shapes and symbols, and novel ways of arranging notation on the page. (Bởi vì ký hiệu âm nhạc tiêu chuẩn không cung cấp nhiều trong số những đổi mới này, nên các bản nhạc gần đây có thể chứa biểu đồ như sơ đồ, hình dạng và ký hiệu nốt mới cũng như các cách sắp xếp ký hiệu mới trên trang.)

Câu 6: She studies very hard, she passes the exam. => If ______.

Lời giải:

Đáp án: If she studies very hard, she will pass the exam.

Giải thích: Dùng câu điều kiện loại I để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Cô ấy học rất chăm chỉ, cô ấy thi đỗ. = Nếu cô ấy học rất chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.

Câu 7: She studies so hard … if she falls the next exam, her mother will be sad.

A. lest

B. least

C. on fear that

D. as

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. lest = vì sợ / lo rằng

B. least = ít nhất

C. on fear that (không có cấu trúc này)

D. as + mệnh đề = bởi vì

Dịch: Cô ấy học rất chăm chỉ vì sợ rằng nếu cô ấy trượt kỳ thi tới, mẹ cô ấy sẽ buồn.

Câu 8: “We need new curtains.” – “Okay, let's buy ______.”

A. one

B. ones

C. some with flowers on

D. ones with flowers on

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: ones trong câu này để chỉ “curtains”

Dịch: “Chúng ta cần rèm cửa mới.” – “Được rồi, hãy mua những cái có hoa ở bên trên”.

Câu 9: The tiger is _______ of extinction. It is difficult to find them in the wild.

A. on the verge

B. on the wing

C. on the rocks

D. on the ground

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. on the verge: có nguy cơ, trên bờ vực

B. on the wing: bay

C. on the rocks: có nguy cơ thất bại

D. on the ground: bởi vì

Dịch: Hổ đang trên bờ tuyệt chủng. Thật khó để tìm thấy chúng trong thế giới hoang dã.

Câu 10: All parents are _______ to at least try to behave in ways that will give their own children an important protection

A. decided

B. supposed

C. followed

D. rejected

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. decided : được quyết định

B. supposed : được cho là

C. followed : được theo dõi

D. rejected : bác bỏ

Dịch: Tất cả các bậc cha mẹ được cho là ít nhất là cố gắng hành xử theo những cách sẽ cung cấp cho con cái của họ một sự bảo vệ quan trọng nhất.

Câu 11: Change into passive voice: The chief engineer was instructing all the workers of the plant.

Lời giải:

Đáp án: All the workers of the plan were being instructed by the chief engineer.

Giải thích: cấu trúc bị động: S + be + VpII + by + O.

Dịch: Kỹ sư trưởng đang hướng dẫn tất cả công nhân của nhà máy. = Tất cả các công nhân của kế hoạch đã được hướng dẫn bởi các kỹ sư trưởng.

Câu 12: I wish another more effective teaching method ______ used.

A. is

B. was

C. were

D. has been

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: wish + S + Ved: diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại

Dịch: Tôi muốn một phương pháp giảng dạy khác hiệu quả hơn đã được sử dụng.

Câu 13: The spaceman felt as if he ______ in a paradise.

A. had fallen

B. falls

C. fall

D. has fallen

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc: As if + S + had VpII = Như thể … (hành động không có thật ở quá khứ)

Dịch: Phi hành gia cảm thấy như thể anh ta đã rơi vào một thiên đường.

Câu 14: I need someone to … at the ceremony.

A. take in charge

B. take the place

C. stand in for me

D. stand by me

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: stand in for sb = thay thế, thế chỗ ai

Dịch: Tôi cần ai đó đứng thay tôi tại buổi lễ.

Câu 15: Early signs of the rebirth of civilization in Western Europe … to appear in the 11th century as trade … again in Italy.

A. were beginning / will start

B. began / started

C. would begin / starts

D. began / would be starting

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra và kết thức trong quá khứ

Dịch: Những dấu hiệu ban đầu về sự tái sinh của nền văn minh ở Tây Âu bắt đầu xuất hiện vào thế kỷ 11 khi hoạt động thương mại bắt đầu trở lại ở Ý.

Câu 16: If I were you, I would regard their offer with considerable __________ because it seems too good to be true.

A. suspicion

B. doubt

C. reservation

D. disbelief

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A.: sự nghi ngờ (ai đó làm điều sai, bất hợp pháp,…) dù không có bằng chứng

B. doubt: sự nghi ngờ, không tin tưởng về điều gì

C. reservation: sự nghi ngờ về một kế hoạch, ý tưởng

D. disbelief: sự ko tin tưởng

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xem xét lời đề nghị một cách cẩn trọng bởi vì nó có vẻ quá có lợi cho chúng ta.

Câu 17: I got impatient waiting for my turn to ____.

A. go out

B. set out

C. come out

D. work out

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. go out = ra ngoài

B. set out = bắt đầu một hoạt động với một mục tiêu cụ thể

C. come out = lộ ra, lộ diện , đến lượt

D. work out = vạch ra

Dịch: Tôi rất sốt ruột khi chờ đến lượt mình.

Câu 18: Jane failed to understand how serious her illness was until she spoke to the doctor.

A. The doctor said that Jane's illness was very serious.

B. Jane went to see the doctor because she knew that her illness was serious.

C. Jane didn't understand how serious her illness was.

D. It was not until she spoke to the doctor that Jane could understand how serious her illness was.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Jane không hiểu căn bệnh của mình nghiêm trọng như thế nào cho đến khi cô nói chuyện với bác sĩ.

A. Bác sĩ nói rằng bệnh của Jane rất nghiêm trọng.

B. Jane đã đến gặp bác sĩ vì cô ấy biết rằng bệnh của cô ấy rất nghiêm trọng.

C. Jane không hiểu bệnh của cô ấy nghiêm trọng như thế nào.

D. Mãi cho đến khi cô ấy nói chuyện với bác sĩ thì Jane mới hiểu được bệnh tình của cô ấy nghiêm trọng như thế nào.

Câu 19: He drives so quickly that I am afraid that one day he will … someone crossing the street.

A. come across

B. turn over

C. crash down

D. knock down

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. come across = tình cờ bắt gặp

B. turn over = lật, dở

C. crash down = sụp đổ

D. knock down = hạ gục, húc ngã

Dịch: Anh ấy lái xe nhanh đến mức tôi sợ rằng một ngày nào đó anh ấy sẽ tông phải một người đang băng qua đường.

Câu 20: We were walking through the woods when we chanced … a trap set by hunters.

A. over

B. down

C. across

D. upon

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: chance upon = tình cờ tìm thấy

Dịch: Chúng tôi đang đi bộ trong rừng thì tình cờ bắt gặp một cái bẫy do những người thợ săn đặt.

Câu 21: Our visit to Japan was delayed _______my wife’s illness.

A. because

B. because of

C. in spite of

D. although

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: because of + Ving/ Noun phrase (bởi vì …)

Dịch: Chuyến đi đến Nhật của chúng tôi bị hoãn vì vợ tôi ốm.

Câu 22: Couldn't you take a bus to the station this morning?

A. Wasn't it possible with you to take a bus to the station this morning?

B. Wasn't it possible for you to take a bus to the station this morning?

C. Wasn't possible for you to take a bus to the station this morning?

D. Wasn't it possible for you taking a bus to the station this morning?

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Bạn không thể đi xe buýt đến nhà ga sáng nay?

A. Bạn không thể đi xe buýt đến nhà ga sáng nay sao?

B. Bạn không thể đi xe buýt đến nhà ga sáng nay sao?

C. Bạn không thể đi xe buýt đến nhà ga sáng nay?

D. Bạn không thể đi xe buýt đến nhà ga sáng nay sao?

Câu 23: Before I started the car, all of the passengers..................their seat belts.

A. will buckle

B. had buckled

C. buckle

D. have buckled

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: Before S + QKĐ, S + QKHT

Dịch: Trước khi tôi khởi động xe, tất cả hành khách đã thắt dây an toàn.

Câu 24: Since every penny of the grant … spent on equipment, we started looking for volunteers to do the cleaning.

A. must have been

B. would have been

C. has been

D. had to be

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: had to be (quá khứ): phải

Dịch: Bởi vì tất cả tiền trợ cấ đều được dùng để trang trải cho thiết bị , nên chúng tôi bắt đầu tìm kiếm tình nguyện vện làm công việc dọn dẹp.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

I went into the city center today because I need to get my phone repaired.

A. went

B. city

C. need

D. repaired

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: câu diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn

Sửa: need => needed

Dịch: Hôm nay tôi đến trung tâm thành phố vì tôi cần sửa điện thoại.

Câu 26: We are conscious that sleeplessness usually … those who are exposed to a great deal of stress, anxiety or depression.

A. betrays

B. bestows

C. besets

D. bemoans

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. betrays = phản bội

B. bestows = ban cho

C. besets = bao vây

D. bemoans = than khóc

Dịch: Chúng tôi biết rằng tình trạng mất ngủ thường xảy ra với những người phải chịu nhiều căng thẳng, lo lắng hoặc trầm cảm.

Câu 27: We are pleased to announce that Keith Danish … replace Susan William as Operations Manager from 24th September.

A. does

B. is about to

C. is to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be to V: sự việc đã được lên kế hoạch

Dịch: Chúng tôi vui mừng thông báo rằng Keith Danish sẽ thay thế Susan William làm Giám đốc Điều hành từ ngày 24 tháng 9.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

Beethoven is the greatest German composer and musician who is deaf in the later part of his life.

A. is

B. musician

C. is deaf

D. later

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sự việc Beethoven bị điếc là sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên dùng quá khứ đơn

Sửa: is deaf => was deaf

Dịch: Beethoven là nhà soạn nhạc và nhạc sĩ vĩ đại nhất người Đức, người bị điếc trong phần sau của cuộc đời.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

The Dave Brubek Quartet, one of the most popular (A) jazz bands of the 1950s, had a particularly (B) loyal following (C) on campuses college (D).

A. the most popular

B. particularly

C. following

D. campuses college

Lời giải:

Đáp án: D

Sửa: campuses college => college campuses

Dịch: Bộ tứ Dave Brubek, một trong những ban nhạc jazz nổi tiếng nhất thập niên 1950, có một lượng người theo dõi đặc biệt trung thành trong khuôn viên trường đại học.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

The children were playing last night outdoors when it began to rain very hard.

A. were playing

B. last night outdoors

C. began

D. very

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trong câu, trạng từ chỉ không gian (outdoors) đứng trước trạng từ chỉ thời gian (last night)

Sửa: last night outdoors => outdoors last night

Dịch: Những đứa trẻ đang chơi ngoài trời đêm qua khi trời bắt đầu mưa rất to.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

The Yale Daily News is oldest than any other college newspaper still in operation in the United States.

A. oldest than

B. other

C. still

D. in operation

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn: S + be + tính từ ngắn_er + than + N.

Sửa: oldest than => older than

Dịch: Tờ Yale Daily News lâu đời hơn bất kỳ tờ báo đại học nào khác vẫn còn hoạt động ở Hoa Kỳ.

Câu 32: After he had researched and ____________ his paper, he found some additional material that he should have included.

A. wrote

B. written

C. writing

D. have written

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: had + VpII

Dịch: Sau khi nghiên cứu và viết bài báo của mình, anh ấy đã tìm thấy một số tài liệu bổ sung mà lẽ ra anh ấy nên đưa vào.

Câu 33: The general was relieved of his command after committing one of the worst … in the history of warfare.

A. faults

B. defeats

C. disasters

D. blunders

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. faults = trục trặc của máy móc, hệ thống

B. defeats = sự thua trận, sự đánh bại

C. disasters = thảm hoạ

D. blunders = sai lầm ngớ ngẩn

Dịch: Vị tướng này đã bị miễn nhiệm sau khi phạm phải một trong những sai lầm tồi tệ nhất trong lịch sử chiến tranh.

Câu 34: The defenders _____the enemy until reinforcements arrived.

A. held down

B. held out

C. held way

D. held off

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

hold off : ngăn lại, cản lại

hold down: vẫn giữ, áp bức

hold out: chịu đựng, kiên trì

hold way: chặn đường

Dịch: Những người lính phòng vệ ngăn cản quân địch cho tới khi quân cứu viện tới.

Câu 35: I revised my views _____ comments from colleagues.

A. against

B. further to

C. in the light of

D. consequent upon

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: in the light of + N: vì cái gì, cân nhắc cái gì

Dịch: Tôi đã sửa đổi quan điểm của mình dưới ánh sáng của các ý kiến ​​từ các đồng nghiệp.

Câu 36: He wasn't to blame for the accident.

A. He was to blame for the accident.

B. The accident was not his fault.

C. He was not accused of the accident.

D. The accident was to his blame.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: A, C, D loại vì sai cấu trúc

Dịch: Anh ấy không phải chịu trách nhiệm về vụ tai nạn. = Vụ tai nạn không phải lỗi của anh ấy.

Câu 37: Scientists are trying to................ out ways to reduce pollution from aircraft.

A. get

B. come

C. find

D. work

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. get out = ra khỏi

B. come out = xuất bản

C. find out = tìm hiểu

D. work out = tìm cách, nghĩ ra, tính toán

Dịch: Các nhà khoa học đang cố gắng để tìm ra cách để giảm lượng ô nhiễm từ máy bay.

Câu 38: It is the ____ in that country for women to marry young.

A. habit

B. action

C. condition

D. custom

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: the + adj = những người …

Dịch: Đó là phong tục ở đất nước đó cho phụ nữ kết hôn sớm.

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

New electronic devices have been developed to satisfy users’ ever-changing needs.

A. constant

B. predictable

C. unstable

D. changeable

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: ever-changing (adj) liên tục thay đổi >< predictable (adj) có thể đoán được

Dịch: Các thiết bị điện tử mới đã được phát triển để đáp ứng nhu cầu luôn thay đổi của người dùng.

Câu 40: I’ll get Minh _________ this for you.

A. do

B. done

C. did

D. to do

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: get sb to do sth = nhờ/ thuê ai đó làm gì cho mình

Dịch: Tôi sẽ nhờ Minh làm cho bạn.

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

The government is not prepared to tolerate this situation any longer.

A. look down on

B. put up with

C. take away from

D. give on to

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: look down on (xem thường ai, khinh miệt) >< tolerate (khoan dung, tha thứ, chịu đựng)

Dịch: Chính phủ không sẵn sàng chịu đựng tình trạng này nữa.

Câu 42: If she can make up such stories, she's certainly a very________ girl. (imagine)

A. imaginative

B. imagination

C. imagine

D. imagined

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sau very, trước danh từ là tính từ

Dịch: Nếu cô ấy có thể bịa ra những câu chuyện như vậy, cô ấy chắc chắn là một cô gái rất giàu trí tưởng tượng.

Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

The boy swum the narrow canal in ten minutes to find himself in the base, out of danger.

A. swum

B. in ten minutes

C. in the base

D. out of danger

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: swum là quá khứ phân từ, phía trước phải có had hoặc was/ were hoặc dùng quá khứ đơn

Sửa: swum => swam

Dịch: Cậu bé đã bơi trong con kênh hẹp với chỉ 10 phút để lặn mình xuống đáy kênh, bất chấp nguy hiểm.

Câu 44: They seemed to be _____ to the criticism and just carried on as before.

A. disinterested

B. sensitive

C. uncaring

D. indifferent

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. disinterested = hờ hững

B. sensitive = nhạy cảm

C. uncaring = không quan tâm

D. indifferent = thờ ơ (đi với “to”)

Dịch: Họ dường như thờ ơ với những lời chỉ trích và cứ tiếp tục như trước.

Câu 45: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

In the world today, particular in the two most industrialized areas, North America and Europe, recycling is the big news. People are talking about it, practicing it, and discovering new ways to be sensitive to the environment. Recycling means finding ways to use products a second time. The motto of the recycling movement is “Reduce, Reuse, Recycle”.

The first step is to reduce garbage. In stores, a shopper has to buy products in blister packs, boxes and expensive plastic wrappings. A hamburger from a fast food restaurant comes in lots of packaging: usually paper, a box and a bag. All that packaging is wasted resources. People should try to buy things that are wrapped simply, and to reuse cups and utensils. Another way to reduce waste is to buy high-quality products. When low-quality appliances break, many customers throw them away and buy new ones - a loss of more resources and more energy. For example, if a customer buys a high-quality appliance that can be easily repaired, the manufacturer receives an important message. In the same way, if a customer chooses a product with less packaging, that customer sends an important message to the manufacturers. To reduce garbage, the throw-away must stop.

The second step is to reuse. It is better to buy juices and soft drinks in returnable bottles. After customers empty the bottles, they return them to the stores. The manufacturers of the drinks collect bottles, wash them, and then fill them again. The energy that is necessary to make new bottles is saved. In some parts of the world, returning bottles for money is a common practice. In those places, the garbage dumps have relatively little glass and plastic from throw-away bottles.

The third step being environmentally sensitive is to recycle. Spent motor oil can be cleaned and used again. Aluminum cans are expensive to make. It takes the same amount of energy to make one aluminum can as it does to run a color TV set for three hours. When people collect and recycle aluminum (for new cans), they help save one of the world’s precious resources.

1: Which area is considered one of the most industrialized?

A. South America

B. Middle East

C. Europe

D. Asia

2: What does the word “sensitive” means?

A. cautious

B. logical

C. responding

D. friendly

3: The word “motto” is closest in meaning to _______.

A. meaning

B. value

C. belief

D. reference

4: It is a waste when customers buy low-quality products because _______.

A. they have to be repaired many times.

B. they will soon throw them away.

C. customers always change their idea.

D. they are very cheap.

5: What is the topic of the passage?

A. How to live sensitively to the environment.

B. How to reduce garbage disposal.

C. What is involved in the recycling movement.

D. What people understand the term “recycle”

6: People can do the following to reduce waste EXCEPT _______.

A. buy high-quality products

B. buy simply-wrapped things

C. reuse cups

D. buy more hamburgers

7: What best describe the process of reuse?

A. The bottles are filled again after being returned, collected and washed.

B. The bottles are collected, washed, returned and filled again.

C. The bottles are washed, returned filled again and collected.

D. The bottles are collected, returned, filled again and washed.

8: The word “practice” is closest in meaning to _______.

A. training

B. exercise

C. deed

D. belief

9: Garbage dumps in some areas have relatively little glass and plastic because _______.

A. people are ordered to return bottles

B. returned bottles are few

C. each returned bottle is paid

D. few bottles are made of glass or plastic

10: What are the two things mentioned as examples of recycling?

A. TV sets and aluminum cans.

B. Hamburger wrappings and spent motor oil.

C. Aluminum cans and plastic wrappings.

D. Aluminum cans and spent motor oil.

Lời giải:

Đáp án:

1C

2D

3C

4B

5A

6D

7A

8C

9C

10D

Giải thích:

1. Thông tin: particular in the two most industrialized areas, North America and Europe” (đặc biệt ở 2 vùng công nghiệp lớn nhất, Bắc Mỹ và Châu Âu)

2. Sensitive = nhạy cảm ~ Friendly = thân thiện

3. Motto = phương châm ~ Belief = sự tin tưởng

4. Thông tin: When low-quality appliances break, many customers throw them away (Khi những thiết bị kém bị hỏng, nhiều khách hàng ném chúng đi.)

5. Thông tin: People are talking about it, practicing it, and discovering new ways to be sensitive to the environment” (Mọi người nói về nó, thực hiện nó và khám phá ra cách mới để thân thiện với môi trường. Các đoạn về sau để phân tích cách làm đó.)

6. Thông tin: People should try to buy things that are wrapped simply, and to reuse cups and utensils. Another way to reduce waste is to buy high-quality products (Mọi người nên cố gắng mua những thứ được bọc đơn giản và tái sử dụng cốc và đồ dùng. Một cách khác để giảm lãng phí là mua sản phẩm chất lượng cao)

7. Thông tin: … they return them to the stores. The manufacturers of the drinks collect bottles, wash them, and then fill them again (… họ trả lại chúng cho các cửa hàng. Các nhà sản xuất đồ uống thu thập chai, rửa sạch và sau đó đổ đầy lại)

8. practice = deed: hành động

9. Thông tin: … returning bottles for money is a common practice (trả lại chai lọ để lấy tiền là hành động phổ biến)

10. Thông tin: “Spent motor oil can be cleaned and used again” và “people collect and recycle aluminum (“Dầu máy đã sử dụng có thể được làm sạch và sử dụng lại” và “người dân thu gom và tái chế nhôm”)

Câu 46: The bank is reported in the local newpapers _________in the broad daylight.

A. to be robbed

B. robbed

C. to have been robbed

D. having been robbed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dạng bị động đặc biệt với các động từ chỉ quan điểm ý kiến. S1 + V1 + that + S + V2

=> S2 + V1(bị động) + to V2(bare) (nếu V1 và V2 cùng thì) hoặc: S2 + V1(bị động) + to have + V2(p2) (nếu V1 và V2 khác thì)

Dịch: Ngân hàng được báo cáo trên các tờ báo địa phương là đã bị cướp giữa thanh thiên bạch nhật.

Câu 47: She says she has kissed and ___________ up with Nigel, and the reunion was a fun.

A. made

B. done

C. caught

D. took

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make up with = làm hòa

Dịch: Cô ấy nói cô ấy đã hôn và làm hòa cới Nigel, và sự đoàn tụ là một niềm vui.

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the question.

His second attempt on the world record was successful.

A. He broke the world record on his second attempt.

B. He has broken the world record in his second attempt.

C. He had been breaking the world record his second attempt.

D. He breaks the world record on his second attempt.

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Nỗ lực thứ hai của anh ấy về kỷ lục thế giới đã thành công.

A. Anh ấy đã phá kỷ lục thế giới trong lần thử thứ hai.

B. Anh ấy đã phá kỷ lục thế giới trong lần thử thứ hai.

C. Anh ấy đã phá kỷ lục thế giới lần thứ hai.

D. Anh ấy phá kỷ lục thế giới trong lần thử thứ hai.

Câu 49: Read the following passages and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for each of the blanks from 1 to 5.

Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (1) _____is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (2)______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (3)_______ to a large number of people.

Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (4)_____ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (5) _____require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. C

3. D

4. C

5. C

Giải thích:

1. pollution problem = vấn đề ô nhiễm

2. Ví dụ đứng đầu câu và theo sau là dấu phẩy

3. unemployed (adj) thất nghiệp

4. stop (v) ngừng

5. “that” thay thế danh từ chỉ vật “laws”

Dịch:

Mọi người đều muốn giảm thiểu ô nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm cũng phức tạp như nghiêm trọng. Nó phức tạp vì ô nhiễm nhiều do những thứ có lợi cho con người. Ví dụ, khí thải từ ô tô gây ra một tỷ lệ lớn ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô cung cấp phương tiện đi lại cho hàng triệu người. Các nhà máy thải ra nhiều vật chất gây ô nhiễm không khí và nước nhưng các nhà máy lại tạo ra công ăn việc làm cho một số lượng lớn người dân.

Vì vậy, để chấm dứt hoặc giảm đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, mọi người sẽ phải ngừng sử dụng nhiều thứ có lợi cho họ. Tất nhiên, hầu hết mọi người không muốn làm điều đó. Nhưng ô nhiễm có thể được giảm dần theo một số cách. Các nhà khoa học và kỹ sư có thể làm việc để tìm cách giảm thiểu ô nhiễm mà những thứ như ô tô và nhà máy gây ra. Các chính phủ có thể thông qua và thực thi các luật yêu cầu các doanh nghiệp và giao thông phải dừng lại hoặc cắt giảm các hoạt động gây ô nhiễm nhất định.

Câu 50: Read the text carefully, then choose the correct answers.

A YEAR WITH OVERSEAS VOLUNTEERS

I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 km from the capital N'Djamena. Coming from a rich country, I got quite a shock as conditions were much harder than I had expected. But after a few days I soon got used to living there. The people were always very friendly and helpful, and soon I began to appreciate how beautiful the countryside was.One of my jobs was to supply the village with water. The well was a long walk away. And the women used to spend a long time every day carrying heavy pots backwards and forwards. So I contacted organization and arranged to have some pipes delivered. We built a simple pipeline and a pump, and it worked first time. It wasn't perfect - there were a few leaks, but it made a great difference to the villagers, who had never had running water before. And not only did we have running water, but in the evenings it was hot, because the pipe had been lying in the sun all day. All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not well-paid, it was well worth doing, and I would recommend it to anyone who was considering working for a charity.

1: The author ______.

A. has been working for OV for a year

B. is living in the capital N'Djamena

C. was born in a rich family

D. used to be a volunteer working in a remote village

2: How did the author feel when he arrived in the village?

A. surprised

B. impressed

C. disappointed

D. depressed

3: Which of the following is not true?

A. It took a lot of time to take water home from the well.

B. The villagers used to live in conditions without running water.

C. A pipeline was built to carry clean water to homes.

D. Solar energy was used to heat water.

4: The word 'It' in the second paragraph refers to ______.

A. running water

B. the pump

C. the pineline

D. the supply of water

5: What does the author think about his time with OV?

A. It was paid a lot of money.

B. It was not worth working.

C. It wasted time.

D. It provided good experience.

Lời giải:

Đáp án:

1D

2A

3D

4C

5D

Giải thích:

1. Thông tin: I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 km from the capital N'Djamena. (Tôi đã tham gia Tình nguyện viên Hải ngoại (OV) trong một năm sau khi rời trường đại học, và tôi được gửi đến một ngôi làng biệt lập ở Chad, cách thủ đô N'Djamena khoảng 500 km.)

2. Thông tin: Coming from a rich country, I got quite a shock as conditions were much harder than I had expected. (Đến từ một đất nước giàu có, tôi khá sốc vì điều kiện khó khăn hơn tôi tưởng rất nhiều.)

3. Thông tin: And not only did we have running water, but in the evenings it was hot, because the pipe had been lying in the sun all day. (Và chúng tôi không chỉ có nước máy, mà vào buổi tối, trời nóng bức vì đường ống đã nằm phơi nắng cả ngày.)

4. Thông tin: We built a simple pipeline and a pump, and it worked first time. It wasn't perfect - there were a few leaks, but it made a great difference to the villagers. (Chúng tôi đã xây dựng một đường ống và một máy bơm đơn giản, và lần đầu tiên nó đã hoạt động. Nó không hoàn hảo - có một vài vết rò rỉ, nhưng nó đã tạo ra sự khác biệt lớn đối với dân làng.)

5. Thông tin: All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not well-paid, it was well worth doing, and I would recommend it to anyone who was considering working for a charity. (Nói chung, tôi nghĩ rằng thời gian của tôi với OV là một trải nghiệm tốt. Mặc dù nó không được trả lương cao, nhưng nó rất đáng làm và tôi sẽ giới thiệu nó cho bất kỳ ai đang cân nhắc làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

Dịch:

Tôi đã tham gia Tình nguyện viên Hải ngoại (OV) trong một năm sau khi rời trường đại học, và tôi được gửi đến một ngôi làng biệt lập ở Chad, cách thủ đô N'Djamena khoảng 500 km. Đến từ một đất nước giàu có, tôi khá sốc vì điều kiện khó khăn hơn tôi tưởng rất nhiều. Nhưng sau vài ngày, tôi nhanh chóng quen với cuộc sống ở đó. Mọi người luôn rất thân thiện và hữu ích, và chẳng mấy chốc tôi bắt đầu đánh giá cao vẻ đẹp của vùng nông thôn. Một trong những công việc của tôi là cung cấp nước cho làng. Cái giếng cách đó một quãng đi bộ dài. Và những người phụ nữ đã từng trải qua một thời gian dài hàng ngày khiêng những chiếc nồi nặng tới lui. Vì vậy, tôi đã liên hệ với tổ chức và sắp xếp để giao một số đường ống. Chúng tôi đã xây dựng một đường ống và một máy bơm đơn giản, và lần đầu tiên nó đã hoạt động. Nó không hoàn hảo - có một vài chỗ rò rỉ, nhưng nó đã tạo ra sự khác biệt lớn đối với dân làng, những người trước đây chưa bao giờ có nước sinh hoạt. Và chúng tôi không chỉ có nước máy, mà vào buổi tối, trời nóng bức vì đường ống đã nằm phơi nắng cả ngày. Nói chung, tôi nghĩ rằng thời gian của tôi với OV là một trải nghiệm tốt. Mặc dù nó không được trả lương cao, nhưng nó rất đáng làm và tôi sẽ giới thiệu nó cho bất kỳ ai đang cân nhắc làm việc cho một tổ chức từ thiện.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 16)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 17)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 18)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 19)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 20)

1 719 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: