3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 28)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 28 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 406 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 28)

Câu 1: The couple broke ….. their engagement after they had a huge argument.

A. up

B. over

C. off

D. away

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: break off: ngưng, kết thúc, trở thành riêng biệt

Dịch: Cặp đôi đã cắt đứt hôn ước sau khi họ có một cuộc tranh cãi lớn.

Câu 2: He will take the dog out for a walk as soon as he _____ dinner.

A. finishes

B. finish

C. will finish

D. shall have finished

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc kết hợp giữa thì tương lai đơn và hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian: S + will + V + as soon as/ by the time/ when + S + Vhtđ

Dịch: Anh ấy sẽ đưa chó ra ngoài đi dạo ngay khi mà anh ấy ăn xong bữa tối.

Câu 3: The flock of birds …………. circling overhead.

A. gets

B. are

C. is

D. get

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Các cụm danh từ chỉ nhóm động vật mang nghĩa là “bầy, đàn” vẫn chia theo N1

Dịch: Đàn chim đang lượn vòng trên đầu.

Câu 4: Giving up smoking is just one of the ways to _________ heart disease.

A. push off

B. put off

C. throw off

D. ward off

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. push off: cút đi, xéo đi

B. put off: hoãn

C. throw off: tống khứ đi, vứt đi

D. ward off: tránh xa, phòng ngừa

Dịch: Bỏ hút thuốc chỉ là một trong những cách để phòng ngừa bệnh tim.

Câu 5: Andrew told me that they _______ fish two _______ days.

A. have not eaten / ago

B. had eaten / previous

C. did not eat / before

D. would not eat / last

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: câu tường thuật cần lùi thì (HTHT -> QKHT)

Dịch: Andrew nói với tôi rằng họ đã ăn cá hai ngày trước

Câu 6: It (not be) very cold now.

Lời giải:

Đáp án: is not

Giải thích: hiện tại đơn thì dùng “be” là “is” đi với It

Dịch: Bây giờ không lạnh lắm.

Câu 7: The doctor gave the patient ______ examination to discover the cause of his collapse.

A. a thorough

B. an exact

C. a universal

D. a whole

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: a thorough examination: kiểm tra tổng thể

Dịch: Bác sĩ đã khám kỹ lưỡng cho bệnh nhân để tìm ra nguyên nhân khiến anh ta suy sụp.

Câu 8: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966 Canada's population passed the 20 million mark. Most of these surging growth came from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945.

After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families.

It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution. Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.

Câu 1: What does the passage mainly discuss?

A. Educational changes in Canadian society

B. Canada during the Second World War

C. Population trends in postwar Canada

D. Standards of living in Canada

Câu 2: The word "surging" in paragraph 1 is closest in meaning to________.

A. new

B. extra

C. accelerating

D. surprising

Câu 3: The author mentions all of the following as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT ________.

A. people being better educated

B. people getting married earlier

C. better standards of living

D. couples buying houses

Câu 4: It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution ________.

A. families were larger

B. population statistics were unreliable

C. the population grew steadily

D. economic conditions were bad

Câu 5: The word "It" in the last paragraph refers to________.

A. horizon

B. population wave

C. nine percent

D. first half

Lời giải:

Đáp án:

1C

2C

3B

4A

5B

Giải thích:

1. Thông tin:

- Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth.

- After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline.

- Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon.

2. surging (adj): tăng vọt, vượt bậc = accelerating

3. Thông tin: Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families.

4. Thông tin: It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution.

5. Thông tin: Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.

Dịch:

Bất kỳ hiểu biết cơ bản nào về Canada trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều là sự gia tăng dân số ấn tượng của đất nước. Cứ ba người Canada vào năm 1945, thì có hơn năm người vào năm 1966. Vào tháng 9 năm 1966, dân số Canada đã vượt mốc 20 triệu người. Phần lớn sự tăng trưởng vượt bậc này đến từ sự tăng tự nhiên. Sự suy thoái của những năm 1930 và chiến tranh đã kìm hãm các cuộc hôn nhân, và quá trình tìm hiểu bắt đầu bắt đầu sau năm 1945.

Sau năm đỉnh cao là 1957, tỷ lệ sinh ở Canada bắt đầu giảm. Nó tiếp tục giảm cho đến năm 1966, nó đứng ở mức thấp nhất trong 25 năm. Sự sụt giảm này một phần phản ánh mức độ sinh thấp trong thời kỳ suy thoái và chiến tranh, nhưng nó cũng là do những thay đổi trong xã hội Canada. Những người trẻ tuổi đã ở lại trường lâu hơn; nhiều phụ nữ đi làm hơn; các cặp vợ chồng trẻ đã mua ô tô hoặc nhà trước khi lập gia đình; mức sống tăng cao đã cắt giảm quy mô gia đình.

Có vẻ như Canada một lần nữa rơi vào xu hướng hướng tới các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra khắp thế giới phương Tây kể từ thời Cách mạng Công nghiệp. Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. Nó sẽ bao gồm con cái của những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957.

Câu 9: I only realized what I had missed when they told me about it later.

A. Only after I had realized what I had missed did they tell me about it later.

B. As soon as they told me about it I realized what I had missed.

C. Only when they told me about it later did I realize what I had missed.

D. They told me about it and I realized what I had missed.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Tôi chỉ nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ khi họ nói với tôi về nó sau này.

A. Only after I had realized what I had missed did they tell me about it later. → Chỉ sau khi tôi nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, họ mới nói với tôi về điều đó, sai nghĩa.

B. As soon as they told me about it I realized what I had missed. → Ngay sau khi họ nói với tôi về điều đó, tôi nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, sai nghĩa.

C. Only when they told me about it later did I realize what I had missed. → Chỉ khi họ nói với tôi về điều đó sau đó, tôi mới nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, đúng nghĩa.

D. They told me about it and I realized what I had missed. → Họ nói với tôi về điều đó và tôi nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, sai nghĩa.

Câu 10: The size of the pop-star’s personal fortune was the subject of much ____ in the press.

A. doubt

B. guessing

C. speculation

D. wonderment

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: speculation = sự suy đoán

Dịch: Kích cỡ khối tài sản cá nhân của ngôi sao nhạc pop chính là đề tài của nhiều suy đoán trên báo chí.

Câu 11: I'm having a lot of trouble now because I lost my passport last week.

A. If I didn't lose my passport last week, I wouldn't be having so much trouble now.

B. If I hadn't lost my passport last week, I wouldn't have had so much trouble now.

C. If I didn't lose my passport last week, I wouldn't have had so much trouble now.

D. If I hadn't lost my passport last week, I wouldn't be having so much trouble now.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện loại hỗn hợp

Dịch: Nếu tôi không bị mất hộ chiếu của tôi tuần trước, tôi sẽ không thể có quá nhiều rắc rối bây giờ.

Câu 12: There is nobody in this office that will offer a different opinion to the one I gave you.

A. Whoever you ask in this office will say the same as I did.

B. Nobody but me in this office has offered you a different opinion.

C. Of all the people in this office, only I was able to give you an opinion.

D. None of the other people in this office will offer you an opinion as I did

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Không có ai trong văn phòng này sẽ đưa ra ý kiến khác với ý kiến mà tôi đã đưa ra cho bạn. = Bất cứ ai bạn hỏi trong văn phòng này sẽ nói giống như tôi đã làm.

Câu 13: Many _____ crafts such as weaving are now being revived.

A. customary

B. habitual

C. traditional

D. ordinary

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. habitual: thông thường, quen thói, thường xuyên

B. traditional: truyền thống

C. customary: theo phong tục thông thường

D. ordinary: bình thường

Dịch: Nhiều nghề thủ công theo phong tục thông thường như dệt sợi ngày nay đang được khôi phục lại.

Câu 14: My mother often wears a pair of _________ gloves when she washes the dishes.

A. black leather Chinese

B. black Chinese leather

C. leather black Chinese

D. Chinese black leather

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Shape – Colour – Origin – Material – Purpose

Dịch: Mẹ tôi thường đeo một đôi găng tay da màu đen của Trung Quốc khi bà rửa bát đĩa.

Câu 15: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

Climate change is caused by the (1) _______ high levels of dangerous chemicals in the atmosphere, particularly carbon dioxide. It is estimated that average global temperatures will rise (2) _______ between two and six degrees by the end of this century. We all know the effects could be catastrophic, but are we (3) _______ of the possible solutions? Crazy as it sounds, a group of academics from British universities is making a plan to build a 12 -mile pipe, held up by a huge balloon, that would pump (4) _______ quantities of toxic chemicals, such as sulphur dioxide, into the atmosphere. Surprisingly, there is good science behind the idea. The chemicals would form a (5) _______ layer around the earth that would reflect sunlight and so cool the earth, much like the effects of a volcanic eruption.

1. A. absolutely B. extremely C. interestingly D. repeatedly

2. A. by B. with C. for D. in

3. A. able B. capable C. aware D. fond

4. A. great B. enormous C. extreme D. absolute

5. A. protecting B. protected C. protective D. protection

Lời giải:

Đáp án:

1B

2A

3C

4B

5C

Giải thích:

1.

A. absolutely (adv) hoàn toàn

B. extremely (adv) thực sự, rất

C. interestingly (adv) thú vị

D. repeatedly (adv) lặp lại

2. rise + by/ at + số liệu : tăng bao nhiêu …

3. aware + of: biết, nhận thức về

4. an enormous quantity = a large amount: một lượng lớn

5. Vị trí cần điền là một tính từ vì đứng trước danh từ (layer)

Dịch:

Biến đổi khí hậu gây ra bởi hàm lượng cực kỳ cao các chất hóa học nguy hiểm trong khí quyển, đặc biệt là carbon dioxide. Người ta ước tính rằng nhiệt độ trung bình toàn cầu sẽ tăng từ hai đến sáu độ vào cuối thế kỷ này. Tất cả chúng ta đều biết những tác động có thể rất thảm khốc, nhưng chúng ta có biết về các giải pháp khả thi không?

Nghe thật điên rồ, một nhóm học giả từ các trường đại học Anh đang lên kế hoạch xây dựng một đường ống dài 12 dặm, được giữ bởi một quả bóng bay khổng lồ, có thể bơm một lượng lớn hóa chất độc hại, chẳng hạn như Sulfur dioxide, vào bầu không khí. Đáng ngạc nhiên là có khoa học tốt đằng sau ý tưởng. Các chất hóa học sẽ tạo thành lớp bảo vệ xung quanh Trái đất có thể phản xạ ánh sáng mặt trời và làm mát trái đất, giống như tác động của một vụ phun trào núi lửa.

Câu 16: Since we have to be there by 8.30, we_____ take a taxi.

A. had better

B. may

C. ought

D. are able to

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: had better + Vinf: nên, tốt nhất là ...

Dịch: Bởi chúng ta phải đến đó trước 8.30, chúng ta nên bắt taxi.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

She is a down-to-earth woman with no pretensions.

A. ambitious

B. creative

C. idealistic

D. practical

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: down-to-earth = practical (thực tế)

Dịch: Cô ấy là một người phụ nữ thực tế không có ảo tưởng.

Câu 18: My lifelong dream is to live in a house ______ by a big garden full of flowers and trees.

A. is surrounding

B. surrounding

C. is surrounded

D. surrounded

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động dùng VpII

Dịch: Ước mơ cả đời của tôi là được sống trong một ngôi nhà được bao quanh bởi một khu vườn rộng lớn đầy hoa và cây cối.

Câu 19: Find the mistake and correct

TikTok, a very entertained application, has become popular with the young recently.

A. a

B. entertained

C. has become

D. the young

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Phân từ đuôi ed miêu tả cảm xúc, cảm giác con người.

- Phân từ đuôi ing miêu tả đặc điểm, tính chất của người và vật.

Sửa: entertained => entertaining

Dịch: TikTok, một ứng dụng rất có tính giải trí, đã trở nên phổ biến với giới trẻ gần đây.

Câu 20: The managers of small businesses prefer_________on doing their management work.

A. centrality

B. centralization

C. centralism

D. center

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. centrality (n): xu hướng tập trung, tình trạng tập trung (không hợp nghĩa)

B. centralization (n): sự tập trung, sự kiểm soát

C. centralism (n): nguyên tắc, chế độ tập trung (không hợp nghĩa)

D. centre (n): trung tâm (không hợp nghĩa)

Dịch: Các nhà quản lý của những doanh nghiệp nhỏ thích tập trung vào công việc quản lý của mình.

Câu 21: I meant to sound confident at the interview but I'm afraid I ______ as dogmatic.

A. came through

B. came over

C. came out

D. came off

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. came through: phục hồi, khỏe lại

B. came over: để lại ấn tượng

C. came out: lộ ra

D. came off: diễn ra, thành công

Dịch: Tôi định tỏ ra tự tin trong buổi phỏng vấn nhưng tôi sợ rằng tôi đã để lại ấn tượng là người quá giáo điều.

Câu 22: Current research on AIDS, in spite of the best efforts of hundreds of scientists, leave serious questions unanswered.

A. research

B. efforts

C. leave

D. unanswered

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Chủ ngữ chính ở đây là current research => số ít => động từ phải chia theo số ít => leaves

Dịch: Nghiên cứu hiện tại về AIDS, bất chấp những nỗ lực tốt nhất của hàng trăm nhà khoa học, vẫn để lại những câu hỏi hệ trọng chưa được trả lời.

Câu 23: Shes the type who cant sit on holiday and is always ________ the move.

A. in

B. on

C. at

D. by

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: on the move: di chuyển

Dịch: Cô ấy là kiểu người không thích ngồi yên trong kì nghỉ và lúc nào cũng phải di chuyển.

Câu 24: He started ______ by pointing out the dangers involved in rock climbing.

A. on

B. off

C. up

D. out

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: start off with/by: bắt đầu bằng việc gì

Dịch: Anh ấy bắt đầu bằng việc chỉ ra những mối nguy hiểm bao gồm leo núi

Câu 25: "I'm afraid I don't _______ your view on this matter, John"

A. agree

B. share

C. have the same

D. accord

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: share sb’s view: cùng quan điểm, ý kiến

Dịch: Tôi e là tôi không cùng quan điểm với bạn về vấn đề này John à.

Câu 26: Harry doesn't _______ to great fame and fortune, he just wants to make a decent living.

A. crave

B. hanker

C. yearn

D. aspire

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: aspire to st: khao khát điều gì

Dịch: Harry không khao khát sự nổi tiếng và danh vọng, anh áy chỉ muốn sống một cuộc sống bình dị.

Câu 27: Linda has lost her passport again. It's the second time this _______.

A. has happened

B. happens

C. happened

D. to happen

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: It’s the first/second...time + S + V (hiện tại hoàn thành): lần thứ nhất/thứ hai làm gì

Dịch: Linda lại quên hộ chiếu lần nữa. Đây là lần thứ hai điều này xảy ra

Câu 28: "Who has written this note?", the boss asked the secretary.

→ The boss asked ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: The boss asked the secretary who had written that note.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-qs: S + asked + (O) + Wh-words + V (lùi 1 thì), this => that

Dịch: Người sếp hỏi thư kí rằng ai đã viết ghi chú đó.

Câu 29: The runner got a huge blister on his heel where his new shoes ______.

A. scratched

B. rubbed

C. scraped

D. gripped

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- scratch: cào, trầy xước

- rub: chà xát

- scrap: cạo

- grip: kẹp chặt

Dịch: Á hậu bị một vết phồng rộp lớn ở gót chân nơi đôi giày mới của anh ấy bị cọ xát.

Câu 30: There was _____ evidence to bring charges against the man.

A. ineffective

B. inadvisable

C. interior

D. insufficient

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- ineffective: không hiệu quả

- inadvisable: không nên

- interior: nội thất

- insufficient: không đủ

Dịch: Không đủ chứng cứ để buộc tội người đàn ông đó.

Câu 31: The United Nations estimates that 1.1 billion people have no access to fresh water and 2.4 billion lack access to adequate ___________.

A. sanitation

B. facilities

C. equipment

D. congestion

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- sanitation: vệ sinh

- facilities: cơ sở vật chất

- equipment: thiết bị

- congestion: sự tắc nghẽn

Dịch: Liên Hợp Quốc ước tính rằng 1,1 tỷ người không được tiếp cận với nước ngọt và 2,4 tỷ người không được tiếp cận với điều kiện vệ sinh đầy đủ.

Câu 32: Everything is ______ you. I cannot make ______ my mind yet.

A. out off/on

B. up to/up

C. away from/for

D. on for/off

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- up to sb: tùy ai

- make up so’s mind: đưa ra quyết định

Dịch: Mọi thứ tùy bạn. Tôi không thể đưa ra quyết định.

Câu 33: Excuse me. Could you tell me ______?

A. what time is it

B. what is the time

C. what time it is

D. it is what time

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Mệnh đề đầu Could you tell me đã để ở dạng nghi vấn rồi thì mệnh đề sau sẽ đề ở dạng khẳng định.

Dịch: Xin lỗi. Có thể cho tôi biết bây giờ là mấy giờ rồi không?

Câu 34: Charles Dickens was born near Portsmouth, Hampshire on 7 February 1812, but relocated to and ______ in Camden Town in London.

A. grew up

B. came back

C. called away

D. left out

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- grow up: lớn lên

- come back: trở lại

- call away: gọi/yêu cầu/mời ai đi đâu

- leave out: rời đi

Dịch: Charles Dickens sinh ra gần Portsmouth, Hampshire vào ngày 7 tháng 2 năm 1812, nhưng chuyển đến và lớn lên ở Camden Town ở London.

Câu 35: Folk Music refers to any music that comes from a common culture, and it is most often passed on _____ from generation to generation.

A. oral

B. orally

C. oratory

D. oratorical

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ

Dịch: Âm nhạc dân gian đề cập đến bất kỳ loại âm nhạc nào xuất phát từ một nền văn hóa chung và nó thường được truyền miệng từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 36: Tìm từ trái nghĩa: Nam is considered to be the best student in our class because he's not only good at learning but also well-informed about everything around the world.

A. perfectly-informed

B. badly-informed

C. bad-informed

D. ill-informed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: well-informed: hiểu biết, thông thạo >< ill-informed: thiếu hiểu biết

Dịch: Nam được coi là học sinh giỏi nhất trong lớp của chúng tôi bởi vì cậu ấy không chỉ học giỏi mà còn có kiến thức về mọi thứ trên thế giới.

Câu 37: Please let me borrow your car., he said to her.

→ He asked ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He asked her to let him borrow her car.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng cầu khiến: S + asked/told + O + (not) to V: yêu cầu/bảo ai (không) làm gì

Dịch: Anh ấy yêu cầu cô ấy cho anh ấy mượn xe ô tô của cô.

Câu 37: Tìm từ đồng nghĩa: Sports and festivals form an integral part of every human society.

A. informative

B. delighted

C. important

D. exciting

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: integral = important: quan trọng, thiết yếu

Dịch: Thể thao và lễ hội tạo thành một phần không thể thiếu trong mọi xã hội loài người.

Câu 38: It is always difficult for designer sportswear to _______ into the market because there is too much competition from leading brands like Adidas.

A. invade

B. cut

C. break

D. interfere

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: break into: gia nhập, thâm nhập vào

Dịch: Đồ thể thao thiết kế luôn khó xâm nhập thị trường vì có quá nhiều sự cạnh tranh từ các thương hiệu hàng đầu như Adidas.

Câu 39: He invested a lot of money in this business, ____ it went bankrupt in a very short time.

A. but

B. and

C. for

D. nor

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- but: nhưng

- and: và

- for: vì

- nor: cũng không

Dịch: Anh ấy đã đầu tư rất nhiều tiền vào việc kinh doanh này, nhưng nó đã phá sản chỉ trong thời gian rất ngắn.

Câu 40: The students didn't revise for their exams, ______ did they realize how important the exams were.

A. nor

B. but

C. so

D. for

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- nor: cũng không

- but: nhưng

- so: vì vậy

- for: vì

Dịch: Các sinh viên đã không ôn tập cho kỳ thi của họ, họ cũng không nhận ra tầm quan trọng của các kỳ thi.

Câu 41: He was reading out the data while Sara wrote it down carefully.

A. was reading

B. while

C. wrote

D. carefully

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Hai hành động đang cùng xảy ra song song trong quá khứ thì đều chia quá khứ tiếp diễn. => was writing

Dịch: Anh ấy đang đọc to dữ liệu trong khi Sara cẩn thận ghi lại.

Câu 42: They made him wait for three hours.

=> He _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: He was made to wait for three hours.

Giải thích: make sb V = be made to V: bắt ai đó làm gì

Dịch: Anh ấy bị bắt phải đợi trong 3 tiếng

Câu 43: The United States has a younger population as most other major industrial countries.

A. has

B. as

C. other

D. countries

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: so sánh hơn => than

Dịch: Mỹ có dân số trẻ hơn hầu hết những quốc gia công nghiệp khác

Câu 44: I have been trying to ring him up all day and I could not _______ through.

A. get

B. take

C. look

D. hang

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: get through: liên lạc được với ai (bằng điện thoại)

Dịch: Tôi đã cố gắng gọi cho anh ấy cả ngày và tôi không thể liên lạc được

Câu 45: The customer had tried ____ some blouses but none of them suited her.

A. at

B. with

C. in

D. on

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: try on: thử (quần áo, giày dép)

Dịch: Khách hàng đã thử một vài cái áo cánh nhưng không có cái nào hợp với cô ấy.

Câu 46: My mother told me to ______ for an electrician when her fan was out of order.

A. turn

B. rent

C. send

D. write

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: send for: thuê, mướn

Dịch: Mẹ tôi bảo tôi gọi thợ điện khi quạt của bà bị hỏng.

Câu 47:

Environmental Concerns

Earth is the only place we know of in the universe that can support human life. (1) _____ human activities are making the planet less fit to live on. As the western world (2) _____ on consuming two-thirds of the world's resources while half of the world's population do so just to stay alive we are rapidly destroying the lonely resource we have by which all people can survive and prosper. Everywhere fertile soil is (3) _____ built on or washed into the sea. Renewable resources are exploited so much that they will never be able to recover (4) _____. We discharge pollutants into the atmosphere without any thought of the consequences. As a result the planet's ability to support people is being reduced at the very time when rising human numbers and consumption are (5) _____ increasingly heavy demands on it.

Câu 1: ________

A. Although

B. Still

C. Yet

D. Despite

Câu 2: ________

A. continues

B. carries

C. follows

D. repeats

Câu 3: ________

A. sooner

B. neither

C. rather

D. either

Câu 4: ________

A. greatly

B. utterly

C. completely

D. quite

Câu 5: ________

A. making

B. doing

C. taking

D. having

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. C

5. A

Giải thích:

1.

- although: mặc dù

- still: vẫn

- yet: tuy nhiên

- despite: mặc dù

2. carry on: tiếp tục

3. either...or: hoặc...hoặc

4.

- greatly: rất lớn, nhiều

- utterly: cực kì, cùng cực

- completely: hoàn toàn

- quite: khá

5. make demand on: đòi hỏi, yêu cầu

Dịch:

Mối quan tâm về môi trường

Trái đất là nơi duy nhất chúng ta biết trong vũ trụ có thể hỗ trợ sự sống của con người. Tuy nhiên, các hoạt động của con người đang làm cho hành tinh này trở nên kém phù hợp hơn để sinh sống. Khi thế giới phương Tây tiếp tục tiêu thụ hai phần ba tài nguyên của thế giới trong khi một nửa dân số thế giới làm như vậy chỉ để tồn tại, chúng ta đang nhanh chóng phá hủy nguồn tài nguyên đơn độc mà chúng ta có mà tất cả mọi người có thể tồn tại và thịnh vượng. Đất đai màu mỡ ở khắp mọi nơi hoặc được xây dựng trên hoặc bị cuốn trôi ra biển. Tài nguyên tái tạo bị khai thác quá nhiều đến mức chúng sẽ không bao giờ có thể phục hồi hoàn toàn. Chúng ta xả chất ô nhiễm vào bầu khí quyển mà không hề nghĩ đến hậu quả. Kết quả là khả năng hỗ trợ con người của hành tinh đang bị suy giảm vào đúng thời điểm khi số lượng con người ngày càng tăng và mức tiêu thụ ngày càng đòi hỏi cao đối với nó.

Câu 49: The bank has more than 100 branches, ______ in a major urban area.

A. the location of which

B. each locating

C. each located

D. and are located

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Be located in/at: nằm ở, rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động => Vp2

Dịch: Ngân hàng có hơn 100 chi nhánh, mỗi chi nhánh nằm trong một khu vực đô thị lớn.

Câu 50: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (26) ________ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (27) __________ for children, world news, music and many other (28) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (29) ______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (30) _______ viewers and producers.

26. ________

A. cheap

B. popular

C. expensive

D. kind

27. ________

A. news

B. sports

C. cartoons

D. plays

28. ________

A. programs

B. channels

C. reports

D. sets

29. ________

A. athletes

B. time

C. studio

D. channel

30. ________

A. with

B. among

C. between

D. like

Lời giải:

Đáp án:

26. B

27. C

28. A

29. D

30. C

Giải thích:

26.

A. cheap: rẻ

B. popular: phổ biến

C. expensive: đắt

D. kind: tốt bụng

27.

A. news: tin tức

B. sports: thể thao

C. cartoons: hoạt hình

D. plays: vở kịch

28.

A. programs: chương trình

B. channels: kênh

C. reports: báo cáo

D. sets: bộ

29.

A. athletes: vận động viên

B. time: thời gian

C. studio: phim trường

D. channel: kênh

30.

A. with: với

B. among: ở giữa (nhiều đối tượng)

C. between: ở giữa (2 đối tượng)

D. like: giống như là

Dịch: Truyền hình lần đầu tiên xuất hiện khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó đã trở thành một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Ví dụ: nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Ở đó, anh ấy có thể thưởng thức chương trình phát sóng một trận đấu bóng đá quốc tế trong khi nó đang thực sự diễn ra. Truyền hình cũng là một cách rất hữu ích cho các công ty để quảng cáo sản phẩm của họ. Không quá khó để chúng ta thấy tại sao ngày nay hầu như nhà nào cũng có TV. Và, các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép người xem và nhà sản xuất giao tiếp.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 29)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 30)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 31)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 32)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 33)

1 406 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: