3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 122)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 122 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 83 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 122)

Câu 1: Not many people went to see the film; ______, it received good reviews from critics.

A. however

B. despite

C. but

D. although

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

however: tuy nhiên

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

but: nhưng

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

Dịch: Không có nhiều người đi xem phim; tuy nhiên, nó đã nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.

Câu 2: Friend’s family has suffered from his ______. EXPEND

Lời giải:

Đáp án: overexpenditure

Giải thích: overexpenditure: vượt quá chi tiêu

Dịch: Gia đình người bạn đã phải chịu đựng sự chi tiêu quá mức của anh ấy.

Câu 3: Have you got _______ pen, or would you like to borrow _________?

A. your - mine

B. yours - my

C. yours-mine

D. your – my

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trước danh từ là sở hữu tính từ mine = my + N

Dịch: Bạn có bút của mình không, hay bạn muốn mượn của tôi?

Câu 4: He performed better than he was expected.

=> He was expected ..............................................

Lời giải:

Đáp án: He was expected to perform worse than he did.

Dịch: Anh ấy đã thể hiện tốt hơn những gì anh ấy mong đợi. = Anh ấy được cho là sẽ thể hiện tệ hơn những gì anh ấy đã làm.

Câu 5: Viết câu dựa vào gợi ý

I / study /, / harder / I / pass / will / the / written examination / If.

Lời giải:

Đáp án: I will pass the written examination if I study harder.

Dịch: Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra viết nếu tôi học chăm chỉ hơn.

Câu 6: I'm very pleased that we shall meet again soon.

A. We shall never meet each other again.

B. I've been looking for you for a long time.

C. I'm looking forward to meeting you again soon.

D. Please don't come and meet US again.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: look forward to Ving: mong đợi việc gì

Dịch: Tôi rất vui vì chúng ta sẽ sớm gặp lại nhau. = Tôi rất mong được gặp lại bạn sớm.

Câu 7: I can still vividly remember my father ______ me to ride a bicycle.

A. to teach

B. teaching

C. taught

D. to have taught

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: remember + Ving: nhớ đã làm gì

Dịch: Tôi còn nhớ rất rõ bố tôi đã dạy tôi đạp xe.

Câu 8: Rewrite the following sentence without changing their original meanings.

I don’t have free time, so I can’t go with you.

→ If I ………………………………………………………………….

Lời giải:

Đáp án: If I had free time, I could go with you.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện, hành động không có thật hoặc do tưởng tượng trong hiện tại, tương lai.

Cấu trúc: If + S + Ved/2, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi có thể đi với bạn.

Câu 9: He is ______ influenced by his father and grandfather. His behaviors and decisions are exactly the same.

A. mightily

B. strongly

C. terribly

D. weakly

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cụm từ cố định: be strongly influenced: chịu ảnh hưởng mạnh mẽ

Dịch: Anh ta bi ảnh hưởng rất nhiều từ bố và ông. Những quyết định và cách cư xử luôn giống hệt nhau.

Câu 10: Find the mistake: If he doesn't hurry, the plane will be leaving by the time he gets to the airport.

A. doesn't hurry

B. will be leaving

C. the time

D. gets to the airport

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: will be leaving => will have left

Câu điều kiện loại 3: If + Quá khứ hoàn thành, S + would/could… + have + PII

Dịch: Nếu anh ấy không nhanh lên, máy bay sẽ rời đi khi anh ấy đến sân bay.

Câu 11: ..... is the name of a planet that matches the Roman God of the sea.

A. Mars

B. Sun

C. Venus

D. Neptune

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Sao Hải Vương là tên của một hành tinh phù hợp với vị thần biển của người La Mã.

Câu 12: John smoked cigarettes when he was a young man. => John used ….

Lời giải:

Đáp án: John used to smoke cigarettes when he was a young man.

Giải thích: used to Vinf: đã từng có thói quen gì

Dịch: John từng hút thuốc lá khi còn trẻ.

Câu 13: Josh is the second (intelligent) student in his class.

Lời giải:

Đáp án: most intelligent

Giải thích: so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Josh là học sinh thông minh thứ hai trong lớp.

Câu 14: Mai worked hard, ______ she passed her exam.

A. because

B. so

C. although

D. though

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- So: vì thế

- Although/ Though + mệnh đề: mặc dù

- Because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Mai học hành chăm chỉ, vì thế cô ấy qua kì thi.

Câu 15: “I’d like to book a flight to Melbourne, please.” - “.......”

A. No, of course not.

B. Do you mind if I said no?

C. Yes, sir, single or return?

D. You can’t. We’re busy.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: “Tôi muốn đặt một chuyến bay đến Melbourne, làm ơn.” - “Vâng, thưa ông, chỉ đi hay khứ hồi ạ?”

Câu 16: My father started to give up smoking last year.

=> My father has ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: My father has given up smoking for a year.

Dịch: Cha tôi bắt đầu bỏ hút thuốc vào năm ngoái. = Bố tôi đã bỏ hút thuốc được một năm.

Câu 17: Fill in the blank with correct prepositions

My wife has been ........ Ho Chi Minh city several times.

Lời giải:

Đáp án: in

Giải thích: in (prep) ở

Dịch: Vợ tôi đã vào thành phố Hồ Chí Minh nhiều lần.

Câu 18: Tìm lỗi sai: My younger brother has worked in a bank since a long time.

Lời giải:

Đáp án: since

Giải thích: since => for

- since + mốc thời gian

- for + khoảng thời gian

Dịch: Em trai tôi đã làm việc trong một ngân hàng trong một thời gian dài.

Câu 19: People are using a lot of plastic bags every day; __________, the amount of waste has kept increasing.

A. however

B. therefore

C. so

D. although

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. however: tuy nhiên

B. therefore: do đó

C. so: vì vậy (“so” không bị ngăn cách bởi dấu phẩy => loại C)

D. although: mặc dù

Dịch: Mọi người đang sử dụng rất nhiều túi nhựa hàng ngày; do đó, lượng rác thải ngày càng tăng.

Câu 20: People aged 65 and over now __________ nearly 20% of the population.

A. comprise

B. contain

C. consist

D. combine

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. chiếm

B. chứa

C. bao gồm

D. kết hợp

Dịch: Số người từ 65 tuổi trở lên hiện chiếm gần 20% dân số.

Câu 21: Possibly he isn't the captain of Star Trek. (may)

=> ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He may not be the captain of Star Trek.

Giải thích: may + (not) + V-inf: có lẽ/ có lẽ không

Dịch: Anh ấy có lẽ không phải là đội trưởng của Star Trek.

Câu 22: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

The most fascinating change happening to women is their increasing involvement in education and employment.

A. participation

B. roles

C. power

D. detachment

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: involvement: sự tham gia

A. participation: sự tham gia

B. roles: vai trò

C. power: quyền lực

D. detachment: sự tách rời

=> involvement >< detachment

Dịch: Sự thay đổi hấp dẫn nhất xảy ra với phụ nữ là sự tham gia ngày càng tăng của họ vào giáo dục và việc làm.

Câu 23: Speech is the fastest method of ____________between people.

A. communicate

B. communicates

C. communicated

D. communication

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: method of communication: phương thức giao tiếp

Dịch: Lời nói là phương thức giao tiếp nhanh nhất giữa con người với nhau.

Câu 24: Read the passage and choose the best answer

An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015. It was the most powerful earthquake to strike Nepal since 1934. The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China. The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23,000 people. Hundreds of thousands of people were made homeless with entire villages flattened. The earthquake also caused an avalanche on Mount Everest which killed at least 19 people. About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas. Many countries and international organizations sent medical experts, emergency workers, rescue staff, and money as well as providing medical supplies, food and equipment to help Nepal.

Câu 1: What hit Nepal on April 25th, 2015?

A. A tsunami

B. A tornado

C. An earthquake

D. A forest fire

Câu 2: How many countries are affected by the earthquake?

A. Two

B. Three

C. Four

D. Five

Câu 3: What is the number of people injured?

A. 8,800

B. 23,000

C. 88,000

D. 2,300

Câu 4: What happened to Kathmandu Burbar Square?

A. It was safe.

B. It was destroyed.

C. It was moved away.

D. It wasn’t exist.

Câu 5: Which sentence is TRUE according to the passage?

A. The earthquake occurred in the north of Nepal.

B. It is the most powerful earthquake in the world.

C. Most of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas.

D. Very few countries and international organizations helped Nepal.

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. C

3. B

4. B

5. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015.”

2. Dẫn chứng “The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China.”

3. Dẫn chứng “The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23,000 people.”

4. Dẫn chứng “Kathmandu Burbar Square, a UNESCO World Heritage Site, was destroyed.”

5. Dẫn chứng “About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas.”

Dịch:

Một trận động đất mạnh 7,8 độ Richter xảy ra ở Nepal vào ngày 25 tháng 4 năm 2015. Đây là trận động đất mạnh nhất tấn công Nepal kể từ năm 1934. Trận động đất xảy ra ở miền trung Nepal. Nó cũng ảnh hưởng đến Ấn Độ, Bangladesh và Tây Tạng, Trung Quốc. Trận động đất đã giết chết hơn 8.800 người và làm bị thương hơn 23.000 người. Hàng trăm nghìn người trở thành vô gia cư và toàn bộ ngôi làng bị san phẳng. Trận động đất còn gây ra lở tuyết trên đỉnh Everest khiến ít nhất 19 người thiệt mạng. Khoảng 90% binh sĩ của Quân đội Nepal đã được gửi đến các khu vực bị ảnh hưởng. Nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế đã cử chuyên gia y tế, nhân viên cấp cứu, nhân viên cứu hộ và tiền bạc cũng như cung cấp vật tư y tế, thực phẩm và thiết bị để giúp đỡ Nepal.

Câu 25: The interviewer asked me why I ________learning English.

A. like

B. will like

C. liked

D. would like

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => loại A, B

- Xét về nghĩa đáp án D: “Người phỏng vấn hỏi tôi tại sao tôi sẽ thích tiếng anh” => không phù hợp => loại D

=> chọn đáp án C

Dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi tại sao tôi thích học tiếng Anh.

Câu 26: The policeman stopped my car because the engine _______ heavy smoke.

A. gave away

B. gave up

C. gave out

D. gave off

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. gave away: phân phát

B. gave up: từ bỏ

C. gave out: phân phát

D. gave off: tạo ra (mùi, nhiệt, ánh sáng …)

Dịch: Cảnh sát chặn xe tôi lại vì động cơ bốc khói dày đặc.

Câu 27: “There was an accident outside the supermarket”- said Joanna.

A. Joanna said there has been an accident outside the supermarket.

B. Joanna said there were an accident outside the supermarket.

C. Joanna said there had been an accident outside the supermarket.

D. Joanna said there has an accident outside the supermarket.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc => câu trực tiếp thì quá khứ đơn chuyển sang câu gián tiếp thì quá khứ hoàn thành

Dịch: Joanna cho biết đã có một vụ tai nạn xảy ra bên ngoài siêu thị.

Câu 28: Tìm và sửa lỗi sai:

There were so a lot of people trying to leave the burning building that the police had a great deal of trouble controlling them.

A. There were

B. a lot of

C. the burning

D. great deal

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: “so” đi với “many” hoặc “much”, không đi với “a lot of” => sửa “a lot of” thành “many” do “people” là danh từ đếm được số nhiều

Dịch: Có rất nhiều người cố gắng rời khỏi tòa nhà đang cháy khiến cảnh sát gặp rất nhiều khó khăn trong việc kiểm soát họ.

Câu 29: They have worked in that factory since 2001.

=>They started _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: They started working in that factory in 2001.

Giải thích: started + Ving + in + time = have/has + Vp2 + O + for/since + time

Dịch: Họ bắt đầu làm việc tại nhà máy đó vào năm 2001.

Câu 30: Read the passage and choose the best answer

Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (1) _________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and business people. Other (2) _________are made for courses in schools and universities. And finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults.

There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like (3) _________. Some people like the way computers hum and sing when they (4) _______. It is a happy sound, like the sounds of toy and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. And computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is easy (5) _________ they are like people.

1.

A. Two

B. Second

C. Twice

D. Double

2.

A. programs

B. people

C. students

D. typewriters

3.

A. programs

B. reasons

C. games

D. computers

4.

A. work

B. have worked

C. are working

D. worked

5.

A. to think

B. thinking

C. for thinking

D. that thought

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. C

5. A

Giải thích:

1. Dùng First, Second, Third … (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…) như trạng từ đứng đầu câu để liệt kê các ý

2.

A. programs: chương trình

B. people: mọi người

C. students: sinh viên

D. typewriters: người đánh máy

3.

A. programs: chương trình

B. reasons: lí do

C. games: trò chơi

D. computers: máy tính

4.

- Cấu trúc kết hợp giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn với “when”:

S1 + V(s/es) + O + when + S2 + is/am/are + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia hiện tại tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia hiện tại đơn

- Hành động họ làm việc đang diễn ra => chia ở hiện tại tiếp diễn

5. It + is + adj + (for sb) + to V-inf: Thật là … đối với ai để làm gì

Dịch:

Ngày nay, các công ty máy tính bán nhiều chương trình khác nhau cho máy tính. Đầu tiên, có những chương trình để giải các bài toán. Thứ hai, có các chương trình nghiên cứu khoa học. Thứ ba, một số chương trình giống như những chiếc máy đánh chữ ưa thích. Chúng thường được sử dụng bởi các nhà văn và doanh nhân. Các chương trình khác được thực hiện cho các khóa học ở trường phổ thông và đại học. Và cuối cùng là những chương trình giải trí. Chúng bao gồm các trò chơi chữ và câu đố dành cho trẻ em và người lớn.

Có rất nhiều chương trình máy tính mới tuyệt vời nhưng cũng có những lý do khác để bạn thích máy tính. Một số người thích cách máy tính ngân nga và hát khi họ làm việc. Đó là âm thanh vui tươi, giống như âm thanh của đồ chơi và tuổi thơ. Máy tính cũng có đèn và hình ảnh đẹp. Và máy tính dường như cũng có cá tính. Điều đó nghe có vẻ lạ lùng nhưng dường như máy tính cũng có cảm xúc. Đôi khi họ có vẻ vui vẻ, đôi khi họ có vẻ tức giận. Thật dễ dàng để nghĩ rằng họ giống như con người.

Câu 31: Tom learned to drive when he was nineteen.

=> Tom has _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tom has been able to drive since he was nineteen.

Giải thích: S + studied/learned + to V-inf + when + S + V = S + have/has + been + able + to V-inf + since + S + V: ai đó đã học/có thể làm gì từ khi nào

Dịch: Tom đã có thể lái xe từ khi anh ấy mười chín tuổi.

Câu 32: What about ________ to Hue on Sunday?

A. to go

B. go

C. going

D. goes

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: What about/ How about + Ving: gợi ý làm gì đó

Dịch: Đi Huế vào chủ nhật thì sao?

Câu 33: I am really ___________ with how this drama ended.

A. annoyed

B. annoying

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

Dịch: Tôi thực sự khó chịu với cách kết thúc bộ phim này.

Câu 34: Viết lại câu sử dụng từ có sẵn:

Yesterday/ the plane/ take/ off/ early/ than/ I/ expect.

=> _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Yesterday the plane took off earlier than I expected.

Giải thích:

- Trong câu có “Yesterday” => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

- So sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than

Dịch: Hôm qua máy bay cất cánh sớm hơn tôi dự kiến.

Câu 35: Viết lại câu sử dụng từ có sẵn:

you / better / eat / too / candies / because / they / not good / your teeth/ .

=> ___________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: You had better not eat too many candies because they are not good for your teeth.

Giải thích: S + had better/‘d better + (not) + V-inf: dùng để đưa ra lời khuyên nên/không nên làm gì

Dịch: Tốt nhất bạn không nên ăn quá nhiều kẹo vì chúng không tốt cho răng của bạn.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 119)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 120)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 121)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 123)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 124)

1 83 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: