3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 14)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 14 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 889 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh Phần 14

Câu 1: The first time I tried out my new bike I _________ balanced and fell off.

A. over

B. under

C. in

D. on

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: overbalanced: mất cân bằng

Dịch: Lần đầu tiên thử chiếc xe đạp mới của mình, tôi đã bị mất thăng bằng và ngã xuống.

Câu 2: You must make allowances for his inexperience. (account)

Lời giải:

Đáp án: You must take account of his inexperience.

Giải thích: make allowances for = take account of: xem xét, cân nhắc

Dịch: Bạn phải xem xét sự thiếu kinh nghiệm của anh ấy.

Câu 3: The train service has been a ______ since they introduced the new schedules.

A. shambles

B. rumpus

C. chaos

D. fracas

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- shambles: hỗn độn

- rumpus: cơn thịnh nộ

- chaos: sự lỗn loạn

- fracas: cuộc ẩu đả

Dịch: Dịch vụ tàu trở thành một mớ hỗn độn kể từ khi họ đưa ra lịch trình mới.

Câu 4: He still suffers from a rare tropical disease which he ________ while in Africa.

A. infected

B. complained

C. gained

D. contracted

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- infect sb with sb/st : làm lây nhiễm ai, cái gì

- complain: phàn nàn

- gain: đạt được

- contract: bị nhiễm (bệnh,...)

Dịch: Anh ấy vẫn mắc một căn bệnh nhiệt đới hiếm gặp mà anh ấy mắc phải khi ở Châu Phi.

Câu 5: Many people who took part in the fight ____ illiteracy considered it an honourable job to help others.

A. against

B. back

C. for

D. with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: fight against: chiến đấu chống lại

Dịch: Nhiều người tham gia chống nạn mù chữ coi việc giúp đỡ người khác là một việc làm đáng tự hào.

Câu 6: As an orphan, he _____ earn his living alone.

A. have to

B. has had to

C. ought to

D. had to

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sự việc đã xảy ra nhưng không rõ mốc thời gian => chia thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Là một đứa trẻ mồ côi, anh ấy phải kiếm sống một mình.

Câu 7: The number of the participants in the survey ______ 250 students for Oxford University.

A. are

B. was

C. were

D. have been

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: the number of N(s/es) + V(số ít)

Dịch: Số lượng người tham gia khảo sát là 250 học sinh đối với đại học Oxford.

Câu 8: Tìm từ trái nghĩa: White blood cells help defend the body against infection.

A. fight

B. cover

C. protect

D. abandon

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: defend: bảo vệ >< abandon: từ bỏ, bỏ rơi

Dịch: Các tế bào bạch cầu giúp bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng.

Câu 9: Bob will come soon. When Bob _______, we will see him.

A. comes

B. came

C. will come

D. is coming

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sự phối thì với When ở hiện tại: When + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Bob sẽ đến sớm thôi. Khi Bob đến, chúng tôi sẽ gặp anh ấy.

Câu 10: Do you think this hat _____ me? I'm not sure if it is a good color for me.

A. matches

B. fits

C. suits

D. goes with

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- match = go with: hợp, xứng (áp dụng cho 2 vật có sự sóng đôi về bài trí, màu sắc...)

- fit: hợp, vừa (về kích cỡ)

- suit: hợp (kiểu dáng, màu sắc)

Dịch: Bạn có nghĩ rằng chiếc mũ này phù hợp với tôi? Tôi không chắc nó có phải là màu hợp với tôi hay không.

Câu 11: Sheila will inherit everything ______ her uncle's death.

A. on account of

B. in spite of

C. in the event of

D. in place of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- on account of N/Ving: bởi vì

- in spite of N/Ving: mặc dù

- in the event of: phòng khi, trong trường hợp là

- in place of: thay vì

Dịch: Sheila sẽ thừa hưởng mọi thứ trong trường hợp bác cô ấy qua đời.

Câu 12: Tìm từ trái nghĩa: My parents seemed fully satisfied with the result of my entrance exam.

A. pleased

B. contented

C. disappointed

D. joyful

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: satisfied: hài lòng >< disappointed: thất vọng

Dịch: Bố mẹ tôi có vẻ hoàn toàn hài lòng với kết quả của bài kiểm tra đầu vào.

Câu 13: The prom is permitted providing that everyone behaves responsibly.

A. honestly

B. imperfectly

C. sensitively

D. sensibly

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: responsibly = sensibly: có trách nhiệm, hợp lí

Dịch: Vũ hội được cho phép miễn là mọi người cư xử có trách nhiệm.

Câu 14: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.

Deciding what matters most to you is essential to make the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors.

Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

1. The author states that “There are no right or wrong answers” in paragraph 2 in order to

______.

A. emphasize that each person’s answers will be different.

B. show that answering the questions is a long and difficult process.

C. indicate that the answers are not really important.

D. indicate that each person’s answers may change over time.

2. The word “them” in paragraph 2 refers to ______.

A. questions

B. answers

C. features

D. jobs

3. According to paragraph 3, which of the following fields is NOT suitable for a person who does not want to live in a big city?

A. plumbing

B. law

C. retail sales

D. advertising

4. The word “evoke” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.

A. agree on

B. bring to mind

C. be related to

D. differ from

5. The word “that” in paragraph 5 refers to ______.

A. occupation

B. the traveling life

C. a flight attendant

D. commission

6. It can be inferred from the paragraph 5 that ______.

A. jobs in insurance sales are generally not well-paid.

B. insurance sales people can earn high salary later in their career.

C. people should constantly work toward the next promotion.

D. a starting salary should be an important consideration in choosing a career.

7. In paragraph 6, the author suggests that ______.

A. you may want to change careers at some time in the future.

B. as you get older, your career will probably less fulfilling.

C. you will be at your job for a lifetime, so choose carefully.

D. you will probably jobless at some time in the future.

8. According to the passage, which of the following is TRUE?

A. To make a lot of money, you should not take a job with a low starting salary.

B. To make lots of money, you should rule out all factory jobs.

C. If you want an easy and glamorous lifestyle, you should consider becoming flight attendant.

D. Your initial view of certain careers may not be accurate.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. B

5. B

6. B

7. A

8. D

Giải thích:

1. Thông tin: There are no right or wrong answers; only you know what is important to you.

2. Thông tin: Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

=> them thay thế cho features

3. Thông tin: Advertising job can generally be found only in large cities.

4. evoke = bring to mind: gợi lên

5. that đứng ở đầu mệnh đề sau while vì vậy để trả lời cho câu hỏi này ta cần đọc lại mệnh đề phía trước: “The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not.”

=> that thay thế cho cụm danh từ đứng trước là The traveling life.

6. Thông tin: Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

7. Thông tin: Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

8. Thông tin: The choice you make today need not be your final one.

Dịch: Lựa chọn nghề nghiệp có thể là một trong những công việc khó khăn nhất mà bạn từng làm, và nó phải được thực hiện một cách cẩn trọng. Xem nghề nghiệp là một cơ hội để làm điều gì đó mà bạn yêu thích, không chỉ đơn giản là một cách để kiếm sống. Đầu tư thời gian và nỗ lực để khám phá kỹ lưỡng các lựa chọn của bạn có thể tạo ra sự khác biệt giữa việc tìm kiếm một nghề nghiệp thú vị và xứng đáng với việc chuyển từ công việc này sang công việc không vừa ý trong nỗ lực tìm kiếm công việc phù hợp. Công việc ảnh hưởng đến hầu như mọi khía cạnh trong cuộc sống của bạn, từ việc bạn chọn bạn bè đến nơi bạn sinh sống. Đây chỉ là một vài trong số các yếu tố để xem xét.

Quyết định những gì quan trọng nhất với bạn là điều cần thiết để đưa ra quyết định đúng đắn. Bạn có thể muốn bắt đầu bằng cách đánh giá những điều bạn thích, không thích, điểm mạnh và điểm yếu của mình. Hãy suy nghĩ về các lớp học, sở thích và môi trường xung quanh mà bạn thấy hấp dẫn nhất. Hãy tự hỏi bản thân những câu hỏi, chẳng hạn như “Bạn có muốn đi du lịch không? Bạn có muốn làm việc với trẻ em? Bạn thích hợp hơn với công việc đơn độc hay hợp tác?” Không có câu trả lời đúng hay sai; chỉ có bạn biết những gì là quan trọng với bạn. Xác định đặc điểm công việc nào bạn yêu cầu, đặc điểm nào bạn thích và đặc điểm nào bạn không thể chấp nhận. Sau đó xếp hạng chúng theo thứ tự quan trọng đối với bạn.

Các thiết lập của công việc là một yếu tố để đưa vào tài khoản. Bạn có thể không muốn ngồi ở bàn làm việc cả ngày. Nếu không, có rất nhiều nghề nghiệp – thanh tra tòa nhà, giám sát viên, đại lý bất động sản – đòi hỏi nhiều thời gian rời khỏi văn phòng. Vị trí địa lý có thể là một mối quan tâm, và việc làm trong một số lĩnh vực tập trung ở một số khu vực nhất định. Công việc quảng cáo thường chỉ có thể được tìm thấy ở các thành phố lớn. Mặt khác, nhiều ngành công nghiệp như khách sạn, giáo dục pháp luật và bán lẻ được tìm thấy ở tất cả các vùng của đất nước. Nếu mức lương cao là quan trọng đối với bạn, đừng đánh giá sự nghiệp bằng mức lương khởi điểm của nó. Nhiều công việc, chẳng hạn như bán bảo hiểm, đưa ra mức lương khởi điểm tương đối thấp; tuy nhiên, hãy tăng lương đáng kể cùng với kinh nghiệm, đào tạo bổ sung, khuyến mãi và hoa hồng của bạn.

Đừng loại trừ bất kỳ nghề nghiệp nào mà không tìm hiểu thêm về nó. Một số ngành công nghiệp gợi lên các hiệp hội tích cực hoặc tiêu cực. Cuộc sống du lịch của một tiếp viên hàng không có vẻ hào nhoáng, trong khi cuộc sống của một thợ sửa ống nước thì không. Hãy nhớ rằng nhiều công việc không giống như vẻ ngoài ban đầu của chúng và có thể có những ưu điểm hoặc nhược điểm ít rõ ràng hơn. Tiếp viên hàng không phải làm việc nhiều giờ mệt mỏi không ngủ, trong khi thợ sửa ống nước có thể được trả lương cao như một số bác sĩ.

Một điểm khác cần xem xét là khi bạn trưởng thành, bạn có thể sẽ phát triển những sở thích và kỹ năng mới có thể dẫn đường cho những cơ hội mới. Lựa chọn bạn đưa ra ngày hôm nay không nhất thiết phải là lựa chọn cuối cùng của bạn.

Câu 15: I'm sorry ____ that your enterprise has been declared bankrupt.

A. to hear

B. for hearing

C. hear

D. All are correct

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be sorry to V: cảm thấy tiếc khi làm gì

Dịch: Tôi rất tiếc khi biết rằng doanh nghiệp của bạn đã bị tuyên bố phá sản

Câu 16: We have to tell Mary about our change in plans.

A. Mary has to be told about our change in plans.

B. Our change in plans should be told for Mary.

C. Mary is told about our change in plans.

D. Our change in plans is told to Mary.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Have/has to V => bị động => have/has to be Vp2

Dịch: Mary phải được thông báo về sự thay đổi những kế hoạch.

Câu 17: A curriculum that ignores ethnic tensions, racial antagonisms, cultural ______ and religious differences is not relevant.

A. contacts

B. barriers

C. diversity

D. levels

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: cultural diversity: sự đa dạng về văn hóa

Dịch: Một chương trình giảng dạy bỏ qua căng thẳng sắc tộc, đối kháng chủng tộc, đa dạng văn hóa và khác biệt tôn giáo là không phù hợp.

Câu 18: Look at the sky, it is going to rain. Thus, you must bring along a raincoat.

A. is going to

B. Thus

C. must

D. along

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Sai nghĩa: must (phải) => should (nên)

Dịch: Nhìn trời sắp mưa rồi. Vì vậy, bạn nên mang theo áo mưa.

Câu 19: She went ______a bad cold just before Christmas.

A. down with

B. in for

C. over

D. through

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: go down with: đổ bệnh

Dịch: Cô ấy bị cảm nặng ngay trước lễ Giáng sinh.

Câu 20: There are two ____ school systems in England, state school systems and pulic school ones.

A. parallel

B. paragraph

C. paradise

D. pyramid

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- parallel: song song

- paragraph: đoạn văn

- paradise: thiên đường

- pyramid: kim tự tháp

Dịch: Có hai hệ thống trường học song song ở Anh, hệ thống trường công lập và hệ thống trường công lập.

Câu 21: In most discussions of cultural diversity, attention has focused on visible, explicit aspects of culture, such language, dress, food, religion, music, and social rituals. Although they are important, these visible expressions of culture, which are taught deliberately and learned consciously, are only the tip of the iceberg or culture. Much of culture is taught and learned implicitly, or outside awareness. Thus, neither cultural insiders nor cultural outsiders are aware that certain "invisible" aspects of their culture exist.

Invisible elements of culture are important to us. For example, how long we can be late before being impolite, what topics we should avoid in a conversation, how we show interest or attention through listening behavior, what we consider beautiful or ugly. These are all aspects of culture that we learn and use without being aware of it. When we meet other people whose invisible cultural assumptions differ from those we have learned implicitly, we usually do not recognize their behavior as cultural in origin.

Differences in invisible culture can cause problems in cross-cultural relations. Conflicts may arise when we are unable to recognize others’ behavioral differences as cultural rather than personal. We tend to misinterpret other people's behavior, blame them, or judge their intentions or competence without realizing that we are experiencing cultural rather than individual differences.

Formal organizations and institutions, such as schools, hospitals, workplaces, governments, and the legal system are collection sites for invisible cultural differences. If the differences were more visible, we might have less misunderstanding. For example, if we met a man in a courthouse who was wearing exotic clothes, speaking a language other than ours, and carrying food that looked strange, we would not assume that we understood his thoughts and feelings or that he understood ours. Yet when such a man is dressed similarly to us, speaks our language, and does not differ from us in other obvious ways, we may fail to recognize the invisible cultural differences between us. As a result, mutual misunderstanding may arise.

1. The word “deliberately” in paragraph 1 is closest in meaning to

A. slowly

B. accurately

C. intentionally

D. randomly

2. The phrase “the tip of the iceberg” in paragraph 1 means that

A. other cultures seem cold to US

B. visible aspects of culture are learned in institutions

C. we usually focus on the highest forms of culture

D. most aspects of culture cannot be seen

3. Which of the following was NOT mentioned as an example of Invisible culture?

A. what topics to avoid in conversation

B. what food to eat in a courthouse

C. How late is considered impolite

D. I low people express interest ỉn what others are saying.

4. The word “those” in paragraph 2 refers to

A. people from a different culture

B. invisibled cultural assumptions

C. people who speak a different language

D. topics that should be avoided

5. It can be inferred from paragraph 3 that conflict results when

A. people think cultural differences are personal

B. People complete with those from other cultures.

C. One culture is more invisible than another culture

D. Some people recognize more cultural differences than others.

6. According to the passage, which of the following is NOT true?

A. We are often aware that we are learning about culture.

B. Visible aspects of cultures receive much attention in discussion of cultural diversity.

C. People misinterpret other people’s behavior because they know they are experiencing cultural differences.

D. Invisible cultural differences often witnessed at format organizations and institutions.

7. The author implies that institutions such as school and workplaces

A. are aware of cultural differences

B. teach their employees about cultural differences

C. reinforce invisible cultural differences

D. share a common culture

8. Which of the following would most likely result in misunderstanding?

A. Learning culture about our own culture in school.

B. Unusual food being cooked by foreign visitors.

C. Strange behavior from someone speaking a forcigh language.

D. Strange behavior from someone speaking our language.

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. D

3. B

4. B

5. A

6. A

7. C

8. C

Giải thích:

1. deliberately = intentionally: cẩn trọng, có chủ ý

2. The tip of the iceberg = Most aspects of culture cannot be seen: hầu hết các khía cạnh của văn hóa đều không thể nhìn thấy

3. Thông tin: For example, how long we can be late before being impolite, what topics we should avoid in a conversation, how we show interest or attention through listening behavior, what we consider beautiful or ugly.

4. Thông tin: When we meet other people whose invisible cultural assumptions differ from those we have learned implicitly. => those muốn đề cập tới invisible cultural assumptions

5. Thông tin: Conflicts may arise when we arc unable to recognize others’ behavioral differences as cultural rather personal.

6. Thông tin: These are all aspects of culture that we learned and use without being aware of it.

7. Thông tin:

- Formal organizations and institutions, such as schools, hospitals, workplaces, governments, and the legal system are collection sites for invisible cultural differences.

- Yet when such a man is dressed similarly to us, speaks our language, and does not differ from us in other obvious ways, we may fail to recognize the invisible cultural differences between US. As a result, mutual misunderstanding may arise.

8. Thông tin: For example, if we met a man in a courthouse who was wearing exotic clothes, speaking a language other than ours, and carrying food that looked strange, we would not assume that we understood his thought and feelings or that he understood ours. Yet when such a man is dressed similarly to US, speaks our language, and does not differ from us in other obvious ways, we may fail to recognize the invisible cultural differences between US. As a result, mutual misunderstanding may arise.

Dịch: Trong hầu hết các cuộc thảo luận về sự đa văn hóa, sự chú ý tập trung vào các khía cạnh hữu hình, rõ ràng của văn hóa, chẳng hạn như ngôn ngữ, trang phục, thực phẩm, tôn giáo, âm nhạc và các nghi lễ xã hội. Mặc dù chúng rất quan trọng, nhưng những biểu hiện văn hóa hữu hình này, được dạy có chủ ý và được học một cách có ý thức, chỉ là phần nổi của tảng băng chìm hoặc văn hóa. Phần lớn văn hóa được dạy và học một cách ngấm ngầm, hay nhận thức bên ngoài. Vì vậy, cả những người trong cuộc và những người ngoài cuộc về văn hóa đều không nhận thức được rằng có tồn tại những khía cạnh "vô hình" nhất định trong văn hóa của họ.

Các yếu tố vô hình của văn hóa rất quan trọng đối với chúng tôi. Ví dụ, chúng ta có thể đến trễ bao lâu trước khi bị coi là bất lịch sự, những chủ đề nào chúng ta nên tránh trong một cuộc trò chuyện, cách chúng ta thể hiện sự quan tâm hoặc chú ý thông qua hành vi lắng nghe, những gì chúng ta cho là đẹp hay xấu. Đây là tất cả các khía cạnh của văn hóa mà chúng ta học và sử dụng mà không hề hay biết. Khi chúng ta gặp những người khác có những giả định về văn hóa vô hình khác với những giả định mà chúng ta đã học được một cách ngầm định, chúng ta thường không nhận ra hành vi của họ là có nguồn gốc văn hóa.

Sự khác biệt về văn hóa vô hình có thể gây ra những vấn đề trong quan hệ giữa các nền văn hóa. Xung đột có thể nảy sinh khi chúng ta không thể nhận ra sự khác biệt về hành vi của người khác là do văn hóa chứ không phải do cá nhân. Chúng ta có xu hướng hiểu sai hành vi của người khác, đổ lỗi cho họ hoặc đánh giá ý định hoặc năng lực của họ mà không nhận ra rằng chúng ta đang trải nghiệm sự khác biệt về văn hóa hơn là cá nhân.

Các tổ chức và thể chế chính thức, chẳng hạn như trường học, bệnh viện, nơi làm việc, chính phủ và hệ thống pháp luật là những nơi tập hợp những khác biệt văn hóa vô hình. Nếu sự khác biệt rõ ràng hơn, chúng ta có thể ít hiểu lầm hơn. Ví dụ, nếu chúng ta gặp một người đàn ông trong tòa án mặc quần áo kỳ lạ, nói một ngôn ngữ khác ngôn ngữ của chúng ta và mang theo thức ăn trông kỳ lạ, chúng ta sẽ không cho rằng mình hiểu suy nghĩ và cảm xúc của anh ta hay anh ta hiểu cảm xúc của chúng ta. Tuy nhiên, khi một người đàn ông như vậy ăn mặc giống chúng ta, nói ngôn ngữ của chúng ta và không khác biệt với chúng ta theo những cách rõ ràng khác, chúng ta có thể không nhận ra những khác biệt văn hóa vô hình giữa chúng ta. Kết quả là, sự hiểu lầm lẫn nhau có thể phát sinh.

Câu 22: Since the family law was implemented, domestic violence has been a rare ______ in this area.

A. happen

B. taking place

C. occurrence

D. happenstance

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- sau tính từ cần danh từ => loại A, B

- occurence: sự xảy ra

- happenstance: tình huống

Dịch: Kể từ khi luật gia đình được thực hiện, bạo lực gia đình hiếm khi xảy ra ở khu vực này.

Câu 23: I do not think there is so much as a ______ of truth in that rumor.

A. crumb

B. speck

C. grain

D. pebble

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: a grain of truth: một chút sự thật

Dịch: Tôi không nghĩ có một chút sự thật nào trong lời đồn đại đó.

Câu 24: In a report submitted to the government yesterday, scientists _____ that the building of the bridge be stopped.

A. recommended

B. said

C. banned

D. complained

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thức giả định: ...recommend that + S + Vinf

Dịch: Trong một báo cáo gửi chính phủ ngày hôm qua, các nhà khoa học cho rằng việc xây dựng cây cầu phải dừng lại.

Câu 25: ______ the invention of the steam engine, most forms of transport were horse-drawn.

A. With reference

B. Akin

C. Prior to

D. In addition to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- with reference to: có liên quan tới

- akin: giống, thân thuộc

- prior to: trước khi

- in addition to: thêm vào

Dịch: Trước khi phát minh ra hệ thống hơi nước, hầu như những dạng phương tiện đều được kéo bằng ngựa.

Câu 26: He felt rather embarrassed at his daughter's willingness ______ in a topless costume.

A. to be photographed

B. for being photographed

C. to photograph her

D. on being photograghed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sb’s willingness to V: sự sẵn sàng làm gì của ai

Dịch: Anh cảm thấy khá xấu hổ trước việc con gái mình sẵn sàng chụp ảnh trong trang phục hở hang.

Câu 27: Michael took a deep breath and dived into the water.

A. After Michael had taken a deep breath, he dived into the water.

B. Having taken a deep breath, he dived into the water.

C. After Michael took a deep breath, he had dived into the water.

D. A & B are correct.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ. Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn mệnh đề đầu bằng “having Vp2”.

Dịch: Sau khi hít một hơi thật sâu, anh ấy lặn xuống nước.

Câu 28: Not only John but his brothers ______ also in debt.

A. is

B. have

C. was

D. were

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Not only...but also chia theo chủ ngữ thứ 2 -> loại A, C

- Be in debt: mang nợ => chọn D

Dịch: Không những John mà cả những anh em trai của anh ấy cũng đang mang nợ.

Câu 29: His car needs ______.

A. be fixed

B. fixing

C. to be fixing

D. fixed

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: need Ving/ to be Vp2: cần được làm gì

Dịch: Ô tô của anh ấy cần được sửa.

Câu 30: Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in ______.

A. agree

B. agreeable

C. agreement

D. agreeably

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be in agreement: hòa thuận

Dịch: Mặc dù họ là cặp song sinh, họ có ngoại hình gần như giống nhau nhưng họ hiếm khi hòa thuận.

Câu 31: Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in and utilizes food substances, can be divided into four distinct eras: the first began in the nineteenth century and extended into the early twentieth century when it was recognized for the first time that food contained constituents that were essential for human function and that different foods provided different amounts of these essential agents. Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods.

The second era was initiated in the early decades of the twentieth century and might be called “the vitamin period” Vitamins came to be recognized in foods, and deficiency syndromes were described. As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective treatment might be responsive to vitamin therapy. At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences. Much of the focus of this education was on the recognition of deficiency symptoms. Herein lay the beginning of what ultimately turned from ignorance to denial of the value of nutritional therapies in medicine. Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.

In the third era of nutritional history in the early 1950’s to mid-1960’s, vitamin therapy began to fall into disrepute. Concomitant with this, nutrition education in medical schools also became less popular. It was just a decade before this that many drug companies had found their vitamin sales skyrocketing and were quick to supply practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the virtue of supplementation for a variety of health-related conditions. Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerated. As is known in retrospect, vitamin and mineral therapies are much less effective when applied to health-crisis conditions than when applied to long-term problems of under nutrition that lead to chronic health problems.

1. What does the passage mainly discuss?

A. The stages of development of clinical nutrition as a field of study

B. The history of food preferences from the nineteenth century to the present

C. The effects of vitamins on the human body

D. Nutritional practices of the nineteenth century

2. It can be inferred from the passage that which of the following discoveries was made during the first era in the history of nutrition?

A. Certain foods were found to be harmful to good health.

B. Vitamins were synthesized from foods.

C. Effective techniques of weight loss were determined.

D. Protein was recognized as an essential component of diet.

3. The word “tempting” is closest in meaning to .

A. realistic

B. necessary

C. correct

D. attractive

4. It can be inferred from the passage that medical schools began to teach concepts of nutrition in order to

A. encourage medical doctors to apply concepts of nutrition in the treatment of disease

B. support the creation of artificial vitamins

C. convince doctors to conduct experimental vitamin therapies on their patients

D. convince medical doctors to participate in research studies on nutrition

5. The word “Reckless” is closest in meaning to ?

A. recorded

B. irresponsible

C. informative

D. urgent

6. The word “them” refers to

A. effects

B. vitamins

C. claims

D. therapies

7. Why did vitamin therapy begin losing favor in the 1950’s ?

A. Medical schools stopped teaching nutritional concepts

B. Nutritional research was of poor quality

C. The public lost interest in vitamins

D. Claims for the effectiveness of vitamin therapy were seen to be

8. The phrase “concomitant with” is closest in meaning to

A. in dispute with

B. prior to

C. in conjunction with

D. in regard to

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. D

3. D

4. A

5. B

6. B

7. D

8. C

Giải thích:

1. Bài đọc mô tả các giai đoạn phát triển của dinh dưỡng lâm sàng như một lĩnh vực nghiên cứu.

2. Thông tin: Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods.

3. tempting = attractive: thu hút

4. Thông tin: At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences. Much of the focus of this education was on the recognition of deficiency symptoms.

5. reckless = irresponsible: vô trách nhiệm

6. Thông tin: Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.

=> them thay thế cho vitamins

7. Thông tin: . It was just a decade before this that many drug companies had found their vitamin sales skyrocketing and were quick to supply practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the virtue of supplementation for a variety of health-related conditions.

8. concomitant with = in conjuction with: chung với

Dịch: Lịch sử dinh dưỡng lâm sàng, hoặc nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng các chất thực phẩm, có thể được chia thành bốn thời kỳ riêng biệt: thời kỳ đầu tiên bắt đầu vào thế kỷ 19 và kéo dài đến đầu thế kỷ 20 khi nó lần đầu tiên được công nhận rằng thực phẩm chứa các thành phần cần thiết cho chức năng của con người và các loại thực phẩm khác nhau cung cấp những lượng khác nhau của các tác nhân thiết yếu này. Gần cuối thời đại này, các nghiên cứu đã chứng minh rằng giảm cân nhanh chóng có liên quan đến sự mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ protein trong chế độ ăn uống liên quan đến một số loại thực phẩm.

Kỷ nguyên thứ hai bắt đầu vào những thập kỷ đầu của thế kỷ 20 và có thể được gọi là “thời kỳ vitamin” Vitamin được phát hiện trong thực phẩm và các hội chứng thiếu hụt đã được mô tả. Khi vitamin được công nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, người ta thường gợi ý rằng mọi bệnh và tình trạng chưa có phương pháp điều trị hiệu quả trước đó đều có thể đáp ứng với liệu pháp vitamin. Vào thời điểm đó, các trường y bắt đầu quan tâm hơn đến việc chương trình giảng dạy của họ tích hợp các khái niệm dinh dưỡng vào khoa học cơ bản. Phần lớn trọng tâm của giáo dục này là nhận biết các triệu chứng thiếu hụt. Đây là khởi đầu của những gì cuối cùng đã chuyển từ sự thiếu hiểu biết sang phủ nhận giá trị của các liệu pháp dinh dưỡng trong y học. Những tuyên bố liều lĩnh đã được đưa ra về tác dụng của vitamin vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.

Trong kỷ nguyên thứ ba của lịch sử dinh dưỡng vào đầu những năm 1950 đến giữa những năm 1960, liệu pháp vitamin bắt đầu bị mang tiếng. Đồng thời, giáo dục dinh dưỡng trong các trường y cũng trở nên ít phổ biến hơn. Chỉ một thập kỷ trước đó, nhiều công ty dược phẩm đã nhận thấy doanh số bán vitamin của họ tăng vọt và nhanh chóng cung cấp cho các bác sĩ thực hành những mẫu vitamin phong phú và tài liệu ca ngợi lợi ích của việc bổ sung cho nhiều tình trạng liên quan đến sức khỏe. Kỳ vọng về sự thành công của vitamin trong việc kiểm soát bệnh tật đã được phóng đại. Như đã biết khi nhìn lại, các liệu pháp vitamin và khoáng chất kém hiệu quả hơn nhiều khi áp dụng cho các tình trạng sức khỏe khủng hoảng so với khi áp dụng cho các vấn đề thiếu dinh dưỡng lâu dài dẫn đến các vấn đề sức khỏe mãn tính.

Câu 32: We believe that these animals could be saved if our plan were __________.

A. taken up

B. adopted

C. practiced

D. carried

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- take up: bắt đầu một thói quen, sở thích

- adopt: chấp nhận, thông qua

- practice: luyện tập

- carry: mang, vác

Dịch: Chúng tôi tin rằng những động vật này có thể được bảo vệ nếu kế hoạch của chúng tôi được thông qua.

Câu 33: The storm ripped our tent to ______.

A. slices

B. shreds

C. strips

D. specks

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- slices: lát (bánh mì)

- shreds: mảnh vụn

- strips: dải băng

- specks: hạt bụi

Dịch: Cơn bão xé toạc căn lều của chúng tôi thành những mảnh vụn.

Câu 34: When your father (die)? I (not know) when he (die).

A. did your father die – didn't know – died

B. did your father die – don't know – died

C. has your father died – didn't know – died

D. has your father died – don’t know – died

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Câu hỏi về sự việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

- Đang được hỏi ở hiện tại => hiện tại đơn

Dịch: Bố của bạn mất khi nào? Tôi không biết ông ấy mất khi nào.

Câu 35: He seemed to be worried about something.

A. I had the impression that something was worried about him.

B. I got the impression that something was worrying him.

C. I am in the impression that something was worrying about him.

D. I got impression that something is worrying him.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Get the impression that: có ấn tượng rằng

- Worry sb: làm ai lo lắng

Dịch: Tôi có ấn tượng rằng có điều gì đó đang làm anh ấy lo lắng.

Câu 36: That disabled boy's victory in the race set the ______ example to all students in the school.

A. finest

B. first-class

C. rarest

D. most convenient

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- finest: tốt nhất

- first-class: hạng nhất

- rarest: hiếm nhất

- most convenient: thuận tiện nhất

Dịch: Chiến thắng trong cuộc đua của cậu bé khuyết tật đó đã nêu gương tốt nhất cho tất cả học

Câu 37: I slept badly last night and am feeling particularly _____ this morning.

A. slow-witted

B. far-reaching

C. off-hand

D. top-heavy

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- slow-witted: không nhanh trí, đần độn

- far-reaching: có thể áp dụng rộng rãi

- off-hand: không thân thiện

- top-heavy: nặng đầu (quá nặng ở trên đỉnh và do đó có nguy cơ lật nhào)

Dịch: Tôi ngủ không ngon vào đêm qua và đang cảm thấy như người mất hồn vào sáng nay.

Câu 38: Read the following passage and choose the best answer to each question.

Madison Square Garden, a world-famous sporting venue in New York City, has actually been a series of buildings in varied locations rather than a single building in one spot. In 1873, P.T. Barnum built Barnum’s Monster Classical and Geological Hippodrome at the corner of Madison Avenue and 26th Street, across from Madison Square Park. Two years later, the bandleader Patrick Gilmore bought the property, added statues and fountains, and renamed it Gilmore’s Gardens. When Cornelius Vanderbilt bought the property in 1879, it was renamed Madison Square Garden.

A second very lavish Madison Square Garden was built at the same location in 1890, with a ballroom, a restaurant, a theater, a rooftop garden, and a main arena with seating for 15,000. However, this elaborate Madison Square Garden lasted until 1924 when it was torn down to make way for a forty-storey skyscraper.

When the second Madison Square Garden had been replaced in its location across from Madison Square Park, the boxing promoter Tex Rickard raised six million dollars to build a new Madison Square Garden. This new Madison Square Garden was constructed in a different location, on 8th Avenue and 50th Street and quite some distance from Madison Square Park and Madison Avenue. Rickard’s Madison Square Garden served primarily as an arena for boxing prize fights and circus events until it outgrew its usefulness by the late 1950s.

A new location was found for a fourth for Madison Square Garden, a top Pennsylvania Railroad Station, and plans were announced for its construction in 1960. This current edifice, which includes a huge sports arena, a bowling center, a 5,000-seat amphitheater, and a twenty-nine-storey office building, does retain the traditional name Madison Square Garden. However, the name is actually quite a misnomer. The building is not located near Madison Square, nor does it have the flowery gardens that contributed to the original name.

1. The main point of this passage is that Madison Square Garden ________.

A. has had a varied history in various locations

B. was P.T. Barnum’s major accomplishment

C. is home to many different sporting events

D. was named after and adjacent park

2. Which paragraph discusses the third location of Madison Square Garden?

A. The third paragraph.

B. The second paragraph.

C. The first paragraph.

D. The last paragraph.

3. What is a “venue” in paragraph 1?

A. a place where people come together

B. an event in a competition

C. an exhibit of various products

D. an invitation to a program

4. According to the passage, Patrick Gilmore did all of the following EXCEPT that he ________.

A. purchased the property at the corner of Madison Avenue and 26th Street

B. made improvements to the property that he bought

C. named the property that he bought Madison Square Garden

D. sold the property to Cornelius Vanderbilt

5. The word “lavish” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.

A. simple

B. modern

C. elaborate

D. outlandish

6. How long did the second Madison Square Garden last?

A. 11 years

B. 34 years

C. 45 years

D. 60 years

7. Which of the following would most likely have taken place at Rickard’s Madison Square Garden?
A. A balloon dance

B. A theater production

C. A basketball game

D. a tiger show

8. An “edifice” in paragraph 3 is most likely________.

A. an address

B. an association

C. a competition

D. a building

9. Monster Classical and Geological Hippodrome was renamed Gilmore’s Gardens in ________.

A. 1890

B. 1879

C. 1875

D. 1874

10. Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?

A. Madison Square Garden has been rebuilt for the fourth time.

B. Lots of flowers have been planted inside Madison Square Garden.

C. The Madison Square Garden building is far from Madison Square.

D. Madison Square Garden still has its original name.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. A

4. C

5. C

6. B

7. D

8. D

9. C

10. D

Giải thích:

1. Ý chính của bài đọc đó là Madison Square Garden có lịch sử đa dạng ở nhiều địa điểm.

2. Thông tin: When the second Madison Square Garden had been replaced in its location across from Madison Square Park, the boxing promoter Tex Rickard raised six million dollars to build a new Madison Square Garden.

3. venue = a place where people come together: nơi mọi người gặp nhau

4. Thông tin: In 1873, P.T. Barnum built Barnum’s Monster Classical and Geological Hippodrome at the corner of Madison Avenue and 26th Street, across from Madison Square Park. Two years later, the bandleader Patrick Gilmore bought the property, added statues and fountains, and renamed it Gilmore’s Gardens. When Cornelius Vanderbilt bought the property in 1879, it was renamed Madison Square Garden.

5. lavish = luxurious: xa xỉ

6. Madison Square Garden thứ hai được xây dựng vào năm 1890 và dỡ bỏ năm 1924 => kéo dài 34 năm

7. Thông tin: Rickard’s Madison Square Garden served primarily as an arena for boxing prize fights and circus events until it outgrew its usefulness by the late 1950s.

8. edifice = a building: tòa nhà

9. Thông tin: In 1873, P.T. Barnum built Barnum’s Monster Classical and Geological Hippodrome at the corner of Madison Avenue and 26th Street, across from Madison Square Park. Two years later, the bandleader Patrick Gilmore bought the property, added statues and fountains, and renamed it Gilmore’s Gardens.

10. Thông tin: The building is not located near Madison Square, nor does it have the flowery gardens that contributed to the original name.

Dịch: Madison Square Garden, một địa điểm thể thao nổi tiếng thế giới ở Thành phố New York, thực sự là một loạt các tòa nhà ở nhiều địa điểm khác nhau chứ không phải là một tòa nhà duy nhất tại một điểm. Năm 1873, P.T. Barnum đã xây dựng Trường đua Địa chất và Cổ điển Quái vật của Barnum ở góc Đại lộ Madison và Phố 26, đối diện với Công viên Quảng trường Madison. Hai năm sau, thủ lĩnh ban nhạc Patrick Gilmore đã mua lại khu đất này, thêm các bức tượng và đài phun nước, đồng thời đổi tên nó thành Vườn của Gilmore. Khi Cornelius Vanderbilt mua bất động sản này vào năm 1879, nó được đổi tên thành Madison Square Garden.

Madison Square Garden thứ hai rất xa hoa được xây dựng tại cùng địa điểm vào năm 1890, với phòng khiêu vũ, nhà hàng, nhà hát, khu vườn trên sân thượng và đấu trường chính với sức chứa 15.000 người. Tuy nhiên, Madison Square Garden công phu này tồn tại cho đến năm 1924 thì bị phá bỏ để nhường chỗ cho tòa nhà chọc trời 40 tầng.

Khi Madison Square Garden thứ hai được thay thế ở vị trí đối diện với Madison Square Park, nhà quảng bá quyền anh Tex Rickard đã huy động được sáu triệu đô la để xây dựng Madison Square Garden mới. Madison Square Garden mới này được xây dựng ở một địa điểm khác, trên Đại lộ 8 và Phố 50 và cách khá xa Công viên Quảng trường Madison và Đại lộ Madison. Madison Square Garden của Rickard chủ yếu phục vụ như một đấu trường cho các trận đấu quyền anh và các sự kiện xiếc cho đến khi nó hết giá trị sử dụng vào cuối những năm 1950.

Một vị trí mới đã được tìm thấy cho vị trí thứ tư của Madison Square Garden, một nhà ga đường sắt hàng đầu của Pennsylvania, và các kế hoạch xây dựng đã được công bố vào năm 1960. Tòa nhà hiện tại này, bao gồm một nhà thi đấu thể thao khổng lồ, một trung tâm chơi bowling, một giảng đường 5.000 chỗ ngồi, và một tòa nhà văn phòng 29 tầng, vẫn giữ tên truyền thống là Madison Square Garden. Tuy nhiên, cái tên này thực sự là một cách gọi sai. Tòa nhà không nằm gần Quảng trường Madison, cũng không có những khu vườn đầy hoa góp phần tạo nên cái tên ban đầu

Câu 39: In the American colonies, there was little money. England did not supply the colonies with coins and did not allow the colonies to make their own coins, except for the Massachusetts Bay Colony, which received permission for a short period in 1652 to make several kinds of silver coins. England wanted to keep money out of America as a means of controlling trade: America was forced to trade only with England if it did not have the money to buy products from other countries. The result during this pre-revolutionary period was that the colonists used various goods in place of money: beaver pelts, Indian wampum, and tobacco leaves were all commonly used substitutes for money. The colonists also made use of any foreign coins they could obtain. Dutch, Spanish, French, and English coins were all in use in the American colonies.

During the Revolutionary War, funds were needed to finance the world, so each of the individual states and the Continental Congress issued paper money. So much of this paper money was printed that by the end of the war, almost no one would accept it. As a result, trade in goods and the use of foreign coins still flourished during this period.

By the time the Revolutionary War had been won by the American colonists, the monetary system was in a state of total disarray. To remedy this situation, the new Constitution of the United States, approved in 1789, allowed Congress to issue money. The individual states could no longer have their own money supply. A few years later, the Coinage Act of 1792 made the dollar the official currency of the United States and put the country on a bimetallic standard. In this bimetallic system, both gold and silver were legal money, and the rate of exchange of silver to gold was fixed by the government at sixteen to one.

1. The passage mainly discusses ___________.

A. American money from past to present.

B. the English monetary policies in colonialAmerica.

C. the effect of the Revolution on American money.

D. the American monetary system of the seventeenth and eighteenth centuries.

2. The passage indicates that during the colonial period, money was ___________.

A. supplied by England.

B. coined by colonists.

C. scarce.

D. used extensively for trade.

3. The Massachusetts Bay Colony was allowed to make coins ___________.

A. continuously from the inception of the colonies.

B. throughout the seventeenth century.

C. from 1652 until the Revolutionary War.

D. for a short time during one year.

4. The expression “a means of” in paragraph 1 could be best replaced by _________.

A. an example of

B. a method of

C. a result of

D. a punishment for

5. Which of the following is NOT mentioned in the passage as a substitute for money during the colonial period?

A. Wampum

B. Cotton

C. Tobacco

D. Beaver furs

6. The pronoun “it” in paragraph 2 refers to which of the following ___________.

A. The Continental Congress

B. Paper money

C. The War

D. Trade in goods

7. It is implied in the passage that at the end of the Revolutionary War, a paper dollar was worth ___________.

A. exactly one dollar

B. just under one dollar

C. just over one dollar

D. almost nothing

8. The word “remedy” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.

A. resolve

B. understand

C. renew

D. medicate

9. How was the monetary system arranged in the Constitution?

A. Only the US Congress could issued money.

B. The US officially went on a bimetallic monetary system.

C. Various state governments, including Massachusetts, could issue money.

D. The dollar was made official currency of the US.

10. According to the passage, which of the following is NOT true about the bimetallic monetary system?

A. Either gold or silver could be used as official money.

B. Gold could be exchanged for silver at the rate of sixteen to one.

C. The monetary system was based on two matters.

D. It was established in 1792.

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. C

3. D

4. B

5. B

6. B

7. D

8. A

9. A

10. B

Giải thích:

1. Bài văn thảo luận về hệ thống tiền tệ của Mỹ thế kỷ XVII và XVIII.

2. Thông tin: In the American colonies there was little money.

=> little = scarce: hiếm, rất ít

3. Thông tin: England did not supply the colonies with coins and did not allow the colonies to make their own coins, except for the Massachusetts Bay Colony, which received permission for a short period in 1652 to make several kinds of silver coins.

4. a means of = a method of: một phương tiện

5. Thông tin: The result during this pre-revolutionary period was that the colonists used various goods in place of money: beaver pelts, Indian wampum, and tobacco leaves were all commonly used substitutes for money.

6. Thông tin: During the Revolutionary War, funds were needed to finance the world, so each of the individual states and the Continental Congress issued paper money. So much of this paper money was printed that by the end of the war, almost no one would accept it.

7. Thông tin: So much of this paper money was printed that by the end of the war, almost no one would accept it.

8. remedy = resolve: giải quyết

9. Thông tin: By the time the Revolutionary War had been won by the American colonists, the monetary system was in a state of total disarray. To remedy this situation, the new Constitution of the United States, approved in 1789, allowed Congress to issue money. The individual states could no longer have their own money supply.

10. Thông tin: In this bimetallic system, both gold and silver were legal money, and the rate of exchange of silver to gold was fixed by the government at sixteen to one.

Dịch: Ở các thuộc địa của Mỹ có rất ít tiền. Nước Anh không cung cấp tiền xu cho các thuộc địa và không cho phép các thuộc địa làm tiền xu của riêng họ, ngoại trừ Thuộc địa Vịnh Massachusetts, đã được phép làm một số loại tiền xu bằng bạc trong một thời gian ngắn vào năm 1652. Anh muốn giữ tiền ra khỏi Mỹ như một biện pháp kiểm soát thương mại: Mỹ buộc phải giao dịch chỉ với Anh nếu nước này không có tiền để mua sản phẩm từ các nước khác. Kết quả trong thời kỳ trước cách mạng này là những người thuộc địa đã sử dụng nhiều hàng hóa khác nhau thay cho tiền: da hải ly, wampum Ấn Độ và lá thuốc lá đều là những thứ thường được sử dụng để thay thế tiền. Những người thuộc địa cũng tận dụng bất kỳ đồng tiền nước ngoài nào mà họ có thể kiếm được. Đồng tiền của Hà Lan, Tây Ban Nha, Pháp và Anh đều được sử dụng ở các thuộc địa của Mỹ.

Trong Chiến tranh Cách mạng, cần có tiền để tài trợ cho thế giới, vì vậy mỗi quốc gia riêng lẻ và Quốc hội Lục địa đã phát hành tiền giấy. Số tiền giấy này được in nhiều đến mức khi chiến tranh kết thúc, hầu như không ai chấp nhận nó. Do đó, thương mại hàng hóa và việc sử dụng tiền nước ngoài vẫn phát triển mạnh trong thời kỳ này.

Vào thời điểm thực dân Mỹ giành chiến thắng trong Chiến tranh Cách mạng, hệ thống tiền tệ ở trong tình trạng hỗn loạn hoàn toàn. Để khắc phục tình trạng này, Hiến pháp mới của Hoa Kỳ được thông qua năm 1789 đã cho phép Quốc hội phát hành tiền. Các quốc gia riêng lẻ không còn có nguồn cung tiền của riêng họ. Vài năm sau, Đạo luật Tiền đúc năm 1792 đã biến đồng đô la trở thành tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ và đặt quốc gia này theo tiêu chuẩn lưỡng kim. Trong hệ thống lưỡng kim này, cả vàng và bạc đều là tiền pháp định, và tỷ giá hối đoái giữa bạc và vàng được chính phủ ấn định là 1/16.

Câu 40: They asked me what did happen last night, but I was unable to tell them.

A. asked

B. did happen

C. but

D. to tell

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: last night => quá khứ đơn, tuy nhiên đây là câu trần thuật => lùi 1 thì về quá khứ hoàn thành, và để nó ở dạng câu kể (đề bài đang để dạng câu hỏi) => had happened

Dịch: Họ hỏi tôi chuyện gì đã xảy ra vào đêm qua, nhưng mà tôi không thể kể cho họ được.

Câu 41: That Tom is ____ of finishing the research project prior to the deadline satisfied our manager.

A. able

B. skillful

C. capable

D. talented

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: capable of: có thể làm gì

Dịch: Việc Tom hoàn thành dự án nghiên cứu trước thời hạn đã làm quản lí của chúng tôi hài lòng.

Câu 42: The mostway of learning a language is by living in the country concerned.

A. effective

B. ineffective

C. effect

D. effecting

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: effective (adj) hiệu quả

Dịch: Cách hiệu quả nhất để học một ngôn ngữ là sống ở quốc gia liên quan.

Câu 43: ________ becoming extinct is of great concern to zoologists.

A. That giant pandas are

B. Giant pandas are

C. Are giant pandas

D. Giant panda is

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Mệnh đề danh từ có thể bắt đầu bằng “that + S + V ” được xem như một danh từ trong câu; đóng vai trò chủ ngữ số ít trong câu.

Dịch: Việc những con gấu trúc lớn đang dần tuyệt chủng là vấn đề lớn đối với các nhà động vật học.

Câu 44: The rapid rise in the global population is not expected to start ______ until past the middle of this century, by which time it will have reached 9 billion.

A. falling off

B. knocking down

C. looking over

D. passing out

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. falling off = giảm

B. knocking down = làm giảm

C. looking over = kiểm tra

D. passing out = ngất, mất ý thức

Dịch: Sự gia tăng nhanh chóng trong dân số toàn cầu dự kiến sẽ không bắt đầu giảm cho đến giữa thế kỷ này, vào thời điểm đó dân số sẽ đạt 9 tỷ người.

Câu 45: Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct

In purchasing(A) a winter coat(B), it is very important for trying(C) it on with heavy(D) clothing underneath.

A. In purchasing

B. winter coat

C. for trying

D. heavy

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: It (be) + tính từ + for sb + to V+ (Thật như thế nào cho ai đó khi làm gì)

Sửa: for trying => to try

Dịch: Khi mua 1 chiếc áo khoác mùa đông, việc mặc thử nó với 1 chiếc áo dày bên trong rất quan trọng.

Câu 46: They had a boy _______ that yesterday.

A. done

B. to do

C. did

D. do

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc nhờ ai làm gì: S + have + O + Vinf.

Dịch: Họ đã có một cậu bé làm điều đó ngày hôm qua.

Câu 47: Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct

His driving (A) ambition was (B) entering (C) one of the top (D) universities in the city.

A. driving

B. was

C. entering

D. top

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: tobe to do st = mang nghĩa vụ phải làm gì

Sửa: entering => to enter

Dịch: Tham vọng mãnh liệt của anh ấy là vào một trong những trường đại học hàng đầu trong thành phố.

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Success in the academic field depends on your number of qualifications.

A. You are successful in the academic field, so you have more qualifications.

B. Your number of qualifications is a result of your success in the academic field.

C. The more success you are in the academic field, the more qualifications you have.

D. The more qualifications you have, the more successful you are in the academic field.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + adj-er/ more adj + S1 + V1, the + adj-er/ more adj + S2 + V2: càng ... càng …

Tạm dịch: Thành công trong lĩnh vực học thuật phụ thuộc vào số lượng bằng cấp của bạn. = Bạn càng nhận được nhiều bằng cấp, bạn càng thành công trong lĩnh vực học thuật.

Câu 49: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 5.

Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.

As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before the y were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.

To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications

of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.

Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early special scores was that composed and arranged for D. w. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.

1: It may be inferred from the passage that the first musical cue sheets appeared around _______ .

A. 1896

B. 1909

C. 1915

D. 1927

2: The word “them” refers to _______ .

A. films

B. years

C. pieces

D. hands

3: Which of the following notations is most likely to have been included on a musical cue sheet of the early 1900's?

A. “Key of c major”

B. “Directed by D. w. Griffith”

C. “Calm, peaceful”

D. “Piano, violin”

4: According to the passage, what kind of business was the Edison Company?

A. It published musical arrangements

B. It made musical instruments

C. It distributed films

D. It produced electricity

5: The passage mainly discusses music that was _______ .

A. performed before the showing of a film

B. played during silent films

C. specifically composed for certain movie theaters

D. recorded during film exhibitions

Lời giải:

Đáp án:

1B

2A

3C

4C

5B

Giải thích:

1. Thông tin: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood...” (Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị...)

2. Thông tin: Since the conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then) (Bởi người chỉ huy dàn nhạc hiếm khi được xem những bộ phim và phải tới đêm trước khi những bộ phim được trình chiếu (đó là trong trường hợp người chỉ đạo dàn nhạc may mắn mới được xem bộ phim vào thời điểm đó))

3. Thông tin: “... so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next” ( … vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị, tiêu đề của loại nhạc phù hợp, và các chỉ dẫn chính xác để thể hiện một bản nhạc tiếp theo sẽ dẫn tới đâu.)

4. Thông tin: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films...” ( Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edision bắt đầu phát hành những bộ phim của họ…)

5. Thông tin: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment…” ( Mặc dù chúng ta đã quen thuộc nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm’ thì phim chưa bao giờ thực sự im lặng. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu…)

Câu 50: Mark the letter A, B, c, or D to show the underline part that needs correction.

There is the very real possibility that these animals could panic and frightened, should there be a sudden loud noise.

A. very real

B. panic

C. frightened

D. should there

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc song hành, sau động từ khuyết thiếu ta dùng Vinf

Sửa: frightened → frighten

Dịch: Rất có khả năng đã có một tiếng động lớn bất thình lình nên các con vật này hoảng sợ.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 15)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 16)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 17)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 18)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 19)

1 889 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: