3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 1 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 1)
Câu 1: Write a paragraph (120 - 150 words) about one of your family routines. Use the following questions as cues for your writing.
2. How often / When do you do it?
3. What are the activities? What does each family member do?
4. How do you feel about the routine?
Lời giải:
Gợi ý: In my family, we have a few routines to follow, one of which is having breakfast together. Every morning, we get up at 6:00. My sister and I help my mum prepare breakfast. My mum often cooks rice, meat or fish and vegetables for breakfast. Sometimes, we have bread, eggs, and butter for a change. She says a big meal in the early morning will help us work or study better during the day. My dad gets up a bit later and helps with laying the table. At about 6:45, we all sit down and have the meal together. During breakfast, we talk about what each of us is going to do during the day. My parents sometimes give us some advice about what we should do at school. At 7:30, we all leave home for work or school. Having breakfast with my family every morning makes me feel closer to my parents and sister and helps me more prepared for the day.
Dịch: Trong gia đình tôi, chúng tôi có một vài thói quen cần tuân theo, một trong số đó là ăn sáng cùng nhau. Mỗi sáng, chúng tôi thức dậy lúc 6:00. Tôi và chị gái giúp mẹ chuẩn bị bữa sáng. Mẹ tôi thường nấu cơm, thịt hoặc cá và rau cho bữa sáng. Đôi khi, chúng tôi có bánh mì, trứng và bơ để thay đổi. Cô ấy nói rằng một bữa ăn lớn vào sáng sớm sẽ giúp chúng ta làm việc hoặc học tập tốt hơn trong ngày. Bố tôi dậy muộn hơn một chút và giúp dọn bàn. Khoảng 6:45, tất cả chúng tôi ngồi xuống và dùng bữa cùng nhau. Trong bữa sáng, chúng ta nói về những việc mỗi người chúng ta sẽ làm trong ngày. Cha mẹ tôi đôi khi cho chúng tôi một số lời khuyên về những gì chúng tôi nên làm ở trường. Vào lúc 7:30, tất cả chúng tôi rời nhà để đi làm hoặc đi học. Ăn sáng với gia đình mỗi sáng khiến tôi cảm thấy gần gũi với bố mẹ và chị hơn và giúp tôi chuẩn bị nhiều hơn cho ngày mới.
Câu 2: It is not certain that jones will get the job -> It is open …
Lời giải:
Đáp án: It is open to question whether Jones will get the job.
Giải thích: be open to question = be uncertain: không chắc chắn
Dịch: Vẫn còn chưa chắc chắn liệu rằng Jane sẽ có được công việc không.
Câu 3: It is open to question as to whether Jane will get the job.
A. The question is that whether Jane will get the job or not.
B. It is not certain that Jane will get the job.
C. Jane is being interviewed for the job.
D. If Jane could answer the question, she would get the job.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: be open to question = be uncertain: không chắc chắn
Dịch: Vẫn còn chưa chắc chắn liệu rằng Jane sẽ có được công việc không.
Câu 4: Don't run away with the idea that this job is easy. (CONCLUSION) -> Don’t …
Lời giải:
Đáp án: Don’t jump to conclusion that this job is easy. Giải thích:
Giải thích: jump to conclusion = kết luận vội vàng
Dịch: Đừng vội kết luận rằng công việc này là dễ dàng.
Lời giải:
Đáp án: Nowadays, internet is increasingly developed and it becomes an important part in daily life.
Dịch: Ngày nay, internet ngày càng phát triển và nó trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 6: The fridge is completely empty. LEFT
Lời giải:
Đáp án: There is nothing left in the fridge.
Giải thích: left = còn lại
Dịch: Tủ lạnh hoàn toàn trống rỗng. = Không còn gì trong tủ lạnh.
But (6) as it takes several minutes for a kettle to begin warming, (7) it may have taken the ocean thirty years to swell. This (8) that the global warming we are now experiencing is a result only of the carbon dioxide we have dumped into the atmosphere (9) up to the 1960s. Since then, the (10) use of fossil fuels has increased rapidly.
Scientists (11) for the United nations and European governments have been warning that (12) the Dutch and the people of East Anglia will need to do will (13) to build more extensive sea defenses. Many of the world’s great cities are (14) risk, because they are (15) located / situated at sea level. Miami, (16) entirely built on a sandbank, could be (17) away. But the effect of rising sea levels will be much (18) for the developing countries. With a meter rise in sea levels, 200 million could become homeless.
There are other fears too, (19) to a recent United Nations report. The plight of the hungry in northern Africa could (20), as rainfall in the Sahara and beyond is reduced by 20 per cent.
Lời giải:
Đáp án:
1. exactly / precisely |
2. do |
3. water |
4. temperature |
5. risen |
6. just |
7. so |
8. means |
9. up to |
10. use |
11. working |
12. what |
13. be |
14. at |
15. located / situated |
16. almost |
17. swept |
18. worse |
19. according |
20. worsen |
Giải thích:
1. exactly / precisely: chính xác
2. do + V dùng để nhấn mạnh sự việc
3. water: nước
4. temperature: nhiệt độ
5. risen: tăng
6. just: chỉ
7. so: vì thế
8. means: có nghĩa là
9. up to: lên đến
10. the use of: việc sử dụng
11. working là dạng rút gọn đại từ quan hệ của who work
12. what: cái
13. will be + to V
14. at risk: gặp nguy hiểm
15. located / situated: được đặt ở
16. almost: hầu hết
17. sweep away: quét sạch
18. worse: tệ hơn
19. according to: theo như
20. worsen: làm tệ hơn
Dịch:
Mặc dù mức tăng nhiệt độ toàn cầu lên 4% theo dự đoán của nhiều nhà khoa học nghe có vẻ không nhiều, nhưng đó là sự khác biệt giữa hiện tại và Kỷ băng hà cuối cùng, khi các sông băng khổng lồ bao phủ châu Âu và phần lớn nước Anh. Không ai biết chính xác điều gì sẽ xảy ra trong một thế giới ấm hơn, nhưng chúng ta biết một số điều. Đun nóng một cái ấm và nước bên trong nó nở ra. Nhiệt độ của thế giới đã tăng hơn nửa độ trong thế kỷ này và các đại dương đã tăng ít nhất 10 cm.
Nhưng cũng như phải mất vài phút để một chiếc ấm đun nước bắt đầu nóng lên, đại dương cũng có thể mất ba mươi năm để phồng lên. Điều này có nghĩa là sự nóng lên toàn cầu mà chúng ta đang trải qua chỉ là kết quả của khí carbon dioxide mà chúng ta đã thải vào bầu khí quyển cho đến những năm 1960. Kể từ đó, việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch đã tăng lên nhanh chóng.
Các nhà khoa học làm việc cho Liên hợp quốc và các chính phủ châu Âu đã cảnh báo rằng những gì người Hà Lan và người dân Đông Anglia cần làm là xây dựng hệ thống phòng thủ trên biển rộng lớn hơn. Nhiều thành phố lớn trên thế giới đang gặp rủi ro vì chúng nằm ở mực nước biển. Miami, gần như hoàn toàn được xây dựng trên một bãi cát, có thể bị cuốn trôi. Nhưng tác động của mực nước biển dâng cao sẽ tồi tệ hơn nhiều đối với các nước đang phát triển. Khi mực nước biển dâng cao một mét, 200 triệu người có thể trở thành vô gia cư.
Theo một báo cáo gần đây của Liên Hợp Quốc, còn có những nỗi sợ hãi khác. Hoàn cảnh của những người đói ở bắc Phi có thể trở nên tồi tệ hơn, khi lượng mưa ở sa mạc Sahara và xa hơn nữa giảm 20%.
Câu 8: Do you like to live in a nuclear family or an extended family? Why?
Lời giải:
Gợi ý: I like to live in a nuclear family because I have my own room It means that I have my own space to decorate the room according to my taste.
Dịch: Tôi thích sống trong một gia đình hạt nhân vì tôi có phòng riêng. Điều đó có nghĩa là tôi có không gian riêng để trang trí căn phòng theo sở thích của mình.
Câu 9: Miêu tả ngôi nhà kỳ lạ bằng tiếng anh
Lời giải:
Gợi ý: My crazy house is located in a small valley called Diagon Alley. Reach room will be named after my favorite characters from Harry Potter series. First, let’s visit my Hermione Room. Hermione is a hard-working girl, it means that this room has many books and it’s also my working room. Second is Ron room. This room is for relaxation. My friends and I often play and chat there. Sometimes, I watch movies and sleep in Ron room.
Dịch: Ngôi nhà điên của tôi nằm trong một thung lũng nhỏ tên là Hẻm Xéo. Phòng Reach sẽ được đặt tên theo các nhân vật yêu thích của tôi trong bộ truyện Harry Potter. Đầu tiên, hãy đến thăm Phòng Hermione của tôi. Hermione là một cô gái chăm chỉ, điều đó có nghĩa là căn phòng này có nhiều sách và đó cũng là phòng làm việc của tôi. Thứ hai là phòng Ron. Phòng này là để thư giãn. Tôi và bạn bè thường chơi và trò chuyện ở đó. Đôi khi, tôi xem phim và ngủ trong phòng Ron.
Câu 10: I've just found 20 dollars in my pocket! …!
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. Thật điên rồ
B. Đúng vậy
C. Cảm ơn rất nhiều
D. Thật tuyệt
Dịch: Tôi vừa tìm thấy 20 đô la trong túi của mình! Thật điên rồ!
Câu 11: He left the house early this morning. -> I heard …
Lời giải:
Đáp án: I heard him leave the house early this morning.
Giải thích: hear sb do st: nghe nói ai đó làm gì
Dịch: Anh ấy rời khỏi nhà từ sáng sớm nay. = Tôi nghe nói anh ấy rời khỏi nhà vào sáng nay.
Câu 12: The mechanic serviced my car last week. -> I had the mechanic …
Lời giải:
Đáp án: I had the mechanic service my car last week.
Giải thích: Cấu trúc nhờ vả:
- chủ động: to have somebody do something/ to get somebody to do something]: được ai đó làm gì
- bị động: to have/get something done (by sb): cái gì đó được làm
Dịch: Người thợ máy đã bảo dưỡng xe của tôi vào tuần trước.
Câu 13: Chuyển sang câu bị động: Smoke filled the room.
Lời giải:
Đáp án: The room was filled by smoke.
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + VpII.
Dịch: Khói tràn ngập căn phòng. = Căn phòng đầy khói.
Câu 14: The following paragraph is about the importance of computers. Choose the correct verb tense.
Life without computers (1) seems/ has seems simply impossible now. Computers (2) affected/ have affected every aspect of our lives. Since the time they (3) were/ have been invented, computers (4) encouraged / have encouraged great technological progress in different fields. Along with computers, the Internet (5) aids/ has aided the developments in technology. However, many people argue that computers (6) killed/ have killed physical contact between people. For example, teenagers now (7) prefer/ have preferred chatting on the computer to meets face to face. Do you agree?
Lời giải:
Đáp án:
1. seems |
2. have affected |
3. were |
4. have encouraged |
5. has aided |
6. have killed |
7. prefer |
|
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một thực tế chung chung
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng kết quả còn kéo dài đến hiện tại
Dịch:
Cuộc sống mà không có máy tính có vẻ đơn giản là không thể. Máy tính đã ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Kể từ khi chúng được phát minh, máy tính đã khuyến khích tiến bộ công nghệ lớn trong các lĩnh vực khác nhau. Cùng với máy tính, Internet đã hỗ trợ phát triển công nghệ. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng máy tính đã giết chết tiếp xúc vật lý giữa con người. Ví dụ: thanh thiếu niên hiện thích trò chuyện trên máy tính hơn gặp mặt trực tiếp. Bạn có đồng ý không?
Câu 15: She presents me with a new blanket on which she...some beautiful flowers.
A. knitted
B. embroidered
C. moulded
D. caved
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
knit (v) đan
embroider (v) thêu
mould (v) đúc
carve (v) khắc
Dịch: Cô ấy đã tặng tôi một chiếc chăn mà cô ấy đã thêu lên những bông hoa xinh đẹp.
Câu 16: The manager told me to pass … the message I had just read.
A. in
B. to
C. on
D. for
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: pass on = chuyển
Dịch: Người quản lý bảo tôi chuyển tin nhắn tôi vừa đọc.
Câu 17: Choose the best answer:
My brother is always critical of things about me. He often …
A. says good things about my activities
B. says bad thing about my activities
C. compliments on my activities
D. helps me witwith my activities
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Anh trai tôi luôn chỉ trích những điều về tôi. Anh ấy thường nói xấu về các hành động của tôi.
Câu 18: Read the following passage then circle the correct option to complete it
Many of you have been thrilled to see the pomp and splendor of the medieval world reenacted on films and television. A world peopled by King Arthur, his (1)_____ Knights of the Round Table and their beautiful ladies, where wizards and witches fight to gain (2) _____ over the (3) _____ of good and evil.
In a quiet (4)_____ of the English countryside, this medieval spirit is being kept (5) _____ by Mrs. Jane Laloe, a woman of (6) _____ interests. She and her husband, Michael, (7) _____a ninety-acre beef and thoroughbred stud-farm in Devon.
Over the years, she has (8) _____ this farm into a meeting place for falconers, archers and lovers of the medieval sport of jousting. It is not unusual to hear the merry (9) _____ of jousting coming from the Laloe property. At certain times of the year, Mrs. Laloe (10)_____ tournaments when friends and neighbours, dressed in authentic robes, meet to do battle. “It’s all very colourful and looks terribly authentic,” Mrs. Laloe enthused. “We have a tremendous amount of fun.”
1. A. gallant B. odious
C. gawky D. obnoxious
2. A. rule B. control
C. management D. mastery
3. A. powers B. strength
C. understanding D. might
4. A. edge B. alcove
C. corner D. brink
5. A. living B. existing
C. being D. alive
6. A. abnormal B. subnormal
C. unusual D. queer
7. A. possess B. own
C. occupy D. hold
8. A. altered B. turned
C. reserved D. diverted
9. A. noises B. racket
C. commotion D. sounds
10. A. organizes B. establishes
C. constructs D. forms
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. A |
4. C |
5. D |
6. C |
7. B |
8. B |
9. A |
10. D |
Dịch:
Nhiều người trong số các bạn đã rất xúc động khi thấy sự hào nhoáng và lộng lẫy của thế giới thời trung cổ được tái hiện trên phim ảnh và truyền hình. Một thế giới của Vua Arthur, các Hiệp sĩ Bàn tròn dũng cảm của ông và những người phụ nữ xinh đẹp của họ, nơi các pháp sư và phù thủy chiến đấu để giành quyền kiểm soát sức mạnh của thiện và ác.
Ở một góc yên tĩnh của vùng nông thôn nước Anh, linh hồn thời trung cổ này đang được bà Jane Laloe, một người phụ nữ có những sở thích khác thường, gìn giữ. Cô và chồng, Michael, sở hữu một trang trại nuôi bò đực giống thuần chủng rộng 90 mẫu Anh ở Devon.
Qua nhiều năm, cô đã biến trang trại này thành nơi gặp gỡ của những người nuôi chim ưng, cung thủ và những người yêu thích môn thể thao đấu thương thời trung cổ. Không có gì lạ khi nghe thấy những tiếng đấu thương vui vẻ phát ra từ khu đất của Laloe. Vào những thời điểm nhất định trong năm, bà Laloe tổ chức các giải đấu khi bạn bè và hàng xóm, mặc áo choàng đích thực, gặp nhau để chiến đấu. “Tất cả đều rất sặc sỡ và trông chân thực kinh khủng,” bà Laloe hào hứng. “Chúng tôi có rất nhiều niềm vui.”
Câu 19: Henry wondered who had sent him that … email. (MYSTERY)
Lời giải:
Đáp án: mysterious
Giải thích: mysterious (adj) bí ẩn
Dịch: Henry tự hỏi ai đã gửi cho anh bức email bí ẩn đó.
Câu 20: We had to ______ the noise from the building site next door for three months.
A. give up
B. put up with
C. stand up to
D. look up to
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Give up: từ bỏ
Stand up to: dũng cảm đương đầu với
Put up with: chịu đựng
Look up to: tôn trọng
Dịch. Chúng tôi phải chịu đựng tiếng ồn từ tòa nhà bên cạnh được 3 tháng.
Câu 21: We have put up … our noisy neighbors for years.
Lời giải:
Đáp án: with
Giải thích: put up with: chịu đựng
Dịch: Chúng tôi đã chịu đựng những người hàng xóm ồn ào của chúng tôi trong nhiều năm.
Câu 22: Chuyển sang câu bị động: The teacher always welcomes new students.
Lời giải:
Đáp án: New students are always welcomed by the teacher.
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + VpII.
Dịch:
Chủ động: Giáo viên luôn chào đón học sinh mới.
Bị động: Học sinh mới luôn được giáo viên chào đón.
Câu 23: He needn't repair the bike. -> The bike …
Lời giải:
Đáp án: The bike needn't to be repaired.
Giải thích: Cấu trúc bị động với “need”: need + to be VpII.
Dịch: Anh ấy không cần sửa xe đạp. = Chiếc xe đạp không cần phải sửa chữa.
Câu 24: Unless you promise to return back, I won't lend you. (IF)
Lời giải:
Đáp án: If you don't promise to return back, I won't lend you.
Giải thích: Unless ~ If not
Dịch: Trừ khi bạn hứa sẽ trả lại, nếu không tôi sẽ không cho bạn mượn.
= Nếu bạn không hứa sẽ trả lại, tôi sẽ không cho bạn mượn.
Câu 25: I won't lend you any money … you promise to pay it back.
A. unless
B. if
C. otherwise
D. but
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: unless = trừ khi
Dịch: Tôi sẽ không cho bạn mượn tiền trừ khi bạn hứa sẽ trả lại.
Câu 26: We may not be able to give the concert. -> The concert …
Lời giải:
Đáp án: The concert may have to be cancelled.
Dịch: Chúng tôi có thể không thể tổ chức buổi hòa nhạc. = Buổi hòa nhạc có thể phải bị hủy bỏ.
Lời giải:
Gợi ý: I live in a beautiful small house. There's a flower garden in front of the house. There's a vegetable garden behind the house. To the left of the house, there's a lake. To the right of the house, there are tall trees.
Dịch: Tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ xinh đẹp. Có vườn hoa trước nhà. Có vườn rau sau nhà. Bên trái ngôi nhà, có một cái hồ. Bên phải nhà có cây cao.
Câu 28: Why was his lecture so …? (BORE)
Lời giải:
Đáp án: boring
Giải thích: boring (adj) nhàm chán
Dịch: Tại sao bài giảng của anh ấy lại nhàm chán như vậy?
Câu 29: Use a phrasal verb from the list to replace the words underlined.
went on |
go over |
got on with |
getting over |
look forward to |
think over |
came across |
knock down |
looked after |
turned down |
|
|
1. She’s never had a good relationship with her sister.
2. Maria is slowly recovering from her illness.
3. I found this article while I was doing my project.
4. Could you examine this report and correct any mistakes?
5. He refused the job because it sounded boring.
6. She continued talking about her trip although everyone found it tiring.
7. I need some time to consider his proposal.
8. My mother says she’s feeling happy and excited about meeting you.
9. The city is going to destroy the old train station and build a new library.
10. Our neighbour took care of our cats while we were away.
Lời giải:
Đáp án:
1. got on with: có mối quan hệ tốt, thân với
2. getting over: hồi phục, vượt qua
3. came across: tình cờ, bắt gặp, thấy
4. go over: kiểm tra
5. turned down: từ chối
6. went on: tiếp tục
7. think over: cân nhắc
8. look forward to: mong đợi
9. knock down: phá hủy
10. looked after: chăm sóc
Dịch:
1. Cô ấy chưa bao giờ có mối quan hệ tốt với em gái mình.
2. Maria đang dần khỏi bệnh.
3. Tôi tìm thấy bài viết này khi đang thực hiện dự án của mình.
4. Bạn có thể kiểm tra báo cáo này và sửa bất kỳ lỗi nào không?
5. Anh ấy từ chối công việc vì nó nghe có vẻ nhàm chán.
6. Cô ấy tiếp tục nói về chuyến đi của mình mặc dù mọi người đều cảm thấy mệt mỏi.
7. Tôi cần một chút thời gian để xem xét đề nghị của anh ấy.
8. Mẹ tôi nói rằng bà ấy rất vui và hào hứng khi được gặp bạn.
9. Thành phố sẽ phá hủy nhà ga xe lửa cũ và xây dựng một thư viện mới.
10. Hàng xóm của chúng tôi chăm sóc những con mèo của chúng tôi khi chúng tôi đi vắng.
Câu 30: Write about how to cook a traditional dish
Lời giải:
Gợi ý: Pho is a special kind of traditional Vietnamese dish. Its main ingredients are rice noodles and slices of beef or chicken. It is one of the most common dishes you will find in Viet Nam. People enjoy pho at all times of the day, even for a late night snack. Pho has a very special taste. The rice noodles are made from the best kind of rice. There are two main kinds of pho: pho bo (beef noodle soup) and pho ga (chicken noodle soup). The broth for pho is made by stewing beef or chicken bones for a long time in a big pot. The meat (beef and chicken) served with pho is boneless and cut into thin slices ... It's really delicious!
Dịch: Phở là một loại đồ ăn truyền thống đặc biệt ở Việt Nam. Nguyên liệu chính của món này đó chính là bún, thịt bò hoặc thịt gà. Nó là một trong những món phổ biến nhất mà bạn có tìm thấy ở Việt Nam. Mọi người ăn phở tất cả thời gian trong ngày, thậm chí là món ăn khuya. Phở có mùi vị rất đặc biệt. Sợi phở làm bằng gạo, được làm từ những loại gạo tốt nhất. Nước hầm thịt cho phở bò được thực hiện bằng cách hầm xương bò trong một nồi lớn với một thời gian dài. Nước thịt cho một loại phở khác, phở gà được thực hiện từ xương gà hầm. Thịt gà ăn kèm với phở gà là thịt gà không xương, và được cắt thành những miếng mỏng... nó rất ngon!
Câu 31: Identify 10 errors in the following passage and correct them
Lời giải:
Đáp án:
The BBC World Service on radios claims a regular worldwide audience of some 25 million for its English language programmes. It is funded directly by the British Foreign Office, (2) though/ although/ even though many Government attempts to control the content of programmes are vigorously fought off. It is broadcast around the world and everybody who has access to a radio with short wave needs to be without it. The archetype listener today is under 30, male, likely to be the second or even third language. Few women tune in, which is why there is no women’s programme included in its 24-hour services. The biggest and the most important of the news programme is Newshour, a 60-minute survey of world news which goes out at night at 10 p.m. British time. This slot cannot please everyone but be the optimum time to catch any listeners having breakfast in Hongkong or settling down during the night in West Africa. It can be recommended to anyone who wants to understand the world, not just Britain. At any rate, it is its aim and certainly by comparison, most British domestic news programmes seem trivial and parochial.
Dịch:
Dịch vụ Thế giới của BBC trên đài phát thanh tuyên bố có khoảng 25 triệu khán giả thường xuyên trên toàn thế giới cho các chương trình tiếng Anh của mình. Nó được tài trợ trực tiếp bởi Bộ Ngoại giao Anh, mặc dù nhiều nỗ lực của Chính phủ nhằm kiểm soát nội dung của các chương trình đã bị phản đối mạnh mẽ. Nó được phát đi khắp thế giới và tất cả những ai có quyền truy cập vào đài phát thanh sóng ngắn đều cần phải không có nó. Người nghe nguyên mẫu ngày nay dưới 30 tuổi, nam giới, có khả năng là ngôn ngữ thứ hai hoặc thậm chí thứ ba. Rất ít phụ nữ tham gia, đó là lý do tại sao không có chương trình dành cho phụ nữ trong các dịch vụ 24 giờ của họ. Chương trình tin tức lớn nhất và quan trọng nhất là Newshour, một cuộc khảo sát dài 60 phút về tin tức thế giới phát vào ban đêm lúc 10 giờ tối. giờ Anh. Khoảng thời gian này không thể làm hài lòng tất cả mọi người nhưng là thời điểm tối ưu để bắt gặp bất kỳ thính giả nào đang ăn sáng ở Hồng Kông hoặc nghỉ đêm ở Tây Phi. Nó có thể được giới thiệu cho bất kỳ ai muốn tìm hiểu thế giới, không chỉ nước Anh. Dù sao đi nữa, đó là mục tiêu của nó và chắc chắn khi so sánh, hầu hết các chương trình thời sự trong nước của Anh đều có vẻ tầm thường và cục bộ.
Câu 32: He ______ the work before you ____ here.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: Tương lai đơn + before + hiện tại đơn
Dịch: Anh ấy sẽ hoàn thành công việc trước khi bạn rời khỏi đây.
Câu 33: The company present a gold watch to each of its retiring employees. -> Each …
Lời giải:
Đáp án: Each of the company's retiring employees is presented with a gold watch by their company.
Dịch: Công ty tặng một chiếc đồng hồ vàng cho mỗi nhân viên đã nghỉ hưu. = Mỗi nhân viên nghỉ hưu của công ty đều được công ty tặng một chiếc đồng hồ vàng.
Câu 34: Do you like to live in a nuclear family or an extended family? Why?
Lời giải:
Gợi ý: I like to live in a nuclear family because fewer members living under the same roof will reduce generation gaps, which helps to decrease conflicts and improve relationships among members.
Dịch: Tôi thích sống trong một gia đình hạt nhân vì ít thành viên sống dưới cùng một mái nhà sẽ làm giảm khoảng cách thế hệ, điều này giúp giảm xung đột và cải thiện mối quan hệ giữa các thành viên.
Câu 35: Read the passage and choose the best answer A, B, or C.
Happiness is the key to a healthy life. Here are some things you can do to make you happy.
1. The phrase "the key" in the first line is closest in meaning to___
A. the first factor
B. the most important factor
C. the new factor
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: the key = the most important factor: nhân tố quan trọng nhất
Dịch: Hạnh phúc là nhân tố quan trọng nhất dẫn đến một cuộc sống khỏe mạnh.
2. To show your love to other people, you_____
A. give them money
B. take care of yourself
C. do things with them
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: dẫn chứng ở câu “For example, you can say "I love you" more often, do things together, and help them when they need you.”
Dịch: Ví dụ, bạn có thể nói “Tôi yêu bạn” nhiều hơn, làm nhiều điều cùng nhau, và giúp họ khi họ cần bạn.
3. The writer says "Laughter is like medicine" because _______
A. it makes others laugh too
B. it helps you make friends
C. it helps people live longer
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Laughter is like medicine. It helps people live longer.”
Dịch: Nụ cười giống như thuốc bổ. Nó giúp mọi người sống lâu hơn.
4. You can get knowledge and experience by_____
A. visiting new places
B. loving other people
C. laughing more often
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Enjoy adventures, visit a new place, do a new thing, or talk to a new person every week. You will get new knowledge and experience.”
Dịch: Tận hưởng những cuộc phiêu lưu, đến thăm một địa điểm mới, làm một điều mới hoặc nói chuyện với một người mới mỗi tuần. Bạn sẽ có được kiến thức và kinh nghiệm mới.
5. The best title for this passage is _______
A. Live to be happy
B. Laughter is the power of happiness
C. Happiness is hard to find
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- live to be happy: sống hạnh phúc
- laughter is the power of happiness: nụ cười là năng lượng của niềm vui
- happiness is hard to find: hạnh phúc thật khó kiếm tìm
Câu 36: Write about your hobby.
Lời giải:
Gợi ý: In my free time, I usually play football, listen to music, surf social networking sites such as Facebook, Instagram; among them, playing football is the activity I like most. I often play football with my friends about twice a week on the field near my house. A lot of people think football is just suitable for men, but it’s been my passion since I was in primary school. Not only do I play football for fun, but I also have participated in several competitions and acquired some achievements. I find it very interesting and entertaining. It also helps me improve my health and keep fit.
Dịch: Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường chơi bóng đá, nghe nhạc, lướt các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram; trong số đó, chơi bóng đá là hoạt động tôi thích nhất. Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè của tôi khoảng hai lần một tuần ở cánh đồng gần nhà tôi. Nhiều người nghĩ bóng đá chỉ phù hợp với nam giới, nhưng đó là niềm đam mê của tôi từ khi còn học tiểu học. Tôi không chỉ chơi bóng cho vui mà còn tham gia một số giải đấu và đạt được một số thành tích. Tôi thấy nó rất thú vị và rất vui. Nó cũng giúp tôi tăng cường sức khỏe và giữ dáng.
Câu 37: Write the second sentence so that it has the same meaning to the first one.
Sue started to eat a low carb diet two years ago.
=> Sue has ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: Sue has eaten a low carb diet for two years.
Giải thích: started/began to V/Ving + số năm + ago = have/has Vp2 + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian)
Dịch: Sue bắt đầu ăn chế độ ít tinh bột 2 năm trước => Sue đã ăn chế độ ít tinh bột được 2 năm rồi.
Câu 38: Write the second sentence so that it has the same meaning to the first one.
Could you take me to the airport Friday morning?
=> Would you mind ________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Would you mind taking me to the airport Friday morning?
Giải thích: Would you mind + Ving?: hỏi có phiền làm gì?
Dịch: Bạn có thể đưa tôi tới sân bay vào sáng thứ sáu được không?
Câu 39: Write the second sentence so that it has the same meaning to the first one.
How about going to the movies tonight?
=> Let’s ____________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Let’s go to the movies tonight.
Giải thích: How about + Ving? = Let’s + Vinf: gợi ý làm gì
Dịch: Hãy đi xem phim tối nay đi.
Câu 40: While Lauda___ round a corner, he suddenly ___control of his Ferrari.
A. went-lost
B. was going-was losing
C. was going-lost
D. went-was losing
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.
Dịch: Khi Lauda đang cua thì anh ấy đột nhiên mất kiểm soát với chiếc Ferrari của anh ấy.
Câu 41: If you change your mind, you'd be welcome to join us -> Were you......................
Lời giải:
Đáp án: Were you to change your mind, you'd be welcome to join us.
Giải thích: Dạng đảo câu điều kiện loại 2: Were + S + to Vinf, S + Vqk
Dịch: Nếu bạn thay đổi quyết định, bạn luôn được chào đón để tham gia cùng chúng tôi.
Câu 42: Where ..... you (live).....? I (live)..... in Hai Duong town.
Lời giải:
Đáp án: do/live/live
Giải thích: hỏi quê quán => hiện tại đơn
Dịch: Bạn sống ở đâu? Tôi sống ở Hải Dương.
Lời giải:
Đáp án: realized/had met
Giải thích: hai hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.
Dịch: Khi Geoff được giới thiệu với cô Snape, anh ấy mới nhận ra rằng anh ấy đã gặp cô ấy trước đó rồi.
Câu 44: Fill in the blank with a suitable word in the box.
spend / from / exercise / fit / ride / for / tired / energy / in / calorie
We need calories or (1) ..... to do the things every day. For example, when we walk or (2) .... a bike to school, we spend a certain amount of (3) .... and even when we sleep, we also use them. But how many calories should we (4) .... a day to stay in shape? It’s difficult (5) .... us to calculate. If people want to keep (6) ...., they should remember that everyone should have between 1600 and 2500 calories a day.
We get calories (7) .... the food we eat. If we get too much food and don’t take part (8) .... any activities, we can get fat quickly. So besides studying, we should do some (9) ...., play sports or do the housework, such as cleaning the floor, cooking etc., if we don’t eat enough, we feel (10) .... and weak.
Lời giải:
Đáp án:
1. energy |
2. ride |
3. calorie |
4. spend |
5. for |
6. fit |
7. from |
8. in |
9. exercise |
10. tired |
Dịch: Chúng ta cần calo hoặc năng lượng để làm mọi việc mỗi ngày. Ví dụ, khi chúng ta đi bộ hoặc đi xe đạp đến trường, chúng ta tiêu tốn một lượng calo nhất định và ngay cả khi ngủ, chúng ta cũng sử dụng chúng. Nhưng chúng ta nên tiêu thụ bao nhiêu calo một ngày để giữ dáng? Thật khó để chúng tôi tính toán. Nếu mọi người muốn giữ dáng, họ nên nhớ rằng mọi người nên có từ 1600 đến 2500 calo mỗi ngày.
Chúng ta nhận được calo từ thực phẩm chúng ta ăn. Nếu chúng ta ăn quá nhiều và không tham gia bất kỳ hoạt động nào, chúng ta có thể béo lên nhanh chóng. Vì vậy, bên cạnh việc học, chúng ta nên tập thể dục, chơi thể thao hoặc làm việc nhà như lau nhà, nấu ăn, v.v., nếu chúng ta ăn không đủ chất, chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi và yếu ớt.
Câu 45: Write a paragraph (about 100-150 words) about benefits of laptop.
Lời giải:
Gợi ý: Laptop is an exellent invention of human with many benefits. When it comes to education, a laptop allows you to keep yourself organized. A laptop allows you to take notes, research and write essays and reports from one standard location. Typing notes can also be quicker than copying by hand, meaning you're able to retain more for studying and future reference. Moreover, with a laptop, you can learn or work online at home without going to school or a company. For entertainment, you can use your computer to watch movies, view music videos, download albums all while sharing, playing games and keeping in touch with friends.
Dịch: Laptop là một phát minh tuyệt vời của con người với rất nhiều lợi ích. Khi nói đến giáo dục, máy tính xách tay cho phép bạn sắp xếp công việc ngăn nắp. Máy tính xách tay cho phép bạn ghi chú, nghiên cứu và viết tiểu luận cũng như báo cáo từ một vị trí tiêu chuẩn. Ghi chú đánh máy cũng có thể nhanh hơn so với sao chép bằng tay, nghĩa là bạn có thể lưu lại nhiều hơn để nghiên cứu và tham khảo trong tương lai. Hơn nữa, với chiếc laptop, bạn có thể học hay làm việc trực tuyến ngay tại nhà mà không cần đến trường hay công ty. Để giải trí, bạn có thể sử dụng máy tính để xem phim, xem video ca nhạc, tải album tất cả trong khi chia sẻ, chơi trò chơi và giữ liên lạc với bạn bè.
Câu 46: We didn’t find out about the meeting until he phoned us.
Lời giải:
Đáp án: It wasn't until he phoned us that we found out about the meeting.
Giải thích: It was not until...that: cho đến tận khi...thì...
Dịch: Cho đến tận khi anh ấy gọi điện cho chúng tôi thì chúng tôi mới biết về cuộc họp.
Câu 47: Circle the best options to complete the following passage.
1.
A. employer
B. adult
C. student
D. colleague
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- employer: nhà tuyển dụng
- adult: người lớn
- student: học sinh
- colleague: đồng nghiệp
Dịch: Tất cả chúng tôi đều thấy cô ấy là một đồng nghiệp tuyệt vời.
2. A. reliable
B. lazy
C. stubborn
D. selfish
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- reliable: đáng tin cậy
- lazy: lười biếng
- stubborn: cứng đầu
- selfish: ích kỷ
Dịch: Cô ấy là một nhân viên thực sự đáng tin người mà có thể làm việc độc lập.
3. A. therefore
B. as
C. so
D. and
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- therefore: do đó (sau therefore phải có dấu phẩy nên không chọn)
- as: bởi vì
- so: vì vậy
- and: và
Dịch: Trong cuộc sống riêng tư thì cô ấy không hoạt ngôn lắm nên có vẻ hơi ngại.
4. A. help
B. use
C. succeed
D. fail
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- help: giúp đỡ
- use: sử dụng
- succeed: thành công
- fail: thất bại
Dịch: Công việc của cô ấy rất tuyệt vời, và cô ấy quyết tâm để thành công.
5. A. to
B. with
C. for
D. on
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: count on: trông cậy vào
Dịch: Bạn có thể trông cậy vào Ann để làm cho trường học của bạn thành công và tôi giới thiệu cô ấy cho vị trí Giám đốc.
Câu 48: Somebody (steal) my bicycle. Now i'll have to walk home.
A. steals
B. stolen
C. has stolen
D. had stolen
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: một hành động xảy ra trong quá khứ và để hậu quả ở hiện tại => hiện tại hoàn thành
Dịch: Ai đấy đã lấy xe đạp của tôi. Bây giờ tôi phải đi bộ về nhà.
Câu 49: Choose the word which best fits each gap.
1. A. for
B. of
C. to
D. with
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: responsible for: chịu trách nhiệm
Dịch: Nhiều hoạt động của con người trong hơn 200 năm qua đã gây ra ô nhiễm không khí và gây hại cho sức khỏe con người.
2. A. chemicals
B. means
C. fuels
D. matters
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: combustible fuels: nhiên liệu dễ cháy
Dịch: Động cơ ô tô và nhà máy điện đốt cháy các nhiên liệu dễ cháy như xăng và than, đồng thời cho phép khí độc và khói thoát ra ngoài không khí.
3. A. covers
B. protects
C. stops
D. damages
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: protect st from st: bảo vệ cái gì khỏi cái gì
Dịch: Một số chất gây ô nhiễm phá hủy tầng ôzôn, lớp khí mỏng bảo vệ Trái đất khỏi các tia cực tím nguy hiểm của Mặt trời.
4. A. environmental
B. thermal
C. temperature
D. global
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: global warming: sự nóng lên toàn cầu
Dịch: Các chất gây ô nhiễm khác góp phần vào sự nóng lên toàn cầu bằng cách thêm vào hiệu ứng nhà kính tự nhiên của hành tinh.
5. A. affects
B. causes
C. sources
D. effects
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: have an effect on st: có ảnh hưởng đến cái gì
Dịch: Vẫn còn những thứ khác tạo ra mưa axit, một hiện tượng có tác động tai hại đến môi trường sống ở hồ và rừng.
6. A. never
B. even
C. ever
D. hardly
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- never: không bao giờ
- even: thậm chí
- ever: đã từng
- hardly: hiếm khi
Dịch: Tùy thuộc vào hướng gió và lực của nó, các chất gây ô nhiễm không khí thậm chí có thể lan sang các quốc gia khác rất xa nguồn ô nhiễm.
7. A. because of
B. in spite of
C. instead of
D. due of
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- because of: bởi vì
- in spite of: mặc dù
- instead of: thay vì
Dịch: Các thành phố lớn như Los Angeles và Thành phố Mexico thường bị bao phủ bởi sương mù, sương mù xảy ra do ô nhiễm không khí.
8. A. climbing
B. walking
C. touching
D. putting up
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- climbing: leo trèo
- walking: đi bộ
- touching: chạm
- putting up: dựng lên
Dịch: Năm 1952, Thành phố Luân Đôn, Anh, bị bao phủ bởi sương mù dày đặc đến nỗi người đi đường phải chạm tay vào tường các tòa nhà để tìm đường đi!
Câu 50: John has not had his hair cut for over six months.
=> It is _______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: It is over six months since John had his hair cut.
Giải thích: It is + time + since + S + Vqk: đã bao lâu kể từ khi...
Dịch: Đã quá 6 tháng kể từ khi John cắt tóc.
Scientist used to believe that our 24-hour cycle of sleeping and walking was governed entirely external factors. The most notable of these, they thought, were the rising and (23) of the sun. But they have now assured that there is a daily rhythm to a wide range of biological functions - including temperature, digestion and mental activity
The main function of this “body clock” is to anticipated and (24) for external changes so that, for example, body temperature starts to rise (25) dawn, gearing us up for the day, and begins to fall in the early evening, winding us down for sleep.
Some people’s body clocks keep poorer time than others, which can greatly disturb their lives and even (26) their health. Insomnia, depression, fatigue, poor work performance and even accidents can all be (27) or aggravated by inaccurate body clocks.
Question 23:
A. dipping B. descending
C. setting D. diving
Question 24:
A. prepare B. dispose
C. scheme D. steady
Question 25:
A. nearly B. beside
C. approximately D. around
Question 26:
A. spoil B. risk
C. injure D. threaten
Question 27:
A. formed B. made
C. caused D. put
Lời giải:
Đáp án:
23. C |
24. A |
25. D |
26. D |
27. C |
Giải thích:
23. set >< rise: lặn >< mọc (mặt trời - sun)
24. prepare for: chuẩn bị cho
25. ... body temperature starts to rise around dawn (... nhiệt độ cơ thể bắt đầu tăng vào khoảng lúc bình minh).
26. threaten (v) đe dọa
27. cause (v): gây ra
Dịch:
Các nhà khoa học từng tin rằng chu kỳ 24 giờ ngủ và đi của chúng ta hoàn toàn bị chi phối bởi các yếu tố bên ngoài. Họ nghĩ rằng điều đáng chú ý nhất trong số này là sự mọc và lặn của mặt trời. Nhưng giờ đây họ đã đảm bảo rằng có một nhịp điệu hàng ngày đối với một loạt các chức năng sinh học - bao gồm nhiệt độ, tiêu hóa và hoạt động trí óc.
Chức năng chính của “đồng hồ cơ thể” này là dự đoán và chuẩn bị cho những thay đổi bên ngoài, chẳng hạn như nhiệt độ cơ thể bắt đầu tăng vào khoảng bình minh, giúp chúng ta chuẩn bị cho cả ngày và bắt đầu giảm vào đầu buổi tối, khiến chúng ta mệt mỏi. cho giấc ngủ.
Đồng hồ sinh học của một số người giữ thời gian kém hơn những người khác, điều này có thể gây xáo trộn lớn cho cuộc sống của họ và thậm chí đe dọa sức khỏe của họ. Mất ngủ, trầm cảm, mệt mỏi, hiệu quả công việc kém và thậm chí cả tai nạn đều có thể do đồng hồ sinh học không chính xác gây ra hoặc làm trầm trọng thêm.
Câu 52: Chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn: Where your husband (be)........?
Lời giải:
Đáp án: Where is your husband?
Giải thích: chủ ngữ ngôi 3 số ít nên tobe là “is”
Dịch: Chồng bạn đâu?
Lời giải:
Gợi ý:
There are many causes of damage to the man-made wonders of Viet Nam. Firstly, there are too many tourists visiting man-made wonders everyday. Not all of them are aware of protecting the wonders, so the more tourists come, the easier man-made wonders become worse. Secondly, many buildings have been built around those wonders. Modern hotels, resorts and factories have appeared with a high speed destroyed the landscape surrounding the destinations. In any types or forms, damage have to be avoided or reduced at all cost in order to maintain the world's wonders.
Dịch:
There are many causes of damage to the man-made wonders of Vietnam. First, there are too many tourists visiting man-made wonders everyday. Not all of them are aware of protecting the wonders, so the more tourists come, the easier man-made wonders become worse. Secondly, many buildings have been built around those wonders. Modern hotels, resorts and factories have appeared with a high speed destroyed the landscape surrounding the destinations. In any types or forms, damage have to be or reduced at all cost in order to maintain the world's wonders.
Câu 54: Tìm lỗi sai và sửa lại: As planned, we will drive from our city to the sea.
A. planned
B. will drive
C. from
D. the
Lời giải:
Đáp án: B
Sửa lại: are going to drive (vì đã có dự định nên dùng tương lai gần)
Dịch: Theo kế hoạch, chúng tôi sẽ lái xe từ thành phố của chúng tôi ra biển
Câu 55: As planned, we ____ drive from our city to the sea.
Lời giải:
Đáp án: are going to
Giải thích: vì đã có dự định nên dùng tương lai gần
Dịch: Theo kế hoạch, chúng tôi sẽ lái xe từ thành phố của chúng tôi ra biển.
Câu 56: No cars in the world are more expensive than Japanese cars. => Japanese cars …
Lời giải:
Đáp án: Japanese cars are the most expensive cars in the world.
Dịch: Không có chiếc xe hơi nào trên thế giới đắt hơn xe hơi Nhật Bản. = Ô tô Nhật Bản là những chiếc ô tô đắt nhất thế giới.
Câu 57: Rewrite the following sentences as directed
The milkman appears to be running away from your fierce dog.
=> It looks as if ______________________________
Lời giải:
Đáp án: It looks as if the milkman were running away from your fierce dog.
Giải thích: “look/see + as if”: như thể, y như là (vế sau chia ở các thì quá khứ)
Dịch: Người đưa sữa dường như đang chạy trốn khỏi con chó hung dữ của bạn. = Có vẻ như người đưa sữa đang chạy trốn khỏi con chó hung dữ của bạn.
Câu 58: Tìm từ phát âm khác biệt
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A là âm câm, các đáp án khác phát âm là /h/
Câu 59: My father warned me about the ..... in the forest. (dangerous)
Lời giải:
Đáp án: danger
Giải thích: danger (n) sự nguy hiểm
Dịch: Cha tôi đã cảnh báo tôi về sự nguy hiểm trong rừng.
You may write it with your own ideas or answer the questions below as some clues for your passage.
- Has the countryside changed positively or negatively or both of them?
- How about positive changes to the countryside?
- What about negative ones?
Lời giải:
Gợi ý: The rural area changes so much in the recent years. The first change is the villagers now live in brick houses instead of earthen ones. And another change is that people in rural areas use running water, and electricity to improve their working performance. They are better equipped with many modern electric devices such as TVs, fridges, etc. In addition, they have established the hospital and the school nearby. Especially, young people could have more chance to get a high-paying job. It’s greatly convenient for the villagers.
Dịch: Khu vực nông thôn thay đổi rất nhiều trong những năm gần đây. Sự thay đổi đầu tiên là dân làng bây giờ sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà đất. Và một thay đổi nữa là người dân nông thôn sử dụng nước máy, điện sinh hoạt để nâng cao hiệu suất làm việc. Họ được trang bị tốt hơn với nhiều thiết bị điện hiện đại như TV, tủ lạnh,… Ngoài ra, họ đã thành lập bệnh viện và trường học gần đó. Đặc biệt, các bạn trẻ có cơ hội kiếm được việc làm lương cao hơn. Nó rất thuận tiện cho dân làng.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 2)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 3)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 4)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)