3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 78)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án Phần 78 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 209 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh(Phần 78)

Câu 1: Peter said: “Would you mind lending me your dictionary till next Monday?”

=> Peter asked me _____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Peter asked me to lend him my dictionary till the Monday after.

Giải thích:

- Câu gián tiếp với will/would diễn tả sự yêu cầu: S + asked/told O + (not) to Vinf

- next Monday -> the Monday after hoặc the next Monday

Dịch: Peter hỏi tôi cho anh ấy mượn cuốn từ điển của tôi cho đến thứ Hai tuần sau.

Câu 2: This statue _______the soldiers who died in the war.

A. memorizes

B. memorial

C. commemorates

D. commemorizes

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. ghi nhớ, học thuộc

B. đài tưởng niệm

C. tưởng nhớ

D. kỷ niệm

Dịch: Bức tượng này tưởng nhớ những chiến sĩ hi sinh trong trận chiến.

Câu 3: Sửa lỗi sai: If there is no water, there would be no life on the earth.

A. is

B. be

C. on the

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + were + …, S + would/could + Vinf -> were

Dịch: Nếu không có nước thì không có sự sống trên trái đất.

Câu 4: Without his help, we would all have been in worse trouble.

=> Had it ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Had it not been for his help, we would all have been in worse trouble.

Giải thích:

- without = if not

- Câu điều kiện đảo loại 3: Had + S + (not) + been + …, S + would/could have Vp2

Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tất cả chúng ta sẽ gặp rắc rối tồi tệ hơn.

Câu 5: As he behaves badly, he must be punished.

=> Because of _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Because of his bad behavior, he must be punished.

Giải thích: As + S + V = Because + Ving/N: bởi vì

Dịch: Vì hành vi xấu của mình, anh ta phải bị trừng phạt.

Câu 6: Write a short paragraph (80-100 words) about Vung Tau.

Lời giải:

Gợi ý: Vung Tau is a coastal city located in Southern Vietnam. Known for its beautiful sandy beaches and stunning ocean views, Vung Tau attracts locals and tourists alike seeking a relaxing seaside getaway. The city also offers various water sports activities such as surfing, jet skiing, and fishing, making it a paradise for adventure enthusiasts. Apart from its natural beauty, Vung Tau is home to historically significant landmarks like the Statue of Jesus and the Vung Tau Lighthouse, offering visitors a glimpse into its rich cultural heritage. With a pleasant climate and a laid-back atmosphere, Vung Tau is an ideal destination for those seeking tranquility and beachside fun.

Dịch: Vũng Tàu là một thành phố ven biển nằm ở miền Nam Việt Nam. Được biết đến với những bãi biển đầy cát đẹp và tầm nhìn tuyệt đẹp ra đại dương, Vũng Tàu thu hút người dân địa phương cũng như khách du lịch đang tìm kiếm một nơi nghỉ ngơi thư giãn bên bờ biển. Thành phố cũng cung cấp nhiều hoạt động thể thao dưới nước khác nhau như lướt sóng, đi mô tô nước và câu cá, khiến nơi đây trở thành thiên đường cho những người đam mê phiêu lưu. Ngoài vẻ đẹp tự nhiên, Vũng Tàu còn có các địa danh lịch sử quan trọng như Tượng Chúa Giêsu và Ngọn hải đăng Vũng Tàu, mang đến cho du khách cái nhìn thoáng qua về di sản văn hóa phong phú của thành phố. Với khí hậu dễ ​​chịu và bầu không khí thoải mái, Vũng Tàu là điểm đến lý tưởng cho những ai tìm kiếm sự yên tĩnh và thú vui bên bờ biển.

Câu 7: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the blanks.

Every season there are new clothes and new fashions in the shops. Colours and styles keep (24) ________. One season black is the 'in' colour, but the next season everyone is wearing orange or pink or grey. The length of women's skirts goes up and down from year to year. A shirt (25) you once thought was very trendy can look (26) ____old-fashioned a few years later. And your father's shirts, you always thought were very conservative and traditional, can suddenly become (27) ____. Keeping up with the fashions can be very expensive. So one way to save money is never to throw your old clothes out. If you wait long enough, the clothes are out of fashion today will be (28) _____ in fashion tomorrow. Yesterday's clothes are tomorrow's new fashions.

Câu 24.

A. to change

B. changed

C. changing

D. change

Câu 25.

A. whom

B. that

C. what

D. who

Câu 26.

A. stranger

B. strangeness

C. strange

D. strangely

Câu 27.

A. outdated

B. old

C. useless

D. stylish

Câu 28.

A. out

B. away

C. back

D. up

Lời giải:

Đáp án:

24. C

25. B

26. D

27. D

28. C

Giải thích:

24. keep Ving: tiếp tục làm gì

25. Đại từ quan hệ “that” thay thế cho “a shirt” trước đó.

26. Bổ nghĩa cho tính từ “old-fashioned” cần trạng từ.

27.

A. lỗi thời, lỗi mốt

B. cũ

C. vô ích

D. hợp thời trang

28. be back: quay trở lại

Dịch:

Mỗi mùa có quần áo mới và thời trang mới trong các cửa hàng. Màu sắc và phong cách tiếp tục thay đổi. Một mùa màu đen là màu 'trong', nhưng mùa tiếp theo mọi người đều mặc màu cam, hồng hoặc xám. Chiều dài váy của phụ nữ tăng giảm theo từng năm. Một chiếc áo sơ mi mà bạn từng cho là rất hợp thời trang có thể trông lỗi thời một cách kỳ lạ vài năm sau đó. Và những chiếc áo sơ mi của bố, bạn luôn cho là rất bảo thủ và truyền thống, bỗng chốc có thể trở thành mốt. Theo kịp thời trang có thể rất tốn kém. Vì vậy, một cách để tiết kiệm tiền là không bao giờ vứt bỏ quần áo cũ của bạn. Nếu bạn chờ đợi đủ lâu, quần áo lỗi mốt hôm nay sẽ trở lại mốt vào ngày mai. Quần áo của ngày hôm qua là mốt mới của ngày mai.

Câu 8: He sat with his arms ________ his chest.

A. across

B. on

C. upon

D. along

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: one’s arms across: khoanh tay

Dịch: Anh ấy ngồi khoanh tay trước ngực.

Câu 9: He does his (science) ________ research in the laboratory.

Lời giải:

Đáp án: scientific

Giải thích: Trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Dịch: Anh ấy làm nghiên cứu khoa học của mình trong phòng thí nghiệm.

Câu 10: I felt (qualifications) ………………… to speak on the subject. In fact, I could have done it perfectly.

Lời giải:

Đáp án: qualified

Giải thích: feel + adj/N: chỉ về cảm giác ở một thời điểm nào đó

Dịch: Tôi cảm thấy đủ khả năng để nói về chủ đề này. Thực tế, tôi có thể làm điều đó một cách hoàn hảo.

Câu 11: Viết lại câu: If it not rain/ tomorrow/ I/ go/ camping/ my friends.

=> If it ____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If it doesn't rain tomorrow, I will go camping my friends.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S +V(s/es), S + will/can… + Vinf

Dịch: Nếu ngày mai trời không mưa thì tôi sẽ đi cắm trại với bạn tôi.

Câu 12: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại:

A. look

B. scooter

C. moon

D. food

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Đáp án B, C, D: /u:/

Đáp án A: /ʊ/

Dịch:

A. nhìn

B. xe tay ga

C. mặt trăng

D. thức ăn

Câu 13: Read the following passage, then choose the correct answer for each question.

Noah Webster’s goal in life was to promote the adoption of an American language. He wanted to free Americans from British English as they had freed themselves from the British crown. To this end he published a series of three textbooks: a speller in 1783, a grammar in 1784, and a reader in 1785.

Webster objected to the way certain words had been borrowed from other languages, but had not been respelled. The result, he claimed, was a confusing mixture of letters, many of which were not pronounced the way they looked, and others of which were not pronounced at all.

Webster urged Americans to simplify their spelling. For example, he argued that “head” should be spelled “hed" and bread” should be spelled bred”. Most of Webster's suggestions did not catch on, but his textbooks sold millions of copies.

1. Which of the following is the best title for the passage?

A. Three books of Noah Webster

B. Noah Webster and the Adoption of an American Language

C. Simplification of Spelling

D. Noah Webster and the British Crown

2. According to Webster, Americans should ________

A. avoid reading his three books

B. be ruled from England

C. simplify their spelling

D. not borrow words from other languages

3. In the last paragraph, the phrase “did not catch on” means _________

A. were not appreciated

B. did not please anyone

C. did not become popular

D. were not intelligent

4. Webster’s books were very innovative, specially when we consider that they were written in the _______

A. late eighteenth century

B. mid-seventeenth century

C. early eighteenth century

D. late seventeenth century

5. The problems that Webster tried to solve did NOT include ______

A. unreliable spelling

B. grammar errors

C. mispronounced words

D. poor sales of his textbooks

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. C

4. A

5. D

Giải thích:

1.

A. Ba cuốn sách của Noah Webster

B. Noah Webster và việc chấp nhận một ngôn ngữ Mỹ

C. Đơn giản hóa chính tả

D. Noah Webster và Vương quốc Anh

2. Dẫn chứng “Webster urged Americans to simplify their spelling.

3. didn’t catch on = didn’t become popular: không trở nên phổ biến

4. Dẫn chứng “To this end he published a series of three textbooks: a speller in 1783, a grammar in 1784, and a reader in 1785.

5. Dẫn chứng “Most of Webster's suggestions did not catch on, but his textbooks sold millions of copies.

Dịch: Mục tiêu trong đời của Noah Webster là thúc đẩy việc sử dụng ngôn ngữ Mỹ. Anh ấy muốn giải phóng người Mỹ khỏi tiếng Anh của người Anh như họ đã giải phóng mình khỏi vương miện của người Anh. Để đạt được mục tiêu này, ông đã xuất bản một loạt ba cuốn sách giáo khoa: cuốn chính tả năm 1783, cuốn ngữ pháp năm 1784 và cuốn sách độc giả năm 1785.

Webster phản đối cách một số từ đã được mượn từ các ngôn ngữ khác, nhưng không được đánh vần lại. Ông tuyên bố, kết quả là một hỗn hợp khó hiểu của các chữ cái, nhiều chữ cái không được phát âm như cách chúng nhìn và những chữ cái khác hoàn toàn không được phát âm.

Webster kêu gọi người Mỹ đơn giản hóa chính tả của họ. Ví dụ, ông lập luận rằng “head” nên được đánh vần là “hed" và “bread” nên được đánh vần là “bred”.

Câu 14: ''Shall we go to paris for the weekend, John?'' Mary asked

=> Mary suggested __________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mary suggested going to paris for the weekend.

Giải thích: Câu gián tiếp dùng để diễn tả lời mời: S + suggested + Ving

Dịch: Mary gợi ý đi Paris vào cuối tuần.

Câu 15: There are ten ________ in the race(compete).

Lời giải:

Đáp án: competitors

Giải thích: sau từ chỉ số lượng cần dùng danh từ.

Dịch: Có mười đối thủ trong cuộc đua.

Câu 16: We arrived too late to see the first film.

=> We didn’t_____________________________.

Lời giải:

Đáp án: We didn’t arrive early enough to see the first film.

Giải thích: Cấu trúc enough: S + V + adv + enough + (for somebody) + to V: đủ cho ai để làm gì

Dịch: Chúng tôi đã không đến đủ sớm để xem bộ phim đầu tiên.

Câu 17: You have never been to Ha Long Bay, ________?

A. have you

B. haven’t you

C. you have

D. you haven’t

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + O, have/has (not) + S?

+ Mệnh đề chính khẳng định <=> câu hỏi đuôi phủ định

-> haven’t you

Dịch: Bạn chưa bao giờ đến Vịnh Hạ Long phải không?

Câu 18: “What can I do for you? ” The greengrocer asked Mrs Hill.

=> The greengrocer asked Mrs Hill ________________________.

Lời giải:

Đáp án: The greengrocer asked Mrs Hill what he could do for her.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

Dịch: Người bán rau hỏi bà Hill rằng ông ta có thể giúp gì cho bà không.

Câu 19: Tìm và sửa lỗi sai: Young people are always open-minded than old.

Lời giải:

Đáp án: old

Giải thích: sai nghĩa:

old (adj): già

-> the old (n): người già

Dịch: Người trẻ bao giờ cũng cởi mở hơn người già.

Câu 20: I thought the end _____ the film is quite shocking.

A. in

B. with

C. of

D. on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: the end of the film: cái kết của bộ phim.

Dịch: Tôi nghĩ cái kết của bộ phim khá sốc.

Câu 21: Who looks _________ your children when you are away from home?

A. for

B. at

C. after

D. to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. tìm kiếm

B. nhìn vào

C. chăm sóc

D. nhìn vào

Dịch: Ai trông con khi bạn vắng nhà?

Câu 22: All the other players on the field were better than Jim.

=> Jim was the _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Jim was the worst player on the field.

Giải thích: So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est + …

Dịch: Jim là cầu thủ tệ nhất trên sân.

Câu 23: Although his both legs were broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

=> Despite his _________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Despite his both broken legs in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

Giải thích: Although + S + V = Despite + V-ing/ N: mặc dù

Dịch: Mặc dù bị gãy cả hai chân trong vụ va chạm, anh ấy vẫn cố gắng thoát ra khỏi xe trước khi nó phát nổ.

Câu 24: Read the passage carefully and choose the best option (A, B, C or D).

Galileo Galilei was one of the first modern scientists. He was born in Pisa, Italy, in 1564. At first, he studied philosophy, but later he studied mathematics and astronomy. He was interested in the way the earth and other planets move around the sun. He found out several important facts about our world. He also started a new way of working in science. Before Galileo, scientists didn’t do experiments. They just guessed about how something happened. Galileo was different. He did not just make guesses. He did experiments and watched to see what happened.

Galileo was famous for his study of how things fall. He was the first person to do experiments about this problem. Before, people thought that heavy things fell faster than light things. He found out that this was not true. He took a heavy ball and a light ball and he dropped them both from a high place. They fell at the same speed. This meant that weight is not important. This is the law of falling bodies. It is an important law for understanding our world.

The life of the scientist was not always easy in the 1500s. For example, Galileo got into trouble because of his scientific ideas. His ideas were not the same as the religious ideas at the same time. Many religious people did not agree with him. During his whole life he had to worry about this. He even went to prison for a while. But no one could stop him from thinking. He continued to look for scientific answers to his questions about the world.

1. Galileo studied all the following EXCEPT _______.

A. philosophy

B. experiments

C. mathematics

D. astronomy

2. Galileo started a new way of working in science in which__________.

A. he made guesses about how things happened.

B. he did experiments to see how things happened.

C. he was different from other scientists.

D. he did not do experiments

3. In his study of how things fall, Galileo found out __________.

A. that heavy things did not fall faster than light things.

B. that heavy things always fell faster than light things.

C. that weight was not important

D. both a and c

4. Which of the following is NOT true about Galileo?

A. He was a famous Italian scientist.

B. He lived over four centuries ago.

C. Being sent to prison stopped him from exploring the world.

D. He got into trouble because he was a scientist.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. D

4. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng "At first, he studied philosophy, but later he studied mathematics and astronomy."

2. Dẫn chứng "Before galileo, scientists didn’t do experiments. They just guessed about how something happened. Galileo was different. He did not just make guesses. He did experiments and watched to see what happened."

3. Dẫn chứng "Before, people thought that heavy things fell faster than light things. He found out that this was not true. He took a heavy ball and a light ball and he dropped them both from a high place. They fell at the same speed. This meant that weight is not important."

4. Dẫn chứng "He even went to prison for a while. But no one could stop him from thinking. He continued to look for scientific answers to his questions about the world."

Dịch:

Galileo Galilei là một trong những nhà khoa học hiện đại đầu tiên. Ông sinh ra ở Pisa, Ý, năm 1564. Lúc đầu, ông học triết học, nhưng sau đó ông học toán học và thiên văn học. Ông quan tâm đến cách trái đất và các hành tinh khác di chuyển xung quanh mặt trời. Ông đã tìm ra một số sự thật quan trọng về thế giới của chúng ta. Ông cũng bắt đầu một cách làm việc khoa học mới. Trước Galileo, các nhà khoa học không làm thí nghiệm. Họ chỉ đoán về chuyện đã xảy ra như thế nào. Galileo thì khác. Ông không chỉ đưa ra phỏng đoán. Anh ấy đã làm thí nghiệm và theo dõi để xem điều gì đã xảy ra.

Galileo nổi tiếng với nghiên cứu về cách mọi vật rơi xuống. Ông là người đầu tiên làm thí nghiệm về vấn đề này. Trước đây, người ta cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Ông phát hiện ra rằng điều này là không đúng sự thật. Anh ấy lấy một quả bóng nặng và một quả bóng nhẹ rồi thả cả hai từ trên cao xuống. Họ rơi cùng một tốc độ. Điều này có nghĩa là trọng lượng không quan trọng. Đây là quy luật của vật rơi. Đó là một quy luật quan trọng để hiểu thế giới của chúng ta.

Cuộc sống của nhà khoa học không phải lúc nào cũng dễ dàng vào những năm 1500. Ví dụ, Galileo gặp rắc rối vì những ý tưởng khoa học của mình. Ý tưởng của ông không giống với ý tưởng tôn giáo cùng thời. Nhiều người theo đạo không đồng ý với ông. Trong suốt cuộc đời ông đã phải lo lắng về điều này. Anh ta thậm chí đã đi tù một thời gian. Nhưng không ai có thể ngăn anh suy nghĩ. Anh tiếp tục tìm kiếm câu trả lời khoa học cho những câu hỏi của mình về thế giới.

Câu 25: He said to us, " You are my best friends"

=> He told ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: He told us that we were his best friends.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O (that) S + V

Dịch: Anh ấy nói với chúng tôi rằng chúng tôi là những người bạn tốt nhất của anh ấy.

Câu 26: He was _________ by his many disappointments. (bitter)

Lời giải:

Đáp án: bitter

Giải thích: tobe + adj: dùng để miêu tả tính chất của danh từ

Dịch: Anh ấy cay đắng bởi nhiều thất vọng của mình.

Câu 27: I am staying in a very (comfortable/ comfortably) hotel in the South of France, near a (nicely/ nice) beach.

Lời giải:

Đáp án: comfortable – nice

Giải thích : trước danh từ cần sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Dịch: Tôi đang ở trong một khách sạn rất tiện nghi ở miền Nam nước Pháp, gần một bãi biển đẹp.

Câu 28: I haven’t been to the cinema for two months.

=> The last time _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: The last time I was to the cinema was two months ago.

Giải thích: Cấu trúc the last time: The last time + S + Ved + was + … : Lần cuối cùng ai đó làm gì

Dịch: Lần cuối cùng tôi đến rạp chiếu phim là hai tháng trước.

Câu 29: I love my hometown, I love the_______ atmosphere here. (PEACE)

Lời giải:

Đáp án: peaceful

Giải thích: Trước danh từ cần sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ

Dịch: Tôi yêu quê hương tôi, tôi yêu không khí yên bình nơi đây.

Câu 30: She had only just begun to speak when people started interrupting.

A. She hardly had begun to speak when people started interrupting.

B. Hardly she had begun to speak when people started interrupting.

C. Hardly had she begun to speak when people started interrupting.

D. She hadn’t begun to speak when people started interrupting.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V when S + V: Ngay sau khi … thì

Dịch: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang.

Câu 31: In April 2010, a group of 14- and 15-year-old students from Loughborough, in the UK, _______ to Iceland on a school trip.

A. go

B. has gone

C. went

D. had gone

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: in April 2010 => quá khứ đơn

Dịch: Vào tháng 4 năm 2010, một nhóm học sinh 14 và 15 tuổi đến từ Loughborough, Vương quốc Anh, đến Iceland trong một chuyến dã ngoại của trường.

Câu 32: Indigo ______ jean cloth a dark blue color.

A. was made

B. maked

C. made

D. make

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Do chủ ngữ ở dạng số ít và ở thể chủ động

- Quá khứ của make là made

Dịch: Màu chàm làm cho vải jean có màu xanh đậm.

Câu 33: Listening to that doctor's talk was a very ______ experience. (rich)

Lời giải:

Đáp án: enriching

Giải thích:

- Trước danh từ cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ

- enriching experience: kinh nghiệm phong phú

Dịch: Lắng nghe cuộc nói chuyện của bác sĩ là một kinh nghiệm rất phong phú.

Câu 34: Many people say that motorbikes are the main cause of traffic jam in HCM city, so they should be banned to the city. Do you agree with this idea?

Lời giải:

Gợi ý: Motorbikes are indeed a significant mode of transportation in Ho Chi Minh City (HCMC), and their high numbers contribute to traffic congestion. However, it's important to note that banning motorbikes entirely from the city might not be a practical solution. Motorbikes provide affordable and efficient transportation for many residents, and alternative solutions, such as improving public transportation systems, implementing traffic management strategies, and promoting the use of electric vehicles, could also be considered to address traffic congestion in a more sustainable way. It is a complex issue that requires careful consideration and analysis of all the possible factors involved.

Dịch: Xe máy thực sự là một phương tiện giao thông quan trọng tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM), và số lượng xe máy nhiều góp phần gây tắc nghẽn giao thông. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là cấm hoàn toàn xe máy vào thành phố có thể không phải là một giải pháp thực tế. Xe máy cung cấp phương tiện di chuyển hiệu quả và giá cả phải chăng cho nhiều người dân, và các giải pháp thay thế, chẳng hạn như cải thiện hệ thống giao thông công cộng, thực hiện các chiến lược quản lý giao thông và thúc đẩy sử dụng xe điện, cũng có thể được xem xét để giải quyết tắc nghẽn giao thông một cách bền vững hơn. Đây là một vấn đề phức tạp đòi hỏi phải xem xét và phân tích cẩn thận tất cả các yếu tố có thể liên quan.

Câu 35: My brother still went to school yesterday although he was sick (sickness)

=> ______________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: My brother still went to school yesterday despite his sickness.

Giải thích: Although + S + V = Despite + V-ing/ N: mặc dù

Dịch: Anh trai tôi vẫn đi học ngày hôm qua mặc dù anh ấy bị ốm.

Câu 36: Paul is similar to his brother in their interest _______ horse riding.

A. to

B. with

C. for

D. in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: interest + in: yêu thích điều gì

Dịch: Paul giống với anh trai mình ở điểm thích cưỡi ngựa.

Câu 37: People believe that many more people will die of skin cancer over the next ten years.

=> It ___________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is believed that many more people will die of skin cancer over the next ten years.

Giải thích: Cấu trúc: It + be + believed that S + V: tin rằng

Dịch: Người ta tin rằng sẽ có thêm nhiều người chết vì ung thư da trong mười năm tới.

Câu 38: Since the worldwide recession of the 1990s, the sale of jeans _____ growing.

A. has stopped

B. stopped

C. was stopped

D. were stopped

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trong câu có since -> hiện tại hoàn thành

Dịch: Kể từ cuộc suy thoái toàn cầu vào những năm 1990, việc bán quần jean đã ngừng tăng trưởng.

Câu 39: Some schools in the USA banned students ________wearing denim.

A. with

B. from

C. of

D. on

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: ban + sb/smt + from + Ving: cấm ai đó/cái gì làm gì

Dịch: Một số trường học ở Mỹ cấm học sinh mặc denim.

Câu 40: The ________ chemical waste is dumped into the river. (poison)

Lời giải:

Đáp án: poisonous

Giải thích: Trước cụm danh từ cần 1 tính từ

Dịch: Chất thải hóa học độc hại được đổ xuống sông.

Câu 41: The ao dai is the traditional __________ of Vietnamese women.

A. dress

B. skirt

C. blouse

D. poem

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. đầm

B. chân váy

C. áo cánh

D. bài thơ

Dịch: Áo dài là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam.

Câu 42: Tìm lỗi sai: The children felt extremely terrifying when they watched that horror film.

A. felt

B. terrifying

C. watched

D. horror

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Diễn tả ai cảm thấy như thế nào => adj-ed

-> terrified

Dịch: Bọn trẻ cảm thấy vô cùng khiếp sợ khi xem bộ phim kinh dị đó.

Câu 43: The cost of living has been increasing considerably in the past few weeks. (up)

=> ______________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The cost of living has been going up considerably in the past few weeks.

Giải thích: increase = go up: tăng

Dịch: Chi phí sinh hoạt đã tăng lên đáng kể trong vài tuần qua.

Câu 44: Sắp xếp câu: The factory / most of / has recently / its /with robots / replaced / workers /.

Lời giải:

Đáp án: The factory has recently replaced most of its workers with robots.

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2 + ...

Dịch: Nhà máy gần đây đã thay thế hầu hết công nhân bằng robot.

Câu 45: The waters off the coast of Bali’s white beaches are __________ ideal spot for diving.

A. a

B. an

C. the

D. O

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- spot là danh từ đếm được số ít và được nhắc tới lần đầu => đi với “a/an”

- ideal bắt đầu bằng một nguyên âm => đi với “an”

Dịch: Vùng biển ngoài khơi bờ biển cát trắng của Bali là một địa điểm lý tưởng để lặn biển.

Câu 46: We welcome you to our city. You ______ to our city.

A. welcome

B. are welcomed

C. have welcomed

D. are welcomoing

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Chúng tôi chào mừng bạn đến thành phố của chúng tôi. Bạn được chào đón đến thành phố của chúng tôi.

Câu 47: You can buy pineapples and bananas at the _______ stall.

A. meat

B. fruit

C. food

D. chicken

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. thịt lợn

B. trái cây

C. đồ ăn

D. thịt gà

Dịch: Bạn có thể mua dứa và chuối tại gian hàng trái cây.

Câu 48: Be careful. You may be _______ to put all your eggs in one basket. (advice)

Lời giải:

Đáp án: advised

Giải thích: động từ dạng bị động: advice -> adviced: khuyên bảo

Dịch: Hãy cẩn thận. Bạn được khuyên nên bỏ tất cả trứng vào một giỏ.

Câu 49: Have you decided where ______ for your holiday?

A. go

B. to go

C. went

D. going

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: wh-word + to V

Dịch: Bạn đã quyết định đi đâu cho kỳ nghỉ lễ chưa?

Câu 50: Viết câu hoàn chỉnh: Many people/Brazil team/win/football match.

Lời giải:

Đáp án: Many people in Brazil team have won the football match.

Giải thích: Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm => hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2

Dịch: Nhiều người trong đội tuyển Brazil đã thắng trận đấu bóng đá.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 79)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 80)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 81)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 82)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 83)

1 209 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: