3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 128)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 128 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 128)
The teacher together with 30 students are going to attend a party this Saturday evening.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Các danh từ nối nhau bằng “together with” thì động từ chia theo theo danh từ phía trước => Động từ theo sau sẽ chia theo danh từ “The teacher” => sửa “are” thành “is”
Dịch: Giáo viên cùng với 30 học sinh sẽ tham dự một bữa tiệc vào tối thứ bảy này.
Câu 2: The thief opened the door and stole some pictures.
=> The door ___________________________________.
Lời giải:
Đáp án: The door was opened by the thief who stole some pictures.
Giải thích:
- Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)
- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ “the thief” trước nó
Dịch: Cánh cửa được mở ra bởi tên trộm đã lấy trộm một số bức tranh.
Câu 3: This country has high youth unemployment in comparison with other European countries. (THAN)
=> This country has __________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: This country has youth unemployment higher than that in other European countries.
Giải thích: so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than
Dịch: Đất nước này có tỷ lệ thanh niên thất nghiệp cao hơn các nước châu Âu khác.
Câu 4: Read the passage and choose the best answer
Lời giải:
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. D |
4. B |
5. A |
Giải thích:
1.
- Động từ thường không theo sau động từ “tobe” => loại C, D
- Vì mệnh đề ở dạng chủ động => chọn “destroying”
2.
A. bởi
B. từ
C. của
D. trong
3. so many + N(số nhiều)
4. enough to V-inf: đủ để làm gì
5.
A. bất cứ điều gì
B. không có gì
C. mọi thứ
D. cái gì đó
Dịch:
Tất cả chúng ta đang dần hủy hoại trái đất. Biển và sông quá bẩn để bơi. Có quá nhiều khói trong không khí đến mức không tốt cho sức khỏe khi sống ở nhiều thành phố trên thế giới. Ví dụ, ở một thành phố nổi tiếng, khí độc từ ô tô gây ô nhiễm không khí đến mức cảnh sát giao thông phải đeo mặt nạ dưỡng khí. Chúng ta đã chặt hạ nhiều cây đến mức hiện nay có nhiều vùng đất hoang rộng lớn trên khắp thế giới. Kết quả là nông dân ở nhiều nơi ở Châu Phi không thể trồng trọt đủ ăn. Ở một số nước ở châu Á, có quá ít gạo. Hơn nữa, chúng tôi không chăm sóc vùng nông thôn. Động vật hoang dã đang nhanh chóng biến mất. Ví dụ, hổ hiện nay rất hiếm ở Ấn Độ vì chúng ta đã giết quá nhiều hổ. Tuy nhiên, chỉ nói về vấn đề thôi thì chưa đủ. Chúng ta phải hành động ngay trước khi quá muộn để làm bất cứ điều gì. Tham gia cùng chúng tôi ngay. Bảo vệ trái đất!
Câu 5: Customer in restaurant: Waiter, this place is dirty.
Waiter: I’m sorry, sir. I _________ (bring) you another.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói
Dịch:
Khách hàng trong nhà hàng: Bồi bàn, chỗ này bẩn quá.
Người phục vụ: Tôi xin lỗi, thưa ngài. Tôi sẽ mang cho bạn một cái khác.
Câu 6: E-mail, and chat rooms let children communicate _____ friends and family members.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: communicate with sb: giao tiếp với ai
Dịch: E-mail và phòng trò chuyện cho phép trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
Câu 7: It’s beginning to get dark, the street lights ________ (go) on in a few minutes.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + Ving: dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Dịch: Trời bắt đầu tối, vài phút nữa đèn đường sẽ bật sáng.
Câu 8: Who is (talkative) _________ person in your family?
Lời giải:
Đáp án: the most talkative
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch: Ai là người nói nhiều nhất trong gia đình bạn?
Câu 9: When we turned 16 years, our parents started to allow us going out at night until 10.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: allow sb to V-inf: cho phép ai làm gì => sửa “going out” thành “to go out”
Dịch: Khi chúng tôi tròn 16 tuổi, bố mẹ bắt đầu cho phép chúng tôi ra ngoài vào ban đêm cho đến 10 giờ.
Câu 10: Read the passage and choose the best answer.
1. Why did the woman refuse to pay the doctor?
A. She claimed he charged her nothing.
B. She claimed he had received his payment.
C. She claimed he did not cure her.
D. She claimed he stated the agreement incorrectly.
2. What does the word "prescribed" mean as it is used in the text?
A. advised a medical treatment
3. What role does the magistrate play in this story?
A. He will determine the best way to fix the woman’s eyes.
B. He will perform a marriage ceremony.
C. He will judge if a crime has been committed.
D. He will determine if payment is due.
4. The underlined phrase "The claimant" in the story refers to ________.
5. What is the moral of the story?
A. Through evil doing, one loses any reward for the good he has done.
B. We would often be sorry if our wishes were gratified in the end.
C. Wealth unused might as well not exist.
D. Things are not always as they seem.
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. D |
4. B |
5. A |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “Now, he says I am cured; … I am entirely unable to see anything there at all."
2. prescribed: chỉ định, kê đơn (thuốc)
A. tư vấn điều trị y tế
B. viết ra hướng dẫn
C. đã viết ra trước thời hạn
D. đưa ra các quy tắc cho chuyến thăm của một người
=> prescribed = advised a medical treatment
3. Dẫn chứng “After repeated refusals on her part, he sued her before the magistrates for payment of her debt.”
4.
- The claimant: nguyên đơn
- Bác sĩ là người kiện bà lão ra tòa => bác sĩ là nguyên đơn => chọn B
5. Đạo đức của câu chuyện là gì?
A. Do làm điều ác, người ta mất đi phần thưởng cho việc tốt mình đã làm.
B. Chúng ta thường cảm thấy tiếc nếu mong muốn của chúng ta cuối cùng đã được đáp ứng.
C. Của cải không được sử dụng cũng có thể không tồn tại.
D. Mọi thứ không phải lúc nào cũng như vẻ ngoài của nó.
=> Câu chuyện nói về việc ông bác sĩ đã lấy hết đồ đạc trong nhà của bà lão nên sẽ không nhận được số tiền đã thỏa thuận của bà lão => chọn đáp án A
Dịch:
Bà lão và bác sĩ
Một bà lão gần như bị mù hoàn toàn vì một căn bệnh về mắt. Sau khi hỏi ý kiến bác sĩ, bà đã thỏa thuận với anh ta trước sự chứng kiến của các nhân chứng rằng bà sẽ trả cho anh ta một khoản phí cao nếu anh ta chữa khỏi bệnh cho bà. Tuy nhiên, nếu thất bại, anh ta sẽ không nhận được gì. Bác sĩ kê đơn một liệu trình điều trị và thường xuyên đến thăm bà để bôi thuốc mỡ lên mắt. Mỗi lần đến thăm, anh đều mang theo một số vật dụng trong nhà, cho đến khi anh đến thăm bà lần cuối và việc chữa trị đã hoàn tất thì chẳng còn lại gì. Khi bà lão thấy ngôi nhà trống rỗng, bà từ chối trả phí cho anh ta. Sau nhiều lần bị bà từ chối, anh ta đã kiện bà ra trước quan tòa để đòi trả nợ. Khi bị đưa ra tòa, bà đã sẵn sàng bào chữa. Bà ấy nói: "Người yêu cầu bồi thường đã trình bày chính xác sự thật về thỏa thuận của chúng tôi. Tôi hứa sẽ trả cho anh ấy một khoản phí nếu anh ấy chữa khỏi bệnh cho tôi, và về phần anh ấy, anh ấy hứa sẽ không tính phí nếu anh ấy không thành công. Bây giờ, anh ấy nói rằng tôi đã khỏi bệnh, nhưng tôi nói rằng tôi mù hơn bao giờ hết, và tôi có thể chứng minh điều tôi nói. Khi mắt tôi kém, tôi có thể nhìn đủ rõ để biết rằng nhà tôi có một số đồ đạc và những thứ khác. Nhưng bây giờ, Theo anh ấy thì khi tôi khỏi bệnh, tôi hoàn toàn không thể nhìn thấy gì ở đó cả."
Câu 11: The problem with him is that he suffers from constant_____________.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ => sleeplessness: chứng mất ngủ
Dịch: Vấn đề với anh ấy là anh ấy thường xuyên bị mất ngủ.
Câu 12: Viết lại thành câu hoàn chỉnh sử dụng từ có sẵn:
Cutting down/ your intake/ sugar/ or/ salt/ help/ you/ prevent/ several problems/ diseases.
Lời giải:
Đáp án: Cutting down your intake sugar or salt will help you to prevent several problems of disease.
Giải thích:
- Thì tương lai đơn: S + will + V-inf
- help sb to V-inf: giúp ai làm gì
Dịch: Cắt giảm lượng đường hoặc muối ăn vào sẽ giúp bạn ngăn ngừa một số vấn đề về bệnh tật.
Câu 13: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/
Dịch:
A. hơn
B. họ
C. không
D. nghĩ
Câu 14: Be quiet/listen / teacher/explanation
A. Be quiet! We listen to the teacher explanation.
B. Be quiet! We're listening to the teacher's explanation.
C. Being quiet! We're listening to the teacher's explanation.
D. Being quiet! We always listen to the teacher's explanation.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Be + adj! -> câu yêu cầu, ra lệnh => loại C, D
- Be + adj! là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing => chọn đáp án B
Dịch: Hãy yên lặng! Chúng tôi đang lắng nghe lời giải thích của giáo viên.
Câu 15: Teachers don't like it when you talk. They are trying to teach. (while)
Lời giải:
Đáp án: Teachers don't like it when you talk while they are trying to teach.
Giải thích: Cấu trúc với “while”: S + V + while + S + V: dùng để diễn tả về 2 hành động xảy ra trong một thời điểm
Dịch: Giáo viên không thích bạn nói chuyện trong khi họ đang giảng dạy.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: stay connected: duy trì kết nối
Dịch: Trong nhiều năm, máy tính bảng đã làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta tại nơi làm việc và ở nhà, cho phép chúng ta duy trì kết nối và truy cập thông tin một cách dễ dàng.
Câu 17: He said that he didn’t want to learn Math.
=> I heard ______________________________.
Lời giải:
Đáp án: I heard him say that he didn’t want to learn Math.
Giải thích: hear + O + V-inf/ Ving: nghe ai đó làm gì
Dịch: Tôi nghe anh ấy nói rằng anh ấy không muốn học Toán.
Câu 18: Her parents hope that he _______ a famous biologist one day.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: trong câu có “hope” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: S + will + V-inf => chọn đáp án D
Dịch: Cha mẹ cô hy vọng một ngày nào đó anh sẽ trở thành một nhà sinh vật học nổi tiếng.
Câu 19: I am interested in natural science __________like Chemistry and Physics.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. môn học
B. đồ vật
C. chủ đề
D. chủ đề
=> “Chemistry” và “Physics” là môn học => chọn đáp án A
Dịch: Tôi quan tâm đến các môn khoa học tự nhiên như Hóa học và Vật lý.
Câu 20: Read the passage and choose the best answer.
Câu 1: Why weren't any rooms available at the Hotel Riviera?
A. Someone had forgotten to book them
B. A conference was taking place there.
C. Someone had said they were not needed
D. There were more people in the group than expected.
Câu 2: What happened in the end?
A. The tourists couldn't stay together.
B. The writer called the coach driver back.
C. The writer found other hotels with rooms.
D. The tourists got angry with the hotel manager.
Câu 3: What is the writer trying to do?
Câu 4: Which of the following diaries was written by one of the tourists?
A. The hotel we were taken to wasn't good enough so we asked to change to a different one.
C. The coach driver took us to the wrong hotel and they knew nothing about us.
Câu 5: Who was the text written to?
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. C |
4. B |
5. C |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “I had booked rooms for the group but the manager said they were cancelled by phone a few days before.”
2. Dẫn chứng “In the end, the manager phoned hotels in the town and found rooms for everyone but in four different hotels.”
3. Dẫn chứng “We had a bit of an argument but they obviously didn't have enough rooms.”
4. Đoạn văn nói về việc ai đó đã nhầm lẫn trong việc đặt phòng khách sạn khách sạn đã để cho du khách khác thuê phòng
A. Khách sạn chúng tôi được đưa đến không đủ tốt nên chúng tôi đã yêu cầu đổi sang một khách sạn khác.
B. Ai đó đã nhầm lẫn khi đặt phòng khách sạn của chúng tôi và khách sạn đã giao phòng của chúng tôi cho người khác.
C. Người lái xe đưa chúng tôi đến nhầm khách sạn và họ không biết gì về chúng tôi.
D. Chúng tôi đến sân bay và phải đợi xe khách. Vì vậy, đã rất muộn khi chúng tôi đến khách sạn.
5.
A. công ty xe khách
B. một trong những khách du lịch
C. người tuyển dụng nhà văn
D. người quản lý khách sạn
=> Đoạn văn nói về việc người viết đag kể lại sự việc đặt phòng khách sạn cho khách du lịch với công ty của mình => chọn đáp án C
Dịch:
Tôi biết rằng công việc của tôi là đảm bảo mọi việc diễn ra tốt đẹp cho khách du lịch và tôi cảm thấy mình đang làm việc chăm chỉ cho công ty. Tôi không thể đổ lỗi cho tuần trước; Tôi gặp một nhóm ở sân bay và đưa họ lên xe khách. Lái xe hơi khó chịu vì chuyến bay bị trễ. Nhưng cách khách sạn không xa và mọi người đều đang mong chờ bữa tối. Chúng tôi chưa từng sử dụng khách sạn Riviera trước đây nhưng khách sạn bình thường của chúng tôi có hội nghị ở đó nên đã được đặt kín chỗ. Khi tôi thông báo chúng tôi đến bàn tiếp tân, họ nói rằng họ đã đầy. Mình đã đặt phòng cho nhóm nhưng quản lý nói đã hủy qua điện thoại mấy ngày trước. Anh ấy khẳng định rằng anh ấy nhận ra giọng nói của tôi và tôi đã gọi điện. Chúng tôi đã cãi nhau một chút nhưng rõ ràng là họ không có đủ phòng. Cuối cùng, người quản lý gọi điện đến các khách sạn trong thị trấn và tìm phòng cho mọi người nhưng ở bốn khách sạn khác nhau. Lúc này, huấn luyện viên đã đi rồi nên chúng tôi phải bắt taxi và một số du khách bắt đầu rất tức giận với tôi. Tôi vẫn không biết ai đã gọi cuộc điện thoại đó nhưng chắc chắn đó không phải là tôi.
Câu 21: I often get up early in the morning.
A. I am used to getting up early in the morning.
B. I am used to get up early in the morning.
C. I used to get up early in the morning.
D. I used to getting up early in the morning.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: be used to Ving: quen làm gì
Dịch: Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.
Câu 22: I try not to remember this _________ experience that only leaves me with unhappy thoughts. (FRIGHT)
Lời giải:
Đáp án: frightening
Giải thích:
- trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing
=> “experience” là sự vật => frightening: đáng sợ
Dịch: Tôi cố gắng không nhớ lại trải nghiệm đáng sợ này, điều chỉ khiến tôi có những suy nghĩ không vui.
Câu 23: Read the passage and choose the best answer.
1. Good teeth help us to _________.
2. When food and germs collect in a small crack, our teeth___________.
3. A lot of people visit a dentist only when____________.
A. they have well brushed teeth
B. they begin to have toothache
C. they have holes in their teeth
4. Sweets are harmful because they may make our teeth ______.
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. B |
4. B |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “Good teeth help us to chew our food.”
2. Dẫn chứng “This happens after germs and bits of food have collected there then the decay slowly spreads inside the tooth. Eventually, poison goes into the blood, and we may feel quite ill.”
3. Dẫn chứng “Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see a dentist.”
4. Dẫn chứng “Chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay.”
Dịch:
Điều rất quan trọng là có được hàm răng khỏe mạnh. Răng tốt giúp chúng ta nhai thức ăn. Chúng cũng giúp chúng ta trông đẹp hơn. Răng xấu như thế nào? Quá trình sâu răng bắt đầu từ một vết nứt nhỏ trên lớp men răng. Điều này xảy ra sau khi vi trùng và các mẩu thức ăn tích tụ ở đó, sau đó sâu răng từ từ lan rộng vào bên trong răng. Cuối cùng, chất độc đi vào máu và chúng ta có thể cảm thấy khá mệt mỏi.
Làm thế nào chúng ta có thể giữ cho răng của mình khỏe mạnh? Đầu tiên, chúng ta nên đến gặp nha sĩ hai lần một năm. Anh ta có thể lấp đầy những lỗ nhỏ trên răng của chúng ta trước khi chúng phá hủy răng. Anh ấy có thể kiểm tra răng của chúng ta để kiểm tra xem chúng có đang phát triển đúng cách hay không. Thật không may, nhiều người đợi cho đến khi bị đau răng mới đến gặp nha sĩ. Thứ hai, chúng ta nên đánh răng bằng bàn chải đánh răng và kem đánh răng có fluoride ít nhất hai lần một ngày - một lần sau khi ăn sáng và một lần trước khi đi ngủ. Chúng ta cũng có thể dùng tăm gỗ để làm sạch kẽ răng sau bữa ăn. Thứ ba, chúng ta nên ăn những thực phẩm tốt cho răng và cơ thể: sữa, phô mai, cá, bánh mì nâu, khoai tây, gạo đỏ, rau sống và trái cây tươi. Sô cô la, kẹo, bánh quy và bánh ngọt đều không tốt, đặc biệt là khi chúng ta ăn chúng giữa các bữa ăn. Chúng có hại vì chúng dính vào răng và gây sâu răng.
Câu 24: Tìm và sửa lỗi sai:
Japan is the country where occurs the most earthquakes in the world.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: sau trạng từ quan hệ “where” phải là một mệnh đề => sửa “where” thành “which”
Dịch: Nhật Bản là quốc gia xảy ra nhiều trận động đất nhất thế giới.
Câu 25: Laura completely ignored me this morning. (shoulder)
=> Laura gave ___________________this morning.
Lời giải:
Đáp án: Laura gave me the cold shoulder this morning.
Giải thích: give sb the cold shoulder = ignore: phớt lờ
Dịch: Laura sáng nay tỏ ra lạnh lùng với tôi.
Câu 26: Read the passage and choose the best answer.
Lời giải:
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. B |
4. D |
Giải thích:
1. traffic jams: tắc đường
2. cause sb/sth to V-inf: khiến ai/cái gì phải làm gì
3.
A. actively: tích cực
B. negatively : tiêu cực
C. positively: tích cực
D. weakly: yếu ớt
=> Xét theo nghĩa của câu chọn đáp án B
4. coughing and breathing problems: các vấn đề về ho và thở
Dịch:
Sống ở thành phố có một số hạn chế. Trước hết là vấn đề ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông. Dân số tăng và số lượng phương tiện ngày càng tăng đã gây ra nhiều vụ tai nạn xảy ra hàng ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và cũng có ảnh hưởng xấu đến môi trường. Ngày càng có nhiều cư dân thành phố bị ho hoặc khó thở. Thứ ba, thành phố ồn ào, kể cả vào ban đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ giao thông và từ các công trường xây dựng. Các tòa nhà luôn bị phá bỏ và xây dựng lại. Những yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống thành phố trở nên khó khăn hơn đối với người dân.
Câu 27: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪz/
Dịch:
A. trận đấu
B. thẩm phán
C. giai đoạn
D. đến
Câu 28: Read the passage and choose the best answer.
Lời giải:
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. D |
5. C |
Giải thích:
1.
A. had: có
B. started: bắt đầu
C. was: là
D. invented: phát minh
=> Xét theo nghĩa của câu chọn đáp án B
2. especially for sb: đặc biệt cho ai
3.
A. because: bởi vì
B. when: khi
C. before: trước khi
D. although: mặc dù
=> Xét theo nghĩa của câu chọn đáp án B
4. disapproved of: không tán thành
5.
A. or: hoặc
B. so: vì vậy
C. and: và
D. then: sau đó
=> Xét theo nghĩa của câu chọn đáp án C
Dịch:
Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng nhạc pop bắt đầu ở Mỹ vào những năm 1950 và nó phát triển từ âm nhạc của người Mỹ da đen. Khi nó bắt đầu, nó đặc biệt dành cho những người trẻ tuổi. Ở nhiều nước, họ thích nghe và nhảy theo nó vì nó rất thú vị và đó là một cách chống lại thế hệ của cha mẹ họ. Nhiều phụ huynh kịch liệt phản đối điều đó. Họ không thích cách nhìn và hành động của nhiều ngôi sao nhạc pop. Họ cho rằng âm nhạc là thứ rác rưởi và các nhóm không thể hát hay chơi nhạc cụ một cách đàng hoàng. Họ nói rằng nhạc pop sẽ không tồn tại được lâu.
Câu 29: My father __________ come to pick us up. He will let me know for sure later.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: “for sure later” thể hiện điều không chắc chắn => chọn A
Dịch: Bố tôi có thể đến đón chúng ta. Ông ấy sẽ cho tôi biết sau.
Câu 30: Tìm và sửa lỗi sai:
My father is a careful driver and he does not drive too fast or dangerous.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: sau động từ “drive” cần trạng từ bổ nghĩa => sửa “dangerous” thành “dangerously”
Dịch: Bố tôi là một người lái xe cẩn thận và ông không lái xe quá nhanh hay nguy hiểm.
Lời giải:
Đáp án: lately
Giải thích: chỗ trống cần điền 1 trạng từ => lately: gần đây
Dịch: Bây giờ điều này đã được hiểu đầy đủ, ngành công nghiệp này gần đây đang đấu tranh trực tuyến để giành lấy lòng trung thành của người hâm mộ, nhưng nó có thể đã thất bại.
Câu 32: People who live in different regions can speak their languages with different __________.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Chỗ trống cần điền danh từ số nhiều vì đang nói đến ý nghĩa chung chung và nếu là danh từ số ít thì cần có mạo từ đứng trước
- Xét về nghĩa của câu chọn “accents”: giọng
Dịch: Những người sống ở các vùng khác nhau có thể nói ngôn ngữ của họ với các giọng khác nhau.
Câu 33: Read the following passage carefully and answer the following questions.
1. Who is America’s first spacewoman?
3. When did she become America’s first spacewoman?
4. How long did she travel in the space shuttle Challenger?
6. Did she play tennis well? And was she a professional sportswoman?
Lời giải:
Đáp án:
1. Sally Ride is America’s first spacewoman.
2. She is attractive, with curly brown hair, dark brown eyes, and a bright smile.
3. She became America’s first spacewoman in 1983.
4. She travelled in the space shuttle Challenger in six days.
5. Her father is a professor at Santa Monica College, and her mother is a housewife.
6. Yes, she played tennis well. No, she wasn’t a professional sportswoman.
Giải thích:
1. Dẫn chứng “Sally Ride, America’s first spacewoman, doesn’t look very different from a lot of other American professional women.”
2. Dẫn chứng “She is attractive, with curly brown hair, dark brown eyes, and a bright smile.”
3. Dẫn chứng “But in 1983 Sally Ride became America’s first woman astronaut.”
4. Dẫn chứng “She was one of the five astronauts on the space shuttle Challenger, which completed a successful six-day voyage in space in June 1983.”
5. Dẫn chứng “Her father is a professor at Santa Monica College, and her mother is a housewife.”
6. Dẫn chứng “When she was still a student, she became a very successful tennis player. She thought about becoming a professional sportswoman but she decided to continue with her studies at college, and later at university.”
Dịch:
Sally Ride, nữ phi hành gia đầu tiên của Mỹ, trông không khác mấy so với nhiều phụ nữ chuyên nghiệp Mỹ khác. Cô ấy quyến rũ, với mái tóc nâu xoăn, đôi mắt nâu sẫm và nụ cười rạng rỡ. Cô thích ăn mặc đơn giản, mặc những bộ quần áo thoải mái nhưng đầy màu sắc, giống như nhiều người đến từ California. Nhưng vào năm 1983 Sally Ride đã trở thành nữ phi hành gia đầu tiên của nước Mỹ. Cô là một trong năm phi hành gia trên tàu con thoi Challenger, đã hoàn thành chuyến hành trình sáu ngày thành công trong không gian vào tháng 6 năm 1983. Điều gì khiến một người phụ nữ muốn đi vào vũ trụ?
Sally Ride lớn lên ở Los Angeles, California. Cha cô là giáo sư tại trường Cao đẳng Santa Monica, còn mẹ cô là một bà nội trợ. Tại trường trung học nữ sinh Westlake, cô vừa là học sinh xuất sắc, vừa là vận động viên quần vợt. Hôm nay cô ấy trông vẫn như một vận động viên thể thao. Cô cao 1,6m, nặng 52kg và rất cân đối. Khi còn là sinh viên, cô đã trở thành một vận động viên quần vợt rất thành công. Cô đã nghĩ đến việc trở thành một nữ vận động viên thể thao chuyên nghiệp nhưng cô quyết định tiếp tục học đại học và sau đó là đại học.
Câu 34: Shall we go out for dinner tonight?
=> What about ______________________?
Lời giải:
Đáp án: What about going out for dinner tonight?
Giải thích: What about + Ving?: đề xuất, gợi ý làm gì
Dịch: Thế còn việc đi ra ngoài ăn tối tối nay thì sao?
Câu 35: He warned the boys ______ too far.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: warn sb not to V-inf: cảnh báo ai không nên làm gì
Dịch: Ông cảnh báo các cậu bé không được bơi quá xa.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 126)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 127)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 129)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)