3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 86)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án Phần 86 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 318 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh (Phần 86)

Câu 1: Tìm và sửa lỗi sai: They started laughing excited.

Lời giải:

Đáp án: excited

Giải thích: sau động từ là 1 trạng từ -> excitedly: một cách hào hứng

Dịch: Họ bắt đầu cười một cách hào hứng.

Câu 2: They will send him abroad to study.

=> He _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: He will be sent abroad to study.

Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + Vp2 + (by + O)

Dịch: Anh ấy sẽ được cử ra nước ngoài học.

Câu 3: "Please give Tom the card." Mary said to me

=> Mary told me ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mary told me to give Tom the card.

Giải thích: told sb to V: bảo ai đó làm gì

Dịch: Mary bảo tôi đưa thẻ cho Tom.

Câu 4: You will ______ some interesting new things in class next week.

A. be teaching

B. be taught

C. teach

D. have taught

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Vp2 + (by O)

Dịch: Bạn sẽ được dạy một số điều mới thú vị trong lớp vào tuần tới.

Câu 5: “Did Mr. Brown send the potatoes to you?” She asked.

=> She asked ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She asked if Mr. Brown had sent the potatoes to me.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked/ wondered+ if/whether + S + V(lùi thì)

+ Câu trực tiếp quá khứ đơn -> câu gián tiếp quá khứ hoàn thành

Dịch: Cô ấy hỏi liệu ông Brown có gửi khoai tây cho tôi không.

Câu 6: Tìm và sửa lỗi sai: We found the film bored, so we left halfway through it.

A. found

B. bored

C. left

D. through

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Cấu trúc find + sth + adj: cảm thấy cái gì như thế nào

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

- “the film” là sự vật -> sửa bored thành boring: nhàm chán

Dịch: Chúng tôi thấy bộ phim nhàm chán, vì vậy chúng tôi bỏ dở giữa chừng.

Câu 7: It is expected that the strike will end soon.

=> The strike ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: The strike is expected to end soon.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi:

It is expected that S + V = S is expected to Vinf/have Vp2

Dịch: Dự kiến cuộc đình công sẽ sớm kết thúc.

Câu 8: So many students have difficulty _____ a good job after graduation.

A. find

B. to find

C. finding

D. on finding

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: have difficulty + Ving: gặp khó khăn trong việc gì

Dịch: Nhiều sinh viên gặp khó khăn trong việc tìm kiếm một công việc tốt sau khi tốt nghiệp.

Câu 9: The film was boring. She decided to go home early (so … that)

Lời giải:

Đáp án: The film was so boring that she decided to go home early.

Giải thích: Cấu trúc: so + adj + that: quá đến nỗi mà

Dịch: Bộ phim quá nhàm chán đến nỗi cô ấy quyết định về nhà sớm.

Câu 10: I would like you to help me move this table.

=> Do you mind ___________________________?

Lời giải:

Đáp án: Do you mind helping me move this table?

Giải thích: Cấu trúc: Do/Would you mind + Ving: bạn có phiền làm gì đó không

Dịch: Bạn có phiền giúp tôi di chuyển cái bàn này không?

Câu 11: The school is performing well, but we recognize the need for further ________. (improve)

Lời giải:

Đáp án: improvement

Giải thích: sau further cần 1 danh từ: mang nghĩa là thêm, nhiều thứ gì hơn

Dịch: Trường đang hoạt động tốt, nhưng chúng tôi nhận thấy cần phải cải thiện hơn nữa.

Câu 12: Remember to turn the tap off when you are brushing your teeth.

=> Don’t forget ____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Don’t forget to turn the tap off when you are brushing your teeth.

Giải thích: remember to Vinf = don’t forget to Vinf: nhớ làm gì, đừng quên làm gì

Dịch: Đừng quên tắt vòi khi bạn đang đánh răng.

Câu 13: Ann is very friendly. She lives next door.

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Ann who lives next door is very friendly.

Giải thích: Mệnh đề quan hệ với who: S + who + (S) + V + O + V + O

Dịch: Ann người sống bên cạnh rất thân thiện.

Câu 14: Tìm và sửa lỗi sai:

No one has said anything would persuade me to change my mind.

A. has

B. anything

C. would

D. to change

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sau đại từ phủ định “anything” dùng that: đại từ quan hệ chỉ người, vật -> that would

Dịch: Chưa ai nói bất cứ điều gì có thể thuyết phục tôi thay đổi suy nghĩ của mình.

Câu 15: Tìm và sửa lỗi sai:

It is saying that the Temple of Literature was built in the 11th century.

A. saying

B. the Temple of

C. built

D. the 11th century

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi: It is said that S + V -> chuyển saying thành said

Dịch: Tương truyền Văn Miếu được xây dựng từ thế kỷ XI.

Câu 16: People estimate that the company manufactured more than 5.000 small planes last year.

=> More than 5.000 small planes __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: More than 5,000 small planes are estimated to have been manufactured by the company last year.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với các động từ tường thuật think, believe, suppose, estimate: S + be + thought/believed/supposed/estimated to Vinf/Vp2

Dịch: Hơn 5.000 máy bay nhỏ được ước tính đã được sản xuất bởi công ty vào năm ngoái.

Câu 17: She asked her son, "Do you know which is the cup you used?"

Lời giải:

Đáp án: She asked her son if he knew which the cup he used was.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked + O + if/whether + S + V (lùi thì)

+ Câu trực tiếp hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn

Dich: Cô hỏi con trai mình liệu nó có biết chiếc cốc mà nó dùng là cái nào không.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời thích hợp nhất cho mỗi câu hỏi:

As a result of years of research, we know that too much animal fat is bad for our health. For example, Americans eat a lot of meat and only a small amount of grains, fruit and vegetables. Because of their diet, they have high rates of cancer and heart disease; In Japan, in contrast, people eat large amounts of grains and very little meat. The Japanese also have very low rates of cancer and heart disease. In fact, the Japanese live longer than anyone else in the world.

Unfortunately, when Japanese people move to the United States, the rates of heart disease and cancer increase as their diet changes. Moreover, as hamburgers, ice-cream, and other high-fat foods become popular in Japan, the rates of heart disease and cancer are increasing there as well. People are also eating more meat and dairy products in other countries such as Cuba, Mauritius and Hungary. Not surprisingly, the disease rates in these countries are increasing along with the change in diet. Consequently, doctors everywhere advise people to eat more grains, fruit and vegetables and to eat less meat and fewer dairy products.

1. What is the main idea of this passage?

A. Doctors advise people to eat more grains, fruit and vegetables.

B. Eating meat causes cancer and heart disease.

C. The kind of diet we have can cause or prevent diseases.

D. Children eat the same way their parents eat.

2. Why do the Japanese have low rates of cancer and heart disease?

A. Because they eat a lot of grains and very little meat.

B. Because they do eat animal fat.

C. Because their diet changes.

D. Because they live longer than anyone else in the world.

3. “…the Japanese live longer than anyone else…” What does anyone else mean?

A. some other people

B. all other people

C. most other people

D. nobody

4. Which place does the word there refer to?

A. in the United States.

B. in Cuba.

C. in Japan.

D. in Cuba, Mauritius and Hungary.

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “As a result of years of research ... fewer dairy products.”

2. Dẫn chứng “In Japan, in contrast, people eat large amounts of grains and very little meat.”

3. Dẫn chứng “In fact, the Japanese live longer than anyone else in the world.”

4. Dẫn chứng “Moreover, as hamburgers, ice-cream, and other high-fat foods become popular in Japan, the rates of heart disease and cancer are increasing there as well.”

Dịch: Từ kết quả của nhiều năm nghiên cứu, chúng tôi biết rằng quá nhiều chất béo động vật có hại cho sức khỏe của chúng ta. Ví dụ, người Mỹ ăn nhiều thịt và chỉ ăn một lượng nhỏ ngũ cốc, trái cây và rau củ. Vì chế độ ăn uống của họ, họ có tỷ lệ mắc bệnh ung thư và bệnh tim cao; Ngược lại, ở Nhật Bản, người ta ăn nhiều ngũ cốc và rất ít thịt. Người Nhật cũng có tỷ lệ mắc bệnh ung thư và bệnh tim rất thấp. Trên thực tế, người Nhật sống lâu hơn bất kỳ ai khác trên thế giới.

Thật không may, khi người Nhật chuyển đến Hoa Kỳ, tỷ lệ mắc bệnh tim và ung thư tăng lên khi chế độ ăn uống của họ thay đổi. Hơn nữa, khi bánh mì kẹp thịt, kem và các loại thực phẩm giàu chất béo khác trở nên phổ biến ở Nhật Bản, tỷ lệ mắc bệnh tim và ung thư cũng đang gia tăng ở đó. Người dân ở các nước khác như Cuba, Mauritius và Hungary cũng đang ăn nhiều thịt và các sản phẩm từ sữa hơn. Không có gì ngạc nhiên khi tỷ lệ bệnh tật ở các quốc gia này đang gia tăng cùng với sự thay đổi trong chế độ ăn uống. Do đó, các bác sĩ ở khắp mọi nơi khuyên mọi người nên ăn nhiều ngũ cốc, trái cây và rau quả, ăn ít thịt và ít sản phẩm từ sữa.

Câu 19: The motorcyclist rounded the corner at a quite unbelievable speed.

=> The speed ________________________________________________. (which)

Lời giải:

Đáp án: The speed at which the motorcyclist rounded the corner was quite unbelievable.

Giải thích: Mệnh đề quan hệ với which: N(thing) + Which + S + V

Dịch: Tốc độ mà người điều khiển xe máy vòng qua góc là khá khó tin.

Câu 20: The students are from China. They sit next to me.

=> ___________________________________________. (who)

Lời giải:

Đáp án: The students who sit next to me are from China.

Giải thích: Mệnh đề quan hệ với who: N(person) + Who + V + O

Dịch: Những sinh viên ngồi cạnh tôi đến từ Trung Quốc.

Câu 21: Water has no colour. It is a _______ liquid. (colour)

Lời giải:

Đáp án: colourful

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa -> colourful: đầy màu sắc

Dịch: Nước không có màu. Nó là một chất lỏng đầy màu sắc.

Câu 22: Tìm và sửa lỗi sai: Do you know how many people are there in her family?

A. Do

B. know

C. people

D. are there

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc: Do you know + (Wh_) + S + V -> sửa are there thành there are

Dịch: Bạn có biết có bao nhiêu người trong gia đình cô ấy không?

Câu 23: We didn't go on picnic because it was raining heavily.

=> It was ________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It was raining heavily so we didn't go on picnic.

Giải thích: Cấu trúc với so: S + V + so + S + V: diễn tả kết quả

Dịch: Trời mưa to nên chúng tôi không đi dã ngoại.

Câu 24: Write a paragraph about your favorite festival in 100 words.

Lời giải:

Gợi ý:

One of my favorite festivals is Diwali, also known as the Festival of Lights. Celebrated by millions of people around the world, Diwali signifies the triumph of light over darkness and good over evil. During this joyous occasion, homes are adorned with colorful decorations, earthen lamps, and vibrant rangoli designs. Families come together to exchange gifts, share delicious sweets, and light fireworks. The atmosphere is filled with warmth, positivity, and spirituality. Diwali is a time of reflection, gratitude, and spreading happiness. It brings people closer, strengthens bonds, and ignites a sense of unity and togetherness.

Dịch:

Một trong những lễ hội yêu thích của tôi là Diwali, còn được gọi là Lễ hội ánh sáng. Được tổ chức bởi hàng triệu người trên khắp thế giới, Diwali biểu thị chiến thắng của ánh sáng trước bóng tối và cái thiện trước cái ác. Trong dịp vui vẻ này, những ngôi nhà được trang trí bằng đồ trang trí đầy màu sắc, đèn đất và thiết kế rangoli rực rỡ. Các gia đình đến với nhau để trao đổi quà tặng, chia sẻ đồ ngọt ngon và đốt pháo hoa. Bầu không khí tràn ngập sự ấm áp, tích cực và tâm linh. Diwali là thời gian để suy ngẫm, biết ơn và lan tỏa hạnh phúc. Nó mang mọi người lại gần nhau hơn, củng cố mối quan hệ và khơi dậy cảm giác đoàn kết và gắn bó với nhau.

Câu 25: Write a paragraph to give opinion about the idea “With the help of computers students will benefit greatly from studying by themselves.”

Lời giải:

Gợi ý:

In my opinion, the idea of students benefiting greatly from studying by themselves with the help of computers is a double-edged sword. On one hand, computers can provide a vast amount of information and resources, allowing students to explore and delve deeper into their areas of interest. They can access online textbooks, educational videos, and interactive learning platforms that enhance self-study and make it more engaging. However, on the other hand, studying independently solely through computers may lead to a lack of human interaction, collaboration, and immediate feedback from teachers. It is important to strike a balance between self-study and traditional classroom learning, as personal interactions and guidance from educators play a crucial role in a comprehensive education.

Dịch:

Theo tôi, ý kiến sinh viên được hưởng lợi nhiều từ việc tự học với sự trợ giúp của máy tính là một con dao hai lưỡi. Một mặt, máy tính có thể cung cấp một lượng lớn thông tin và tài nguyên, cho phép sinh viên khám phá và đào sâu hơn vào các lĩnh vực mà họ quan tâm. Họ có thể truy cập sách giáo khoa trực tuyến, video giáo dục và nền tảng học tập tương tác giúp nâng cao khả năng tự học và khiến việc học trở nên hấp dẫn hơn. Tuy nhiên, mặt khác, việc học độc lập chỉ thông qua máy tính có thể dẫn đến thiếu sự tương tác, cộng tác của con người và phản hồi ngay lập tức từ giáo viên. Điều quan trọng là đạt được sự cân bằng giữa tự học và học trên lớp truyền thống, vì sự tương tác cá nhân và hướng dẫn từ các nhà giáo dục đóng một vai trò quan trọng trong một nền giáo dục toàn diện.

Câu 26: His lights are on so I’m pretty sure Dan is at home. (as)

=> Dan ___________________________ his lights are on.

Lời giải:

Đáp án: Dan must be at home as his lights are on.

Giải thích: must + Vinf: dùng để đưa ra suy luận hợp lý và chắc chắn ở hiện tại

Dịch: Dan phải ở nhà vì đèn của anh ấy đang bật.

Câu 27: The beaches were absolutely ____. Sometimes we were the only two people there.

A. unspoilt

B. deserted ​​

C. natural​​

D. romantic

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. hoang sơ (chưa có tác động của con người)

B. hoang vắng

C. tự nhiên

D. lãng mạn

Dịch: Các bãi biển hoàn toàn hoang vắng. Đôi khi chúng tôi là hai người duy nhất ở đó.

Câu 28: Write a paragraph about a tourist attraction of an English-speaking country in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

One popular tourist attraction in an English-speaking country is the Tower of London in England. This historic fortress, located on the banks of the River Thames, dates back to the 11th century. Known for its iconic White Tower and medieval architecture, the Tower of London offers visitors a glimpse into the country's rich history and royal heritage. Inside its walls, you can explore the Crown Jewels exhibition and marvel at the dazzling collection of regalia. The tower also houses the famous ravens, the guardians of the kingdom, who have become an integral part of its folklore. With its captivating history, stunning views of the city, and intriguing stories of imprisonment and execution, the Tower of London remains a must-visit destination for tourists seeking an immersive cultural experience in an English-speaking country.

Dịch:

Một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng ở một quốc gia nói tiếng Anh là Tháp Luân Đôn ở Anh. Pháo đài lịch sử này, nằm trên bờ sông Thames, có từ thế kỷ thứ 11. Được biết đến với White Tower mang tính biểu tượng và kiến trúc thời trung cổ, Tháp Luân Đôn mang đến cho du khách cái nhìn thoáng qua về lịch sử phong phú và di sản hoàng gia của đất nước. Bên trong các bức tường của nó, bạn có thể khám phá triển lãm Crown Jewels và ngạc nhiên trước bộ sưu tập vương giả rực rỡ. Tòa tháp cũng có những con quạ nổi tiếng, những người bảo vệ vương quốc, những người đã trở thành một phần không thể thiếu trong văn hóa dân gian của nó. Với lịch sử hấp dẫn, cảnh quan tuyệt đẹp của thành phố và những câu chuyện hấp dẫn về tù đày và hành quyết, Tháp Luân Đôn vẫn là điểm đến không thể bỏ qua đối với những du khách đang tìm kiếm trải nghiệm văn hóa phong phú ở một quốc gia nói tiếng Anh.

Câu 29: Write a paragraph about your last summer vacation in 100 words.

Lời giải:

Gợi ý:

Last summer, I went to Ha Long Bay with my family, that trip was a memorable summer vacation. During my summer vacation in Ha Long Bay, I was captivated by the breathtaking beauty of the emerald-green waters and towering limestone karsts. Exploring the bay on a traditional junk boat filled me with a sense of tranquility and wonder. I cruised through the maze-like islands, discovering hidden caves and pristine beaches along the way. The enchanting sunset over the karsts was a spectacle like no other, painting the sky with vibrant shades of orange and pink. Swimming in the cool waters and indulging in the region's delectable seafood made this trip an unforgettable experience. Ha Long Bay truly left me in awe of its natural wonders and peaceful ambiance.

Dịch:

Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi đến Vịnh Hạ Long với gia đình của tôi, chuyến đi đó là một kỳ nghỉ hè đáng nhớ. Trong kỳ nghỉ hè ở Vịnh Hạ Long, tôi đã bị quyến rũ bởi vẻ đẹp ngoạn mục của làn nước xanh màu ngọc bích và những ngọn núi đá vôi cao chót vót. Khám phá vịnh trên một chiếc thuyền mành truyền thống khiến tôi cảm thấy yên bình và kỳ diệu. Tôi du ngoạn qua những hòn đảo giống như mê cung, khám phá những hang động bí ẩn và những bãi biển nguyên sơ trên đường đi. Cảnh tượng hoàng hôn đầy mê hoặc trên các núi đá vôi là một cảnh tượng không giống ai, vẽ nên bầu trời với sắc cam và hồng rực rỡ. Bơi lội trong làn nước mát lạnh và thưởng thức hải sản ngon lành của vùng khiến chuyến đi này trở thành một trải nghiệm khó quên. Vịnh Hạ Long thực sự khiến tôi kinh ngạc về những kỳ quan thiên nhiên và bầu không khí yên bình.

Câu 30: Write a paragraph about benefit of English in 100-120 words.

Lời giải:

Gợi ý:

English is widely regarded as the global language, and its benefits are multifaceted. First and foremost, English serves as a bridge of communication, as it is spoken by a significant number of people across the world. It enables individuals from different cultures to connect, collaborate, and exchange ideas. Moreover, English proficiency opens up countless job opportunities, especially in multinational companies and industries like tourism and technology. It acts as a gateway to higher education and research, with many prestigious universities offering programs in English. Additionally, English is the language of the internet, providing access to a vast amount of information and resources. Learning English not only enhances one's cognitive abilities but also promotes cultural understanding and personal growth, making it an indispensable asset in today's interconnected world.

Dịch:

Tiếng Anh được coi là ngôn ngữ toàn cầu, và lợi ích của nó là nhiều mặt. Đầu tiên và quan trọng nhất, tiếng Anh đóng vai trò là cầu nối giao tiếp, vì nó được sử dụng bởi một số lượng đáng kể người dân trên khắp thế giới. Nó cho phép các cá nhân từ các nền văn hóa khác nhau kết nối, hợp tác và trao đổi ý tưởng. Hơn nữa, trình độ tiếng Anh mở ra vô số cơ hội việc làm, đặc biệt là trong các công ty đa quốc gia và các ngành như du lịch và công nghệ. Nó hoạt động như một cửa ngõ cho giáo dục đại học và nghiên cứu, với nhiều trường đại học danh tiếng cung cấp các chương trình bằng tiếng Anh. Ngoài ra, tiếng Anh là ngôn ngữ của internet, cung cấp quyền truy cập vào một lượng lớn thông tin và tài nguyên. Học tiếng Anh không chỉ nâng cao khả năng nhận thức của một người mà còn thúc đẩy sự hiểu biết về văn hóa và sự phát triển cá nhân, khiến nó trở thành tài sản không thể thiếu trong thế giới kết nối ngày nay.

Câu 31: Rút gọn mệnh đề quan hệ: The composition which was written by Jane was really interesting.

=> ________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The composition written by Jane was really interesting.

Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3

Dịch: Sáng tác do Jane viết thực sự rất thú vị.

Câu 32: Rút gọn mệnh đề quan hệ: I really don't know the first man that traveled around the world.

=> __________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I really don't know the first man to travel around the world.

Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng to Vinf

Dịch: Tôi thực sự không biết người đàn ông đầu tiên đi vòng quanh thế giới.

Câu 33: She said, "I went to the cinema yesterday."

=> She said ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: She said she had gone to the cinema the day before.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said (that) S + V

- Chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc

- yesterday -> the day before

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã đi xem phim vào hôm qua.

Câu 34: Every year we celebrate our _____________. (depend)

Lời giải:

Đáp án: independence

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> independence: ngày độc lập

Dịch: Mỗi năm chúng tôi kỷ niệm ngày độc lập của chúng tôi.

Câu 35: Wrire a paragraph to describe your school in 80-100 words.

Lời giải:

Gợi ý:

My secondary school is a place that bears all the hallmarks of my childhood memories. It is placed in the center of my commune. Surrounded by a paddy-field, it enjoys lined- trees and colorful garden, which creates a wonderful view. Moreover, this school was designed with a large- scale plan. It is a 2 storied building of u shape with capacity of 1000 people and it was invested heavily in infrastructures with well- equipped classrooms. In a good environment, students are given many precious chances to discover and develop their inner talents. Besides modern facilities, this school is also well- known for enthusiast and qualified teachers who are always dedicated and devoted themselves to teaching career. In conclusion, studied in this school for four years, it has become an indispensable part in my life.

Dịch:

Ngôi trường cấp 2 của tôi là nơi ghi dấu tất cả những kỉ niệm tuổi thơ của tôi. Nó được đặt ở trung tâm của xã tôi. Được bao quanh bởi một cánh đồng lúa, nó có những hàng cây rợp bóng và khu vườn đầy màu sắc, tạo nên một khung cảnh tuyệt vời. Hơn nữa, ngôi trường này được thiết kế với một kế hoạch quy mô lớn. Đây là một tòa nhà 2 tầng hình chữ u với sức chứa 1000 người và được đầu tư mạnh về cơ sở hạ tầng với các phòng học được trang bị đầy đủ. Trong một môi trường tốt, học sinh có nhiều cơ hội quý giá để khám phá và phát triển tài năng bên trong của mình. Bên cạnh cơ sở vật chất hiện đại, ngôi trường này còn nổi tiếng với đội ngũ giáo viên tâm huyết, chất lượng, luôn tận tâm và cống hiến hết mình cho sự nghiệp giảng dạy. Tóm lại, học ở ngôi trường này trong bốn năm, nó đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của tôi.

Câu 36: My friend is a keen amateur _________. (nature)

Lời giải:

Đáp án: naturalist

Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> naturalist: nhà tự nhiên học

Dịch: Bạn tôi là một nhà tự nhiên học nghiệp dư sắc sảo.

Câu 37: No mountain in the world is higher than Mount Everest.

=> Mount Everest is _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mount Everest is the highest mountain in the world.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est

Dịch: Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.

Câu 38: People said that Mike won the lottery last night.

=> Mike _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mike was said to have won the lottery last night.

Giải thích:

- Cấu trúc câu bị động không ngôi: S + be + said + to Vinf/ have Vp2

+ Khi hành động được báo cáo là trước báo cáo (trong quá khứ), chúng ta sử dụng:

Have Vp2

Dịch: Mike được cho là đã trúng xổ số đêm qua.

Câu 39: Write a paragraph about the traffic problem in your country.

Lời giải:

Gợi ý:

In my country, traffic has become a major issue that plagues both urban centers and smaller towns. The growing population and increasing number of vehicles on the road have led to congested streets, lengthy commutes, and frustration for the commuters. The lack of efficient public transportation systems and inadequate infrastructure further exacerbate the problem. Rush hour traffic has become a daily struggle for many, resulting in lost productivity, increased fuel consumption, and a negative impact on the environment. The authorities are constantly working to address this issue by implementing measures like carpooling, promoting cycling, and expanding road networks, but there is still a long way to go to alleviate the traffic woes in our country.

Dịch:

Ở nước tôi, giao thông đã trở thành một vấn đề lớn ảnh hưởng đến cả các trung tâm đô thị và các thị trấn nhỏ hơn. Dân số ngày càng tăng và số lượng phương tiện trên đường ngày càng tăng đã dẫn đến tình trạng đường phố tắc nghẽn, thời gian đi lại kéo dài và sự thất vọng cho người đi lại. Việc thiếu các hệ thống giao thông công cộng hiệu quả và cơ sở hạ tầng không đầy đủ càng làm trầm trọng thêm vấn đề. Giao thông giờ cao điểm đã trở thành một cuộc đấu tranh hàng ngày đối với nhiều người, dẫn đến giảm năng suất, tăng mức tiêu thụ nhiên liệu và tác động tiêu cực đến môi trường. Các nhà chức trách đang liên tục làm việc để giải quyết vấn đề này bằng cách thực hiện các biện pháp như đi chung xe, khuyến khích đi xe đạp và mở rộng mạng lưới đường bộ, nhưng vẫn còn một chặng đường dài phía trước để giảm bớt tình trạng giao thông ở nước ta.

Câu 40: Why don’t the police take _______ measures against crime?

A. effective

B. affective

C. ineffective

D. efficient

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. hiệu quả

B. tình cảm

C. không hiệu quả

D. hiệu suất

Dịch: Tại sao cảnh sát không thực hiện các biện pháp hiệu quả chống lại tội phạm?

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 87)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 88)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 89)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án (Phần 90)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án (Phần 91)

1 318 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: