3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 36)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 36 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 509 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 36)

Câu 1: The entire city was _______ electricity last night – it was chaotic.

A. no

B. almost no

C. hardly any

D. without

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: without electricity: không có điện

Dịch: Toàn bộ thành phố không có điện đêm qua - thật hỗn loạn

Câu 2: He'll be very upset if you _______ his offer of help.

A. turn away

B. turn from

C. turn down

D. turn against

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: turn down st: từ chối điều gì

Dịch: Anh ấy sẽ rất thất vọng nếu bạn từ chối lời đề nghị giúp đỡ của anh ấy

Câu 3: I will stay up late tonight because I mustn't go to school on Sunday.

A. stay

B. late

C. mustn’t

D. on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Sai nghĩa: mustn’t (cấm) => don’t have to (không phải)

Dịch: Tôi sẽ ngủ muộn đêm nay bởi vì tôi không phải tới trường vào chủ nhật.

Câu 4: What can we do for a better community?'' - “___________.”

A. To ensure healthy lifestyles

B. Why not protect public facilities such as kindergartens or parks?

C. I hate collecting rubbish in public places.

D. Doing charity work is a must for everyone.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

“Chúng ta có thể làm gì cho một cộng đồng tốt hơn?”

A. Đảm bảo lối sống lành mạnh

B. Tại sao không bảo vệ các cơ sở công cộng như nhà trẻ hoặc công viên?

C. Tôi ghét thu gom rác ở những nơi công cộng.

D. Làm việc từ thiện là việc nên làm của mọi người.

Câu 5: My cousin obviously didn't ______ much of an impression on you if you can't remember meeting her.

A. do

B. make

C. take

D. build

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: make an impression on sb: gây ấy tượng với ai

Dịch: Em họ của tôi rõ ràng là không để lại nhiều ấn tượng với bạn nếu bạn không thể nhớ đã gặp cô ấy.

Câu 6: _____ get tired of answering the same questions every day?

A. Have you ever

B. Had you ever

C. Do you ever

D. Are you ever

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: every day => hiện tại đơn

Dịch: Bạn có mệt với việc trả lời những câu hỏi giống nhau mỗi ngày không?

Câu 7: Her business must be going rather well, _______ by the car she drives.

A. deducing

B. inferring

C. judging

D. deciding

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. suy luận

B. đề cập

C. đánh giá

D. quyết định

Dịch: Công việc kinh doanh của cô ấy hẳn đang tiến triển khá tốt, có thể suy ra từ chiếc xe cô ấy lái.

Câu 8: I was kept awake for most of the night by the _______ of a mosquito in my ear.

A. moan

B. groan

C. whine

D. screech

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: whine of a mosquito: tiếng vo ve của muỗi

Dịch: Tôi đã thức gần như cả đêm bởi tiếng muỗi vo ve bên tai.

Câu 9: There was an upward trend in the demand for labor force.

A. The demand for labor force declined.

B. The demand for labor force increased.

C. The demand for labor force reduced.

D. The demand for labor force remained stable.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: an upward trend = increase: gia tăng

Dịch: Có sự gia tăng về nhu cầu đối với lực lượng lao động.

Câu 10: I loved the book and found the film very _________. (disappoint)

Lời giải:

Đáp án: disappointing

Giải thích: find st adj-ing: thấy cái gì như thế nào

Dịch: Tôi yêu thích cuốn sách và thấy bộ phim thật đáng thất vọng

Câu 11: Unfortunately, the solution to this problem is neither simple nor ______.

A. economy

B. economic

C. economical

D. economically

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: neither ... nor ...: không...và cũng không..., vì sau neither là simple là một tính từ => sau nor ở đây cũng cần một tính từ, dựa vào nghĩa => chọn C

Dịch: Thật không may, giải pháp cho vấn đề này không đơn giản và cũng không tiết kiệm.

Câu 12: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No moist- skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.

Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.

Câu 1. The author mentions all the following as examples of the behavior of desert animals EXCEPT

A. they are watchful and quiet

B. they sleep during the day

C. they dig home underground

D. they are noisy and aggressive

Câu 2. We can infer from the passage that

A. healthy animals live longer lives

B. living things adjust to their environment

C. desert life is colorful and diverse

D. water is the basis of desert life

Câu 3. According to the passage, creatures in the desert

A. are smaller and fleeter than forest animals

B. are more active during the day than those in the tangled forest

C. live in an accommodating environment

D. are not as healthy as those anywhere else in the world

Câu 4. The phrase “those forms” in the passage refers to all of the following EXCEPT

A. moist-skinned animals

B. many large animals

C. water-loving animals

D. the coyote and the bobcat

Câu 5. The word “them” means

A. animals

B. minutes

C. people

D. water

Câu 6. The word “emaciated” in the passage mostly means

A. wild

B. unmanageable

C. cunning

D. unhealthy

Câu 7. Man can hardly understand why many animals live their whole life in the desert, as

A. water is an essential part of his existence

B. very few large animals are found in the desert

C. sources of flowing water are rare in a desert

D. water composes the greater part of the tissues of living things

Câu 8. The title for this passage could be

A. “Man’s Life in a Desert Environment”

B. “Desert Plants”

C. “Animal Life in a Desert Environment”

D. “Life Underground”

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. B

3. A

4. A

5. A

6. D

7. A

8. C

Giải thích:

1. Thông tin:

- Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth.

- So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground

2. Thông tin: Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology.

3. Thông tin:

- Few large animals are found.

- Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest.

4. Thông tin: No moist- skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat.

5. Thông tin: None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night.

6. emaciate = unhealthy: không khỏe mạnh

7. Thông tin: Since water is the basis of life […]And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

8. Thông tin: Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare.

Dịch: Vì nước là nền tảng của sự sống, chiếm phần lớn trong các mô của mọi sinh vật, nên vấn đề cốt yếu của động vật sa mạc là tồn tại trong một thế giới hiếm có nguồn nước chảy. Và vì nhu cầu tất yếu của con người là hấp thụ một lượng lớn nước trong khoảng thời gian đều đặn, nên anh ta khó có thể hiểu được rằng nhiều sinh vật của sa mạc trải qua cả cuộc đời mà không thiếu một giọt nào.

Không khoan nhượng như vốn có, sa mạc không loại bỏ sự sống mà chỉ loại bỏ những dạng không thể chịu được tác động hút ẩm của nó. Không loài động vật ưa nước, da ẩm nào có thể tồn tại ở đó. Rất ít động vật lớn được tìm thấy. Những người khổng lồ của sa mạc Bắc Mỹ là hươu, sói đồng cỏ và linh miêu. Vì đất nước sa mạc rộng mở, nên nó chứa nhiều sinh vật chạy và nhảy nhanh hơn so với khu rừng rối rắm. Dân số của nó chủ yếu sống về đêm, im lặng, đầy sự dè dặt và được cai trị bằng sự tàng hình. Vậy mà họ không tiều tụy.

Sau khi thích nghi với môi trường khắc khổ của mình, chúng khỏe mạnh như động vật ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới. Bí quyết điều chỉnh của họ nằm ở sự kết hợp giữa hành vi và sinh lý. Không ai có thể sống sót nếu, giống như chó điên và người Anh, họ đi ra ngoài giữa trưa nắng; nhiều người sẽ chết trong vài phút. Vì vậy, hầu hết chúng trải qua những giờ cháy bỏng khi ngủ trong những cái hang ẩm ướt, mát mẻ bên dưới mặt đất, chỉ xuất hiện để săn mồi vào ban đêm. Bề mặt của sa mạc bị nắng nung nóng trung bình khoảng 150 độ, nhưng nhiệt độ xuống dưới 18 inch chỉ còn 60 độ.

Câu 13: The manager or his secretary _______ to give you an interview.

A. is

B. are

C. were

D. have

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: A or B (A hoặc B) chia động từ theo B, mà B (his secretary) là số ít => động từ chia theo số ít

Dịch: Người quản lý hoặc thư ký của anh ấy sẽ cho bạn một cuộc phỏng vấn

Câu 14: Mumps ______ usually caught by children.

A. are

B. was

C. is

D. were

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Mumps (bệnh quai bị) mặc dù có hình thức số nhiều nhưng động từ chia theo số ít.

Dịch: Bệnh quai bị thường xảy ra ở trẻ em.

Câu 15: Miss White ________ her parents is going to pay a visit to the Great Wall.

A. and

B. both

C. as well as

D. or

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- A as well as B => chia động từ theo A, A số ít => V chia theo số ít

- both A and B => động từ chia theo số nhiều

- A and B => động từ chia theo số nhiều

- A or B => động từ chia theo B, B số nhiều => V chia theo số nhiều

Dịch: Cô White cũng như bố mẹ cô ấy sẽ tới thăm Vạn Lý Trường Thành

Câu 16: The hounds had lost the _______ of the fox near the river.

A. scent

B. odor

C. savour

D. flavor

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- scent: mùi hương tự nhiên (mùi hoa, mùi động vật,...)

- odor: mùi thường gây khó chịu

- savor: mùi hương (thường dễ chịu)

- flavor: mùi vị đồ ăn thức uống

Dịch: Đàn chó săn đã mất dấu con cáo gần sông.

Câu 17: Before you asked, the letter __________.

A. was written

B. had been written

C. had written

D. has been written

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn, dựa vào nghĩa để ở thể bị động: be Vp2

Dịch: Trước khi bạn hỏi thì lá thư đã được viết rồi.

Câu 18: Although she is very popular, she is not ________ her sister.

A. more pretty than

B. pretty as

C. prettier than

D. as pretty

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -y ở dạng so sánh hơn cũng thêm đuôi -er vào sau nó giống như tính từ 1 âm tiết.

Dịch: Mặc dù cô ấy rất nổi tiếng nhưng cô ấy không xinh đẹp hơn chị cô ấy.

Câu 19: His personal problems seem to have been _____ him from his work lately.

A. disrupting

B. disturbing

C. distracting

D. dispersing

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: distract sb from st/doing st: làm ai xao nhãng khỏi việc việc gì

Dịch: Vấn đề cá nhân của anh ấy có vẻ đã làm anh ấy xao nhãng công việc gần đây.

Câu 20: There are billions of stars in _______ space.

A. a

B. an

C. the

D. O

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: in space: trong vũ trụ

Dịch: Có hàng tỉ ngôi sao trong vũ trụ

Câu 21: It is the underserved ________ that damaged his life and his family.

A. reputable

B. repute

C. reputation

D. disrepute

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.

Dịch: Chính tai tiếng không đáng có đã làm tổn hại đến cuộc sống của anh và gia đình.

Câu 22: By the time Jason arrived to help, we ________ moving everything.

A. had already finished

B. has already finished

C. already finished

D. already finish

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: By the time + S + Vqk, S + had Vp2: trước khi...thì...

Dịch: Trước khi Jason đến giúp đỡ, chúng tôi đã chuyển mọi thứ xong rồi.

Câu 23: The first sign of vitamin A disorder is night __________.

A. loss of sight

B. lack of vision

C. invisibility

D. blindness

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: night blindness: bệnh quáng gà

Dịch: Dấu hiệu đầu tiên của rối loạn vitamin A là quáng gà

Câu 24: It's not surprising that he became a writer because he always longed to see his name ________.

A. in type

B. in print

C. in letters

D. in addition

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in print: trên báo

Dịch: Không có gì đáng ngạc nhiên khi anh ấy trở thành một nhà văn vì anh ấy luôn khao khát được thấy tên mình trên báo.

Câu 25: There's no chance of Jenny getting here on time. (POSSIBLE)

=> It won't be ___________________________ here on time.

Lời giải:

Đáp án: possible for Jenny to get

Giải thích: be possible for sb to V: ai đó có thể làm gì

Dịch: Jenny không thể đến đây đúng giờ được.

Câu 26: Alan was not a confident person, and that was why he was so shy. (due to)

Lời giải:

Đáp án: Alan's shyness was due to his lack of confidence.

Giải thích: due to N/Ving: bởi vì

Dịch: Sự nhút nhát của Alan là do anh thiếu tự tin.

Câu 27: The children _______ that school receive a good education.

A. attends

B. is attended

C. attended

D. attending

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Rút gọn mệnh đề dạng chủ động => Ving

Dịch: Những đứa trẻ học trường đó được nhận một nền giáo dục tốt.

Câu 28: References _________ in the examination room.

A. not are used

B. is not used

C. didn't used

D. are not used

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Câu bị động: be (not) Vp2 => loại A, C

- Chủ ngữ số nhiều => dùng với tobe “are” => loại B

Dịch: Tài liệu tham khảo không được mang vào phòng thi.

Câu 29: My wedding ring ________ of yellow and white gold.

A. is made

B. is making

C. made`1

D. maked

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Nhẫn cưới của tôi được làm bằng vàng trắng và vàng.

Câu 30: Ted ______ by a bee while he was sitting in the garden.

A. got sting

B. got stung

C. get stung

D. gets stung

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.

Dịch: Ted bị ong đốt khi đang ngồi trong vườn.

Câu 31: What time _______ tomorrow?

A. are you going to leave

B. do you leave

C. will you leave

D. would you leave

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: tomorrow => tương lai đơn: will + V

Dịch: Ngày mai mấy giờ thì bạn sẽ dời đi?

Câu 32: Apparently, Sheila wasn’t listening to me.

A. Sheila didn't appear listening to me.

B. Sheila didn't appear to listening to me.

C. Sheila appeared not to listen to me.

D. Sheila didn't appear to be listening to me.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: appear to V: có vẻ, dường như

Dịch: Sheila dường như không lắng nghe tôi.

Câu 33: I'd sooner they ________ deliver the new furniture tomorrow.

A. won't

B. wouldn't

C. shouldn't

D. didn't

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: S1 + would sooner/would rather + S2 + Vqk: (không) muốn làm gì ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Tôi không muốn họ giao nội thất vào ngày mai

Câu 34: They still haven't make a decision ______ to the new color scheme.

A. in view

B. on reflection

C. by contrast

D. with regard

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: with regard to sb/st: liên quan tới ai, cái gì

Dịch: Họ vẫn chưa đưa ra quyết định liên quan đến bảng màu mới.

Câu 35: I am thinking about taking a piano class soon ______ I love the sound of piano.

A. so that

B. owing to

C. seeing that

D. indeed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: owning to N/Ving = seeing that + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Tôi đang nghĩ đến việc tham gia một lớp học piano vì tôi yêu thích âm thanh của piano

Câu 36: Although he ______ to listen to the teacher, he ______ of the football match all the time.

A. has pretended – thought

B. pretended – was thinking

C. pretended – has thought

D. pretends – was thinking

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.

Dịch: Mặc dù anh ấy giả vờ lắng nghe giáo viên, nhưng lúc nào anh ấy cũng nghĩ đến trận đấu bóng đá.

Câu 37: The law requires that everyone _______ his car checked at least once a month.

A. has

B. have

C. had

D. will have

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Thức giả định vs require: ...require + that + S + V (nguyên thể với mọi chủ ngữ)

Dịch: Luật pháp yêu cầu mọi người phải kiểm tra xe của mình ít nhất mỗi tháng một lần.

Câu 38: She hasn't paid as much attention to her children as she ______ since she _______ working.

A. does - starts

B. did - started

C. was doing - was starting

D. has done – would start

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- ở chỗ trống đầu tiên của câu chúng ta dựa vào nghĩa để xét thì: việc cô ấy chú ý tới con cái là việc đã xảy ra và bây giờ không còn nữa => chia quá khứ đơn

- since + S + Vqk: kể từ khi...

Dịch: Cô ấy không chú ý tới con cái như cô ấy đã từng kể từ khi cô ấy bắt đầu làm việc.

Câu 39: I supposed, as ______ we all, that the meeting would be cancelled.

A. did

B. equally

C. would

D. just

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đảo ngữ với as: As + trợ động từ + S

Dịch: Tôi cũng như tất cả chúng tôi cho rằng cuộc họp sẽ bị hủy bỏ

Câu 40: He bought her flowers and diamond rings. This action made her fall in love with him.

A. He bought her flowers and diamond rings, that made her fall in love with him.

B. He bought her flowers and diamond rings which made her fall in love with him.

C. He bought her flowers and diamond rings, which made her fall in love with him.

D. He bought her flowers and diamond rings, what made her fall in love with him.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đại từ quan hệ Which thay thế cho mệnh đề trước dấu phẩy.

Dịch: Anh mua hoa và nhẫn kim cương cho cô, điều đó khiến cô yêu anh.

Câu 41: There are very large rooms with beautiful decorated walls in her new house.

A. very large

B. with

C. beautiful

D. decorated walls

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ => beautifully

Dịch: Có những căn phòng rất rộng với những bức tường được trang trí đẹp mắt trong ngôi nhà mới của cô ấy.

Câu 42: It was only because his wife helped him that he was able to finish his book.

A. Without his wife's help, he couldn't have finished his book.

B. If only he he had been able to finish his book.

C. But for his wife’s help, he couldn’t finish his book.

D. If it weren’t for his wife’s help, he couldn’t have finished his book.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Giả định ở quá khứ dùng câu điều kiện 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2/Without + N, S + would have Vp2

Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ thì anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách này

Câu 43: We postponed the picnic ______.

A. because it rained heavy

B. because it was raining heavily

C. because of the heavily rain

D. because it was heavy raining

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Because of + N/ Ving = Because + S + V… : Bởi vì …

Dịch: Chúng tôi trì hoãn chuyến dã ngoiaj bởi vì trời đang mưa to.

Câu 44: He was ______ right when he said that the man was guilty.

A. reason

B. reasonable

C. reasonably

D. a reason

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: adv + adj. Ô trống còn thiếu trạng từ

Dịch: Anh ấy đã đúng khi nói rằng người đàn ông đó có tội.

Câu 45: Jim always does what he says; he's a very .................... person.

A. rely

B. reliably

C. reliance

D. reliable

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: reliable (adj) đáng tin cậy

Dịch: Jim luôn làm những gì anh ấy nói; anh ấy là một người rất đáng tin cậy.

Câu 46: Your house is very beautiful. How long you _____ here? - Nearly ten years.

A. did - live

B. have - been living

C. do - live

D. is - living

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành dựa vào câu hỏi và câu trả lời

Dịch: Ngôi nhà của bạn rất đẹp. Bạn sống ở đây bao lâu rồi? - Gần mười năm rồi

Câu 47: He spent the entire night thinking and in the end _______ a brilliant idea.

A. received with

B. came up with

C. came out

D. got up

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: come up with (v) nảy ra ý tưởng

Dịch: Anh ấy dành cả đêm nghĩ ngợi và cuối cùng cũng nảy ra một ý tưởng xuất sắc.

Câu 48: He was looking at his parents _______, waiting for recommendations.

A. obey

B. obedience

C. obedient

D. obediently

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, cần một trạng từ "obediently"

Dịch: Anh ấy đang ngoan ngoãn nhìn bố mẹ chờ lời khuyên.

Câu 49: Poaching ____ the greatest threat to many species.

A. creates

B. presents

C. poses

D. produces

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: pose a / adj threat to sth: đe dọa đến cái gì

Dịch: Săn bắt trái phép đang đe dọa nghiêm trọng đến nhiều loài.

Câu 50: If Michael _____ with his piano playing, he could eventually reach concert standard.

A. perseveres

B. maintains

C. survives

D. sustains

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: to persevere with st: kiên nhẫn, kiên gan, bền chí

Dịch: Nếu Michael kiên trì chơi đàn, anh ấy cuối cùng có thể đạt đến độ chuẩn nghệ thuật nào đó.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 35)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 37)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 38)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 39)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 40)

1 509 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: