3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 53)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 53 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 434 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 53)

Câu 1: Write a paragraph about the topic: “What do you do to help the community?”

Lời giải:

Gợi ý: Helping the community is one of the best ways to give back to society. There are many ways one can contribute and make a positive impact on their community. To do my part, I volunteer at the local food bank, donate to various charities, and participate in beach clean-ups. In addition, I try to support local businesses by shopping at small stores and attending community events. I also try to spread awareness about social issues by sharing information on social media and engaging in conversations with friends and family. By doing these things, I hope to make a positive impact on those around me and inspire others to do the same.

Dịch: Giúp đỡ cộng đồng là một trong những cách tốt nhất để trả lại cho xã hội. Có nhiều cách để một người có thể đóng góp và tạo ra tác động tích cực đến cộng đồng của họ. Để thực hiện phần việc của mình, tôi làm tình nguyện viên tại ngân hàng thực phẩm địa phương, quyên góp cho các tổ chức từ thiện khác nhau và tham gia dọn dẹp bãi biển. Ngoài ra, tôi cố gắng hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương bằng cách mua sắm tại các cửa hàng nhỏ và tham dự các sự kiện cộng đồng. Tôi cũng cố gắng truyền bá nhận thức về các vấn đề xã hội bằng cách chia sẻ thông tin trên mạng xã hội và tham gia vào các cuộc trò chuyện với bạn bè và gia đình. Bằng cách làm những điều này, tôi hy vọng sẽ tạo ra tác động tích cực đến những người xung quanh và truyền cảm hứng cho những người khác làm điều tương tự.

Câu 2: Mr. Hung lived in the country when he was a child.

=> Mr. Hung used ______________________.

Lời giải:

Đáp án: Mr. Hung used to live in the country when he was a child.

Giải thích: used to V: thói quen trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch: Bác Hưng thường sống ở nông thôn khi còn nhỏ.

Câu 3: The adventure of tom sawyer was one of the novels ______ by mark twain.

A. writing

B. written

C. was written

D. having written

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động => Vp2

Dịch: The adventure of tom sawyer was one of the novels ______ by mark twain.

Câu 4: Cars cause pollution, but people still want them.

=> Although _________________.

Lời giải:

Đáp án: Although cars cause pollution, people still want them.

Giải thích: Although + S + V: mặc dù

Dịch: Mặc dù ô tô gây ô nhiễm không khi, mọi người vẫn muốn chúng.

Câu 5: Don't give the chocolate to Helen. She (hate) ______ it.

Lời giải:

Đáp án: hates

Giải thích: She là ngôi ba số ít => V(s/es)

Dịch: Đừng đưa sô-cô-la cho Helen. Cô ấy ghét nó.

Câu 6: I'm obliged to finish the letter before midday. HAVE

Lời giải:

Đáp án: I have to finish the letter before midday.

Giải thích: have to V: phải làm gì

Dịch: Tôi phải hoàn thành bức thư trước giữa buổi

Câu 7: ________ is your uncle going to stay here? - About three days.

A. How long

B. For

C. How often

D. How far

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: hỏi bao lâu => how long

Dịch: Bác của bạn sẽ ở lại đây bao lâu? – Khoảng 3 ngày.

Câu 8: What he told me was a ______ of lies.

A. mob

B. load

C. pack

D. flock

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: mob of lies: chuỗi những lời nói dối.

Dịch: Những anh ta nói với tôi một chuỗi những lời nói dối.

Câu 9: Our grandmother usually tells us folk tales.

=> We _______________________.

Lời giải:

Đáp án: We are usually told folk tales by our grandmother.

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Chúng tôi thường được kể chuyện dân gian bởi bà của tôi.

Câu 10: She hasn't written to me for years.

=> It's years ____________________.

Lời giải:

Đáp án: It's years since she last wrote to me.

Giải thích: S + have/has + not + Vp2 + for... = It’s...+ since + S + last + Vqk

Dịch: Đã nhiều năm kể từ lần cuối cô ấy viết thư cho tôi.

Câu 11: The lesson (start) ________ yet?

Lời giải:

Đáp án: Has (the lesson) started yet?

Giải thích: yet => hiện tại hoàn thành, dạng câu hỏi: Have/has + S + Vp2?

Dịch: Buổi học đã bắt đầu chưa vậy?

Câu 12: The beach is close to the hotel, so we can walk there.

=> We can go ______________________.

Lời giải:

Đáp án: We can go to the beach on foot because it’s close to the hotel.

Giải thích: walk = go on foot: đi bộ

Dịch: Chúng ta có thể đi bộ tới biển vì nó gần khách sạn.

Câu 13: Thu often uses English to talk to Dave and Mary.

=> Thu often talks _____________________.

Lời giải:

Đáp án: Thu often talks to Dave and Mary in English.

Giải thích: talk in English: nói bằng tiếng Anh

Dịch: Thu thường nói chuyện với Dave và Mary.

Câu 14: Tom asked his teacher ____________.

A. where is New York

B. where was New York

C. where New York was

D. where New York is

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu gián tiếp dạng có từ để hỏi: S + asked + (O) + wh-word + S + V (lùi thì)

Dịch: Tom hỏi giáo viên của anh ấy rằng New York ở đâu.

Câu 15: We went to bed early because we were very tired. (so...that)

Lời giải:

Đáp án: We were so tired that we went to bed early.

Giải thích: so + adj/adv + that: quá ... đến nỗi mà...

Dịch: Chúng tôi quá mệt đến nỗi mà chúng tôi đã đi ngủ sớm.

Câu 16: Which of the two books would you prefer? (RATHER)

Lời giải:

Đáp án: Which of the two books would you rather read?

Giải thích: would rather + V(nguyên thể): thích làm gì hơn

Dịch: Trong 2 quyển sách này bạn thích đọc quyển nào hơn?

Câu 17: He isn’t happy although he is very rich. (DESPITE)

Lời giải:

Đáp án: Despite being very rich, he isn’t happy.

Giải thích: Although + S + V = despite + Ving/N: mặc dù

Dịch: Mặc dù rất giàu nhưng anh ấy không vui.

Câu 18: Children seem to have lost their _______ in reading. (enjoy)

Lời giải:

Đáp án: enjoyment

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ

Dịch: Bọn trẻ có vẻ mất đi sự yêu thích đối với việc đọc.

Câu 19: Điền so/such: Come on! Don't walk ______ slowly.

Lời giải:

Đáp án: so

Giải thích: so + adj/adv: quá..., such + (a/an) + adj + N

Dịch: Nhanh lên nào! Đừng đi quá chậm.

Câu 20: Cuckoos (not build) nests. They (use) the nests of other birds.

Lời giải:

Đáp án: Cuckoos don't build nests. They use the nests of other birds.

Giải thích: Nêu lên một sự thật => Hiện tại đơn

Dịch: Chim cúc cu không xây tổ. Chúng sử dụng tổ của các loài chim khác.

Câu 21: Have you shut the window? - ____________

A. I'll just check.

B. You don't remember.

C. It isn't open.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Bạn vừa đóng cửa sổ à?

A. Tôi sẽ đi kiểm tra.

B. Bạn không nhớ.

C. Nó không hề mở.

Câu 22: I don't think I can come to the concert. - _________________?

A. What time will you arrive?

B. Are you sure you can't?

C. Do you think you can?

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Tôi không nghĩ tôi có thể tới buổi hòa nhạc.

A. Mấy giờ bạn sẽ tới?

B. Bạn có chắc là bạn không thể?

C. Bạn nghĩ bạn có thể à?

Câu 23: Mary sometimes (work) ______ at weekends.

Lời giải:

Đáp án: works

Giải thích: at weekends => hiện tại đơn

Dịch: Mary thỉnh thoảng đi làm vào những ngày cuối tuần.

Câu 24: Read the following passage and answer the questions.

Mount Everest is the highest mountain in the world. It is also the highest trash pile in the world. About 400 people try to reach the top every year. Having many climbers means a lot of trash.

It is very dangerous to climb Mt. Everest. The air is very thin and cold. Most people carry bottles of oxygen; they could die without it. When the oxygen bottles are empty, people throw them on the ground. When strong winds rip their tents, people leave them behind. They don’t have the energy to take the trash away. They only have enough energy to go down the mountain safely.

Trash is a terrible problem. Since people first began to climb Mt. Everest, they have left 50,000 kilos of trash on the mountain. Several groups have climbed the mountain just to pick up the trash. When people plan to climb the mountain, they have to plan to take away their trash.

1. What is the main topic of the passage?

A. Wind on the mountain

B. A problem with trash

C. A dangerous mountain

D. Climbing safely

2. Where do climbers put their empty oxygen bottles?

A. On the ground

B. In trash cans

C. On their back

D. In their tents

3. Why do climbers leave their trash on the mountain?

A. Special groups will pick it up.

B. The wind will blow it away.

C. They don’t have the energy to take it away.

D. Other climbers will use it later.

4. How much trash has been left on the mountain?

A. Four hundred kilos

B. Four thousand kilos

C. Five thousand kilos

D. Fifty thousand kilos

5. Why do climbers on Mount Everest carry bottles of oxygen?

A. The weather is not cold.

B. Climbing makes them tired.

C. The air is very thin.

D. They are thirsty.

6. In line 6, the sentence: “people leave them behind”, what does the word them refer to?

A. Tents

B. Oxygen bottles

C. Strong winds

D. Other climbers

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. D

5. C

6. A

Giải thích:

1. Thông tin: : Mount Everest is the highest mountain in the world. It is also the highest trash pile in the world.

2. Thông tin: When the oxygen bottles are empty, people throw them on the ground.

3. Thông tin: They don’t have the energy to take the trash away.

4. Thông tin: Since people first began to climb Mt. Everest, they have left 50,000 kilos of trash on the mountain.

5. Thông tin: The air is very thin and cold.

6. Thông tin: When strong winds rip their tents, people leave them behind.

Dịch: Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất thế giới. Đây cũng là đống rác cao nhất thế giới. Khoảng 400 người cố gắng đạt đến đỉnh mỗi năm. Có nhiều người leo núi có nghĩa là có nhiều rác.

Leo lên đỉnh Everest rất nguy hiểm. Không khí rất loãng và lạnh. Hầu hết mọi người mang theo chai oxy; họ có thể chết nếu không có nó. Khi những chai oxy đã cạn, người ta ném chúng xuống đất. Khi gió mạnh xé toạc lều của họ, mọi người bỏ chúng lại phía sau. Họ không có năng lượng để mang rác đi. Họ chỉ còn đủ nghị lực để xuống núi an toàn.

Thùng rác là một vấn đề khủng khiếp. Kể từ khi những người đầu tiên bắt đầu leo lên đỉnh Everest, họ đã để lại 50.000 kg rác trên núi. Nhiều nhóm đã leo núi chỉ để nhặt rác. Khi mọi người lên kế hoạch leo núi, họ phải lên kế hoạch mang rác đi.

Câu 25: Nga works for an ____ bank in Hanoi.

A. nation

B. national

C. internation

D. international

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: trước danh từ cần tính từ, an + danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm

Dịch: Nga làm việc cho một ngân hàng nước ngoài ở Hà Nội.

Câu 26: Please, keep silent. You ______ speak during the exam.

A. may not

B. might not

C. needn't

D. mustn’t

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: mustn’t V: cấm làm gì

Dịch: Làm ơn giữ trật tự. Bạn cấm được nói trong buổi kiểm tra.

Câu 27: Shall I help you with the exercises?” he said.

=> He offered ___________________.

Lời giải:

Đáp án: He offered to helped me with the exercises.

Giải thích: offer to V: đề nghị làm gì

Dịch: Anh ấy đề nghị giúp tôi làm bài tập về nhà

Câu 28: She has taught English here ______ 10 years.

A. in

B. for

C. since

D. from

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian: trong vòng bao lâu

Dịch: Cô ấy đã dạy tiếng Anh ở đây được 10 năm rồi.

Câu 29: Tìm lỗi sai: Steve wondered if to put himself in his competitors shoes.

Lời giải:

Đáp án: if

Giải thích: wondered whether to V: tự hỏi liệu có nên làm gì => whether

Dịch: Steve tự hỏi liệu có nên đặt mình vào vị trí của đối thủ cạnh tranh hay không.

Câu 30: The film was so boring. _____, Jack saw it from beginning to end.

A. Therefore

B. However

C. Although

D. Though

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Do đó

B. Tuy nhiên

C. Mặc dù

D. Dù

Dịch: Bộ phim thì chán ngắt. Tuy nhiên, Jack đã xem nó từ đầu đến cuối.

Câu 31: The film was so boring that we couldn't go on seeing it.

=> It was such _________________________.

Lời giải:

Đáp án: It was such a boring film that we couldn't go on seeing it.

Giải thích: such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá ... đến nỗi mà...

Dịch: Bộ phim thì chán ngắt đến nỗi mà chúng tôi không thể tiếp tục xem nó

Câu 32: The road is so narrow that cars can not park here. (too)

Lời giải:

Đáp án: The road is too narrow for cars to park here.

Giải thích: be too adj (for...) to V: quá...để...

Dịch: Con đường thì quá hẹp cho ô tô có thể đỗ ở đây

Câu 33: There is a growing ______ that Vietnam creates its own identity with numerous natural wonders. (recognizes)

Lời giải:

Đáp án: recognition

Giải thích: Sau “a’’ cần danh từ số ít đếm được

Dịch: Ngày càng có nhiều người công nhận rằng Việt Nam tạo ra bản sắc riêng của mình với vô số kỳ quan thiên nhiên.

Câu 34: You work until 11 every night. (not work so hard)

Lời giải:

Đáp án: You shouldn’t work so hard.

Giải thích: should (not) + V: (không) nên làm gì

Dịch: Bạn không nên làm việc quá vất vả.

Câu 35: Jane failed to understand how serious her illness was until she spoke to the doctor.

=> Not until _____________________.

Lời giải:

Đáp án: Not until Anna spoke to the doctor did she understand how serious her illness was.

Giải thích: Đảo ngữ với not until: Not until + S + V + trợ động từ + S + V

Dịch: Mãi cho đến khi Anna nói chuyện với bác sĩ, cô ấy mới hiểu căn bệnh của mình nghiêm trọng như thế nào.

Câu 36: Should parents ______ how teenagers spend their free time?

A. to decide

B. decide

C. deciding

D. decided

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu cần động từ để dạng nguyên thể.

Dịch: Bố mẹ có nên quyết định cách bọn trẻ dành thời gian rảnh của chúng không?

Câu 37: It is said that many people are homeless after the floods.

=> Many people ____________________.

Lời giải:

Đáp án: Many people are said to be homeless after the floods.

Giải thích: Câu bị động ghép: It is/was that + S + V, nếu 2 phần trước “that” và sau “that” nếu cùng thì thì khi viết lại: S + be + Vp2 + to V

Dịch: Nhiều người được cho rằng đã bị vô gia cư sau những trận lũ lụt.

Câu 38:

A. special

B. celebrate

C. excited

D. center

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/ còn lại là /s/.

Dịch: A. đặc biệt B. tổ chức C. hào hứng D. trung tâm

Câu 39: Thousands of people have been made (home) ______ by the flooding and are in need of food, clothing and shelter.

Lời giải:

Đáp án: homeless

Giải thích: be made + adj, homeless: vô gia cư

Dịch: Hàng ngàn người đã trở thành vô gia cư do lũ lụt và đang cần thực phẩm, quần áo và nơi trú ẩn.

Câu 40: Donna teaches young children. It's a very hard job, but she enjoys it. (exhaust...)

=> She enjoys her job but it's often _______.

Lời giải:

Đáp án: exhausting

Giải thích: Mô tả đặc điểm, tính chất của một người/vật => adj-ing

Dịch: Cô ấy yêu thích công việc nhưng nó thường mệt mỏi.

Câu 41: Paul decided he was ready for full-time work, and left school. His parents did not agree with him, and wanted him to stay _____ his studies.

A. to finish

B. and finished

C. finishing

D. and finishing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: to V: để làm gì

Dịch: Paul quyết định rằng anh ấy đã sẵn sàng cho công việc toàn thời gian và rời trường học. Cha mẹ anh không đồng ý với anh và muốn anh ở lại để hoàn thành việc học của mình

Câu 42: Old Ted ______ twenty cigarettes a day till he gave up.

A. had smoked

B. has smoked

C. smoked

D. smokes

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.

Dịch: Ted của ngày xưa đã hút 2 điếu thuốc một ngày cho đến khi anh ấy từ bỏ

Câu 43: Tìm lỗi sai: This adventure game is not suitable for children not to play because they're too small.

Lời giải:

Đáp án: not

Giải thích: sai về nghĩa => bỏ not

Dịch: Trò chơi khám phá này không phù hợp cho trẻ em để chơi bởi vì chúng quá nhỏ.

Câu 44: Sửa lỗi sai: (An) English friend of (me), Mary, usually (sends) (me) American stamps.

Lời giải:

Đáp án: me

Giải thích: Ở đây cần một đại từ sở hữu => mine => an English friend of mine = an English friend of my friends (một người bạn người Anh trong số những người bạn của tôi)

Dịch: Một người bạn người Anh trong số những người bạn của tôi thường xuyên gửi cho tôi những tấm thiệp Mỹ.

Câu 45: Viết câu bị động: Did they believe that the information was true?

Lời giải:

Đáp án: Was the information believed to be true?

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: Was/Were + S + V?

Dịch: Thông tin có được tin là đúng không?

Câu 46: Điền liên từ thích hợp: He's overweight, … he continues to eat lots of cakes and biscuits.

Lời giải:

Đáp án: but

Giải thích: but: nhưng

Dịch: Anh ấy thừa cân, nhưng anh ấy vẫn tiếp tục ăn nhiều bánh ngọt và bánh quy.

Câu 47: It's too bad Helen isn't here. If she (be) ______ here, she (know) ______ what to do.

Lời giải:

Đáp án: were/would know

Giải thích: Giả định không có thật ở hiện tại => Câu điều kiện 2: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Thật tệ khi Helen không có ở đây. Nếu cô ấy ở đây, cô ấy biết phải lảm gì.

Câu 48: It _______ that the road through the national park will not affect the environment and living habitat of wild animals there.

A. has thought

B. is thought

C. had been thought

D. thinks

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Câu bị động kép: It + is/was + Vp2 that...

Dịch: Người ta cho rằng con đường xuyên qua vườn quốc gia sẽ không ảnh hưởng đến môi trường và môi trường sống của các loài động vật hoang dã ở đó.

Câu 49: It took me a long time to __________ wearing glasses.

A. get used to

B. use to

C. used to

D. use

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: get used to Ving: quen với việc gì

Dịch: Mất cả khoảng thời gian dài để tôi quen với việc đeo kính.

Câu 50: Most Vietnamese people have family altars to w___________ their ancestors.

Lời giải:

Đáp án: worship

Giải thích: worship sb’s ancestors: thờ cúng tổ tiên

Dịch: Hầu hết người Việt Nam đều có bàn thờ gia tiên để thờ cúng tổ tiên.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 50)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 51)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 52)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 54)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 55)

1 434 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: