A mobile phone, also known as a cell phone, is one that we can use to make telephone
Vietjack.me giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng Anh tốt hơn. Mời các bạn đón xem:
A mobile phone, also known as a cell phone, is one that we can use to make telephone
Đề bài: Read the text and decide if the sentences are true (T) or false (F)
A mobile phone, also known as a cell phone, is one that we can use to make telephone calls to anyone from a great distance via a radio link. Apart from telephony, modern smart mobile phones also support a number of other services including text messaging, internet access, gaming, photography, and many business applications. The first cell phone weighed about 2 kilograms and was demonstrated in 1973 by Dr. Martin Cooper and John F. Mitchell of Motorola. Ten years later, in 1983, the first model of cell phone went on sale to the public. By 2011, over six billion people, 87% of the world's population, used mobile networks. In spite of the many advantages a cell phone has, it also brings about several problems that users should be aware of. Mobile phone radiation is believed to be harmful to human health. Some recent studies have found an association between cell phone use and certain kinds of brain disease. Another serious problem can be privacy and tracking. Once users have the phone on, they can be interrupted in many ways, and they can also be tracked by location data.
1. A cell phone can’t operate without a radio link.
2. A mobile phone can be harmful to users due to its radiation.
3. The sound of a mobile phone may cause brain disease.
4. A telephone user’s location may be tracked easily.
5. A cell phone does not affect user’s privacy by any means.
6. The main idea of the passage is to persuade people not to use cell phones.
Lời giải:
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |
6. F |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “A mobile phone, also known as a cell phone, is one that we can use to make telephone calls to anyone from a great distance via a radio link.”
2. Dẫn chứng “Mobile phone radiation is believed to be harmful to human health.”
3. Dẫn chứng “Some recent studies have found an association between cell phone use and certain kinds of brain disease.” => không nói cụ thể đến âm thanh của điện thoải gây ra bệnh về não
4. Dẫn chứng “Once users have the phone on, they can be interrupted in many ways, and they can also be tracked by location data.”
5. Dẫn chứng “Another serious problem can be privacy and tracking.”
6. Đoạn văn chỉ đang nói đến lịch sử hình thành, những lợi ích và tác hại của việc dùng điện thoại chứ không đề cập đến việc thuyết phục mọi người không nên dùng điện thoại
Dịch:
Điện thoại di động, còn được gọi là điện thoại di động, là loại điện thoại mà chúng ta có thể sử dụng để gọi điện thoại cho bất kỳ ai ở khoảng cách rất xa thông qua liên kết vô tuyến. Ngoài điện thoại, điện thoại di động thông minh hiện đại còn hỗ trợ một số dịch vụ khác bao gồm nhắn tin văn bản, truy cập internet, chơi game, chụp ảnh và nhiều ứng dụng kinh doanh. Chiếc điện thoại di động đầu tiên nặng khoảng 2 kg và được trình diễn vào năm 1973 bởi Tiến sĩ Martin Cooper và John F. Mitchell của Motorola. Mười năm sau, vào năm 1983, mẫu điện thoại di động đầu tiên được bán ra thị trường. Đến năm 2011, hơn sáu tỷ người, 87% dân số thế giới, đã sử dụng mạng di động. Bên cạnh nhiều ưu điểm, điện thoại di động cũng mang lại một số vấn đề mà người dùng cần lưu ý. Bức xạ điện thoại di động được cho là có hại cho sức khỏe con người. Một số nghiên cứu gần đây đã tìm thấy mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và một số loại bệnh về não. Một vấn đề nghiêm trọng khác có thể là quyền riêng tư và theo dõi. Sau khi người dùng bật điện thoại, họ có thể bị gián đoạn theo nhiều cách và họ cũng có thể bị theo dõi bởi dữ liệu vị trí.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:
Wow. I’ve never seen such a nice shirt
It is important for us to learn how to use the roads properly and safely
A. sugar B. such C. spring D. similar
In some English speaking countries, turkey and pudding are traditional food at Christmas
His health was seriously affected and he suffered from constant sleeplessness
No one is using that room at the moment
I find his clothes the most irritating thing about him
Don't buy any bread at the shop. There's a lot of in the kitchen
If I had known English better, I would apply for that job
It was an impressive building but it was not to my taste
It was the third time in six months that the bank had been held up
Why didn’t you come to his graduation party last Sunday
I didn’t find the situation funny. I was not amused
Although there was a fierce dog in the house, the thieves managed to break in
The project will be finished by them tomorrow. Don't worry
Listen Are those students speaking English
Bill never does anything if you don’t tell him what to do
Despite my many hours of practice, I can’t hardly beat Jimmy in chess
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 126)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 127)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 128)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)