Few people now question the reality of global warming

Vietjack.me giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng Anh tốt hơn. Mời các bạn đón xem:

1 8,279 19/04/2023


Few people now question the reality of global warming

Đề bài: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

GLOBAL WARMING

Few people now question the reality of global warming and its effects on the world's climate. Many scientists (1) _____________the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (2) _____________and causing sea levels all around the world to rise.

Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (3) _____________by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in favor of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (4) _____________ could then replace existing power station.

Some scientists, (5) _____________, believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results. Global warming, it seems, is to stay.

Question 1: A. give                B. put                      C. take                       D. have

Question 2: A. strict               B. severe                C. strong                   D. healthy

Question 3: A. off                  B. away                   C. up                         D. over

Question 4: A. that                B. which                C. what                     D. who

Question 5: A. but                 B. although             C. despite                  D. however

Lời giải:

Đáp án:

1B

2B

3A

4B

5D

Giải thích:

1. to lay / put the blame for sth on sb/sth: đổ lỗi cho ai/cái gì về điều gì

2. severe (adj) khắc nghiệt                            

3. give off: toả ra                             

4. Trong mệnh đề quan hệ có thể dùng “which” để thay thế cho mệnh đề đứng trước.

5. however: tuy nhiên       

Dịch:

Giờ đây, rất ít người đặt câu hỏi về thực tế của sự nóng lên toàn cầu và những tác động của nó đối với khí hậu thế giới. Nhiều nhà khoa học đổ lỗi cho các thảm họa thiên nhiên gần đây về sự gia tăng nhiệt độ trên thế giới và tin chắc rằng, hơn bao giờ hết, Trái đất đang gặp nguy hiểm trước các lực của gió, mưa và mặt trời. Theo họ, sự nóng lên toàn cầu đang làm cho các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như bão và hạn hán trở nên nghiêm trọng hơn và khiến mực nước biển trên toàn thế giới dâng cao.

Các nhóm môi trường đang gây áp lực buộc các chính phủ phải hành động để giảm lượng khí carbon dioxide do các nhà máy và nhà máy điện thải ra, do đó giải quyết vấn đề tận gốc. Họ ủng hộ việc chi nhiều tiền hơn cho việc nghiên cứu các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và sóng, sau đó có thể thay thế các nhà máy điện hiện có.

Tuy nhiên, một số nhà khoa học tin rằng ngay cả khi chúng ta ngừng thải carbon dioxide và các loại khí khác vào khí quyển vào ngày mai, chúng ta sẽ phải đợi vài trăm năm để nhận thấy kết quả. Sự nóng lên toàn cầu, có vẻ như, sẽ ở lại.

1 8,279 19/04/2023


Xem thêm các chương trình khác: