A pilot cannot fly by sight alone. In many conditions, such as flying at night and landing in dense fog
Vietjack.me giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng Anh tốt hơn. Mời các bạn đón xem:
A pilot cannot fly by sight alone. In many conditions, such as flying at night and landing in dense fog
Đề bài: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 7
A pilot cannot fly by sight alone. In many conditions, such as flying at night and landing in dense fog, a pilot must use radar, an alternative way of navigating. Since human eyes are not very good at determining speeds of approaching objects, radar can show a pilot how fast nearby planes are moving. The basic principle of radar is exemplified by what happens when one shouts in a cave. The echo of the sounds against the walls helps a person determine the size of the cave. With radar, however, the waves are radio waves instead of sound waves. Radio waves travel at the speed of light, about 300,000 kilometers in one second. A radar set sends out a short burst of radio waves. Then it receives the echoes produced when the waves bounce off objects. By determining the time it takes for the echoes to return to the radar set, a trained technician can determine the distance between the radar set and other objects. The word “radar”, in fact, gets its name from the term “radio detection and ranging”. “Ranging” is the term for detection of the distance between an object and the radar set. Besides being of critical importance to pilots, radar is essential for air traffic control, tracking ships at sea, and for tracking weather systems and storms.
Question 1: What is the main topic of this passage?
A. The nature of radar
B. Types of ranging
C. Alternatives to radar
D. History of radar
Question 2: In line 1, the word “dense” could be replaced by .
A. cold
B. wet
C. dark
D. thick
Question 3: According to the passage, what can radar detect besides location of objects?
A. size
B. weight
C. speed
D. shape
Question 4: Which of the following words best describes the tone of this passage?
A. argumentative
B. imaginative
C. explanatory
D. humorous
Question 5: The word “it” in line 7 refers to which of the following?
A. A radar set
B. A short burst
C. A radiation wave
D. Light
Question 6: Which type of waves does radar use?
A. sound
B. heat
C. radio
D. light
Question 7: What might be inferred about radar?
A. It takes the place of a radio.
B. It gave birth to the invention of the airplane.
C. It developed from a study of sound waves.
D. It has improved navigational safety.
Lời giải:
Đáp án:
1A |
2B |
3C |
4C |
5D |
6C |
7D |
Giải thích:
1. Tác giả bàn về nguyên lý làm việc của radar trên máy bay.
2. dense = thick (adj) dày
3. Thông tin: Since human eyes arc not very good at determining speeds of approaching objects, radar can show a pilot how fast nearby planes are moving.
4. Tác giả giải thích cách hoạt động của radar. Ta chọn đáp án C
5. Thông tin: Radar sends out a short burst of radio waves. Then it receives the echoes produced when the waves bounce off the objects.
6. Thông tin: With radar, however, the waves are radio waves instead of sound waves.
7. Thông tin: Besides being of critical importance to pilots, radar is essential for air traffic control, tracking ships at sea, and for tracking weather systems and storms.
Dịch: Một phi công không thể bay bằng tầm nhìn một mình. Trong nhiều điều kiện, chẳng hạn như bay vào ban đêm và hạ cánh trong sương mù dày đặc, phi công phải sử dụng radar, một cách khác để điều hướng. Vì mắt người không giỏi trong việc xác định tốc độ của các vật thể đang đến gần, nên radar có thể cho phi công thấy các máy bay gần đó đang di chuyển nhanh như thế nào. Nguyên tắc cơ bản của radar được minh họa bằng những gì xảy ra khi một người hét lên trong hang động. Tiếng vang của âm thanh trên tường giúp một người xác định kích thước của hang động. Tuy nhiên, với radar, sóng là sóng vô tuyến thay vì sóng âm thanh. Sóng vô tuyến di chuyển với tốc độ ánh sáng, khoảng 300.000 km trong một giây. Một bộ radar phát ra một đợt sóng vô tuyến ngắn. Sau đó, nó nhận được tiếng vang được tạo ra khi sóng dội lại từ các vật thể. Bằng cách xác định thời gian cần thiết để tiếng vang quay trở lại bộ radar, một kỹ thuật viên được đào tạo có thể xác định khoảng cách giữa bộ radar và các vật thể khác. Trên thực tế, từ "radar" lấy tên từ thuật ngữ "phát hiện và định vị sóng vô tuyến". “Phạm vi” là thuật ngữ để phát hiện khoảng cách giữa một đối tượng và bộ radar. Ngoài tầm quan trọng đặc biệt đối với phi công, radar còn cần thiết cho kiểm soát không lưu, theo dõi tàu trên biển và theo dõi các hệ thống thời tiết và bão.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
If you choose to study abroad, you have to live ____ from home.
I object ___ the way some people look down ___ you just because you're a foreigner.
It had been a trying afternoon, ...... at about six o'clock in the television breaking down.
Ours is the only company allowed to import these chemicals. (MONOPOLY) => Our ________.
In fact the criminals ______ in because the front door was wide open and so they just walked in.
Part time jobs give us freedom to _______ our own interest.
You should try to follow the lecture without asking questions unless you ... something important.
Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
An accountant has to master computer science.
The woman has hurt her back _________ for too long.
You can always _____ Ann to give you sound advice.
_______ imagined what would happen.
The secret to success is hard work.
He ______ about his new car all the time.
Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
Thousands of steel ___ were used as the framework of the new offical block.
_____________ did Jane accept the job.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 30)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 31)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 32)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)